Báo cáo " Phân tích một số động từ cụm dạng Have/Take/Give + A + [V]N trong tiếng Anh theo quan điểm nghĩa học và dụng học "
lượt xem 6
download
Trong bài viết này chúng tôi sẽ mô tả cách dùng một số động từ cụm có cấu trúc HAVE/TAKE/GIVE + A + [V]N ([V]N là danh từ trừu tượng phát sinh từ động từ đơn V) trong mối tương quan với cách dùng cấu trúc chứa động từ đơn V tương ứng (simple verbs) trong tiếng Anh nhằm tìm ra đặc trưng về phương diện ngữ nghĩa, ngữ dụng của chúng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Phân tích một số động từ cụm dạng Have/Take/Give + A + [V]N trong tiếng Anh theo quan điểm nghĩa học và dụng học "
- Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngữ 25 (2009) 218-221 Phân tích một số động từ cụm dạng Have/Take/Give + A + [V]N trong tiếng Anh theo quan điểm nghĩa học và dụng học Hồ Thị Kiều Oanh* Khoa tiếng Anh, Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng, Số 41 đường Lê Duẩn, Đà Nẵng, Việt Nam Nhận ngà y 27 tháng 7 năm 2009 Tóm tắt. Trong bài viết nà y c húng tôi sẽ mô tả cách dùng một số động từ cụm có cấu trúc HAVE/TAKE/G IVE + A + [V]N ([V]N là danh từ trừu tượng phát si nh từ động từ đơn V) trong mối tương quan với các h dùng cấu trúc chứa động từ đơn V tươ ng ứng (simple verbs) trong tiế ng Anh nhằ m tìm ra đặc trưng về phươ ng diệ n ngữ nghĩa, ngữ dụng của chúng. Kết quả nghiê n cứu cho thấ y động từ cụm dạng nà y được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh và có cấu trúc ngữ nghĩa và chứ c nă ng ngữ dụng khá phức tạp. Điều nà y có thể là ngu yê n nhân gâ y ngu y cơ mắc lỗi ngữ dụng cao đối với người Việt học tiếng Anh. Do vậ y, những phát hiệ n mới của đề tài về những đặc trưng ngữ nghĩa và ngữ dụng của dạng động từ cụm nà y có thể góp phầ n giúp người Việt học và giao tiếp tiếng Anh tốt hơn với người bản ngữ. Từ k hóa: Động từ cụm, quan điểm nghĩa học và dụng học. 1. Đặt vấn đề * ra, còn có một số dữ liệu được trích từ những công trình nghiên cứu trước đây về ngữ pháp. Mặc dầu dạng động từ cụm này được dùng Để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, chúng khá phổ biến trong tiếng Anh nhưng việc đi sâu tôi đã dùng phương pháp mô tả và so sánh cách phân tích nó về khía cạnh ngữ nghĩa và ngữ dùng một số động từ cụm có cấu trúc dụng tính đến nay vẫn còn hạn chế. Đó cũng HAVE/TAKE/GIVE + A + [V]N với cách dùng chính là lý do chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề một số động từ đơn tương ứng V trong tiếng Anh. tài này. 3. Kế t quả nghiên c ứu và bình luận 2. Cơ sở dữ liệ u và phương pháp nghiên c ứu 3.1. Một số đặc trưng trong cách dùng cấu trúc Cơ sở dữ liệu sử dụng cho việc nghiên cứu động từ đơn V và động từ cụm chứa yếu tố được thu thập chủ yếu từ bản câu hỏi do các danh từ hóa phát sinh từ động từ đơn tương nghiệm thể người Anh, Úc, Mỹ ở độ tuổi từ: ứng HAVE + A + [V]N trong tiếng Anh 18-25, 26-35, 36-60 tham gia thực hiện. Ngoài Chúng ta hãy xét các ví dụ sau đây được trích từ bản câu hỏi của công trình nghiên cứu, ______ trong đó chủ ngữ là tác nhân chỉ người và * ĐT: 84-4-903238031. những câu (a) chứa yếu tố động từ đơn trong E-ma il: oanhhokie u@ya hoo.com 218 Evaluation notes were added to the output document. To get rid of these notes, please order your copy of ePrint 5.0 now.
- H.T.K. Oa nh / Tạ p chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngữ 25 (2009) 218-221 219 khi đó những câu (b) chứa yếu tố danh từ hoá (4) “Sir, would you like to have a rest phát sinh từ động từ đơn tương ứng. before we go in?” (Bản câu hỏi) (1a) “They walked.” (Bản câu hỏi) “Thưa Giám Đốc, ông có thích nghỉ giải lao ít phút trước khi chúng ta tiếp tục công việc “Họ đã đi tản bộ.” không ạ?” (1b) “They had a walk.” (Bản câu hỏi) Trong những tình huống này, người phụ tá “Họ đã đi tản bộ được một lúc.” không biết vị Giám Đốc hiện thời với công việc (2a) “She sipped the tea.” (Bản câu hỏi) quá bận rộn có thích/muốn hút thuốc hoặc nghỉ “Nàng đã nhắp trà.” giải lao không (cho dầu ông vẫn thích hút thuốc lá hoặc giải lao giữa buổi như một thói quen (2b) “She had a sip of the tea.” (Bản câu hỏi) thường nhật). Do vậy, người phụ tá đã tỏ ra tế “Nàng đã nhắp một ngụm trà.” nhị bằng cách dùng phương tiện nói giảm với Kết quả nghiên cứu cho thấy trong những cấu trúc chứa yếu tố danh từ hoá phát sinh từ câu (a) động từ đơn diễn tả những hoạt động động từ như have a smoke, have a rest bởi lẽ như đi tản bộ (walked), nhắp trà (sipped the tea) yếu tố danh từ hoá a smoke, a rest diễn đạt sự nhưng không nêu lên thời điểm bắt đầu và kết hạn chế về thời gian (trong giây lát, ít phút, một thúc của những hoạt động đó. Ngược lại, trong chút, v.v…) cũng như tính gián tiếp, ướm thử những câu (b) cấu trúc HAVE + A + [ V]N chứa (tentativeness). Theo đánh giá của người nói yếu tố danh từ hoá phát sinh từ động từ đơn tiếng Anh bản ngữ, hành động ngỏ lời với cấu tương ứng lại hàm ngôn về thời khắc bắt đầu và trúc chứa yếu tố danh từ hoá phát sinh từ động kết thúc của một hoạt động. từ này nghe lịch sự hơn hành động ngỏ lời dùng Ngoài ra, trong những câu (a) động từ đơn cấu trúc động từ đơn khi người ngỏ lời nói với tập trung xoáy sâu vào hoạt động của chủ thể Giám Đốc là cấp trên của mình: trong khi đó trong những câu (b) nghĩa hoạt (5) “Sir, would you like to smoke before we động này được diễn tả bằng yếu tố danh từ hoá in?” (Bản hỏi) go câu đã bị phân tán bởi động từ HAVE đứng trước “Thưa Giám Đốc, ông có thích hút thuốc trước nó làm giảm lực ngôn trung của một hành động khi chúng ta tiếp tục công việc không ạ?” lời nói. (6) “Sir, would you like to rest before we go Do hai đặc điểm vừa nêu, cấu trúc HAVE + in?” (Bảng câu hỏi) A + [V]N được người nói tiếng Anh bản ngữ “Thưa Giám Đốc, ông có thích nghỉ giải lao dùng phổ biến hơn cấu trúc động từ đơn (V) trước khi chúng ta tiếp tục công việc không ạ?” như là phương tiện nói giảm lực ngôn trung của Tuy nhiên, hành động ngỏ lời dùng động từ những hành động lời nói có nguy cơ đe doạ thể đơn V có thể nghe lịch sự không kém hành diện của người nghe như: yêu cầu, ngỏ lời v.v… động ngỏ lời dùng cấu trúc chứa yếu tố danh từ nhằm biểu đạt tính lịch sự trong xã giao. Chúng hoá phát sinh từ động từ đơn tương ứng HAVE ta hãy xét hai tình huống sau: + A + [V]N khi người ngỏ lời dùng thêm điều - Một phụ tá ngỏ lời mời cấp trên hút thuốc biến tố giảm lực là c ác phó từ chỉ giớ i hạn về hoặc ngỏ lời khuyên cấp trên nghỉ trong giây lát thời gian như: a moment, a while, v.v… để giải lao trước khi tiếp tục giả i quyết công (7) “Sir, would you like to smoke/to rest a việc: moment/a while before we go in?” (3) “Sir, would you like to have a smoke (Bảng câu hỏi) before we go in?” (Bảng câu hỏi) Thế nhưng trong tình huống khẩn cấp, “Thưa Giám Đốc, ông có thích hút thuốc người nói tiếng Anh bản ngữ thường dùng động trong giây lát trước khi chúng ta tiếp tục công từ đơn như ở ví dụ (8a) {thay vì dùng động từ việc không ạ?” Evaluation notes were added to the output document. To get rid of these notes, please order your copy of ePrint 5.0 now.
- H.T.K. Oa nh / Tạ p chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngữ 25 (2009) 218-221 220 những cặp nghĩa khác nhau. Chẳng hạn, khi cụm dông dài hơn chứa yếu tố danh từ hóa phát sinh từ động từ như ở ví dụ (8b)} để có thể đạt dùng take a bite/sip thay vì have a bite/sip chúng ta muốn nhấn mạnh đến việc người nghe hiệu quả cao trong giao tiếp. đi lấy hoặc cầm lấ y cá i gì đó trao từ tay ai để (8a) “Run!” (Bản câu hỏi) dùng/ăn/uống hơn là họ dùng những thứ đã có “Nhanh lên!” sẵn bên mình. (8b) “Have a run!” (Bản câu hỏi) (9) A đang ngồi uống rượu với đồng nghiệp “Nhanh chân lên một chút nhé!” ở quầy rượu thì tình cờ gặp anh bạn thân B cũng đến đấy. A đứng lên bắt tay và ngỏ lời Nếu không vì tính cấp thiết của tình huống mời B cùng uống rượu: trong đó người nói khẩn khoản yêu cầu người nghe nhanh chân chạy gọi bác sĩ ở cạnh nhà để “Take a sip of the wine!” (Bản câu hỏi) giúp bệnh nhân đang chờ sơ cứu, người nói có “Ngồi xuống đây nhắp một chút với bọn thể bị coi là khiếm nhã khi dùng câu mệnh lệnh mình cho vui!” với động từ đơn. Điều này trùng hợp với nhận 3.3. Một số đặc trưng trong cách dùng những định của P. Brown, S. Levinson [1] và Nguyễn cấu trúc HAVE/GIVE + A/AN + ADJ ECTIVE Đức Hoạt [2] rằng ngườ i nói có thể sử dụng + [V]N và V + ADVERB trong tiếng Anh chiến lược nói trực tiếp và không cần có hành Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có sự động lời nói đền bù sự đe dọa thể diện đối với tương đương về nét nghĩa và cách dùng giữa người nghe (bald-on-record and non-redressed một số cấu trúc HAVE/GIVE + A/AN + strategy) khi phép lịch sự phải nhường bước ADJ ECTI VE + [V]N và V + ADVERB trong cho tính hiệu quả của tình huống. tiếng Anh. Điều này thường xảy ra phổ biến hơn đối với động từ give: 3.2. Một vài đặc trưng trong cách dùng một số (10a) “They had a quick walk round the động từ cụm HAVE/TAKE + A + [V]N trong block”. (Bản câu hỏi) tiếng Anh (10b) “They walked quickly round the Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng một số danh block”. (Bản câu hỏi) từ như a bite, a gulp, a sip, a swallow phát sinh “Họ rảo bước quanh dãy phố đó”. từ những động từ mang nghĩa ăn, uống, dùng (11a) “She gave a deep sigh”. (Bản câu hỏi) chẳng hạn như to bite (cắn), to gulp (nốc rượu), to sip (nhắp rượu), to swallow (nuốt), v.v…có (11b) “She sighed deeply”. (Bản câu hỏi) khả năng kết hợp với cả hai động từ đơn have “Nàng thở dài chán nản”. và take. Kết quả này trùng hợp với nhận định (12a) “She gave a harsh laugh”. (Bản câu hỏi) của A. H. Live [3]. Do vậy chúng ta có thể bắt (12b) “She laughed harshly”. (Bản câu hỏi) gặp một số cặp động từ cụm như: to have/take a bite, to have/take a gulp, to have/take a sip, v.v… “Hắn ta bật lên cười chát chúa”. Ngòai ra, theo Quirk R. et al [4], việc lựa chọn Những kết quả tìm thấy này có thể bổ sung dùng have hoặc take còn tuỳ thuộc vào vào qui cho nhận định của Poutsma [5] rằng đôi khi định của từng nơi. Khi cả hai động từ have/take cũng có những trường hợp không có sự tương có thể dùng được với cùng một yếu tố danh từ đương về ngữ nghĩa và ngữ dụng giữa những hoá phát sinh từ động từ, cấu trúc HAVE + A + cặp động từ cụm dùng tính từ và phó từ. Điều [V]N là cách dùng đặc trưng của người Anh này thường xảy ra với động từ have. còn cấu trúc TAKE + A + [V]N là cách dùng (13a) “I had a quiet read in the afternoon” [5]. đặc trưng của người Mỹ. Tuy vậy, kết quả “Trưa hôm ấy mình đã đọc sách một mình nghiên cứu cũng cho thấy có những trường hợp trong phòng thật yên tĩnh”. mà việc sử dụng have hoặc take với yếu tố danh từ hoá phát sinh từ động từ có thể tạo nên (13b) “I read quietly in the afternoon” [5]. Evaluation notes were added to the output document. To get rid of these notes, please order your copy of ePrint 5.0 now.
- H.T.K. Oa nh / Tạ p chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngữ 25 (2009) 218-221 221 giản ấy lạ i có thể tiềm ẩn vô số những cách “Trưa hôm ấy mình đã lặng lẽ đọc sách và dùng võ đoán mà người học tiếng có thể dễ bị không trò chuyện với một ai trong phòng. nhầm lẫn nếu những cách dùng này không được phân tích một cách cặn kẽ. 4. Kế t luận Nhìn chung, trong bài viết này chúng tôi đã Tài liệ u tham khảo thảo luận và phân tích cách dùng một số động từ cụm có cấu trúc HAVE/TAKE/GIVE + A + [1] P. Brown, S. Levinson, Politeness: some universals in [V]N trong tiếng Anh trong mối tương quan với language usage, Cambridge Univers ity press, Cambridge, 1987. một số cấu trúc khác theo quan điểm nghĩa học [2] Nguyễn Đức Hoạt, Politeness markers in Vietnamese và dụng học. Kết quả phân tích các khía cạnh requests, Ph. D. Thes is, Monas h Univers ity, ngữ nghĩa và ngữ dụng của những động từ cụm Melbourne, 1995. dạng này có thể giúp ích phần nào đối với [3] A.H. Live, The TAKE-HAVE phras al in Englis h, người học tiếng Anh như một ngoại ngữ để họ Linguistics 95 (1983) 31. có thể hạn chế việc mắc lỗi ngữ dụng trong giao [4] R. Quirk et al, A comprehensive grammar of the tiếp liên văn hoá và học tiếng Anh tốt hơn. Thật English language, Longman, London, 1985. vậy, việc sử dụng cùng một từ dưới dạng danh [5] H. Pouts ma, A grammar of late modern English, P. từ hay động từ trong tiếng Anh nghe có vẻ thật Noordhoff, Groningen, 1926. đơn giản nhưng ở đằng sau bề ngoài có vẻ đơn The semantic and pragmatic analysis of some phrasal verbs typed HAVE/TAKE/GIVE + A + [V]N in English Ho Thi Kieu Oanh Department of English, College of Foreign Languages, DanangUniversity, 41 Le Duan street, Danang, Vietnam This article is aimed at semantica lly and pragmatica lly describing the usage of the phrasal verbs of HAVE/TAKE/GIVE + A + [V] N pattern ([V]N is the abstract noun derived from the simple verb V) in relation to that of the corresponding simple verbs in English in order to find out their typical features. The study result shows this phrasal verb pattern is used rather popularly in English with the semantic structure and the pragmatic function somewhat complicated which could be the potential cause of committing the pragmatic errors at a high risk by Vietnamese learners of English. To solve this problem, the findings on the semantic and pragmatic features of this phrasal verb pattern withdrawn from the study could help Vietnamese learners of English learn and use English better especially in their intercultural communication with the native speakers of English. Key words: Phrasal verbs, semantic and pragmatic analysis. Evaluation notes were added to the output document. To get rid of these notes, please order your copy of ePrint 5.0 now.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo: Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý website bán hàng thiết bị máy tính
37 p | 5958 | 738
-
Báo cáo: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý khách sạn
51 p | 3267 | 524
-
Báo cáo: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần Thực Phẩm Dinh Dưỡng Đồng Tâm
35 p | 473 | 189
-
Báo cáo bài tập lớn Phân tích yêu cầu phần mềm: Nghiên cứu phát triển yêu cầu phần mềm cho cổng thông tin trường ĐH Bách khoa
90 p | 797 | 125
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số công tác nhằm hoàn thiện công tác lập báo cáo và phân tích báo cáo tài chính tại công ty cơ khí và thiết bị điện Đà Nẵng
63 p | 374 | 110
-
Báo cáo thực tập: Phân tích tài chính tại Công ty CP Mai Linh Miền Trung
68 p | 533 | 55
-
Báo cáo khoa học: "Mô hình công nghiệp hoá h-ớng về xuất khẩu đối với tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay"
4 p | 87 | 19
-
Báo cáo phân tích xu hướng công nghệ: Xử lý nước uống cho cộng đồng bằng công nghệ xanh (công nghệ plasma)
33 p | 78 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ: Phân tích kiến thức, thái độ và thực hành của cán bộ y tế về hoạt động báo cáo phản ứng có hại tại một số bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh khu vực phía Bắc
89 p | 154 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Dược học: Nghiên cứu hoạt động báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) tại một số bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh
191 p | 119 | 15
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương
149 p | 33 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Dược học: Nghiên cứu hoạt động báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) tại một số bệnh viện đa khoa
0 p | 80 | 13
-
Báo cáo phân tích xu hướng công nghệ: Xu hướng đốt chất thải phát điện
46 p | 82 | 13
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hoạt động kinh doanh và xây dựng giải pháp nâng cao hiệu quả cung ứng sản phẩm tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Quỳnh Phát
72 p | 35 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Dược học: Phân tích thực trạng báo cáo phản ứng có hại (ADR) của thuốc tại các cơ sở ở Việt Nam trong giai đoạn từ 2006-2008
44 p | 89 | 11
-
Báo cáo phân tích xu hướng công nghệ: Công nghệ sản xuất vật liệu xây không nung - Hiện tại và xu hướng phát triển
28 p | 57 | 11
-
Báo cáo " Phân tích thành phần chính áp dụng vào tập số liệu mực nước biển các trạm dọc bờ Việt Nam "
7 p | 100 | 6
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác phân tích Báo cáo tài chính tại công ty cổ phần ong mật Đắk Lắk
26 p | 70 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn