intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết dịch vụ in Đà Nẵng

Chia sẻ: Tabicani12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về công tác phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp; Đánh giá thực trạng về phân tích hiệu quả hoạt động của công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết dịch vụ in Đà Nẵng. Từ đó, đưa ra định hướng và đề xuất một số giải pháp kiến nghị giúp hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả tại công ty, đóng góp vào sự phát triển Công ty trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết dịch vụ in Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  TRẦN NGỌC TÂM HIỀN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số : 834.03.01 Đà Nẵng, Năm 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngư i hư ng n ho h c PGS.TS HOÀNG TÙNG Phản biện 1 PGS. TS. Ngô Hà Tấn Phản biện 2 TS. Trần Thượng Bích L Luận văn đã được bảo vệ trư c Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kế toán h p tại Trư ng Đại h c Kinh tế, Đại h c Đà Nẵng vào ngày 11 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại - Trung tâm Thông tin – H c liệu, Đại h c Đà Nẵng - Thư viện trư ng Đại h c Kinh tế, Đại h c Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiệu quả hoạt động là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực hiện các chức năng của mình. Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết dịch vụ in Đà Nẵng tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ kinh doanh xổ số kiến thiết và hoạt động in ấn. Hiện nay, trên thị trư ng, Công ty đ ng đối mặt v i không ít những hó hăn về cả 2 lĩnh vực inh o nh. Do đó, nâng c o hiệu quả hoạt động là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Xuất phát từ đòi hỏi cấp thiết đó, tác giả ch n đề tài “Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết dịch vụ in Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về công tác phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp; Đánh giá thực trạng về phân tích hiệu quả hoạt động của công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết dịch vụ in Đà Nẵng. Từ đó, đư r định hư ng và đề xuất một số giải pháp kiến nghị giúp hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả tại công ty, đóng góp vào sự phát triển Công ty trong th i gian t i. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác phân tích hiệu quả hoạt động ở Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết dịch vụ in Đà Nẵng. Phạm vi th i gian: Tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính qu 2 năm 2017 & 2018 Phạm vi không gian: tại công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết dịch vụ in Đà Nẵng. 4. Phương pháp nghiên cứu
  4. 2 * Phương pháp thu thập dữ liệu * Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin 5. Bố cục đề tài Chương 1 Một số vấn đề lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp. Chương 2 Thực trạng công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết dịch vụ in Đà Nẵng. Chương 3 Một số giải pháp hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV Xổ số iến thiết ịch vụ in Đà Nẵng. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  5. 3 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Phân tích hiệu quả hoạt động SXKD là đem những số liệu thu thập được trong quá trình sản xuất kinh doanh mổ xẻ tìm mặt ưu, khuyết, khả năng tiềm tàng và lợi thế, rủi ro giúp cho các doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế để lựa ch n phương án inh o nh tối ưu, xác định đúng mục tiêu chiến lược kinh doanh vì mục đích inh o nh là để sinh lợi. 1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp - Giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp đư r những quyết định quản trị trư c mắt & xây dựng kế hoạch kinh doanh dài hạn. - Kết quả phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng góp phần giúp cho Nhà nư c đư ra những biện pháp kiểm soát nền kinh tế, hoạch định các chính sách quản lý vĩ mô thích hợp. 1.1.3. Vai trò của công tác phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp (1) Cho phép các doanh nghiệp đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách qu n và đề ra biện pháp khắc phục. (2) Giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo m i hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp điều hành từng lĩnh vực cụ thể. (3) Là biện pháp quan tr ng để phòng ngừa rủi ro, đồng th i dự đoán các điều kiện inh o nh trong tương l i, lựa ch n chiến
  6. 4 lược kinh doanh phù hợp. 1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh a. Kiểm tra và đánh giá các kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng b. Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó c. Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu kém của quá trình HĐKD d. Xây dựng phương án KD căn cứ vào mục tiêu đã định 1.2. NGUỒN THỒNG TIN SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1. Nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp a. Bảng cân đối kế toán b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ d. Bản thuyết minh báo cáo tài chính 1.2.2. Nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp Những thông tin liên qu n đến tình hình inh tế về tăng trưởng, suy thoái inh tế, lạm phát; thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu ho bạc, tỷ giá ngoại tệ; các thông tin về chính sách inh tế l n củ chính phủ, chính sách chính trị, ngoại gi o củ Nhà nư c…và các thông tin theo ngành. 1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.3.1. Phương pháp so sánh 1.3.2. Phương pháp loại trừ 1.3.3. Các phương pháp khác a. Phương pháp chi tiết
  7. 5 b. Phương pháp liên hệ - cân đối c. Phương pháp phân tích Dupont 1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.4.1. Lập kế hoạch phân tích Bước 1: Xác định mục tiêu phân tích Bước 2: Xây dựng chương trình phân tích 1.4.2. Tiến hành phân tích Bước 1: Thu thập tài liệu và xử lý số liệu Bước 2: Tiến hành tính toán, phân tích, dự đoán Bước 3: Tổng hợp kết quả, rút ra kết luận 1.4.3. Hoàn thành phân tích Đánh giá chung tình hình, xác định nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu cũng như chỉ ra những tồn tại trong quản lý kinh doanh. Từ đó, đề xuất các kiến nghị và giải pháp cải tiến công tác quản lý hoạt động SXKD. 1.5. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.5.1. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh a. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản (1) Hiệu suất sử dụng của toàn bộ tài sản (2) Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn (3) Hiệu suất sử dụng vốn lưu động (4) Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn (5) Hiệu suất sử dụng tài sản cố định b. Phân tích các khả năng sinh lời (1) Khả năng sinh l i của tài sản (ROA) (2) Khả năng sinh l i kinh tế của tài sản (RE)
  8. 6 1.5.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính a. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) b Khả năng thanh toán (1) Hệ số khả năng th nh toán tổng quát (2) Hệ số khả năng th nh toán hiện th i (3) Hệ số khả năng th nh toán nh nh (Acid – test) (4) Khả năng th nh toán lãi v y (5) Độ l n đòn bẩy tài chính
  9. 7 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT & DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG 2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT & DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty TNHH một thành viên Xổ Số Kiến Thiết & Dịch Vụ In Đà Nẵng được thành lập dựa trên việc sáp nhập của 2 công ty là Công ty Xổ Số Kiến Thiết và Công ty In Tài Chính Đà Nẵng. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty o Hoạt động xổ số: Bao gồm các 3 loại hình xổ số kiến thiết Xổ số truyền thống, Xổ số bóc ( dạng xé, dạng cào) &Xổ số Lô tô. o Hoạt động in: Sản phẩm đ ạng như Các loại hó đơn, biên l i, vé số, thẻ cào và nhiều ấn chỉ khác có giá trị; T quảng cáo, catologue, nhãn hàng hóa; Sách giáo khoa, báo, tạp chí; Bao bì hộp cứng…. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty a. Tổ chức bộ máy kế toán b. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành c. Hình thức sổ kế toán tại công ty 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT & DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG 2.2.1. Nguồn lực thực hiện phân tích: Nhân viên phòng Tài chính kế toán.
  10. 8 2.2.2 Chu kỳ phân tích Công tác phân tích hiệu quả hoạt động được thực hiện 1 năm/ 1 lần, sau khi Công ty hoàn thành Bộ BC Tài chính năm. 2.2.3. Thông tin đầu vào phục vụ công tác phân tích - Báo cáo tài chính qu các năm của Công ty, bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh Báo cáo tài chính. 2.2.4. Phương pháp phân tích Phương pháp so sánh & phương pháp chi tiết. Trong đó, phương pháp so sánh được sử dụng xuyên suốt quá trình phân tích. 2.2.5. Quy trình thực hiện phân tích Phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty được thực hiện định kỳ hàng năm, sau khi công tác Quyết toán tài chính & báo cáo tài chính được kiểm toán bởi Công ty Kiểm toán độc lập. Sau khi Báo cáo được kiểm duyệt bởi Trưởng phòng Tài chính – Kế toán (Kế toán trưởng); Báo cáo được trình Giám đốc & Chủ tịch Công ty phê duyệt, Báo cáo lên Cơ qu n chủ quản và lưu hành nội bộ. 2.2.6. Nội dung phân tích * Phân tích khái quát tình hình hoạt động SXKD của Công ty Bảng 2.1. Khái quát một số chỉ tiêu cơ bản của BCĐKT và BCKQHĐKD Đơn vị tính: triệu đồng,% CL 2018/2017 Chỉ tiêu 31/12/2017 31/12/2018 (+/-) % BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN I.Tài sản 152.493 194.708 42.215 27,68% 1.TSNH 102.946 149.061 46.115 44,80% PTNH 18.258 15.007 -3.251 -17,81% HTK 9.377 12.244 2.867 30,57% 2. TSDH 49.547 45.647 -3.900 -7,87%
  11. 9 TSCĐ 49.532 45.632 -3.900 -7,87% II. NV 152.493 194.708 42.215 27,68% 1. NPT 74.911 117.127 42.216 56,35% Nợ ngắn hạn 74.911 117.127 42.216 56,35% Nợ dài hạn 0 0 0 0,00% 2. VCSH 77.581 77.581 0 0,00% BÁO CÁO KQHĐKD DTT 477.887 529.613 59.711 10,98% GVHB 426.342 475.583 49.241 11,55% DT HĐTC 1.768 3.242 1.474 83,37% CPBH 542 634 92 16,97% CPQL 29.289 31.379 2.090 7,14% LNTT 23.681 25.466 1.785 7,54% LNST 18.945 20.373 1.428 7,54% Việc phân tích khái quát một số chỉ tiêu cơ bản củ BCĐKT và BCKQHĐKD đã giúp cho B n Lãnh đạo Công ty có cái nhìn tổng quan về hiệu quả hoạt động tại Công ty qu các năm. Từ đó có sự đánh giá, so sánh, đư r những quyết định, chiến lược kinh doanh nhằm cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty ngày một hiệu quả. * Phân tích các chỉ tiêu phản ánh đến hiệu quả hoạt động của Công ty ● Hiệu suất sử dụng tài sản Bảng 2.2. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản Đơn vị tính: triệu đồng, % CL 2018/2017 Chỉ tiêu 2017 2018 (+/-) % Tổng doanh thu 479.855 533.063 53.208 11,09% TS bình quân 141.022 173.601 32.579 23,10% VLĐ bình quân 29.787 29.985 198 0,66% NGTSCĐ BQ 115.119 114.841 -278 -0,24% Hiệu suất sử dụng TS 3,40 3,07 -0,33 -9,76% Số vòng qu y VLĐ 16 18 2 10,35%
  12. 10 Số ngày 1 vòng qu y VLĐ 22 20 -2 -9,38% Qu số liệu tính toán ở Bảng 2.2, bộ phận phân tích đư r nhận xét - Hiệu suất sử dụng tài sản trong 2 năm qu biến động giảm. Mặc dù vậy, hiệu quả quản lý của doanh nghiệp rất tốt, giá trị doanh thu thuần gấp nhiều lần giá trị tài sản bình quân. - Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2018 tăng so v i năm 2017, số vòng qu y vốn lưu động tăng 2 vòng tương ứng v i số ngày một vòng qu y vốn lưu động giảm 2 ngày. ● Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và khoản phải thu Bảng 2.3. Phân tích tốc độ luân chuyển HTK và khoản phải thu Đơn vị tính: triệu đồng,% CL 2018/2017 Chỉ tiêu 2017 2018 (+/-) % GVHB 426.342 475.583 49.241 11,55% HTK BQ 8.723 10.811 2.088 23,94% DTT BH&CCDV 477.887 529.612 51.725 10,82% PTKH BQ 17.965 16.633 -1.332 -7,41% Số vòng quay HTK 49 44 -5 -9,99% Số ngày 1 vòng quay HTK 7 8 1 11,10% Số vòng quay KPT 27 32 5 19,70% Số ngày 1 vòng quay KPT 14 11 -2 -16,46% Qu số liệu tính toán ở Bảng 2.3, bộ phận phân tích đư r nhận xét - Công tác quản lý hàng tồn kho củ Công ty chư được tốt, tốc độ vòng quay hàng tồn kho giảm trong năm 2018.. - Số vòng quay khoản phải thu khách hàng lại có xu hư ng tăng qu 2 năm. ● Các khả năng sinh lời của tài sản
  13. 11 Bảng 2.4. Phân tích các khả năng sinh lời của tài sản Đơn vị tính: triệu đồng,% CL 2018/2017 Chỉ tiêu 2017 2018 (+/-) (%) LNTT 23.681 25.466 1.785 7,54% TS BQ 141.022 173.601 32.579 23,10% Tổng TS 152.493 194.708 42.215 28% Tỷ suất ROA 0,17 0,15 -0,02 -11,76% Tỷ suất RE 0,16 0,13 -0,03 -18,75% Qu số liệu tính toán ở Bảng 2.4, bộ phận phân tích đư r nhận xét Trong Bảng phân tích các khả năng sinh l i của tài sản, bộ phận phân tích hông đi vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu đó. Vì vậy, báo cáo phân tích chư làm bật lên được nguyên nhân ảnh hưởng, rất hó để đư r giải pháp phù hợp nhằm tăng trưởng doanh thu & lợi nhuận trong tương l i. *Phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của công ty Bảng 2.5. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính Đơn vị tính: triệu đồng,% Năm Năm CL 2018/2017 Chỉ tiêu 2017 2018 (+/-) (%) LNST 18.945 20.373 1.428 7,54% DTT 479.855 533.063 53.208 11,09% Tổng TS BQ 141.022 173.601 32.579 23,10% VCSH BQ 77.581 77.581 0 0 Tỷ suất LN trên VCSH (ROE) 0,24 0,26 0,018 7,54% Tỷ suất tự tài trợ 0,55 0,45 -0,10 -18,77% Qu số liệu tính toán ở Bảng 2.5, bộ phận phân tích đư r
  14. 12 nhận xét Chỉ tiêu ROE: Tỷ suất sinh l i vốn chủ sở hữu ROE năm 2018 tăng nhẹ so v i năm 2017. Khả năng tự chủ về mặt tài chính Khả năng tự chủ về mặt tài chính củ công ty tương đối cao và ổn định qu 2 năm 2017 & 2018. => Bộ phận phân tích đã hông đi sâu vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến biến động của chỉ tiêu ROE. g. Đưa ra các dự báo & đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty ● Về mảng kinh doanh xổ số: - Tình hình th i tiết ảnh hưởng trong công tác bán lẻ vé số. - Ảnh hưởng của xổ số điện toán Vietlott. - Tình trạng vé xổ số miền Nam tiếp tục xâm lấn v i số lượng càng nhiều trên phạm vi rộng tại địa bàn Ninh Thuận và Đă Nông. - Nhu cầu củ ngư i chơi vé xổ số đã và đ ng ở mức bão hòa. ● Về mảng in ấn: - Thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất, chi phí quản lý tại đơn vị. - Tăng cư ng công tác tìm kiếm, khai thác nguồn hàng in. - Phát động các đợt thi đu để phấn đấu hoàn thành kế hoạch kinh o nh trong năm 2019. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT & DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG 2.3.1. Kết quả đạt được a. Về nguồn lực thực hiện phân tích Có sự phân công nhiệm vụ phân tích trong phòng Tài chính -
  15. 13 Kế toán một cách rõ ràng, cụ thể, th i gian thực hiện phân tích đảm bảo tương đối về năng lực và th i gian hoàn thành. b. Về thông tin đầu vào phục vụ công tác phân tích Các số liệu được lập trong báo cáo tài chính của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết & dịch vụ in Đà Nẵng được thực hiện chính xác, trung thực, hợp lý, đã được kiểm toán độc lập hàng năm, đảm bảo cho công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại đơn vị. c. Về phương pháp phân tích Bộ phận thực hiện phân tích đã ết hợp linh hoạt các phương pháp trên xuyên suốt quá trình phân tích, tạo r cái nhìn tương đối tổng quan về các chỉ tiêu phân tích. d. Về nội dung phân tích Nội dung phân tích bao gồm các chỉ tiêu cụ thể và tương đối đầy đủ. Bộ phận thực hiện phân tích đã lập ra các Bảng phân tích theo từng chỉ tiêu trong 2 năm một cách rõ ràng, tính toán chính xác. 2.3.2. Một số hạn chế trong công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết & dịch vụ in Đà Nẵng a. Hạn chế về công tác tổ chức phân tích - Tuy công tác phân tích được phân công cho Phòng Tài chính – Kế toán là 1 đơn vị có nhân lực và năng lực đảm nhiệm, nhưng việc kiêm nhiệm thêm chức năng này cũng gặp những khó hăn nhất định trong quá trình phân tích, điển hình là nguồn lực không có chuyên môn, nghiệp vụ sâu trong lĩnh vực phân tích. - Các nhận xét, kết luận của quy trình phân tích chỉ dừng lại ở mức độ so sánh, khái quát, chứ chư đi sâu vào xem xét chi tiết sự biến động của các chỉ tiêu cũng như mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động củ Công ty. Do đó, Công ty v n chư có cái nhìn xuyên
  16. 14 suốt về mối liên quan giữa kết quả đầu ra và các yếu tố đầu vào. b. Hạn chế về nguồn thông tin đầu vào phục vụ công tác phân tích Nguồn thông tin sử dụng trong công tác phân tích tại đơn vị m i chỉ gói g n trong nội bộ, chư sử dụng những thông tin, số liệu trong ngành. Vì vậy, kết quả phân tích hiệu quả hoạt động của Công ty chư được so sánh v i các doanh nghiệp hác cùng ngành. Định kỳ mỗi Quý, các Công ty sẽ có báo cáo nhanh về kết quả hoạt động kinh doanh củ đơn vị, Công ty cần dựa vào những thông tin đó, sử dụng nó trong báo cáo phân tích củ mình, để phân tích, so sánh; từ đó, nắm bắt được sự chênh lệch, nêu ra những nguyên nhân, để đề xuất các giải pháp tăng trưởng doanh thu nói riêng & nâng cao hiệu quả hoạt động tại đơn vị nói chung. c. Hạn chế về phương pháp phân tích Công ty cần bổ sung thêm Phương pháp th y thế liên hoàn, phương pháp upont nhằm để xác định được các nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất đến mục tiêu cần phân tích để cho r được nhiều thông tin hữu ích, có giá trị, phục vụ Nhà quản trị Công ty trong công tác ra quyết định. d. Hạn chế về quy trình phân tích Hiện nay, Công ty chỉ m i thực hiện phân tích bằng cách thành lập tổ phân tích thuộc phòng Tài chính – Kế toán, thực hiện phân tích dựa trên những nội ung được đặt r , s u đó được phê duyệt và trình báo cáo lên các cấp quản lý, chứ chư có một quy trình nào cụ thể. Do đó, công tác phân tích còn hạn chế trong việc lên kế hoạch, triển khai, phân công nhiệm vụ, đặt ra mốc th i hạn hoàn thành…. Trong tương l i, Công ty cần xây dựng 1 quy trình thực hiện phân tích cụ thể: gồm có những bư c nào, nội dung từng bư c
  17. 15 ra sao, do ai thực hiện.... e. Hạn chế về nội dung phân tích - Bộ phận phân tích chỉ m i dừng lại ở việc phân tích so sánh các chỉ tiêu qua từng năm, đánh giá mức độ chênh lệch, tăng giảm, đư r một vài nguyên nhân tóm lược, mà chư đi sâu vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu đó. - Tuy Công ty đã có lập Báo cáo riêng để trình cho cơ qu n chủ quản là UBND TP, song chư đư nội dung này vào Báo cáo phân tích hiệu quả hoạt động của Công ty. f. Hạn chế về việc đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty từ kết quả phân tích Việc phân tích hiệu quả hoạt động của Công ty hiện nay còn mang tính hình thức, các chỉ tiêu được phân tích còn sơ sài, chư đi sâu vào cụ thể.; đ số chỉ đi vào phân tích biến động của các chỉ tiêu chứ chư đư r được những kiến nghị, định hư ng khắc phục cụ thể. Do đó, việc đư r các ết luận hay những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho Công ty thiếu tính đ iện, chư sâu sát; ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tại đơn vị.
  18. 16 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT & DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG 3.1. SỰ CẦN THIẾT HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT & DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG Công tác phân tích cần được hoàn thiện dựa trên những nguyên tắc: - Thứ nhất, Công ty phải xây dựng bộ phận chuyên trách đảm nhiệm công tác phân tích riêng biệt, đi sâu vào phân tích. - Thứ hai, ngoài những nguồn thông tin nội bộ phục vụ phân tích, Công ty cần kết hợp các nguồn thông tin bên ngoài. - Thứ ba, hoàn thiện các phương pháp phân tích phù hợp v i mục đích phân tích, vận dụng những phương pháp truyền thống kết hợp phương pháp tiến bộ hiện đại. - Thứ tư, nội dung phân tích cần tập trung vào những chỉ tiêu phù hợp v i đặc thù riêng của Công ty. - Thứ năm, ết quả của quá trình phân tích phải phục vụ được nhu cầu thông tin trong công tác điều hành, quản lý của Nhà quản trị Công ty, cụ thể ở đây là Chủ tịch Công ty & B n Giám đốc. 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT & DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG 3.2.1. Hoàn thiện về công tác tổ chức phân tích a. Về nguồn lực thực hiện phân tích Công ty nên thành lập Tổ phân tích gồm có nhân viên phòng Tài chính – Kế toán, nhân viên phòng Kế hoạch – Kinh doanh &
  19. 17 nhân viên phòng Tổ chức – Hành chính để phối hợp một cách sâu sát về nhiều mặt hoạt động, đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty. Có như vậy thì từ đó m i có những nhận xét kết luận chính xác về tình hình hoạt động củ Công ty trong 1 năm tài chính. b. Về quy trình phân tích Tác giả đề xuất Quy trình thực hiện phân tích tại Công ty, được tóm tắt trong bảng sau: Bảng 3.1. Quy trình thực hiện phân tích hiệu quả tại Công ty Quy trình Thực hiện 1. Lập kế hoạch phân tích - Xác định mục tiêu phân tích. - Xây dựng chương trình phân tích. 2. Tiến hành phân tích - Thu thập thông tin & xử lý số liệu. - Tiến hành tính toán, phân tích, dự đoán. 3. Hoàn thành phân tích - Đánh giá chung tình hình, đề xuất các kiến nghị & giải pháp. 3.2.2. Hoàn thiện nguồn thông tin phục vụ phân tích a. Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế b. Thông tin theo ngành c. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 3.2.3. Hoàn thiện về phương pháp phân tích Tác giả đề xuất sử dụng phương trình Dupont ạng cơ bản. ● Chỉ tiêu ROA: ROA Diễn giải 1. Tỷ suất LNST/DT phản ánh trình độ quản lý doanh thu và chi phí của Công ty 2. Vòng quay TS phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của Công ty ● Chỉ tiêu ROE: ROE Diễn giải 1. Tỷ suất LNST/DTT phản ánh trình độ quản lý doanh thu và chi phí của Công ty
  20. 18 2. Vòng quay TS phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của Công ty 3. Cấu trúc tài chính phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn cho hoạt động của Công ty Để tăng các chỉ tiêu ROA, ROE, Công ty có thể tăng một trong các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu đó. Hoặc, Công ty cũng có thể đồng th i tất cả các nhân tố, để đạt được kết quả tốt nhất. 3.2.4. Hoàn thiện về nội dung và các chỉ tiêu phân tích a. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích ►Hiệu suất sử dụng tài sản Bảng 3.2. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản Đơn vị tính: triệu đồng,% CL 2018/2017 Chỉ tiêu 2017 2018 (+/-) % Tổng doanh thu 479.855 533.063 53.208 11,09% TS bình quân 141.022 173.601 32.579 23,10% TSNH bình quân 93.226 126.004 32.778 35,16% TSDH bình quân 47.796 47.597 -199 -0,42% NGTSCĐ bình quân 115.119 114.841 -278 -0,24% Hiệu suất sử dụng TS 3,40 3,07 -0,33 -9,76% Hiệu suất sử dụng TSNH 5,15 4,23 -0,92 -17,81% Hiệu suất sử dụng TSDH 10,04 11,20 1,16 11,55% Hiệu suất sử dụng TSCĐ 4,17 4,64 0,47 11,36% Bảng 3.3. Phân tích hiệu suất sử dụng Vốn lưu động Đơn vị tính: triệu đồng,% C: 2018/2017 Chỉ tiêu 2017 2018 (+/-) % DTT BH & CCDV 477.887 529.613 51.726 10,82% VLĐ bình quân 29.787 29.985 198 0,66% Số vòng qu y VLĐ 16 18 2 10,09% Số ngày 1 vòng qu y VLĐ 22 20 -2 -9,16%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1