Báo cáo Phân tích hiệu quả chi phí: Tổng quan và trường hợp ứng dụng thực tế - TS. Lora Sabin
lượt xem 8
download
Báo cáo "Phân tích hiệu quả chi phí: Tổng quan và trường hợp ứng dụng thực tế" cung cấp cho người đọc các nội dung: Tại sao cần đánh giá hiệu quả kinh tế, các can thiệp LUNESP, các thách thức về chi phí và kết quả, ví dụ về CEA (tóm tắt),... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo Phân tích hiệu quả chi phí: Tổng quan và trường hợp ứng dụng thực tế - TS. Lora Sabin
- Phân tích hiệu quả chi phí: Tổng quan và trường hợp ứng dụng thực tế Tiến sĩ Lora Sabin, Trung tâm Sức khỏe Toàn cầu và Phát triển, Khoa Sức khỏe Toàn cầu, Trường Y tế Công cộng, Đại học Boston Tháng 3/2015 1
- I. Tại sao cần đánh giá hiệu quả kinh tế? • Do các nguồn lực khan hiếm nên chúng ta cần có lựa chọn hợp lý • So sánh chi phí đầu vào và hiệu quả đầu ra giúp chúng ta có thể đánh giá hiệu quả chi phí • Quá trình đưa ra quyết định cũng quan trọng như quyết định cuối cùng • Phân tích hệ thống giúp xác định các lựa chọn hợp lý • Phân tích hệ thống giúp hiểu rõ cơ sở đưa ra các lựa chọn 2
- Sự đánh đổi giữa chi phí và hiệu quả Cơ bản: Can Chi phí chăm sóc Lựa chọn này thiệp đem lại + mang tính thỏa hiệu quả tốt hiệp: Chất lượng Lựa chọn này chăm sóc sức hơn sẽ sử làm chi phí khỏe tốt hơn dụng nhiều tốn kém hơn nhưng chi phí nguồn lực trong khi chất chăm sóc tốn kém hơn lượng chăm hơn Chất lượng sóc kém Không chọn chăm sóc cách này. - + 0 Lựa chọn này mang tính thỏa Lựa chọn này vừa tiết hiệp: Giảm chi phí kiệm chi phí chăm sóc, chăm sóc nhưng đồng thời nâng cao chất chất lượng chăm lượng chăm sóc, do đó sóc cũng giảm - đây là lựa chọn hợp lý nhất. 3
- Các cách đánh giá hiệu quả kinh tế • Các đánh giá hiệu quả kinh tế thực hiện dựa trên kiểm tra những nguồn lực được dùng để nâng cao hiệu quả chăm sóc sức khỏe • Các cách đánh giá hiệu quả kinh tế 1. Phân tích chi phí a) Xác định chi phí b) Giảm thiểu chi phí 2. Phân tích hiệu quả chi phí (CEA) 3. Phân tích chi phí khả dụng (CUA) 4. Phân tích chi phílợi ích(CBA) 4
- Phân tích chi phíhiệu quả(CEA) • CEA là phương pháp phân tích gồm xác định, giới hạn, đánh giá và so sánh chi phí và kết quả của các hành động can thiệp • Có thể được dự báo bằng cách lập mô hình chi phí và hiệu quả hoặc bằng cách sử dụng số liệu thu thập như một phần của thử nghiệm chữa bệnh Chi phí A Chương trình A Kết quả A Lựa chọn Chương Chi phí B Kết quả trình B 5
- CEA và “CER” Cách tốt nhất để so sánh chi phí và kết quả chữa bệnh là tính tỉ lệ chi phíhiệu quả Chi phí y tế trực tiếp Khác biệt về chi Chi phí phi y tế trực tiếp phí Chi phí gián tiếp CER = Khác biệt về kết quả chữa bệnh 6
- Tử số: Các loại chi phí chính • Chi phí y tế trực tiếp • Thời gian của nhân viên y tế, chi phí thuốc, thiết bị, xét nghiệm, cung ứng • Chi phí phi y tế trực tiếp • Đào tạo • Vận chuyển bệnh nhân & chăm sóc trẻ nhỏ • Chi phí gián tiếp • Thời gian làm việc, trường học, thời gian rỗi 7
- Chi phí dựa vào nhận thức • Các yếu tố cấu thành chi phí dựa trên nhận thức nào được áp dụng : • Cá nhân/hộ gia đình • Chính phủ, cơ quan • Tính xã hội • Phân tích dựa trên nhận thức xã hội bao gồm tất cả các loại chi phí: • Chi phí y tế trực tiếp • Chi phí phi y tế trực tiếp • Chi phí gián tiếp 8
- Dự báo chi phí: Những vấn đề chính • Lựa chọn góc độ để phân tích: • Góc độ xã hội là tốt nhất! • Khung thời gian cho chi phí và lợi ích • Giá trị hiện tại và lựa chọn mức khấu hao (quy tắc ngón tay cái: 3%) • Điều chỉnh giá thị trường theo sự tác động của thị trường • Thường làm được nếu đảm bảo minh bạch và đủ số liệu • Dự báo chi phí phi thị trường và chi phí gián tiếp • Thời gian và độ kiên nhẫn của tình nguyện viên/thời gian rỗi của gia đình • Dự báo chi phí vốn 9
- Mẫu số: Kết quả • Sử dụng các kết quả khác nhau • Số năm sống (# của những người được cứu sống) (DALY) • Những năm sống khỏe mạnh (QALY) • Những kết quả có ngay (Hoàn thành xét nghiệm, tuân thủ) • Câu hỏi chính: Mức cải thiện chi phí mỗi đơn vị của A so với B là bao nhiêu? • So sánh với: • Phân tích chi phíkhả dụng (một loại đánh giá của CEA) – sử dụng đánh giá về tính khả dụng Câu hỏi chính: Mức chi phí để có được 1 đơn vị QALY hoặc DALY là bao nhiêu 10 • Phân tích Chi phíLợi ích–Dùng tính toán lợi ích về tiền
- CEA: Ưu điểm và khuyết điểm • Ưu điểm: CEA so sánh chi phí tương đối để tạo ra một kết quả chữa bệnh rõ ràng • Lợi ích được thể hiện qua kết quả chữa bệnh, không phải lợi ích về tiền • Kết quả chữa bệnh có thể được chọn để phù hợp với vấn đề • Chúng ta có thể so sánh/xếp hạng các loại dự án khác nhau Hội thảo quốc Các vấn đề/Khuyết điểm: tế: mức chi phí để cứu 1 • Làm thể nào để chúng ta biết kết quả được lựa chọn là ngườ i nhỏ hơn đúng GDP đầu người = hiệu • Mức chi phí thích hợp được giảm đối với mỗi kết quả đ ạt quả chi phí rất được là bao nhiêu? $1,000? $10,000 $100,000? tốt • Câu hỏi số liệu: Có thể tin vào số liệu không? Có thể nhân rộng kết quả không? 11 •
- III. Ví dụ về CEA (tóm tắt): Dự án giảm tỉ lệ tử vong trẻ em sơ sinh ở Lufwanyama (Zambia) • Mục tiêu: Đánh giá tác động của can thiệp đơn giản làm giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em sơ sinh • PI: Chris! • Cơ sở của dự án • Nếu làm tốt, dự án sẽ có hiệu quả ứng dụng cao nhờ có thiết kế RCT • Có thể rút ra kết luận về nguyên nhânkết quả với mức độ tin cậy cao • Chi phí biên để thu thập số liệu thấp • NHƯNG không được tính cả chi phí nghiên cứu 12 • Và phải tránh tạo ra “các tiêu chuẩn
- Địa điểm nghiên cứu– Huyện Lufwanyama, Zambia Vùng nông thôn Zambia mang tính tiêu biểu của châu Phi: Khó tiếp cận các trung tâm y tế Tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh cao Chủ yếu sử dụng phương thức hộ sinh truyền thống (bà đỡ) Dân số toàn huyện 71.360 6 Tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh gần 70/1000 (7%) 12 trung tâm y tế và không có bệnh viện 4 N ~120 bà đỡ đã qua đào tạo đỡ cho 3040% tổng số ca sinh trong huyện (tương đương 34003500 ca 1 năm) 3545% ca sinh tại các trung tâm y tế Vẫn còn 2030% ca sinh không được giám sát do các bà đỡ không được đào tạo thực hiện
- Các can thiệp LUNESP Yêu cầu đối với can thiệp: đơn giản, được cộng đồng chấp nhận, chi phí thấp, có thể áp dụng rộng rãi, có thể phát triển, bền vững Can thiệp LUNESP : Đánh giá bệnh lý trẻ sơ sinh, ngăn ngừa giảm nhiệt và hồi sức (NRP) Điều trị kháng sinh ban đầu và chuyển tuyến chữa nhiễm trùng Hai liều NVP dưới sự giám sát của người hộ sinh (dùng sau can thiệp ban đầu)
- Kết quả chính: Tính hiệu quả Số ca tử vong trên 1000 trẻ sơ sinh Tỉ lệ điều chỉnh theo Can thiệp Kiểm soát cụm Điểm cuối (60 cụm) (67 cụm) Tổng (95% CI) 19.4 18.2 18.9 1.07 Chết non (38/1961) (28/1536) (66/3497) (0.64 to 1.77) Số trẻ tử vong, không tính các trẻ chết non Số ca tử vong ở trẻ 22.8 40.2 30.4 0.55 1 ngày tuổi (43/1889) (59/1466) (102/3355) (0.33 to 0.90) Số ca tử vong ở trẻ 18.2 30.5 23.6 0.56 1 tuần tuổi (35/1923) (46/1508) (81/3431) (0.31 to 1.01) Số ca tử vong ở trẻ 4.3 9.2 6.4 0.47 24 tuần tuổi (8/1854) (13/1420) (21/3274) (0.20 to 1.11) Số trẻ tử vong, tính cả các trẻ chết non Số ca tử vong ở trẻ 42.0 58.2 49.1 0.72 1 ngày tuổi (81/1927) (87/1494) (168/3421) (0.51 to 1.00) a Mẫu số là tổng số trẻ được sinh b Mẫu số là tổng số trẻ sống sót sau khi sinh c Mẫu số là tổng số trẻ sống sót sau khi sinh, ngoại trử tử vong sau 1 tuần d Mẫu số là tổng số trẻ sống sót sau khi sinh, không tính các trẻ chết trong tuần 14
- Kết quả chính:Chi phí Financial Economic Projected Economic 200608 200608 201120 Cost item Cost % total Cost % total Cost % total Total fixed costs2 104514 88.1 111902 87.6 208306 81.2 Program setup 7268 6.1 7268 5.7 1531 0.6 Monitoring & supervision 19256 16.2 19256 15.1 83092 32.0 Training workshops 74806 63.1 82507 64.6 120063 46.8 Foreign personnel3 31771 26.8 39473 30.9 0.0 Local personnel4 11036 9.3 11036 8.6 28686 11.2 TBAs5 25773 21.7 25773 20.2 85079 33.2 Supplies6 3706 3.1 3706 2.9 6298 2.5 Supplies (nontraining)7 1418 1.2 1418 1.1 2185 0.9 Total variable costs2 14060 11.9 15854 12.4 48149 18.8 Supplies8 14060 11.9 14353 11.2 32150 12.5 TBA compensation9 0.0 1501 1.2 16000 6.2 Total costs 118574 100.0 127756 100.0 256455 100.0 Cost per program year10 49469 53550 26834 Cost per birth11 62.8 67.6 29.1 Variable costs per birth 7.4 8.4 5.3
- Kết quả chính: chi phíhiệu quả Neonatal deaths avoided Neonatal deaths avoided, 200608 (undiscounted) 33.1 Neonatal deaths avoided, 200608 (discounted @ 3%) 32.8 Neonatal deaths avoided, 201120 (undiscounted) 157.6 Neonatal deaths avoided, 201120 (discounted @ 3%) 137.4 DALYs averted1 DALYs averted, 200608 725 DALYs averted, 201120 3,451 Cost per neonatal death avoided2 Financial cost per death avoided, 200608 3620 Economic cost per death avoided, 200608 3900 Estimated economic cost per death avoided, 20112020 Base case 1866 Optimistic scenario 591 Conservative scenario 3024 Cost per DALY averted2 Financial cost per DALY averted, 200608 163 Economic cost per DALY averted, 200608 176 Estimated economic cost per DALY averted, 20112020 Base case 74 Optimistic scenario 24 Conservative scenario 120
- Dự án mCME : Phân tích CEA • SSA5 – Xác định mức hiệu quả/chi phí của can thiệp ứng dụng công nghệ điện thoại di động trong đào tạo y khoa liên tục (trong tất cả các nhóm) • Chúng tôi sẽ đánh giá Tỉ số chi phí hiệu quả tăng thêm (ICER) thông qua 3 so sánh: • Nhóm 2 với Nhóm 1, Nhóm 3 với Nhóm 2, Nhóm 3 với Nhóm 1 • Mỗi ICER = (Chi phí* [nhóm a v nhóm b]) (Kết quả** (nhóm a v nhóm b) 18
- Dự án mCME :Chi phí • Mỗi ICER = (Chi phí* [nhóm a v nhóm b]) (Kết quả** (nhóm a v nhóm b) • * Chi phí: • A: Theo góc độ tài chính (phát triển cơ bản ứng dụng/câu hỏi, đào tạo, gửi/nhận tin SMS, không chi phí nghiên cứu) • B: Theo góc độ kinh tế/xã hội, điều chỉnh theo các yếu tố: • Có trợ cấp? (lao động? Du lịch? V.v..) • Việc thời gian của y sĩ cộng đồng chưa được bồi thường • Chi phí cơ hội của thiết bị? • Chi phí thực tế, khấu hao tỉ giá VND and US $ 19
- mCME Project: Outcomes • Mỗi ICER = (Chi phí* [nhóm a v nhóm b]) (Kết quả** (nhóm a v nhóm b) • ** Kết quả: Điểm số bài kiểm tra • Điểm số cao hơn mức điểm quy ước (ví dụ đạt 90 điểm) • Cải thiện 5 điểm xét về điểm trung bình các bài kiểm tra • Các kết quả khác? 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV dịch vụ Vico Việt Nam
85 p | 480 | 131
-
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần nông lâm sản Kiên Giang
76 p | 400 | 118
-
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Xăng dầu Hàng không Việt Nam
85 p | 356 | 111
-
Báo cáo phân tích ngành hàng hải
11 p | 335 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế và phát triển: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế
96 p | 166 | 35
-
Báo cáo phân tích xu hướng công nghệ: Phân tích công nghệ sản xuất - Ứng dụng nhựa phân hủy sinh học
42 p | 88 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng
105 p | 24 | 17
-
Luận văn: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÔNG THƯƠNG NGHIỆP VÀ TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH AN GIANG
75 p | 109 | 16
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH gỗ TigerWood
79 p | 32 | 16
-
Báo cáo phân tích xu hướng công nghệ - Chuyên đề: Vai trò của than sinh học (Biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả than sinh học
32 p | 112 | 14
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay Ngân hàng TMCP Đầu tư Và Phát Triển Việt Nam-Chi nhánh Sở Giao Dịch 2
69 p | 43 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ giai đoạn 2009-2011
86 p | 23 | 12
-
Báo cáo phân tích xu hướng công nghệ: Công nghệ bảo quản rau quả và thịt gia súc, gia cầm tươi
39 p | 49 | 10
-
Báo cáo phân tích xu hướng công nghệ: Sản xuất và ứng dụng chất giữ ẩm để nâng cao hiệu quả phân bón và tăng khả năng chống hạn cho cây trồng vào mùa khô
73 p | 59 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết dịch vụ in Đà Nẵng
26 p | 24 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính tại Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
101 p | 10 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động của các công ty nhóm ngành bất động sản niêm yết tại thị trường chứng khoán Việt Nam
26 p | 10 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn