intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV dịch vụ Vico Việt Nam

Chia sẻ: Ksor Bun | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:85

482
lượt xem
131
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV dịch vụ Vico Việt Nam nhằm phân tích và đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV dịch vụ Vico Việt Nam. Từ đó đưa ra một số kiến nghị (nếu có) nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV dịch vụ Vico Việt Nam

  1. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài............................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................2 3. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2 4.1 Phương pháp so sánh...............................................................................2 4.2. Phương pháp tỷ số.................................................................................3 5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về hiệu quả kinh doanh...........................................................5 1.1.1. Khái niệm hiệu quả............................................................................5 1.1.2. Bản chất của hiệu quả......................................................................6 1.1.3. Vai trò của hiệu quả...........................................................................7
  2. 1.1.4. Phân loại hiệu quả kinh doanh..........................................................8 1.2. Các phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh................................10 1.2.1. Phương pháp so sánh........................................................................10 1.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn.......................................................12 1.2.3. Phương pháp liên hệ cân đối...........................................................14 1.2.4. Phương pháp phân tích chi tiết.........................................................14 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.............................15 1.3.1. Các nhân tố từ phía doanh nghiệp....................................................15 1.3.2. Các nhân tố khách quan....................................................................17 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh............................................18 1.4.1. Hiệu quả sử dụng lao động.............................................................18 1.4.1.1. Năng suất lao động..............................................................18 1.4.1.2. Sức sinh lợi của lao động....................................................18 1.4.2. Hiệu quả sử dụng chi phí................................................................19 1.4.2.1. Sức sản xuất........................................................................19 1.4.2.2. Sức sinh lợi.........................................................................19 1.4.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..................................................20 1.4.3.1. Sức sản xuất.......................................................................20 1.4.3.2. Sức sinh lợi..........................................................................20
  3. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV dịch vụ Vico Việt Nam....22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................22 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...............................................23 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ...............................................25 2.1.3.1. Số cấp quản lý của công ty................................................25 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận phòng ban............25 2.1.4. Các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của công ty..................................27 2.1.5. Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây...........29 2.2. Hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH MTV d ịch vụ Vico Việt Nam 35 2.2.1. Phân tích chung kết quả hoạt động.................................................35 2.2.1.1. Phân tích tình hình thực hiện doanh thu..............................35 2.2.1.2. Phân tích tình hình lợi nhuận..............................................38 2.2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV dịch vị Vivo Việt Nam.......................................................................................43 2.2.2.1. Hiệu quả sử dụng lao động..........................................................43 2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng chi phí.............................................................46 2.2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...............................................50 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của Công ty..........................53
  4. 2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được của công ty............................53 2.3.2. Những thuận lợi và khó khăn của công ty.......................................55 2.3.3. Những tồn tại, hạn chế của công ty và nguyên nhân.....................57 CHƯƠNG 3: MÔT SỐ GIAI PHAP NÂNG CAO HIÊU QUẢ KINH DOANH ̣ ̉ ́ ̣ ̣ TAI CÔNG TY...................................................................................................56 3.1. Đinh hướng phat triên cua công ty..............................................................56 ̣ ́ ̉ ̉ 3.2. Môt số giai phap nâng cao hiêu quả kinh doanh..........................................56 ̣ ̉ ́ ̣ 3.2.1. Thanh lâp bộ phân marketing và mở rông thị trường tăng doanh số. .....57 ̀ ̣ ̣ ̣ 3.2.2. Phat triên trinh độ đôi ngũ lao đông và tao đông lực cho cá nhân và tâp thể ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ lao đông...............................................................................................................62 3.2.3. Sử dụng một cách có hiệu quả các khoản chi phí..................................64 KẾT LUẬN.......................................................................................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 MTV Một thành viên 2 HTKH Hoàn thành kế hoạch 3 LĐBQ Lao động bình quân 4 SSL Sức sinh lời 5 SSX Sức sản xuất 6 CPTL Chi phí tiền lương 7 CSH Chủ sở hữu 8 BH và CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ 9 HĐKD Hoạt động kinh doanh 10 HĐTC Hoạt động tài chính 11 QLDN Quản lý doanh nghiệp 12 BHXH Bảo hiểm xã hội 13 BHYT Bảo hiểm y tế DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy công ty..................................................................25
  6. Đồ thị 2.1. Đồ thị cơ cấu giao nhận hàng hóa xuất khẩu – nhập khẩu..31 Biểu đồ 2.1..................................................Doanh thu của công ty qua 3 năm 37 Biểu đồ 2.2.................................................Lợi nhuận của công ty qua 3 năm 43 Bảng 2.1. Doanh thu hoạt động giao nhận các năm 2011- 2013..............30 Bảng 2.2. Cơ cấu giao nhận hàng hóa xuất khẩu năm 2011- 2013.........31 Bảng 2.3. Cơ cấu dịch vụ giao nhận theo phương thức vận tải............33 Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh của công ty................................................34 Bảng 2.5. Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm.............................35 Bảng 2.6. Lợi nhuận kinh doanh qua 3 năm (2011- 2013) .......................39 Bảng 2.7.Cơ cấu lao động của công ty TNHH MTV d ịch v ụ Vico Vi ệt Nam 44 Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng lao động........................................................45 Bảng 2.9. Tổng hợp về tình hình thực hiện chi phí...................................48 Bảng 2.10. Hiệu quả sử dụng chi phí...........................................................49 Bảng 2.11. Hiệu quả sử dụng vốn ...............................................................51 Bảng 3.1. Tình hình thực hiện chi phí quản lý.............................................68 Bảng 3.2. Hiệu quả sử dụng chi phí tiết kiệm............................................68
  7. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Với chính sách mở cửa và hội nhập, nền kinh tế nước ta đã đạt được nhi ều chuyển đổi rõ rệt, cơ cấu nền kinh tế chuyển dịch theo h ướng dịch vụ - công nghiệp – nông lâm nghiệp, mức độ tăng trưởng kinh tế năm 2013 đạt gần 5,42% với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 176 tỷ USD. Bộ mặt nền kinh t ế ngày càng thay đổi, việc xác định vị thế của doanh nghiệp là rất cần thi ết và đòi h ỏi rất nhiều nỗ lực từ phía công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung. Là một doanh nghiệp chỉ mới hoạt động ở Việt Nam Công ty TNHH MTV dịch vụ Vico Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật trong lĩnh v ực d ịch vụ và được đánh giá là thương hiệu uy tín của ngành. Các dịch vụ của công ty đã làm hài lòng khách hàng. Đó là điểm nổi bật của công ty giúp công ty dần dần mở rộng thị phần của mình tại miền nam, miền trung và cả nước. Tuy nhiên, chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp vẫn còn khá cao, hoạt động dịch vụ chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, điều này gây khó khăn cho doanh nghiệp trong công tác sắp xếp cơ cấu quản lý phân công lao động, làm tăng chi phí và giá thành c ủa dịch vụ, đồng thời làm giảm khả năng phát huy của đòn b ẩy tài chính và l ợi nhuận của doanh nghiệp. Để giải quyết vấn đề trên, việc tiến hành phân tích ho ạt đ ộng kinh doanh là một trong những hoạt động quan trọng không thể thiếu đối với doanh nghi ệp. Phân tích hoạt động kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá chính xác và đ ầy
  8. đủ mọi hoạt động hiện tại của mình, giúp doanh nghiệp xác định được đi ểm mạnh, điểm yếu nội tại từ đó tìm ra những giải pháp phù h ợp nh ất đ ể kh ắc phục, tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh, nâng cao hiệu quả công tác quản lý của doanh nghiệp, và kết hợp các nguồn lực có hạn sao cho tối ưu nhất. Từ sự cần thiết đó, tôi đã chọn đề tài “Phân tích hi ệu qu ả kinh doanh t ại Công ty TNHH MTV dịch vụ Vico Việt Nam” để tiến hành nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Phân tích và đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV dịch vụ Vico Việt Nam. Từ đó đưa ra một s ố ki ến ngh ị (n ếu có) nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. 3. Phạm vi nghiên cứu. Nội dung nghiên cứu: phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV dịch vụ Vico Việt Nam. Không gian nghiên cứu: nghiên cứu Công ty TNHH MTV dịch vụ Vico Việt Nam. Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV dịch vụ Vico Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu. 4.1. Phương pháp so sánh. Là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích hoạt động kinh doanh. Để áp dụng được phương pháp so sánh thì phải đảm bảo điều ki ện là các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất. Trong thực tế thường điều kiện có
  9. thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế cần được quan tâm c ả v ề không gian và thời gian. Về thời gian, các chỉ tiêu được tính toán trong cùng m ột th ời gian ho ạch toán phải thống nhất trên cả 3 mặt sau: - Phải cùng phản ánh một nội dung kinh tế phản ánh chi tiêu. - Phải cùng một phương pháp tính toán chi tiêu. - Phải cùng đơn vị. Về mặt không gian: các chỉ tiêu phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau. Kỹ thuật so sánh: - So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả giữa phép trừ gi ữa tr ị s ố c ủa kỳ phân tích so với kỳ gốc của các ch ỉ tiêu kinh t ế, k ết qu ả so sánh bi ểu hi ện kh ối lượng quy mô của các hiện tượng kinh tế. - So sánh bằng số tương đối: là kết quả phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết c ấu, mối quan hệ tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế. 4.2. Phương pháp tỷ số. Là phương pháp trong đó các tỷ số được sử dụng để phân tích. Đó là các tỷ số đơn được thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Đây là ph ương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện. Bởi lẽ, nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải ti ến và được cung cấp đầy đủ hơn. Đó là cơ sở để hình thành những t ỷ l ệ tham chi ếu tin c ậy cho việc đánh giá một tỷ số của một doanh nghiệp. Việc áp dụng công ngh ệ tin
  10. học cho phép tích lũy dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán b ằng hàng lo ạt các tỷ số. Phương pháp tích lũy này giúp nha phân tích khai thác có hi ệu qu ả nh ững số liệu và phân tích một cách cí hệ thống hàng loạt các tỷ s ố theo chu ỗi th ời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Về nguyên tắc, với các phương pháp tỷ số, cần xác định được các ngưỡng, các tỷ số tham chiếu. Để đánh giá tình trạng tài chính của một doanh nghiệp cần so sánh các tỷ số của doanh nghiệp với các tỷ số tham chiếu. 5. Kết cấu của đề tài. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì đề tài gồm 2 chương: Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Phần này trình bày khái quát về hiệu quả kinh doanh, các ph ương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra chương này còn giúp chúng ta hiểu như thế nào là hiệu quả s ử dụng lao động, hiệu quả sử dụng chi phí và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Chương 2: Thực Trạng Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Giới thiệu khái quát về công ty cùng với tổ chức bộ máy quản lý c ủa công ty cũng như những vấn đề liên quan đến công ty. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH MTV dịch vụ Vico Việt Nam và từ đó đưa ra những đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh c ủa công ty. Trình bày một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty và những kết luận qua quá trình thực tập.
  11. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 1.1. Khái quát về hiệu quả kinh doanh. 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh có thể hiểu là một phạm trù kinh t ế ph ản ánh trình đ ộ sử dụng các yếu tố của quá trình kinh doanh của doanh nghiệp để đ ạt đ ược k ết quả cao nhất trong hoạt động kinh doanh với chi phí nhỏ nhất. Từ khái ni ệm khái quát này, có thể hình thành công thức biễu diễn khái quát ph ạm trù hiệu quả kinh doanh như sau: Trong đó: H là hiệu quả kinh doanh K là kết quả thu được từ hoạt động kinh doanh C là chi phí để đạt được kết quả đó Và như thế ta cũng có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu quả kinh doanh phản ánh chất lượng hoạt động kinh doanh và được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Tuy nhiên lại có khá nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh, một trong số những quan điểm đó là:
  12. - Theo quan điểm của nhà kinh tế học người Anh Adamsmith cũng nh ư nhà kinh tế học người Pháp Ogiephri thì cho rằng hiệu quả kinh doanh là k ết qu ả trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu th ụ hàng hóa. Ở quan đi ểm này thì hiệu quả được đồng nhất với chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh, nếu cùng một mức kết quả với hai mức chi phí khác nhau thì theo quan đi ểm này chúng đều có hiệu quả. - Còn theo quan điểm của các nhà kinh tế học của chủ nghĩa Mac – Lênin thì hiệu quả kinh doanh là mức độ thỏa mãn yêu cầu của quy lu ật kinh t ế c ơ bản xã hội chủ nghĩa. … Từ các quan điểm trên cho thấy hiệu quả kinh doanh theo nghĩa r ộng là m ột phạm trù kinh tế phản ảnh những lợi ích đạt được từ hoạt động kinh doanh c ủa doanh nghiệp. Như vậy, cần phải định sự khác nhau và mối liên hệ gi ữa k ết quả với hiệu quả. Bất kì một hoạt động nào đó của con người nói chung và trong kinh doanh nói riêng điều mong muốn đạt được những k ết qu ả nh ất đ ịnh. Chính vì vậy người ta luôn quan tâm làm sao với kh ả năng hiện t ại có th ể tạo ra được nhiều sản phẩm nhất. Vậy nên khi đánh giá hoạt động kinh doanh tức là đánh giá chất lượng của hoạt động kinh doanh tạo ra kết quả mà nó đạt được. 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh. Thực chất khái niệm hiệu quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh doanh trong ho ạt động s ản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu cuối cùng cảu mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – mục tiêu t ối đa hóa l ợi nhuận.
  13. Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh doanh c ủa ho ạt động sản xuất kinh doanh cũng cần phải phân biệt ranh giới gi ữa hai khái ni ệm hiệu quả và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nh ất đ ịnh, k ết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể là những đại lượng cân đo đong đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần,… và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như uy tín của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm,… Còn hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất. Trình độ lợi dụng các nguồn lựcc không thể đo bằng các đơn vị hiện vật hay giá trị mà là một phạm trù tương đối. Cần chú ý rằng trình độ lợi dụng các nguồn l ực ch ỉ có thể được phản ánh bằng số tương đối: tỷ số giữa kết quả và hao phí nguồn lực. Như vậy, bản chất của hiệu quả kinh doanh chính là hiệu qu ả c ủa lao đ ộng xã hội, được xác định bằng cách so sánh giữa chất lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng hao phí lao động xã hội. Do vậy th ước đo hi ệu qu ả là sự tiết kiệm hao phí lao động xã hội và tiêu chuẩn của hiệu qu ả là t ối đa hóa kết quả và tối thiểu hóa chi phí dựa trên những điều kiện hiện có. Nên ta có thể hiểu phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghi ệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đưa ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. 1.1.3. Vai trò của hiệu quả kinh doanh.
  14. Hiệu quả kinh doanh không chỉ là công cụ phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là công cụ quản trị kinh doanh: để tiến hành b ất c ứ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đều phải tập h ợp các ph ương ti ện vật chất cũng như con người và thực hiện sự kết hợp giữa lao động với các yếu tố vật chất để tạo ra kết quả phù hợp với ý đồ của doanh nghiệp và từ đó có thể tạo ra lợi nhuận. Do đó, hiệu quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá, so sánh, phân tích kinh tế nhằm tìm ra giải pháp tối ưu, đ ưa ra phương pháp đúng đắn để đạt mục tiêu lợi nhuận tối đa. Hiệu quả kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nh ận đúng đ ắn v ề khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro. Kinh doanh dù trong bất cứ lĩnh vực nào, môi trường kinh tế nào đều có rủi ro. Đ ể kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra thì doanh nghi ệp phải thường xuyên tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình. Thông qua phân tích dựa trên những tài liệu đã thu thập được thì doanh nghiệp có th ể dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới để vạch ra các chi ến l ược kinh doanh phù hợp. 1.1.4. Phân loại hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả có thể được đánh giá ở các góc độ khác nhau, phạm vi khác nhau và ở các thời kì khác nhau. Để hiểu rõ hơn bản chất của phạm trù hiệu quả kinh doanh, chúng ta cần đứng trên nhiều góc độ cụ thể mà phân biệt các loại hiệu
  15. quả: Hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế, hiệu quả kinh tế xã hội, và hiệu quả kinh doanh. - Hiệu quả xã hội: Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực có sản xuất xã hội nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nh ất định các m ục tiêu đó là: Giải quyết công ăn việc làm, nâng cao phúc lợi xã hội, nâng cao mức sống cho người lao động, cải thiện điều kiện cho người lao động …Hiệu quả xã hội thường gắn với các mô hình kinh tế hỗn hợp và trước h ết c ần đ ược đánh giá và giải quyết ở góc độ vĩ mô. - Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng nguồn lưc để đạt được các mục tiêu kinh tế của một thời kì nào đó. Hiệu quả kinh tế th ường được nguyên c ứu ở góc độ quản lí vĩ mô và phải chú ý rằng không ph ải bao gi ờ hi ệu qu ả kinh t ế và hiệu quả kinh doanh là vận động cùng chiều. Mỗi khi doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh doanh cao không có nghĩa là nền kinh tế đã đạt đượu hi ệu quả kinh tế cao bởi và kết quả của mỗi nền kinh tế đạt được trong m ỗi th ời kì không phải lúc nào cũng là tổng đơn thuần của các kết quả của từng doanh nghiệp. - Hiệu quả kinh tế xã hội Hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để đạt được các mục tiêu kinh tế nhất định. Hiệu quả kinh tế xã h ội gắn liền với nền kinh tế hỗn hợp và được xem xét ở góc độ vĩ mô. - Hiệu quả kinh doanh
  16. Hiệu quả kinh doanh và hiệu quả kinh tế xã hội là hai ph ạm trù khác nhau, gi ải quyết ở hai góc độ khác nhau. Song lại có quan hệ biện chứng với nhau. Hiệu quả kinh tế xã hội đạt được ở mức độ tối đa là mức hiệu quả th ỏa mãn tiêu chuẩn pareto. Trong thực tế do các doanh nghiệp giảm chi phí kinh doanh biện thấp hơn chi phí kinh doanh biên xã hội nên có sự tách biệt giữa hiệu quả kinh doanh và hiệu xã hội. Do đó cần có sự đúng đắn trong can thiệp của nhà n ước. Tuy nhiên mỗi doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế xã hội nên đều phải có nghĩa vụ góp phần thực hiện các mục tiêu xã hội tùy theo quy định của nhà nước cho từng loại hình doanh nghiệp (kinh doanh hay công ích) cũng nh ư từng hình thức pháp lí của doanh nghiệp. Ngày nay, các doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến hiệu quả kinh doanh mà còn quan tâm tới hiệu quả kinh tế xã hội vì doanh nghi ệp nh ận th ức đ ược r ằng việc thực hiện các mục tiêu xã hội làm tăng uy tín, danh ti ếng cho doanh nghi ệp và tác động tích cực lâu dài đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất : Hiệu quả kinh doanh tổng hợp: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh trái phép và cho phép kết luận và hiệu quả trong quá trình kinh doanh c ủa doanh nghiệp (hay một đơn vị bộ phận của doanh nghiệp) trong một thời kì xác định; Hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất: Hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất là hiệu quả chỉ xét ở từng lĩnh vực hoạt động (Lao động v ốn máy móc thiết bị, nguyên vật liệu …) cụ thể của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất chỉ phản ánh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp chứ không phản ánh hiệu quả của doanh nghiệp. 1.2. Các phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh.
  17. 1.2.1. Phương pháp so sánh. Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nh ất trong vi ệc phân tích hoạt động kinh doanh. Sau khi xem xét so sánh chúng ta có th ể th ấy được s ự tăng trưởng hay thụt lùi của doanh nghiệp năm nay so với năm trước…Khi sử dụng phương pháp này cần thõa mãn ba nguyên tắc sau: • Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh. Tiêu chuẩn để so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa ch ọn làm căn c ứ đ ể so sánh (gốc so sánh). Tùy theo mục đích của nghiên cứu mà l ựa ch ọn g ốc so sánh thích hợp: - Nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu thì l ấy gốc so sánh là tài liệu năm trước (kỳ trước). - Nhằm đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, d ự toán, đ ịnh mức…thì chọn gốc so sánh là các mục tiêu đã d ư ki ến (k ế hoạch, d ự toán, đ ịnh mức..). - Nhằm khẳng định vị trí của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng nhu cầu… thì lựa chọn gốc so sánh các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu, đơn đặt hàng… • Điều kiện so sánh. - Thống nhất về nội dung phản ánh, phải cùng một phương án tính toán và phải cùng một đơn vị đo lường. - Các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau.
  18. - Số lượng thu thập được phải trong cùng một khoảng thời gian tương ứng. • Kỹ thuật so sánh. Tùy theo yêu cầu của phân tích mà có những kỹ thuật so sánh sau: - So sánh số tuyệt đối Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so v ới kỳ g ốc c ủa các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kh ối lượng quy mô c ủa các hi ện tượng kinh tế. - So sánh bằng số tương đối. Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so v ới kỳ g ốc c ủa các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan h ệ, t ốc đ ộ phát triển, mức độ phổ biến của các hiện tượng kinh tế. Đơn vị tính là (%). Có nhiều loại số tương đối, tùy theo nhiệm vụ và yêu cầu của phân tích mà yêu cầu sử dụng thích hợp. + Số tương đối hoàn thành kế hoạch. Số tương đối kế hoạch là số tương đối biểu hiện mối quan hệ tỉ lệ giữa mức độ đã đạt được trong kỳ với mức độ cần đạt theo k ế ho ạch đ ề ra trong kỳ về một chỉ tiêu nào đó. Số này phản ánh tình hình hoàn thành kế hoạch của chỉ tiêu kinh tế.
  19. + Số tương đối kết cấu Số tương đối kết cấu là biểu hiện mối quan hệ tỷ lệ giữa mức độ đạt được của bộ phận chiếm trong mức độ đạt được của tổng thể về một chỉ tiêu kinh tế nào đó. Số này cho thấy mối quan hệ, vị trí, vai trò của t ừng tổng th ể trong bộ phận. 1.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích kinh doanh nhằm mục đích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố để chỉ tiêu phân tích bằng các đặt các nhân tố trong điều kiện giả định và khi xác định ảnh hưởng của nhân tố nào thì người ta loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Thực chất của phương pháp này là so sánh số liệu th ực tế với s ố li ệu k ế hoạch, số liệu định mức hoặc số gốc. Số liệu thay thế của nhân tố nào đó phản ánh mức độ của nhân tố tới chỉ tiêu phân tích trong khi các nhân tố khác thay đổi. Theo ph ương pháp này các ch ỉ tiêu là các hàm nhân tố ảnh hưởng. Trình tự thay thế: các nhân tố về khối lượng thay th ế trước, các nhân t ố v ề chất lượng thay thế sau. Trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của mục đích phân tích. Đặc trưng của phương pháp này là khi xác định ảnh hưởng của nhân tố nào thì người ta thay trị số của nhân tố đó từ kỳ gốc sang kỳ phân tích rồi tính lại
  20. trị số của chỉ tiêu. Chênh lệch giữa trị số này với lúc trước khi thay th ế là ảnh hưởng của nhân tố vừa thay thế. • Ưu điểm của phương pháp: Đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán hơn so với phương pháp khác dung để xác định nhân tố ảnh hưởng. • Nhược điểm: Các mối quan hệ của các yếu tố phải được giả định có quan hệ theo mô hình tích số trong khi thực tế các nhân tố có th ể có m ối quan h ệ theo nhiều dạnh khác nhau. Hơn nữa, khi xác định nhân tố nào đó ta ph ải gi ả định nhân tố khác không thay đổi nhưng trong thực tế điều này hoàn toàn không x ảy ra. Việc sắp xếp trình tự các nhân tố từ số lượng đến chất lượng trong nhiều trường hợp rất dễ dẫn đến sai lầm, gây thiếu chính xác. Dùng phương pháp này để phân tích nguyên nhân, xác định được nhân tố tăng hay giảm. Phương pháp tính số chênh lệch: Phương pháp tính số chênh lệch là một dạng đặc biệt của ph ương pháp thay thế lien hoàn, nhằm phân tích các nhân tố thuận ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của phương pháp thay thế liên hoàn, chúng chỉ khác ở chỗ là khi xác định nhân tố sẽ cho ta mức độ ảnh hưởng của từng trường hợp cụ thể, các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng tích số. 1.2.3. Phương pháp liên hệ cân đối Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hình thành rất nhiều mối quan hệ cân đối về lương giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. Dựa vào mối quan hệ cân đối này người phân tích. Trong mối quan hệ tổng số, mức ảnh hưởng tuyệt đối của từng thành ph ần bộ ph ận có tính đ ộc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2