Báo cáo " Tác dụng bảo vệ tuỷ xương của Sâm kỳ cố bản thang đối với ung thư sau điều trị hoá chất trên thực nghiệm "
lượt xem 8
download
ang trên thực nghiệm đối với chuột nhắt trắng dòng Lewis gây ung thư phổi, kết quả cho thấy, bài thuốc có tác dụng làm tăng bạch cầu máu ngoại vi; tăng cường khả năng miễn dịch (CD3+, CD4+) và tăng trọng lượng cơ quan miễn dịch (lách, tuyến ức); tăng cường TNF-α huyết thanh; ức chế sự phát triển khối u nhất định, tỉ lệ ức chế khối u 30,05%, đặc biệt Sâm kỳ cố bản thang + Cyclophosphamide (CTX) có tỉ lệ ức chế khối u cao (90,02%), so với Trinh kỳ phù chính viên (84,14%), sự khác...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Tác dụng bảo vệ tuỷ xương của Sâm kỳ cố bản thang đối với ung thư sau điều trị hoá chất trên thực nghiệm "
- Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26 (2010) 141-146 Tác d ng b o v tu xương c a Sâm kỳ c b n thang ñ i v i ung thư sau ñi u tr hoá ch t trên th c nghi m Nguy n Minh Hà, Lưu Trư ng Thanh Hưng* Vi n Y h c c truy n Quân ñ i, 442 Kim Giang, Đ i Kim, Hoàng Mai, Hà N i, Vi t Nam Nh n ngày 14 tháng 5 năm 2010 Tóm t t. Nghiên c u tác d ng b o v t y xương ñ i v i ung thư sau ñi u tr hóa ch t c a bài thu c Sâm kỳ c b n thang trên th c nghi m ñ i v i chu t nh t tr ng dòng Lewis gây ung thư ph i, k t qu cho th y, bài thu c có tác d ng làm tăng b ch c u máu ngo i vi; tăng cư ng kh năng mi n d ch (CD3+, CD4+) và tăng tr ng lư ng cơ quan mi n d ch (lách, tuy n c); tăng cư ng TNF-α huy t thanh; c ch s phát tri n kh i u nh t ñ nh, t l c ch kh i u 30,05%, ñ c bi t Sâm kỳ c b n thang + Cyclophosphamide (CTX) có t l c ch kh i u cao (90,02%), so v i Trinh kỳ phù chính viên (84,14%), s khác bi t có ý nghĩa th ng kê (p < 0,05). T khóa: Sâm kỳ c b n thang, ung thư sau hoá tr . ∗ 1. Đ t v n ñ c a bài thu c trên mô hình ung thư th c nghi m. c ch t y xương là m t trong nh ng ph n M c tiêu nghiên c u: Đánh giá tác d ng ng ñ c hay g p nh t trong ung thư sau ñi u tr b o v t y xương c a bài thu c Sâm kỳ c b n b ng hóa ch t, ch y u bi u hi n b ng gi m thang ñ i v i ung thư sau ñi u tr hóa ch t trên WBC, RBC, Hb, PLT… Hi n t i, y h c hi n th c nghi m. ñ i ñi u tr b ng G-CSF, IL-2, EPO. Các thu c này giá thành ñ t và còn ph n ng ph . Vì v y tìm ki m m t phương pháp có kh năng d 2. Ch t li u, ñ i tư ng và phương pháp phòng và ñi u tr c ch t y xương, b o v quá trình hóa li u thu n l i, gi m bi n ch ng, nâng 2.1. Ch t li u nghiên c u cao ch t lư ng cu c s ng c a ngư i b nh, có ý D ch chi t Sâm kỳ c b n thang (hoàng kỳ, nghĩa r t quan tr ng. ñ ng sâm, ph c linh, b ch tru t…); Theo y h c c truy n, bài thu c Sâm kỳ c Cyclophosphamide; Trinh kỳ phù chính viên do b n thang có tác d ng b ph ích khí, ki n tỳ ôn Công ty Dư c Lan Châu, Trung Qu c cung c p. th n. Trư c khi áp d ng bài thu c trên lâm sàng, chúng tôi ti n hành nghiên c u tác d ng 2.2. Đ i tư ng nghiên c u _______ - Đ ng v t thí nghi m: chu t nh t tr ng h ∗ Tác gi liên h . ĐT: 84-4-38583135. C57, tu i 6-8 tu n, tr ng lư ng 18-22g, do E-mail: luuthanhhung2002@yahoo.com 141
- 142 N.M. Hà, L.T.T. Hưng/ Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26 (2010) 141-146 Trung tâm Đ ng v t Đ i h c Trung Y Dư c 2.3.4. Ch tiêu quan sát và phương pháp ñánh giá Qu ng Châu cung c p. - Ngu n t bào ung thư: chu t nh t Lewis - c ch kh i u th c nghi m [1] ung thư ph i do Trung tâm Nghiên c u ung thư Sau khi cho chu t u ng thu c l n cu i 24 y h c Trung Qu c cung c p. gi , gi i ph u chu t, cân tr ng lư ng kh i u, tính t l c ch kh i u: 2.3. Phương pháp nghiên c u T l c ch u = (Tr ng lư ng u (TB) nhóm ch ng – Tr ng lư ng u (TB) nhóm NC) : Tr ng 2.3.1. Phân nhóm ñ ng v t và dùng thu c lư ng u (TB) nhóm ch ng x 100%. 60 chu t ñư c phân ng u nhiên thành 5 - nh hư ng c a t bào máu ngo i vi nhóm, m i nhóm 12 con: (1) Nhóm dùng Sâm (WBC): Ngày th 11 l y máu tĩnh m ch góc kỳ c b n thang; (2) Nhóm Sâm kỳ c b n m t chu t, ñ m t ng s WBC [2]. thang + Cyclophosphamide; (3) Nhóm Trinh kỳ phù chính + Cyclophosphamide; (4) Nhóm - Tr ng lư ng c a cơ quan mi n d ch: lách, Cyclophosphamide; (5) Nhóm ch ng NaCl tuy n c. 9%o. CD3+; - Ch tiêu mi n d ch + + + + Sau khi gây ung thư N2 b t ñ u ñưa thu c CD4 ;CD8 ;CD4 /CD8 : Áp d ng phương pháp vào d dày. Nhóm Sâm kỳ c b n thang m i nhu m ANAE (Acidα-Naphthyl acetate ngày 1 l n 0,5ml (t l 1:1); Nhóm Trinh kỳ phù esterase) [3]. chính m i ngày 1 l n 0,5ml (t l 1:1); liên t c - TNF-α (Đ nh lư ngTNF-α b ng phương trong 10 ngày. pháp ELISA) 2.3.5. X lý s li u: S li u ñư c x lý trên 2.3.2. Gây mô hình ung thư th c nghi m ph n m m SPSS 11.5 for windows. Sau khi ho t hóa t bào ung thư ph i chu t Lewis t b o qu n ñông l nh, gây ung thư ph i 5 chu t C57 dư i da nách ph i, n ng ñ t 3. K t qu nghiên c u bào ung thư 2,5×105, chu n b chuy n ung thư cho chu t th h sau. Sau khi chuy n 3 th h , B ng 3.1. Bi n ñ i tr ng lư ng kh i u và t l c ch ñi u ki n vô trùng, m chu t ñ bóc tách kh i ung thư th c nghi m (gram) u, ch thành huy n d ch t bào ung thư n ng ñ Tr ng lư ng u (X ± SD) Nhóm n Tl c 2×106/ml, m i chu t ñư c tiêm 0,2ml dư i da ch (%) nách ph i. Sau 7 ngày b t ñ u làm thí nghi m. 2,011 ± 0,578∆ ∇ Nhóm 1 10 30,05 0,286 ± 0,256∆ ∇ Nhóm 2 11 90,02 2.3.3. Gây mô hình c ch t y xương th c 0,454 ± 0,283∆ ∇ Nhóm 3 11 84,14 nghi m Nhóm 4 12 0,431 ± 0,133 84,96 Nhóm 5 10 2,868 ± 0,673 Sau khi gây ung thư, ngoài nhóm ch ng ∆ So sánh v i nhóm ch ng; ∇ So v i nhóm hóa ch t ñơn dùng nư c mu i sinh lý và nhóm ñơn thu n thu n; p >0,05; p < 0,05; p < 0,01; gi a dùng Sâm kỳ c b n thang, t i ngày th 4 các nhóm 2 và 3 s khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,05 nhóm còn l i ñư c tiêm Cyclophosphamide B ng 3.1. cho th y, tr ng lư ng kh i u trên (CTX) 80mg/kg/ngày, t ng s 3 ngày. M i l n th c nghi m nhóm Sâm kỳ c b n thang + CTX tiêm 0,3ml (pha b ng nư c mu i sinh lý ). (t l c ch kh i u 90,02%), gi m rõ r t so v i nhóm Trinh kỳ phù chính + CTX (84.14%), s
- 143 N.M. Hà, L.T.T. Hưng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26 (2010) 141-146 khác bi t có ý nghĩa th ng kê (p < 0,05). T l Theo k t qu b ng 3.2: WBC máu ngo i úc ch kh i u c a nhóm ñơn thu n dùng Sâm kỳ vi c a các nhóm ñ u cao hơn nhóm dùng CTX ñơn thu n, ñi u này ch ng t dùng CTX gây c c b n thang là 30,05%. ch tu xương gi m rõ r t WBC máu ngo i vi B ng 3.2. nh hư ng c a t bào máu ngo i vi c a chu t. Nhóm Sâm kỳ c b n thang, WBC (WBC) (x 109/L) nhóm Sâm kỳ c b n thang + CTX, nhóm Trinh kỳ phù chính + CTX so v i nhóm ñơn thu n WBC (X ± SD) Nhóm n 16,445 ± 3,636∆ ∇ CTX tăng (p < 0,01; p < 0,05; p < 0,05). WBC Nhóm 1 10 13,85 ± 5,083∆ ∇ gi a nhóm 2 và 3 s khác bi t không có ý nghĩa Nhóm 2 11 14,785 ± 5,225∆ ∇ th ng kê (p > 0,05). Nhóm 3 11 Nhóm 4 12 11,225 ± 3,577 Nhóm 5 10 14,675 ± 2,355 ∆ So sánh nhóm ch ng; ∇ So sánh nhóm ñơn thu n hóa ch t p > 0,05; p < 0,05; p < 0,01 B ng 3.3. Tr ng lư ng c a cơ quan mi n d ch: lách, tuy n c (gram) Tr ng lư ng lách (X ± SD) Tr ng lư ng tuy n c (X ± SD) Nhóm n 0,195 ± 0,036∆ ∇ 0,043 ± 0,014∆ ∇ Nhóm 1 10 0,096 ± 0,026∆ ∇ 0,027 ± 0,017∆ ∇ Nhóm 2 11 0,106 ± 0,026∆ ∇ 0,042 ± 0,06∆ ∇ Nhóm 3 11 Nhóm 4 12 0,095 ± 0,021 0,025 ± 0,007 Nhóm 5 10 0,177 ± 0,069 0,027 ± 0,011 ∆So sánh nhóm ch ng; ∇So sánh nhóm ñơn thu n hóa ch t; p > 0,05; p < 0,05; p < 0,01 Theo b ng 3.3, tr ng lư ng lách: nhóm ñơn dùng CTX s khác bi t không có ý nghĩa th ng thu n CTX nh nh t, nhóm Sâm kỳ c b n kê (p > 0,05). thang l n nh t, s khác bi t gi a 2 nhóm có ý Tr ng lư ng tuy n c: nhóm Sâm kỳ c b n nghĩa th ng kê (p < 0,01). Tr ng lư ng lách thang l n nh t và nhóm hoá ch t ñơn thu n nh nhóm Sâm kỳ c b n thang so v i nhóm ch ng nh t, s khác bi t gi a 2 nhóm có ý nghĩa th ng NaCl s khác bi t không có ý nghĩa th ng kê (p kê (p < 0,01). Tr ng lư ng tuy n c trung y + > 0,05). Nhóm Sâm kỳ c b n thang và nhóm CTX (nhóm 2, 3) so v i nhóm ñơn thu n CTX Trinh kỳ phù chính so v i nhóm ñơn thu n có tăng, nhưng s khác bi t không có ý nghĩa th ng kê (p > 0,05). B ng 3.4. Ch tiêu mi n d ch CD3+; CD4+; CD8+; CD4+/CD8+ (%) CD3+ (X ± SD) CD4+ (X ± SD) CD8+ (X ± SD) CD4+/CD8+ Nhóm n 40,2±3,79∆ ∇ 23,6±2,36∆ ∇ 16,5±2,79∆*∇ 1,43±0,27∆▲∇▲ Nhóm 1 10 38,7±4,24∆ ∇ 21,6±3,59∆*∇ 16,6±3,09∆*∇ 1,31±0,36∆▲∇▲ Nhóm 2 10 37,5±3,40∆ ∇ 21,7±2,45∆*∇ 15,9±3,38∆*∇ 1,36±0,34∆▲∇▲ Nhóm 3 10 Nhóm 4 10 26,3±3,38 14,2±3,04 12,1±3,17 1,25±0,41 Nhóm 5 10 33,0±4,13 18,7±3,33 14,3±2,35 1,34±0,34 ∆So sánh nhóm ch ng; ∇So sánh nhóm ñơn thu n hóa ch t; p > 0,05; p < 0,01; * p < 0,05
- 144 N.M. Hà, L.T.T. Hưng/ Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26 (2010) 141-146 Theo b ng 3.4, CD3+ huy t thanh các nhóm: bào…, CD4+ s n sinh TNF-α cao g p ba l n CD8+ [4, 5]. TNF-α có tác d ng c ch kh i u nhóm Sâm kỳ c b n thang, Sâm kỳ c b n thang + CTX, Trinh kỳ phù chính + CTX so v i c trong cơ th và th c nghi m, ngoài ra trên nhóm ch ng NaCl ñ u tăng cao (p < 0,01), so nh ng b nh nhân nhi m trùng, ch n thương và v i nhóm CTX ñơn thu n tăng rõ r t (p< 0,01), b nh t mi n, TNF-α cũng tăng m c ñ khác nhưng gi a nhóm Sâm kỳ c b n thang + CTX nhau. B nh nhân ung thư có TNF-α tăng cao và nhóm Trinh kỳ phù chính + CTX s khác luôn có t l tái phát và di căn khá cao, vì th bi t không có ý nghĩa th ng kê (p > 0,05). TNF-α là m t ch tiêu ch y u ñ ñánh giá ung thư tái phát, di căn và tiên lư ng ung thư [6]. CD4+ huy t thanh: nhóm Sâm kỳ c b n TNF-α tham gia vào nhi u quá trình sinh lý, thang, Sâm kỳ c b n thang + CTX, Trinh kỳ b nh lý; ñ i v i ung thư ph i, TNF thông qua 3 phù chính + CTX so v i nhóm CTX ñơn thu n con ñư ng chính ñ phát huy tác d ng ch ng và nhóm ch ng NaCl tăng rõ r t (p < 0,01; p < ung thư [7]: 0,05) trong ñó nhóm Sâm kỳ c b n thang CD4+ huy t thanh tăng cao nh t. - TNF gây ñ c tr c ti p v i t bào u m n c m ho c tác d ng c ch s phát tri n c a t B ng 3.5. TNF-α (ng/ml) bào u. TNF-α (X ± SD) - TNF có th kích thích s n sinh nhi u lo i Nhóm n 5,135 ± 2,536∆ ∇ cytokine, kích ho t chúng thông qua ñi u ti t Nhóm 1 10 6,029 ± 2,145∆ ∇ Nhóm 2 10 mi n d ch tác d ng kháng ung thư; trong ñó 4,404 ± 2,354∆ ∇ Nhóm 3 10 m t trong cơ ch ch y u kháng u TNF kích Nhóm 4 10 4,647 ± 3,464 thích ñ i th c bào ñơn nhân di t t bào ung thư, Nhóm 5 10 3,087 ± 1,016 TNF cũng thông qua ñi u ti t t bào NK, NC, △So sánh nhóm ch ng; △So sánh nhóm ñơn thu n hóa LAK… gián ti p phát huy tác d ng ch ng ung ch t; p > 0,05; p < 0,05; p < 0,01 thư. K t qu b ng 3.5 cho th y, trong các nhóm - TNF thông qua nh hư ng t o thành huy t 1, 2, 3, 4, TNF-α huy t thanh ñ u tăng cao, qu trong kh i u phát huy tác d ng ch ng ung trong ñó nhóm Sâm kỳ c b n thang + CTX thư. tăng rõ r t so v i nhóm ch ng NaCl, s khác Nhi u nghiên c u ñã ch ng minh TNF-α có bi t có ý nghĩa th ng kê (p < 0,01), so v i tác c ch s phát tri n c a ung thư ph i. Quý nhóm CTX ñơn thu n tăng nhưng s khác bi t S n Dân [8] và c ng s nghiên c u ñi u tr 36 không có ý nghĩa th ng kê. TNF-α huy t thanh ca ung thư ph i (NSCLC) cho th y khi NSCLC nhóm Sâm kỳ c b n thang + CTX so v i nhóm phát sinh, phát tri n, TNF-α là cytokine quan Trinh kỳ phù chính + CTX tăng cao, s khác tr ng ñ ñánh giá và tác d ng quan tr ng trong bi t có ý nghĩa th ng kê (p < 0,05). ñi u tr kh i u. K t lu n này th ng nh t v i tác gi Tran [9] nghiên c u 71 ca NSCLC trên th c nghi m. 4. Bàn lu n Trên lâm sàng, dùng TNF-α ñi u tr b nh nhân ung thư ph i thu ñư c k t qu ñáng khích 4.1. TNF-α và ung thư ph i l : Đ ng Lương Quân [10] dùng TNF-α tiêm TNF-α là m t cytokin ñư c s n sinh ch khoang màng ph i ñi u tri 11 ca ung thư ph i y u b i kích thích h th ng ñ i th c bào ñơn có tràn d ch màng ph i k t qu CR 2 ca, PR 9 nhân, t bào lymphocyte, t bào NK và ñ i th c ca, t l hi u qu 100%; trong khi dùng DDP 3
- 145 N.M. Hà, L.T.T. Hưng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26 (2010) 141-146 Trong nghiên c u c a chúng tôi, t l CD4+ ca không hi u qu , thay dùng TNF-α b nh nhân các nhóm Sâm kỳ c b n, Sâm kỳ c b n + có hi u qu . CTX, viên nang Trinh kỳ phù chính + CTX so Trong nghiên c u c a chúng tôi, các nhóm v i nhóm CTX tăng cao, s khác bi t có y TNF-α huy t thanh ñ u tăng cao, nhóm Sâm kỳ nghĩa th ng kê (p < 0,01) và tăng so v i nhóm c b n thang, nhóm sâm kỳ c b n + CTX, viên ch ng (Nacl 0,9%) (p < 0,05), trong ñó nhóm nang Trinh kỳ phù chính + CTX tăng cao rõ r t Sâm kỳ c b n có CD4+ cao nh t. Đi u này cho so v i nhóm ch ng (Nacl 0,9%), s khác biêt th y Sâm kỳ c b n thang có kh năng c ch có ý nghĩa th ng kê (p < 0,05; p < 0,01; p < kh i u nh t ñ nh, phù h p v i t l c ch kh i u 0,05), trong ñó TNF-α nhóm Sâm kỳ c b n + gi a các nhóm nghiên c u, nhóm 1, 2, 3, 4 có t CTX tăng cao nh t, k t qu này phù h p v i l c ch kh i u l n lư t là: 30,5%, 90,02%, tr ng lư ng kh i u nhóm Sâm kỳ c b n + CTX 84,14%, 84,96%. gi m so v i nhóm viên nang Trinh kỳ phù chính + CTX (p < 0,05). Đi u này ch ng minh Nh ng năm g n ñây, nghiên c u lâm sàng Sâm kỳ c b n thang và viên nang Trinh kỳ phù và th c nghi m ñ u ch ng t h th ng mi n chính ñ u có kh năng nh t ñ nh kích ho t ti t d ch có tác d ng ñi u ti t quan tr ng trong quá TNF-α, tr c ti p di t t bào ung thư. trình t o huy t. Đa s k t qu nghiên c u th c nghi m cho th y c ch t bào lymphoT làm c 4.2. Vai trò c a t bào mi n d ch trong kháng ch t y xương tăng sinh mà t ñó t bào ung thư lympho và toàn b các thành ph n c a máu b gi m. T bào T phân chia b c n tr bi u hi n T bào lympho T có tác d ng ñi u ti t vô b ng s gi m Th, t bào Ts tăng sinh mà d n cùng quan tr ng trong ph n ng mi n d ch c a ñ n t l Th/Ts m t cân b ng, s n sinh tác d ng cơ th ch ng ung thư, ch c năng h tr c a c ch c a CFU-Mix c ch quá trình t o máu CD4+ b ng cách ti t ra các lymphokin: IL-2, IL- c a cơ th . Trong k t qu nghiên c u c a chúng 4, IL-6…, các lymphokin y ñư c s n xu t b i tôi, t bào b ch c u máu ngo i vi c a các nhóm t bào lympho T h tr (Th), ngoài vai trò trong Sâm kỳ c b n, Sâm kỳ c b n + CTX, Trinh s phân chia t bào T thì IL-2 khu ch ñ i s kỳ phù chính + CTX ñ u tăng cao so v i nhóm tăng trư ng c a t bào T và ho t hóa t bào CTX có ý nghĩa th ng kê (p < 0,05). Đi u này mono và t bào gi t t nhiên (NK), ho t hóa cho th y CTX có tác d ng c ch rõ r t t y nh ng t bào ti n thân c a NK thành dòng t xương chu t, ñ ng th i cũng cho th y Sâm kỳ bào di t LAK có tác d ng di t tr c ti p t bào c b n có tác d ng b o v t y xương nh t ñ nh, ung thư. CD4+ thông qua di t t bào s n sinh ra cơ ch có th thông qua t bào lymphoT và quá các cytokine IFN-α, TNF… gián ti p di t t bào trình ñi u ti t h th ng t o huy t. ung thư [11]. Nghiên c u nh ng năm g n ñây cho th y t bào Th thông qua ñ i th c bào (Mφ) b ng con ñư ng ñ c bi t di t t bào ung thư, 5. K t lu n trong h th ng nghiên c u MuLV phát hi n CD4+ Th có th ti t GM-CSF h p d n Mφ ñ n Bài thu c Sâm kỳ c b n thang có tác d ng vùng kh i u và ho t hóa chúng thông qua vi c b o v t y xương ñ i v i ung thư sau ñi u tr sinh ra m t lư ng l n các g c t do ñ phát huy hóa ch t trên th c nghi m. Trên mô hình c ch tác d ng [12]. Vì th khi t bào mi n d ch m t t y xương c a chu t Lewis ung thư ph i, bài ñi u hòa, CD4+ gi m, kh năng kháng u c a cơ thu c có tác d ng làm tăng b ch c u máu ngo i th gi m sút d n ñ n kh i u phát tri n và di căn.
- 146 N.M. Hà, L.T.T. Hưng/ Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26 (2010) 141-146 vi; tăng cư ng kh năng mi n d ch (CD3+, n Bành và c ng s , Cơ ch và s ch t c a t [4] bào, B nh h th ng tiêu hóa - y h c nư c ngoài, CD4+) và tăng tr ng lư ng cơ quan mi n d ch 1996, (16) 3:131. (lách, tuy n c); tăng cư ng TNF-α huy t [5] PM. Putel, CL. Flenaming, SJ. Rusell,et al, thanh; c ch s phát tri n kh i u nh t ñ nh, t Cytokine gene transfer us atherapeutic stratygy, J Immunal 14 (1993) 310. l c ch kh i u 30,05%, ñ c bi t Sâm kỳ c Trang Qu ng Văn, Đ Bình, Đi u tr sinh v t [6] b n thang + Cyclophosphamide (CTX) có t l h c ch ng ung thư hi n ñ i, NXB Quân ñ i c ch kh i u cao (90,02%), so v i Trinh kỳ nhân dân - B c Kinh 1995, 103-104. phù chính viên (84,14%), s khác bi t có ý [7] K. Haranaka, N. Satomi, Cytotoxic activity of nghĩa th ng kê (p < 0,05). tumor necrosis factor (TNF) on humancancer cells in vitro, Jpn J Exp Med. 51(3), (1981) 191-4. Quý S n Dân, Tr n Minh V , Ý nghĩa TNF-α [8] v i ung thư ph i, H c báo ñ i h c y khoa Tây Tài li u tham kh o An, cu n 21, kỳ th 5, tháng 5 năm 2000, 425- 427. [ 1] Lý Nghĩa Khuê, Phương pháp h c dư c lý trung [9] TA. Tran, BV. Kallskury, RA. Ambros, et al: dư c th c nghi m, NXB Khoa h c k thu t Prognostic significance of tumor necrosis factors Thư ng H i, tháng 6 năm 1991, n b n l n th and their receptors in nonsmall cell lung nh t: 513. carcinoma, J. Cancer 83 (2), (1998) 276-282. [2] Thư ng Phong Các, Quy trình thao tác ki m Đ ng Lương Quân và cs, TNF ñi u tr 11 ca ung [10] nghi m lâm sàng toàn qu c, NXB Đ i h c Đông thư ph i tràn d ch màng, Y h c Qu ng Đông, Nam, tháng 9 năm 1992, n b n l n 2, 4-5. năm 1996, cu n 17, kỳ th 7, 486. [3] Cung V và c ng s , ng d ng phương pháp Vũ Tri u An, Mi n d ch h c, NXB Y h c, tháng [11] nhu m esterase t bào lymphoT trên th c 8 năm 1997. nghi m, T p chí mi n d ch h c Thư ng H i WD. Thomas, P. Hersey, et.al, CD4+ T cells by [12] cu n 1, kỳ th 4, (1981) 31. mechanisms that are independent of FAS (CD95) Lnt, J cancer 75 (1998) 384. Bone marrow protection effect of the tradititonal remedy of Sam ky co ban on cancer after chemotherapy in experiment Nguyen Minh Ha, Luu Truong Thanh Hung Military Institute of Traditional Medicine, 442 Kim Giang, Dinh Cong, Hoang Mai, Hanoi, Vietnam Evaluating bone marrow protection effect of the tradititonal remedy of Sam ky co ban thang on experimental white mice of Lewis with lung cancer, the results showed that: WBC in peripheral circulation increased; immune capacity (CD3+, CD4+) improved, immune organs weight (spleen, thymic gland) increased; TNF-α serum improved; 30,05% of tumor developing inhibited, especially, Sam ky co ban thang + Cyclophosphamide (CTX) inhibited 90.02% of the tumor development, comparing to Trinh ky phu chinh pills (84.14%), the changes were statistically significant (p < 0,05). Keywords: Sam ky co ban, cancer after chemotherapy.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo "Tuyển dụng là hoạt động then chốt của quản trị nhân lực trong mọi tổ chức"
31 p | 835 | 393
-
đề tài: Ứng dụng CNTT trong công tác văn phòng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại Văn phònh UBDN quận Hải Châu-Đà Nẵng
57 p | 632 | 162
-
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP CHỐNG ÙN TẮC GIAO THÔNG Ở MỘT SỐ NÚT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
7 p | 469 | 107
-
Báo cáo thực tập: Báo cáo tổ chức công tác kế toán tại công ty tnhh titan hoa hằng Thái Nguyên
62 p | 535 | 90
-
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng trong thi công công trình tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác hầm đường bộ Hải Vân
17 p | 240 | 45
-
BÁO CÁO " ỨNG DỤNG EXCEL TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ "
7 p | 188 | 35
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân tích tình hình cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư và một số biện pháp nâng cao tình hình cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư tại Công ty cao su Sao Vàng
76 p | 165 | 29
-
Báo cáo: Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng dự báo khí tượng thủy văn
0 p | 217 | 27
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty cổ phần thương binh Trường Sơn
127 p | 149 | 25
-
Báo cáo đề tài:" Báo cáo tóm lựợc và cho ví dụ cụ thể quảng cáo một sản phẩm cụ thể của tác giả Phi Vân qua tác phẩm " Quảng cáo ở việt nam - một góc nhìn của cuộc sống"
30 p | 99 | 21
-
Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan của nấm Linh Chi Việt Nam (Ganodermalucidum) trên chuột gây suy gan thực nghiệm
6 p | 100 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích định tính thành phần hoá học và tác dụng bảo vệ tế bào của cao chiết cây Xấu hổ (Mimosa pudica Linn.) do methyl glyoxal gây ra
44 p | 38 | 11
-
Báo cáo: Sử dụng các tác nhân sinh học, thuốc bảo vệ thực vật
8 p | 114 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Nghiên cứu độc tính cấp và tác dụng bảo vệ gan của “Cao lỏng Giải độc gan” trên thực nghiệm
96 p | 22 | 6
-
MÔ HÌNH TÁC ĐỘNG LAN TỎA NGÀNH XÂY DỰNG Ở TỈNH SÓC TRĂNG
11 p | 60 | 3
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Đánh giá tác dụng bảo vệ và phục hồi tổn thương gan của viên nang TD0024
53 p | 4 | 2
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Thực trạng công tác kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán Đại Tín thực hiện
139 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn