Báo cáo " Sáu mươi năm năm xây dựng và hoàn thiện tổ chức chính quyền địa phương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1945 - 2005)"
lượt xem 7
download
Sáu mươi năm năm xây dựng và hoàn thiện tổ chức chính quyền địa phương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1945 - 2005) Trường hợp một người tham gia tố tụng với tư cách người bào chữa, họ cũng biết các thông tin về vụ án hình sự do bị can, bị cáo mà họ bảo vệ quyền lợi cung cấp, tuy nhiên theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 55 BLTTHS, họ không thể là người làm chứng....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Sáu mươi năm năm xây dựng và hoàn thiện tổ chức chính quyền địa phương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1945 - 2005)"
- Nghiªn cøu - trao §æi PGS.TS. Th¸i VÜnh Th¾ng * K t khi Ch t ch H Chí Minh c b n Tuyên ngôn c l p khai sinh ra nư c Vi t Nam dân ch c ng hoà n nay ã tròn - T năm 1980 n 1992; - T năm 1992 n nay. 1. Giai o n t 2/9/1945 n 1959 60 năm. 60 năm qua cùng v i các thi t ch Giai o n này ư c ánh d u b ng S c khác trong b máy Nhà nư c, t ch c chính l nh s 63 ngày 22/11/1945 v t ch c quy n a phương không ng ng ư c c ng H ND và UBHC xã, huy n, t nh, kì và S c c và hoàn thi n. Bài vi t này nhìn l i quá l nh s 77 ngày 21/12/1945 v t ch c chính trình hình thành và phát tri n c a t ch c quy n nhân dân các th xã và thành ph . chính quy n a phương trong 60 năm qua, Trong i u ki n toàn qu c kháng chi n, phân chia các giai o n phát tri n, ánh giá Chính ph ã ban hành nhi u s c l nh s a th c tr ng t ch c chính quy n a phương i b sung S c l nh s 63 và 77 cho phù hi n nay và ưa ra các ki n ngh nh m kh c h p v i tình hình t nư c còn chi n tranh. ph c nh ng h n ch , b t c p và c ng c Theo S c l nh ngày 20/12/1946 và Thông hoàn thi n hơn n a thi t ch chính quy n a l nh liên b qu c phòng - n i v ngày phương nư c ta. 18/12/1946 c p kì t m b , c nư c ư c chia I. KHÁI QUÁT V QUÁ TRÌNH HÌNH thành 16 chi n khu. Sau ó, theo S c l nh THÀNH VÀ PHÁT TRI N C A T CH C ngày 25/11/1948 các chi n khu ư c sáp CHÍNH QUY N A PHƯƠNG VI T NAM nh p thành 10 liên khu kháng chi n. Dư i T KHI THÀNH L P NƯ C VI T NAM chi n khu ho c liên khu v n là nh ng ơn v DÂN CH C NG HOÀ (2/9/1945) N NAY hành chính t nh, thành ph , th xã, huy n, xã. L ch s hình thành và phát tri n t ch c Th i kì này bên c nh u ban hành chính, u chính quy n a phương Vi t Nam t khi ban b o v ư c thành l p gi i quy t thành l p nư c Vi t Nam dân ch c ng hoà nh ng v n kháng chi n. Theo Thông l nh n nay luôn luôn g n li n v i l ch s l p liên b n i v - qu c phòng ngày 31/12/1946, u ban b o v ư c g i là u ban kháng hi n Vi t Nam. Vì v y, căn c vào l ch s l p chi n và S c l nh ngày 01/10/1947 u ban hi n Vi t Nam chúng ta có th chia quá trình kháng chi n và u ban hành chính h p nh t hình thành và phát tri n c a t ch c chính thành u ban kháng chi n - hành chính. quy n a phương nư c ta thành 4 giai o n: - T năm 1945 n 1959; * Gi ng viên chính Khoa hành chính - nhà nư c - T năm 1959 n 1980; Trư ng i h c Lu t Hà N i 46 T¹p chÝ luËt häc sè 5/2005
- Nghiªn cøu - trao §æi Ngày 20/7/1957 v i S c l nh s 04/SL, h i còn chu n y các ngh quy t c a H ND c p ng nhân dân ư c thành l p t t c các dư i v nhi u v n khác ( i u 59 Hi n c p hành chính (theo Hi n pháp năm 1946 pháp năm 1946, i u 70, 71, 84, 85 S c l nh c p kì và c p huy n ch có UBHC ch không s 63, i u 17, 18 S c l nh s 77); có H ND). Ngày 31/05/1958 Ch t ch nư c - Pháp lu t quy nh r t rõ ràng, c th ã ban b Lu t s 110 (do Qu c h i khoá I v quy n, trách nhi m pháp lí c a H ND và kì h p th 8 thông qua) v t ch c chính UBHC v i các ch tài c th có th áp d ng quy n a phương. Sau khi Hi n pháp năm m t cách d dàng. 1959 ban hành, Lu t t ch c H ND và UBHC Ví d , S c l nh s 63 và S c l nh s 77 năm 1962 ánh d u m t giai o n m i trong quy nh cơ quan hành chính c p trên có t ch c chính quy n a phương nư c ta. quy n chu n y k t qu b u c UBHC và Phân tích các quy nh c a pháp lu t và H ND c p dư i nhưng trong th i h n 5 ho t ng th c ti n c a chính quy n a ngày (UBHC huy n) ho c 15 ngày (UBHC phương trong giai o n này chúng ta có th kì) ph i có văn b n tr l i c p dư i. N u t ưa ra các nh n xét sau ây v m t ưu i m ch i chu n y thì UBHC c p trên ph i nói rõ c a chính quy n a phương: lí do. U viên UBHC nào không ư c chu n - ã có s phân bi t gi a qu n lí ô th y ph i b u l i nhưng n u b u l i v n trúng và qu n lí nông thôn, vì Chính ph ã ban c UBHC thì c p trên ph i chu n y k t qu hành các s c l nh riêng quy nh v t b u ó ( i u 68, 73, 82, 87 S c l nh s 63, ch c chính quy n nông thôn (S c l nh s 63) i u 33, 47 S c l nh s 77). S c l nh s 63 và v t ch c chính quy n ô th (S c l nh quy nh: “Khi H ND xã ho c t nh ra ngh s 77). Theo S c l nh s 63, nông thôn quy t trái v i m nh l nh c p trên thì ngoài chính quy n ư c t ch c thành 3 c p trong vi c th tiêu ngh quy t ó, UBHC c p trên ó có 2 c p chính quy n hoàn ch nh là c p còn c nh cáo H ND và n u H ND v n t nh và c p xã v a có H ND và UBHC còn không tuân l nh thì UBHC t nh có quy n c p huy n ch có UBHC vì ư c coi là c p gi i tán H ND xã và Chính ph có quy n trung gian. thành ph , theo S c l nh s 77 gi i tán H ND t nh” ( i u 8, 38). i u 2 ch có m t s c p chính quy n hoàn ch nh ó S c l nh s 117 ngày 2/7/ 1946 v b sung là c p thành ph có H ND và UBHC còn S c l nh s 63 và S c l nh s 77 quy nh: khu ph ch có UBHC mà không có H ND. “N u i bi u H ND nào v ng m t 3 kì h p Quy nh này hoàn toàn h p lí b i các H ND liên ti p mà không có lí do ho c lí do thành ph , ô th là m t qu n cư không th không chính áng s b m t quy n i bi u”. chia c t như các t nh chia thành huy n ư c; Bên c nh nh ng ưu i m nói trên, vi c - Vai trò giám sát c a UBHC c p trên t ch c chính quy n a phương trong giai i v i H ND c p dư i ư c chú tr ng. Cơ o n này cũng có nh ng h n ch nh t nh: quan hành chính c p trên không nh ng - M t s UBHC còn kiêm c ch c năng chu n y k t qu b u c UBHC c p dư i mà tư pháp c a toà án a phương. S c l nh s T¹p chÝ luËt häc sè 5/2005 47
- Nghiªn cøu - trao §æi 22/BNV/CP ngày 18/2/1946 quy nh nh ng c p là thành ph và khu ph . Các huy n ngo i nơi chưa t ch c ư c toà án bi t l p, UBHC thành thì t ch c như nông thôn. t nh có quy n h n như toà án nh c p, Như v y, cho n th i kì này v n có 2 mô UBHC ph , huy n, châu có quy n h n như hình t ch c chính quy n a phương khác toà án sơ c p. Trong giai o n c i cách nhau. Lu t t ch c H ND và UBND năm 1962 ru ng t, S c l nh s 150-SL ngày có nh ng i u kho n riêng quy nh nhi m v 12/4/1953 v thành l p toà án nhân dân c quy n h n c a H ND và UBND thành ph bi t quy nh Chính ph giao cho u ban ( i u 17, 46 và khu ph ( i u 18, 47). kháng chi n hành chính t nh có th m quy n áng lưu ý là t năm 1974 v i Quy t quy t nh thành l p toà án nhân dân c nh s 78/CP ngày 10/04/1974 c a H i bi t huy n ho c liên huy n xét x lưu ng Chính ph , các khu ph c a thành ph ng các xã nh ng k ph n cách m ng, a Hà N i và H i Phòng chia ra nhi u khu nh ch cư ng hào gian ác, nh ng k ch ng l i g i là ti u khu v i quy mô t 2000 n 5000 Lu t c i cách ru ng t, xét x nh ng v nhân kh u. M i ti u khu có m t cơ quan i tranh ch p v tài s n, ru ng t, phân nh di n c a UBHC khu ph g i là ban i di n thành ph n giai c p... hành chính ti u khu. Ban i di n hành chính Theo quy nh t i các i u 2, 3, 4, 11 c a ti u khu là t ch c mang tính t qu n c a S c l nh này thì cơ c u toà án c bi t bao nhân dân ti u khu, không ph i là c p chính g m chánh án và m t n a s th m phán do quy n hay là ơn v hành chính lãnh th . u ban kháng chi n hành chính liên khu Phân tích quy nh c a pháp lu t và th c duy t y, m t n a s th m phán còn l i do ti n t ch c chính quy n a phương trong nông h i ho c h i ngh i bi u nông dân th i gian này, chúng ta có th rút ra các nh n huy n hay liên huy n c ra. Th m quy n c a xét sau ây: toà án c bi t r t l n, có quy n áp d ng các - Chính quy n a phương ư c xây d ng hình ph t như c nh cáo, t ch thu tài s n, ph t theo mô hình c a Liên Xô, theo ó H ND tù có th i h n, tù chung thân và t hình. Do ư c quy nh là cơ quan quy n l c nhà nư c không có th m phán chuyên nghi p, vi c xét a phương. Cùng v i Qu c h i, h i ng x c a toà án còn nhi u sai sót áng ti c. nhân dân các c p t o thành h th ng cơ quan ây là bài h c c a t ch c chính quy n a quy n l c nhà nư c - m t trong b n h th ng phương và sau này chúng ta ã s a sai. cơ b n c a b máy nhà nư c; 2. Giai o n t năm 1959 n năm 1980 - M i quan h gi a H ND và UBHC giai o n này, chính quy n a phương cùng c p, gi a H ND c p dư i và H ND ư c t ch c và ho t ng trên cơ s quy nh c p trên ã xác nh rõ hơn theo xu hư ng c a Hi n pháp năm 1959 và Lu t t ch c cao vai trò c a H ND. H ND có quy n H ND và UBND năm 1962. nông thôn có s a i, bãi b nh ng quy t nh không h p 3 c p chính quy n là t nh, huy n, xã còn thành lí c a UBHC c p mình và c nh ng quy t ph tr c thu c trung ương ( n i thành) có 2 nh c a UBHC c p dư i tr c ti p ( i u 6 48 T¹p chÝ luËt häc sè 5/2005
- Nghiªn cøu - trao §æi Lu t t ch c H ND và UBND năm 1962). năm 1980, Lu t t ch c H ND và UBND UBHC là cơ quan hành chính c a Nhà nư c năm 1983, Lu t t ch c H ND và UBND a phương. UBHC c p trên ch có quy n năm 1989 (s a i). ình ch nh ng ngh quy t không thích áng So v i các giai o n trư c ây, t ch c c a H ND c p dư i tr c ti p còn quy n bãi chính quy n a phương giai o n này có b nh ng ngh quy t này là c a H ND c p nh ng ưu i m sau ây: trên tr c ti p. - cao vai trò c a H ND – cơ quan So v i S c l nh s 63 và S c l nh s 77 quy n l c nhà nư c a phương. i u 24 năm 1945, Lu t t ch c H ND và UBHC các Lu t t ch c H ND và UBND năm 1983 quy c p năm 1962 thu h p ph m vi nh ng v n nh 10 v n nh t thi t ph i ư c th o lu n chính quy n c p trên phê chu n nh ng quy t và quy t nh ã làm cho H ND th c s là nh c a chính quy n c p dư i. Ch nh ng cơ quan quy n l c nhà nư c a phương; v n c bi t quan tr ng, thông thư ng là - Vi c thành l p thư ng tr c H ND t liên quan n v n t ch c như UBHC c p c p huy n tr lên ã t o i u ki n cho H ND trên phê chu n k t qu b u c UBHC c p có th ho t ng c l p, không ph thu c dư i. Ngh quy t c a H ND gi i tán H ND vào UBND v phương ti n t ch c ho t ng; c p dư i tr c ti p ph i ư c H ND c p trên - h n ch tình tr ng tuỳ ti n, làm thi t tr c ti p phê chu n. Nh ng quy nh này h i quy n l i c a công dân trong lĩnh v c x nh m tăng cư ng tính ch ng, sáng t o cho ph t vi ph m hành chính c a các cơ quan chính quy n các c p. chính quy n a phương, Pháp l nh x ph t - Cơ c u t ch c c a H ND và UBHC vi ph m hành chính năm 1989 quy nh t giai o n này cũng ư c hoàn thi n thêm m t nay a phương ch có H ND t nh, thành bư c. S i bi u H ND các c p so v i trư c ph tr c thu c trung ương m i có th m ây ư c tăng lên áng k . H ND c p xã t quy n ban hành văn b n quy nh v vi 20 n 40 i bi u, c p huy n t 30 n 50 ph m hành chính n u nh ng hành vi này i bi u, c p t nh t 50 n 120 i bi u. chưa ư c Chính ph quy nh (trư c ây Nh m tăng cư ng ch t lư ng ho t ng H ND và UBND các c p u có th m c a H ND, Lu t t ch c H ND các c p năm quy n ban hành văn b n quy nh v các 1962 quy nh (t i các i u 28, 29, 30) hành vi vi ph m hành chính và m c , hình H ND các c p thành l p các ban chuyên th c x ph t hành chính). trách. S lư ng thành viên c a UBHC các c p Tuy nhiên, pháp lu t i u ch nh t ch c và cũng ư c tăng lên. C p xã: 7 - 9 ngư i, c p ho t ng c a chính quy n a phương trong huy n: 9 - 11 ngư i, c p t nh: 11 - 15 ngư i. giai o n này cũng có nh ng h n ch sau ây: 3. Giai o n t năm 1980 n 1992 - Lu t t ch c H ND và UBND năm Trong giai o n này, các văn b n pháp 1983 ã b b ph n thư ng tr c UBND lu t ch y u i u ch nh t ch c và ho t ng m i v n thu c th m quy n UBND u c a chính quy n a phương là Hi n pháp ph i bàn b c gi i quy t t p th và bi u quy t T¹p chÝ luËt häc sè 5/2005 49
- Nghiªn cøu - trao §æi theo a s t i phiên h p c a UBND. Quy 5/7/1994; Lu t ban hành văn b n quy ph m nh này v m t lí thuy t có v h p lí nhưng pháp lu t năm 1996; Lu t s a i b sung th c ti n ch ra r ng các công vi c ch p m t s i u c a Lu t t ch c toà án nhân hành, i u hành c a UBND òi h i s ph n dân (28/10/1995); Pháp l nh x lí vi ph m ng nhanh nh y, không ph i khi nào cũng có hành chính 1995; Pháp l nh th t c gi i i u ki n bàn b c t p th ư c; quy t các v án hành chính 1996 (s a i b - Hi n pháp năm 1980, Lu t t ch c sung năm 1998); Lu t t ch c H ND và H ND và UBND năm 1983 ng nh t hóa UBND năm 2003, Lu t ban hành văn b n các c p t ch c chính quy n a phương quy ph m pháp lu t c a h i ng nhân dân nông thôn cũng như thành th . Có th th y và u ban nhân dân 2004. r ng ây là bư c th t lùi trong vi c t ch c So v i các giai o n trư c ây, Hi n chính quy n a phương nư c ta; pháp năm 1992, Lu t t ch c H ND và - Lu t t ch c H ND và UBND năm UBND năm 1994, Lu t t ch c H ND và 1983 (s a i năm 1989) ã h n ch s ki m UBND năm 2003 v n xác nh H ND là cơ soát c a UBND c p trên i v i UBND c p quan quy n l c c a Nhà nư c a phương, dư i b ng quy nh ch có H ND cùng c p UBND v n là cơ quan ch p hành c a H ND có quy n bãi nhi m UBND. Quy nh này ã và cơ quan hành chính nhà nư c a tăng quy n l c theo chi u ngang (cho H ND phương. Tuy nhiên, Hi n pháp năm 1992 và cùng c p) nhưng ã h n ch quy n l c theo Lu t t ch c H ND và UBND năm 1994 ã chi u d c (UBHC c p trên i v i c p dư i); m r ng quy n h n và tăng cư ng trách - Lu t t ch c H ND và UBND năm nhi m c a ch t ch UBND các c p, tăng 1989 (s a i) thi u tính ng b và c th . cư ng tính t p trung th ng nh t c a h th ng i u 17 Lu t này quy nh H i ng Nhà cơ quan hành chính nhà nư c. Ch t ch nư c s quy nh nhi m v , quy n h n c th UBND có nh ng quy n h n trư c ây thu c cho H ND và UBND các c p. Tuy nhiên, t v UBND như ình ch vi c thi hành ho c khi ban hành Lu t này n khi Qu c h i bãi b nh ng văn b n sai trái c a UBND thông qua Lu t t ch c H ND và UBND năm c p dư i, ình ch thi hành ngh quy t sai 1994 ã không có pháp l nh nào c a H i trái c a H ND c p dư i và ngh H ND ng Nhà nư c (trư c năm 1992) c th hóa c p mình bãi b nh ng ngh quy t ó. Ch Lu t t ch c H ND và UBND năm 1989. t ch UBND có quy n phê chu n k t qu 4. Giai o n t năm 1992 n nay b u, bãi mi n các thành viên UBND c p Các văn b n pháp lu t ch y u i u dư i tr c ti p ( i u 52 Lu t t ch c H ND ch nh ho c liên quan n ho t ng c a và UBND năm 1994). chính quy n a phương trong th i gian này Trong giai o n này, cơ c u t ch c c a là Hi n pháp năm 1992; Lu t t ch c H ND H ND và UBND có s thay i theo hư ng và UBND do Qu c h i thông qua ngày g n nh hơn. S i bi u H ND các c p 50 T¹p chÝ luËt häc sè 5/2005
- Nghiªn cøu - trao §æi gi m 25% n 30%. Theo i u 9 Lu t b u - K ho ch phát tri n kinh t - xã h i, d c i bi u H ND năm 1994 s i bi u toán ngân sách, quy t toán ngân sách hàng năm H ND xã có t 15 n 25 i bi u xã, và qu d tr c a a phương trình H ND; H ND c p huy n có t 25 n 35 i bi u, - Các bi n pháp th c hi n ngh quy t v H ND t nh thành ph tr c thu c trung ương kinh t - xã h i, thông qua báo cáo c a UBND có t 45 n 75 i bi u. Riêng các thành trư c H ND; ph Hà N i, thành ph H Chí Minh và các - án thành l p m i, sáp nh p ho c t nh có trên hai tri u rư i ngư i ư c b u gi i th các cơ quan chuyên môn c a UBND, không quá 85 i bi u. Cơ c u c a UBND vi c phân v ch a gi i gi a các ơn v hành cũng g n nh hơn. UBND c p xã có t 5 n chính lãnh th a phương. 7 thành viên, trong ó có 1 ch t ch, 1 phó Nh ng quy nh trên ây là r t c n thi t ch t ch (trư c ây t 7 n 9 thành viên nh m phân bi t nh ng lĩnh v c mà ch t ch trong ó có 2 phó ch t ch), UBND c p UBND m c dù ã ư c tăng cư ng quy n huy n có t 7 n 9 thành viên, trong ó có h n không th t mình quy t nh ư c. 2 phó ch t ch (trư c ây t 9 n 11 thành Ngoài ra, còn có m t s văn b n pháp viên trong ó có 3 phó ch t ch); UBND c p lu t khác có liên quan m t thi t n vi c t t nh có t 9-11 thành viên trong ó có 3 phó ch c và ho t ng c a H ND và UBND ch t ch (trư c ây là 11- 13 thành viên như Pháp l nh x lí vi ph m hành chính năm trong ó có 4 phó ch t ch). Riêng UBND 1995, Lu t s a i, b sung m t s i u lu t thành ph Hà N i và UBND thành ph H t ch c tòa án nhân dân năm 1995, Pháp Chí Minh có n 13 thành viên trong ó có 4 l nh th t c gi i quy t các v án hành chính phó ch t ch). Theo chúng tôi, vi c gi m năm 1996 (s a i, b sung năm 1998). thành viên UBND các c p là h p lí, tuy Lu t t ch c H ND và UBND năm nhiên, vi c gi m thành viên H ND các c p 2003 là bư c hoàn thi n m i c a t ch c c bi t là c p xã (t 15 n 25), c p huy n chính quy n a phương Vi t Nam. áng (t 25 n 35) là không th t h p lí. Do s lưu ý nh t là nh ng b sung s a i sau ây: lư ng h n ch như v y nên nhi u xã không - tăng cư ng tính ch t cơ quan quy n có i di n c a mình trong H ND huy n. l c nhà nư c a phương c a h i ng Hơn n a, n u s lư ng thành viên quá ít thì nhân dân các c p, Lu t t ch c H ND và k t qu ngh bàn s r t h n ch và ít hi u l c. UBND năm 2003 ã b sung thêm hai i m M t i m áng lưu ý khác là Lu t t quan tr ng i u 1 là: ch c H ND và UBND năm 1994 ã xác * H i ng nhân dân quy t nh nh ng nh rõ 4 v n nh t nh ph i th o lu n t p ch trương, bi n pháp quan tr ng phát th và quy t nh theo a s t i phiên h p huy ti m năng c a a phương, xây d ng và toàn th c a UBND, g m: phát tri n a phương v kinh t - xã h i, - Chương trình làm vi c c a y ban nhân dân. c ng c qu c phòng an ninh, không ng ng T¹p chÝ luËt häc sè 5/2005 51
- Nghiªn cøu - trao §æi c i thi n i s ng v t ch t và tinh th n c a d toán ngân sách a phương trong trư ng nhân dân a phương, làm tròn nghĩa v c a h p c n thi t; giám sát vi c th c hi n ngân a phương i v i c nư c. sách ã ư c H ND quy t nh; * H i ng nhân dân th c hi n quy n - V tăng cư ng vi c giám sát c a giám sát i v i ho t ng c a thư ng tr c H ND i v i nh ng ngư i gi các ch c v H ND, UBND, toà án nhân dân, vi n ki m do H ND b u, lu t m i quy nh H ND có sát nhân dân cùng c p; giám sát vi c th c quy n b phi u tín nhi m i v i nh ng hi n các ngh quy t c a h i ng nhân dân; ngư i gi các ch c v do H ND b u; giám sát vi c tuân theo pháp lu t c a các cơ - M t bư c ti n m i trong vi c hoàn quan nhà nư c; t ch c kinh t , t ch c xã thi n t ch c c a chính quy n a phương h i, ơn v vũ trang nhân dân và c a công nư c ta là vi c ban hành Lu t ban hành văn dân a phương. b n quy ph m pháp lu t c a H ND và V i nh ng quy nh trên ây, Lu t t UBND năm 2004. Theo quy nh c a Lu t ch c H ND và UBND năm 2003 ã cao này, các văn b n quy ph m pháp lu t c a vai trò t quy t c a H ND i v i nh ng chính quy n c p t nh, thành ph tr c thu c v n c a a phương nh m phát huy th trung ương có hi u l c sau 10 ngày k t m nh c thù c a t ng a phương ng th i ngày kí ho c thông qua, văn b n c a chính cao ch c năng giám sát c a H ND. quy n c p huy n, qu n có hi u l c sau 7 - V cơ c u t ch c, theo Lu t t ch c ngày k t ngày kí ho c thông qua, c a c p H ND và UBND năm 2003 t t c các c p xã phư ng có hi u l c sau 5 ngày k t ngày H ND u có thư ng tr c H ND (Lu t t kí ho c thông qua n u trong các văn b n quy ch c H ND và UBND năm 1994 ch quy nh ph m pháp lu t ó không xác nh c th c p t nh, thành ph tr c thu c trung ương và ngày phát sinh hi u l c. M t khác, m c p huy n qu n m i có thư ng tr c H ND); b o tính công khai, minh b ch c a văn b n - V th m quy n, theo xu hư ng tăng quy ph m pháp lu t c a chính quy n a cư ng vi c phân c p, phân quy n cho chính phương, lu t này quy nh các văn b n chính quy n a phương, c th hoá quy nh c a quy n c p t nh ph i ư c ăng công báo a Hi n pháp năm 1992 s a i trao th m quy n phương trong vòng 5 ngày k t ngày kí phân b ngân sách a phương cho H ND, ho c thông qua, c p huy n, qu n ph i ư c Lu t t ch c H ND và UBND năm 2003 quy niêm y t công khai trong vòng 3 ngày k t nh H ND quy t nh d toán thu ngân sách ngày kí ho c thông qua, c p xã, phư ng ph i nhà nư c trên a bàn; d toán thu chi ngân ư c niêm y t công khai trong vòng 2 ngày sách a phương và phân b ngân sách c p k t ngày kí ho c thông qua. ây là bư c mình; phê chu n quy t toán ngân sách a ti n b áng k , áp ng nh ng nguyên t c phương; quy t nh các bi n pháp tri n khai m i c a pháp lu t theo xu hư ng h i nh p th c hi n ngân sách a phương; i u ch nh qu c t và toàn c u hoá. 52 T¹p chÝ luËt häc sè 5/2005
- Nghiªn cøu - trao §æi II. NH NG B T C P TRONG T CH C - Vi c ban hành các văn b n quy ph m CHÍNH QUY N A PHƯƠNG HI N NAY pháp lu t c a chính quy n a phương còn VÀ PHƯƠNG HƯ NG KH C PH C sai v hình th c và vư t th m quy n. Nhi u Qua s phân tích các quy nh c a pháp văn b n quy pháp lu t ư c ban hành dư i lu t và th c ti n ho t ng c a các cơ quan d ng thông báo, công văn, nhi u “quy t chính quy n a phương, bên c nh nh ng ưu nh” ban hành dư i d ng “ch th ”; i m chúng ta có th th y nh ng h n ch sau - t ra quy nh trái v i pháp lu t c a cơ ây c a t ch c chính quy n a phương quan nhà nư c c p trên (l phí ăng kí k t hôn, hi n nay nư c ta. li hôn, ch ng nh n mua ô tô, xe máy...); - Ch trong giai o n u chúng ta có - Vi c ph i h p ho t ng gi a UBND, phân bi t t ch c chính quy n gi a nông H ND v i toà án nhân dân còn chưa ch t thôn và ô th , v sau ranh gi i này ã b xoá ch , chưa thư ng xuyên và có hi u qu th p. nhoà. Do không phân bi t chính quy n ô th kh c ph c tình tr ng b t c p nêu trên, và nông thôn nên nhi u quy nh có th úng chúng tôi xin ki n ngh m t s phương v i nông thôn nhưng không phù h p v i hư ng và gi i pháp sau ây v hoàn thi n t thành th . Ví d : Ngh nh s 31/CP ngày ch c chính quy n a phương, nâng cao hi u 8/12/2000 c a Chính ph v công ch ng và l c hi u qu trong ho t ng c a UBND và ch ng th c, theo ó UBND phư ng, th tr n H ND theo hư ng xây d ng nhà nư c pháp không ư c ch ng th c các b n sao gi y t quy n XHCN: ã gây ra s quá t i cho các phòng công - C n khôi ph c các quy nh trong S c ch ng, ách t c, phi n hà cho nhân dân; l nh s 63 và S c l nh s 77 v t ch c - Ho t ng giám sát c a H ND còn chính quy n a phương nông thôn và mang tính hình th c vì mu n th c hi n ch c thành th . Theo ó a phương có 3 c p năng giám sát, H ND c n ph i có b máy chính quy n, trong ó có hai c p chính làm vi c c l p c a mình. Tuy nhiên, cho quy n hoàn ch nh là c p t nh và c p xã. n nay H ND c a nhi u t nh không có văn Thành ph ch nên có hai c p là UBND và phòng riêng c a mình; H ND còn c p phư ng ch c n có UBND; - S i bi u H ND là công ch c gi - Nh ng ngư i gi các ch c v trong cơ các ch c v trong UBND và các cơ quan quan hành chính nhà nư c và toà án a chuyên môn c a UBND cùng c p chi m t l phương không th ng th i là i bi u khá l n, vì v y, vi c ki m tra giám sát c a H ND cùng c p; H ND s r t khó th c hi n i v i UBND - H ND các c p có văn phòng riêng và b và các cơ quan chuyên môn c a UBND; máy làm vi c c l p c a mình; - Các ngh quy t c a H ND còn mang - C n có quy nh b sung trong Lu t t tính chung chung thi u tính ch t c a “quy ch c H ND và UBND v tăng cư ng tính ph m pháp lu t” c th nên r t khó th c hi n; ch t t qu n c a chính quy n a phương./. T¹p chÝ luËt häc sè 5/2005 53
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập “Xuất khẩu thủy sản Việt Nam – Thách thức & Cơ hội sau khi gia nhập WTO”
32 p | 747 | 202
-
Báo cáo thực tập "Công tác quản trị nguyên vật liệu tại Nhà máy Z153 – Tổng cục Kĩ thuật ”
106 p | 475 | 190
-
Lý luận nhận thức, vận dụng quan điểm đó vào nền kinh tế Việt Nam trước và sau mười năm đổi mới đến
24 p | 305 | 105
-
Tiểu luận: Lý luận nhận thức, vận dụng quan điểm đó cho sự phát triển của kinh tế Việt Nam trước và sau mười năm đổi mới đến nay
30 p | 363 | 96
-
Đề tài “Lý luận nhận thức, vận dụng quan điểm đó vào nền kinh tế Việt Nam trước và sau mười năm đổi mới đến nay”
30 p | 197 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGUYỄN MINH CHÂU VỚI VAI TRÒ “MỞ ĐƯỜNG” TRONG CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI VĂN XUÔI SAU 1975"
4 p | 227 | 37
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " Tác động của Dioxin đối với gia đình Việt Nam - Nạn nhân của chiến tranh sau chiến tranh Việt Nam"
10 p | 124 | 33
-
Luận văn " Vận dụng lý luận học thuyết về hình thái kinh tế xã hội Mác- Lênin vào sự nghiệp CNH-HĐH ở Việt Nam"
16 p | 132 | 29
-
TIỂU LUẬN: Chiến lược phát triển ngành than 10 năm đầu thế kỷ XXI
44 p | 138 | 26
-
Tiểu luận - Lý luận nhận thức, vận dụng quan điểm đó vào nền kinh tế Việt Nam trước và sau mười năm đổi mới đến nay
31 p | 139 | 26
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " QUAN ĐIỂM NHÂN DÂN CỦA L. TÔNXTÔI TRONG TÁC PHẨM “CHIẾN TRANH VÀ HOÀ BÌNH”"
7 p | 154 | 21
-
Đề tài : Các giải pháp hoàn thiện vấn đề công bố thông tin kế toán của các doanh nghiệp niêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt Nam
84 p | 110 | 19
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Hồng Kông – Thành tựu và những vấn đề cần suy nghĩ sau mười năm trở về Trung Quốc "
7 p | 95 | 16
-
Báo cáo " Các giải pháp hoàn thiện pháp luật ngân hàng ở Việt Nam trong điều kiên hội nhập quốc tế "
8 p | 68 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " TÍNH CHẤT QUỐC TẾ VÀ HỘI NHẬP TRONG VIỆC VIẾT DANH PHÁP HÓA HỌC"
17 p | 96 | 8
-
Báo cáo nông nghiệp: " ĐặC ĐIểM HìNH THáI Và HOạT TíNH MộT Số ENZYME NGOạI BàO CủA CáC MẫU NấM SợI PHÂN LậP ĐƯợC TạI Hà NộI"
7 p | 73 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "HỘI NHẬP MỞ CỬA VÀ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG"
6 p | 92 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn