Báo cáo " Thẩm quyền áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời của toà án hành chính "
lượt xem 10
download
Thẩm quyền áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời của toà án hành chính Bởi vậy, hành vi cụ thể có thể là hợp chuẩn đối với hệ thống đạo đức này nhưng lại có thể lệch chuẩn đối với hệ thống đạo đức khác. Tất nhiên, đạo đức chung của toàn xã hội, đạo đức của giai cấp cầm quyền vẫn có sức chi phối mạnh mẽ nhất đối với hành vi của các thành viên trong xã hội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Thẩm quyền áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời của toà án hành chính "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. NguyÔn Quèc Hoµn * T rong h th ng các khái ni m c a lí lu n v pháp lu t, quy ph m pháp lu t (QPPL) là khái ni m có ý nghĩa r t l n c v ni m này trong m i quan h v i khái ni m pháp lu t cũng như s t n t i c a các QPPL trên th c t thì có m t s v n c n ph i ư c m t lí lu n và th c ti n. Thông qua khái nghiên c u và làm sáng t hơn. ni m này, chúng ta có th tìm hi u c th Th nh t là tính b t bu c chung trong hơn v pháp lu t v i các khái ni m khác như khái ni m QPPL. Vi c nh n m nh tính b t gi nh, quy nh ch tài. Cũng nh có lí bu c chung trong khái ni m QPPL m t m t thuy t v QPPL mà trong th c ti n ho t nh m th hi n s c m nh v n có c a pháp lu t ng xây d ng pháp lu t, các ch th có v i tư cách là công c i u ch nh quan h xã th m quy n m i có th xác nh ư c hình h i có th tác ng vào các quan h xã h i. th c th hi n các QPPL v i tư cách là s M t khác, vi c nh n m nh tính ch t này c a bi u t c th ý chí c a nhà nư c trong các QPPL còn th hi n kh năng tác ng c a văn b n QPPL. pháp lu t i v i các quan h xã h i trong Tuy nhiên, cùng v i s phát tri n c a h ph m vi nh t nh. Tuy nhiên, n u cho r ng th ng lí lu n v pháp lu t, nh ng quan i m “tính b t bu c chung ư c hi u là b t bu c lí lu n v QPPL ã b c l nhi u b t c p, òi i v i t t c nh ng ai n m trong i u ki n h i ph i có s nghiên c u m t cách y và mà QPPL ã quy nh” ho c “m i t ch c, cá toàn di n hơn. Bài vi t này nh m chia s v i nhân vào nh ng hoàn c nh, i u ki n mà các nhà lu t h c c bi t là các nhà nghiên QPPL ã quy nh u b t bu c ph i th c c u lí lu n v pháp lu t m t s v n trong hi n nó” thì dư ng như chưa th c s khái lí thuy t v QPPL. quát và toàn di n. Th c t t n t i c a các 1. V khái ni m quy ph m pháp lu t QPPL cho th y không ph i m i QPPL u Hi n nay, nhi u nhà lu t h c cho r ng b t bu c các ch th ph i th c hi n. Có r t QPPL là quy t c x s (ho c quy t c hành vi) nhi u QPPL mà n i dung c a nó không bu c mang tính b t bu c chung ư c nhà nư c t ch th ph i th c hi n, ch ng h n như các ra ho c th a nh n và m b o th c hi n và QPPL cho phép. Ví d : "Trong th i h n b o i u ch nh các quan h xã h i. hành n u bên mua phát hi n ư c khuy t t t nh nghĩa này ã ph n ánh ư c nh ng c a v t mua bán, thì có quy n yêu c u bên c trưng r t cơ b n c a QPPL v i tư cách là bán s a ch a không ph i tr ti n, gi m giá, t bào c a h th ng pháp lu t. ó là khuôn m u cho x s c a con ngư i và mang tính * Gi ng viên Khoa hành chính - nhà nư c quy n l c nhà nư c. Tuy nhiên, khi t khái Trư ng i h c lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 6/2003 33
- nghiªn cøu - trao ®æi i v t có khuy t t t l y v t khác ho c tr l i các QPPL ư c m b o b ng s c m nh v t và l y l i ti n" ( i u 439 B lu t dân cư ng ch c a nhà nư c. Tuy nhiên, khi s ). Quy nh này không b t bu c ch th nghiên c u pháp lu t nói chung cũng như h ph i th c hi n. th ng các bi n pháp m b o cho pháp lu t M t khác, vi c kh ng nh là t t c các cá ư c th c hi n chúng ta th y r ng các bi n nhân, t ch c khi vào i u ki n và hoàn pháp cư ng ch c a nhà nư c không ph i là c nh mà QPPL xác nh u th c hi n QPPL nh ng bi n pháp duy nh t. Bên c nh các bi n cũng c n ph i ư c xem xét kĩ hơn xu t phát pháp cư ng ch nhà nư c như các ch tài t lí thuy t v hi u l c c a văn b n QPPL và áp d ng i v i ch th vi ph m pháp lu t, th c t trình bày các QPPL trong các văn b n nhà nư c còn s d ng các bi n pháp khác QPPL. Khi nghiên c u v các văn b n QPPL nh m ng viên, khuy n khích m i ngư i th c và các QPPL, chúng ta th y r ng các văn b n hi n pháp lu t như các bi n pháp khen thư ng. QPPL và các QPPL không tác ng n t t Vì v y, n u ch d ng l i kh ng nh v s c m i cá nhân và t ch c b i nó i u ch nh m b o th c hi n QPPL b ng các bi n pháp các quan h xã h i khác nhau vì th có cơ c u cư ng ch c a nhà nư c chưa toàn di n và s lo i ch th khác nhau. M i văn b n QPPL d n n b t c p trong lí thuy t v cơ c u c a cũng như m i QPPL u có i tư ng tác QPPL. M c khác, vi c kh ng nh như v y ng nh t nh mà chính văn b n QPPL ho c có th d n n vi c thu h p n i dung ch c QPPL xác nh. Do ó, ch nh ng ch th năng giáo d c c a pháp lu t. nào ư c QPPL ho c văn b n ch a ng Th ba là v n th a nh n các quy t c QPPL ó xác nh thì m i x s theo cách x s . H u như chưa có công trình nào gi i th c ã ư c QPPL quy nh khi nh ng ch quy t m t cách th u áo v n th a nh n th ó vào nh ng i u ki n và hoàn c nh các quy t c x s chúng tr thành các ư c QPPL xác nh. QPPL. Khi t ra v n th a nh n các quy Th hai là vi c kh ng nh tính quy n l c t c x s chúng ta c n ph i tr l i ư c câu nhà nư c c a QPPL. M t trong nh ng c h i: Nhà nư c th a nh n các quy t c x s trưng r t cơ b n c a pháp lu t nói chung dư i nh ng hình th c nào? N u tr l i ư c cũng như c a QPPL nói riêng là tính quy n câu h i này thì m i có th xác nh ư c các l c nhà nư c. Tính quy n l c ó ư c th QPPL ư c th a nh n t n t i trên th c t hi n ch pháp lu t do nhà nư c t ra ho c như th nào. th a nh n và ư c nhà nư c m b o th c Có quan i m cho r ng vi c th a nh n hi n. c trưng này th hi n s khác bi t cơ m t quy t c x s nào ó c n ph i ư c b n gi a QPPL và các quy ph m xã h i khác. tuyên b m t cách chính th c c a cơ quan Khi phân tích và làm sáng t n i dung nhà nư c có th m quy n trong m t văn b n "nhà nư c m b o th c hi n", có quan i m QPPL. quan i m này cũng còn có nh ng kh ng nh r ng QPPL ư c m b o th c ý ki n khác nhau v hình th c tuyên b th a hi n b ng s cư ng ch c a nhà nư c hay nh n quy t c x s . ó là dư i hình th c xác 34 T¹p chÝ luËt häc sè 6/2003
- nghiªn cøu - trao ®æi nh m t nguyên t c chung, ch ng h n i u nhà nư c xác nh nghĩa v c a ch th pháp 14 B Lu t dân s quy nh: “Trong trư ng lu t ph i tuân th quy t c ó và trong nh ng h p pháp lu t không có quy nh và các bên trư ng h p c n thi t nhà nư c cũng xác nh không có th a thu n thì có th áp d ng t p bi n pháp ch tài i v i ch th vi ph m các quán ho c quy nh tương t c a pháp lu t, quy t c x s này, vì v y ph i coi ó như là nhưng không trái v i nh ng nguyên t c quy hình th c th a nh n c a nhà nư c i v i nh trong B lu t này” hay là ph i xác nh quy t c x s . Do ó, các quy t c này ph i i v i t ng trư ng h p c th như t p quán ư c coi là QPPL. Ví d , kho n 6 i u 6 v vi c xác nh dân t c ( i u 30 B lu t dân Pháp l nh cán b , công ch c quy nh nghĩa s ); t p quán v h c a tr sơ sinh ( i u 55 v c a cán b công ch c: “Có ý th c t ch c B lu t dân s ); t p quán v b i thư ng thi t k lu t và trách nhi m trong công tác; th c h i trong trư ng h p súc v t th rông theo t p hi n nghiêm ch nh n i quy c a cơ quan, t quán gây ra ( i u 629 B lu t dân s ). ch c...”. Quy nh này xác nh nghĩa v Cũng có quan i m cho r ng vi c th a ph i th c hi n n i quy cơ quan c a cán b , nh n quy t c x s nào ó có th là s tuyên công ch c, vì v y v i cách lí gi i nêu trên thì b m t cách chính th c trong m t văn b n n i quy ó ã ư c nhà nư c th a nh n. N u QPPL ho c ch thông qua vi c cơ quan có m t cán b , công ch c không th c hi n n i th m quy n áp d ng quy t c nào ó khi gi i quy c a cơ quan mình thì hành vi ó ư c quy t v vi c c th thì quy t c ó ư c coi coi là vi ph m pháp lu t, căn c pháp lí là ã ư c th a nh n. Rõ ràng, ây là v n xác nh tính trái pháp lu t c a hành vi này r t ph c t p c n ư c làm sáng t . V n chính là các i u kho n trong n i quy c a cơ còn r c r i hơn r t nhi u khi chúng ta nghiên quan vì các quy t c trong n i quy ó là QPPL. c u các quy t c ư c hình thành trong quá Câu tr l i th hai là c n ph i lưu ý vi c trình gi i quy t các v vi c c th các nư c ưa ra các bi n pháp m b o th c hi n cho thu c h th ng pháp lu t Common law. các quy t c này không ph i là s th a nh n V i cách t v n như v y thì câu h i các quy t c ó là các QPPL mà các quy ph m khác ư c t ra xu t phát t n i dung này là xác nh nghĩa v tuân th các quy t c x s nh ng quy t c x s không ph i do nhà nư c ó m i là các QPPL, vì th n u ch th nào ban hành nhưng nhà nư c xác nh nghĩa v ó vi ph m các quy t c này b áp d ng các c a các ch th ph i th c hi n các quy t c x bi n pháp cư ng ch c a nhà nư c là do h s ó ho c nhà nư c m b o vi c th c hi n vi ph m QPPL xác nh nghĩa v ph i th c các quy t c x s ó thì chúng có ph i là hi n úng và y các quy t c mà không QPPL hay không? ây, có hai câu tr l i ph i do các cơ quan nhà nư c có th m quy n không ng nh t v i nhau: t ra. V i cách lí gi i này, n u công ch c Câu tr l i th nh t là các quy t c này không th c hi n úng n i quy c a cơ quan, b m c dù không ph i do các cơ quan nhà nư c x lí k lu t thì căn c pháp lí xác nh có th m quy n ban hành nhưng nó l i ư c hành vi vi ph m pháp lu t c a công ch c này T¹p chÝ luËt häc sè 6/2003 35
- nghiªn cøu - trao ®æi chính là kho n 6 i u 6 Pháp l nh cán b , th c hi n nhi m v , công v thì ư c xét công ch c nêu trên vì h ã không th c nâng ng ch, nâng b c lương trư c th i h n hi n úng nghĩa v c a mình mà pháp lu t theo quy nh c a chính ph ”. N u theo quy nh. Căn c pháp lí xác nh tính logic nêu trên thì ph n xác nh các bi n trái pháp lu t c a hành vi này không ph i là pháp khen thư ng không th thu c vào ph n các i u kho n trong n i quy c a cơ quan ch tài và cũng không th thu c vào ph n b i vì quy ph m trong n i quy ó không quy nh c a QPPL. ph i là QPPL. M t s tác gi khác cho r ng QPPL bao 2. V cơ c u c a quy ph m pháp lu t g m hai b ph n là nh ng i u ki n tác ng Hi n nay, ph n l n các nhà lu t h c xác c a QPPL - ph n gi nh và các h u qu nh ba b ph n c a các QPPL là gi nh, pháp lí - có th là ph n quy nh và có th là quy nh và ch tài. Trong ó, b ph n gi ph n ch tài. Quan i m này gi i quy t ư c nh nêu lên hoàn c nh, i u ki n khi ch th v n v c u trúc "cơ h c" c a QPPL và d vào i u ki n, hoàn c nh ó thì x s theo dàng xác nh ư c các b ph n c a m t cách th c ư c xác nh trong ph n quy QPPL trong m t i u lu t. M t khác, vi c nh; b ph n quy nh nêu lên cách x s cho r ng QPPL có hai b ph n như v y thu n c a ch th khi vào i u ki n và hoàn c nh l i cho vi c phân chia h th ng QPPL thành ư c nêu trong ph n quy nh còn b ph n các ngành lu t theo lí thuy t v h th ng ch tài xác nh bi n pháp áp d ng i v i pháp lu t truy n th ng. Trong ó m i ngành ch th vi ph m pháp lu t t c là không th c lu t là m t h th ng các QPPL v i y các hi n úng yêu c u ư c nêu trong ph n quy thành ph n c u trúc c a nó. Tuy nhiên, ngay nh. Vi c xác nh các b ph n c a QPPL trong quan ni m v c u trúc c a QPPL như như v y cho phép chúng ta nghiên c u ư c v y thì cũng chưa th hi n ư c n i dung t ng n i dung c th trong khái ni m c a quy ph n khen thư ng thu c b ph n nào trong ph m ph m pháp lu t và nó là cơ s QPPL. M t khác, vi c cho r ng cơ c u c a nghiên c u kĩ hơn v pháp lu t v i các khái QPPL có hai b ph n thì i v i QPPL ch ni m như gi nh, quy nh, ch tài... bao g m ph n gi nh và ph n ch tài l i Tuy nhiên, chúng ta th y ngoài các ch không phù h p v i n i dung c a khái ni m tài, nhà làm lu t còn ưa ra nh ng bi n pháp QPPL. N i dung chính c a QPPL là quy t c khen thư ng i v i ch th th c hi n t t các x s hay cách x s m u c a các ch th quy n và nghĩa v c a mình. Như ã phân ch không ph i là bi n pháp áp d ng i tích trên thì nh ng bi n pháp này cũng là v i ch th vi ph m pháp lu t. N u chúng ta nh ng bi n pháp m b o cho pháp lu t hi u quy t c x s là khuôn m u cho hành vi ư c th c hi n. Ví d : i u 38 Pháp l nh cán c a con ngư i g n li n v i nh ng i u ki n b , công ch c quy nh: “Cán b , công ch c và hoàn c nh nh t nh thì m t i u lu t nào quy nh t i các i m 2,3,4 và 5 i u 1 Pháp ó ch nêu lên ph n ch tài áp d ng i l nh này l p thành tích xu t s c trong vi c v i ch th vi ph m pháp lu t mà coi ó là 36 T¹p chÝ luËt häc sè 6/2003
- nghiªn cøu - trao ®æi QPPL thì dư ng như chưa th c s phù h p khái ni m và c u trúc c a QPPL thì có nhi u v i quan ni m v QPPL là “quy t c x s ”. v n c n ph i ư c nghiên c u m t cách N u cho r ng v i cơ c u gi nh - ch tài toàn di n hơn. thì quy ph m này là quy t c cho ho t ng Th nh t là xem xét vi c phân lo i QPPL áp d ng pháp lu t c a cơ quan có th m trong m i quan h v i khái ni m QPPL. quy n thì không m b o tính lôgíc c a các Trong các tài li u v v n này, nhi u nhà b ph n trong QPPL b i vì quy t c ó ph i lu t h c ã xác nh m t lo i QPPL ư c g i ư c t ra cho ch th ư c nêu trong ph n là quy ph m nh nghĩa hay quy ph m quy gi nh c a nó. nh khái ni m pháp lí. Các tác gi này u Hơn n a, ngay c khi cho r ng nó là quy cho r ng QPPL nh nghĩa hay quy nh khái t c x s c a ch th ư c nêu lên trong ni m là “quy ph m quy nh khái ni m pháp ph n gi nh c a QPPL, n u nghiên c u m t lí nào ó ví d như i u 8 B lu t hình s ”. cách th u áo chúng ta có th th y nhi u bi n N u chúng ta quay tr l i khái ni m v QPPL pháp ch tài pháp lu t quy nh khi ch th vi là "quy t c x s " thì nh ng i u lu t nêu lên ph m pháp lu t ph i gánh ch u nhưng ó m t khái ni m pháp lí không ph i là QPPL không ph i là hành vi hay cách x s mà ch b i vì trong ó nó không ch a ng b t kì th vi ph m ph i th c hi n. Ví d , các hình m t quy t c x s nào và vì th không th coi ph t như c nh cáo, tư c m t s quy n công các i u lu t này là m t QPPL. M c khác, dân trong lĩnh v c pháp lu t hình s hay c nh chúng ta cũng không th xác nh cơ c u gi cáo, pháp lu t hành chính ho c khi n trách, nh, quy nh và ch tài c a QPPL trong n i c nh cáo trong lĩnh v c pháp lu t lao ng... dung c a quy ph m nh nghĩa nêu trên như 3. V phân lo i quy ph m pháp lu t lí thuy t v c u trúc c a QPPL. V i cách l p Vi c phân lo i QPPL có ý nghĩa r t l n lu n như v y, thì dư ng như nh n nh không i v i vi c nghiên c u và làm sáng t các ph i t t c các i u lu t trong m t văn b n khái ni m khác trong lí lu n v pháp lu t như QPPL u ch a ng các b ph n c a QPPL ngành lu t, ch nh pháp lu t... Trong các là có cơ s . B i vì, có nh ng i u lu t trong công trình khoa h c nư c ta hi n nay, các m t văn b n QPPL không ph i là QPPL cũng tác gi cũng ã xác nh nh ng tiêu chí nh t như không ph i là m t b ph n nào c a nh phân lo i các QPPL. D a vào các QPPL. Các i u lu t nên lên m t khái ni m tiêu chí ó, các QPPL ã ư c phân chia pháp lí ho c gi i thích m t thu t ng nào ó thành các lo i khác nhau. Các cách phân lo i trong các văn b n QPPL là nh ng ví d i n hi n nay ph n nào ã gi i quy t ư c nh ng hình c a các trư ng h p như v y. v n cơ b n khi nghiên c u t ng lo i Tương t như v y, c n ph i nghiên c u QPPL c th phù h p v i nh ng v n lí m t cách c th hơn i v i vi c xác nh lu n v h th ng pháp lu t, ngành lu t và lo i “quy ph m b o v ” - có n i dung xác ch nh pháp lu t. Tuy nhiên, khi t nh ng nh các bi n pháp cư ng ch nhà nư c liên tiêu chí phân lo i ó trong m i quan h v i quan n trách nhi m pháp lí ho c xác nh T¹p chÝ luËt häc sè 6/2003 37
- nghiªn cøu - trao ®æi bi n pháp cư ng ch nhà nư c i v i hành các văn b n khác nhau. Trong th c t , chúng vi vi ph m pháp lu t. N u trong i u lu t ch ta có th tìm th y các b ph n c a m t QPPL xác nh hành vi vi ph m pháp lu t và bi n trong các i u lu t khác nhau t c là b ph n pháp ch tài áp d ng i v i ch th th c “ n” c a QPPL ư c th hi n m t cách rõ hi n hành vi ó (ví d : Các i u lu t trong ràng trong i u lu t khác. Nói m t cách khái ph n các t i ph m c th c a B lu t hình s ) quát, vi c cho r ng có b ph n quy nh “ n” thì chúng ta cũng s th y r ng i u ó không trong m t s QPPL ch là vi c c g ng tìm hoàn toàn phù h p v i quan ni m v c u trúc ki m y các b ph n c a QPPL trong c a QPPL cũng như là nó không hoàn toàn m t i u lu t mà thôi. Vì v y, vi c cho r ng phù h p v i quan ni m QPPL là “quy t c x i u lu t xác nh bi n pháp ch tài i v i s ” như ã ư c phân tích trên. M t khác, ch th khi h vi ph m pháp lu t là m t n u cho r ng i v i các i u lu t ưa ra bi n QPPL c l p ch ch a ng b ph n ch tài pháp ch tài i v i ch th vi ph m, nh vào và gi nh cho ph n ch tài c a m t QPPL vi c quy nh bi n pháp ch tài, nhà làm lu t nào ó thì chưa hoàn toàn thuy t ph c, ví ã ưa ra ph n quy nh c a QPPL (m t s d : Kho n 1 i u 102 B lu t hình s quy tác gi g i là quy nh “ n”) thì cũng không nh: “Ngư i th y ngư i khác ang trong hoàn toàn thuy t ph c vì: Th nh t, b n thân tình tr ng nguy hi m n tính m ng, tuy có nhà làm lu t t ra i u lu t ch v i ph n gi kh năng c u giúp mà không c u giúp d n nh và ch tài là ch nh m vào vi c xác nh n h u qu ngư i ó ch t, thì b ph t c nh các i u ki n c th cho vi c áp d ng ch tài cáo, c i t o không giam gi n hai năm ó ch không nh m m c ích t ra cách x ho c b ph t tù t hai tháng n hai năm”, s cho ch th trong i u lu t ó, m c dù, còn ph n quy nh và gi nh cho ph n quy thông qua quy nh này, ch th có th xác nh c a QPPL này l i n m trong i u lu t nh ư c trong nh ng i u ki n, hoàn c nh khác, kho n 3 i u 32 B lu t dân s quy nào mình ph i x s như th nào. Ch ng h n, nh: “Khi m t ngư i b tai n n, b nh t t i u 1 B lu t hình s không t ra quy t c mà tính m ng b e do , thì ngư i phát hi n x s cho ngư i ph m t i mà nó “quy nh có trách nhi m ưa n cơ s y t ; các cơ t i ph m và hình ph t i v i ngư i ph m s y t c a nhà nư c, t p th và tư nhân t i”. Th hai, vi c cho r ng có quy nh “ n” không ư c t ch i vi c c u ch a mà ph i như v y dư ng như c g ng áp t m t cách t n d ng m i phương ti n, kh năng hi n c ng nh c các b ph n c a m t QPPL ư c có c u ch a”. trình bày g n li n v i nhau trong m t i u N i dung th hai liên quan n vi c phân lu t. i u này l i không phù h p v i lí thuy t lo i QPPL c n ph i ư c gi i quy t là m i v cách trình bày c a QPPL. M t QPPL có quan h gi a lí thuy t phân lo i QPPL v i lí th ư c trình bày trong nhi u i u lu t t c là thuy t v cơ c u c a QPPL. M t trong nh ng các b ph n c a QPPL n m trong các i u căn c phân lo i QPPL là d a vào i lu t khác nhau c a cùng m t văn b n ho c tư ng i u ch nh và phương pháp i u ch nh 38 T¹p chÝ luËt häc sè 6/2003
- nghiªn cøu - trao ®æi c a pháp lu t, các QPPL ư c phân chia quy t c x s và trong ó v i cơ c u bao g m thành các lo i tương ng v i các ngành lu t. ph n gi nh, quy nh và ch tài và ph n Tuy nhiên, n u cho r ng m i ngành lu t là ch tài nêu lên bi n pháp nhà nư c tác ng m t h th ng QPPL có i tư ng i u ch nh i v i ch th vi ph m pháp lu t thì có nên riêng thì dư ng như m t i m i liên h gi a tách ph n ch tài c a QPPL riêng thành m t các QPPL c a các ngành lu t khác nhau. Ví QPPL ư c g i là QPPL b o v có n i dung d c th sau ây là s minh ho cho nh n xác nh các bi n pháp cư ng ch nhà nư c nh này: liên quan n trách nhi m pháp lí hay không. Kho n 2 i u 4 Lu t hôn nhân và gia Cũng l y hai i u lu t nêu trên làm ví d , n u ình năm 2000 quy nh: “Nghiêm c m vi c chúng ta cho r ng có hai lo i QPPL i u t o hôn, cư ng ép k t hôn, c n tr hôn nhân ch nh và QPPL b o v thì hai i u lu t trên là t nguy n ti n b ; c m k t hôn gi t o, l a hai QPPL c l p v i nhau còn n u xu t phát d i k t hôn, li hôn; c m cư ng ép li hôn, li t cơ c u logic c a QPPL như ã phân tích hôn gi t o, c m yêu sách c a c i trong vi c trên thì ch có m t QPPL v i bao g m hai cư i h i” và i u 146 B lu t hình s quy i u lu t ó g p l i. nh: “Ngư i nào cư ng ép ngư i khác k t Như v y, xét t t c các khía c nh t khái hôn trái v i s t nguy n c a h , c n tr hôn ni m QPPL n lí thuy t v c u trúc c a nhân t nguy n ti n b b ng cách hành h QPPL và phân lo i QPPL, chúng ta u th y ngư c ãi, uy hi p tinh th n, yêu sách c a vi c kh ng nh có lo i QPPL b o v chưa có c i ho c b ng th o n khác ã b x ph t vi y cơ s và i u ó có th làm m t i ph m hành chính v hành vi này mà còn vi tính th ng nh t trong toàn b các v n lí ph m, thì v ph t c nh cáo, c i t o không lu n v QPPL. giam gi n ba năm ho c ph t tù t ba Tuy nhiên, n u th a nh n tính h p lí c a tháng n ba năm”. N u theo quan i m v cách phân tích trên thì s g p ph i v n r c s phân chia ngành lu t nêu trên thì hai i u r i khi nghiên c u và xây d ng lí thuy t v lu t này ch a ng hai QPPL c a hai ngành các ngành lu t. Trong nhi u trư ng h p thì lu t khác nhau, còn n u nghiên c u v c u các ph n khác nhau c a m t QPPL l i thu c trúc c a QPPL và cách th c trình bày các các ngành lu t khác nhau. Ví d nêu trên là QPPL thì hai i u lu t này ch là các ph n s minh ho c a s phân tích này, t c là khác nhau c a m t QPPL ư c trình bày QPPL này s bao g m hai b ph n mà m i hai i u lu t khác nhau c a hai văn b n b ph n ó l i là QPPL c a hai ngành lu t QPPL khác nhau. khác nhau theo quan ni m truy n th ng. V i Khi nghiên c u m i quan h gi a vi c cách nhìn nh n như v y thì vi c nh nghĩa phân lo i QPPL và cơ c u c a QPPL chúng ngành lu t là m t h th ng QPPL i u ch nh ta cũng có th th y ư c s không nh t quán các quan h xã h i cùng lo i trong m t lĩnh m t khía c nh khác, ó là v n cơ c u v c nh t nh c a i s ng xã h i c n ph i c a lo i QPPL b o v . N u cho r ng QPPL là ư c nghiên c u làm sáng t hơn. V l i, T¹p chÝ luËt häc sè 6/2003 39
- nghiªn cøu - trao ®æi m i QPPL không ph i là i u ch nh m t xã h i (quy ph m chuyên bi t), cũng không quan h xã h i mà m i quan h xã h i ư c ưa ra m t ngo i l nào c a pháp lu t (quy i u ch nh b i nhi u QPPL khác nhau. ph m c bi t), b i vì quy ph m này ư c V n th ba liên quan n vi c phân t ra không ph i i u ch nh quan h xã lo i QPPL là căn c phân lo i và các lo i h i mà ư c t ra “b o v ” các quan h QPPL. V i các căn c ư c ưa ra trong vi c xã h i. phân chia QPPL thành các lo i khác nhau, dù Tóm l i, nh ng v n lí lu n v QPPL d a vào b t kì tiêu chí nào thì m t QPPL c có ý nghĩa r t l n i v i vi c xây d ng các th cũng u có th x p ư c vào m t lo i khái ni m trong h th ng khoa h c pháp lí nh t nh. Các tiêu chí phân lo i ư c nói chung. Vi c phân tích nh ng b t c p trình bày trong các tài li u liên quan chưa áp trong lí thuy t hi n hành v QPPL cho phép ng ư c yêu c u như v y. i u 146 BLHS m ra m t hư ng nghiên c u i v i các v n là ví d c th minh ho cho nh n nh lí lu n v pháp lu t nói chung và QPPL này. N u căn c vào vai trò trong vi c i u nói riêng. K t qu c a nh ng nghiên c u này ch nh các quan h xã h i ho c căn c vào n i s có ý nghĩa r t l n i v i vi c hoàn thi n dung c a QPPL thì quy ph m trong i u 146 các khái ni m khác trong lí lu n v pháp lu t nêu là QPPL b o v . Tuy nhiên, n u căn c vào cách trình bày QPPL ho c d a vào ph m như ngành lu t, ch nh pháp lu t, cơ ch vi và kh i lư ng c a s tác ng thì QPPL i u ch nh pháp lu t. T t nhiên, vi c xây i u lu t này không thu c vào lo i QPPL nào d ng và hoàn thi n quan i m lí lu n v c b i vì nó không i u ch nh m t lo i các QPPL có th s d n n vi c xem xét nh ng quan h xã h i (quy ph m chung), không v n n y sinh trong quan ni m truy n i u ch nh m t d ng thu c m t lo i quan h th ng v các ph m trù khác c a pháp lu t./. C¬ së cña luËt lao ®éng... Trên cơ s vi c kí k t, tham gia các i u (Ti p theo trang 59) ư c qu c t v lao ng, Vi t Nam có trách Vi c tham gia các công ư c qu c t m t nhi m chuy n hoá các quy nh ó vào h m t t o cho Vi t Nam ch ng trong h th ng pháp lu t lao ng qu c gia ho c s th ng các ch th c a lu t pháp qu c t , m t d ng vào vi c i u ch nh các quan h lao khác, giúp Vi t Nam có i u ki n tăng cư ng ng xã h i theo hư ng ưu tiên áp d ng trong giao lưu, h p tác, h c t p kinh nghi m quý trư ng h p chưa có s chuy n hoá. N u nhìn báu v m i m t, trong ó có lĩnh v c lao ng nh n m t cách bình thư ng cũng có th d và pháp lí qu c t . Hơn n a, Vi t Nam mong dàng nh n th y các quy nh c a lu t lao ng mu n và t quy t tâm s n sàng chuy n i h Vi t Nam có chi u hư ng ti p c n khá g n gũi th ng pháp lu t lao ng nói riêng và h th ng v i các quy nh c a UNO và ILO. i u này pháp lu t nói chung theo xu hư ng h i nh p ch ng t m i quan h có tính h u cơ gi a lu t pháp lí h i nh p kinh t . lao ng Vi t Nam và pháp lu t qu c t ./. 40 T¹p chÝ luËt häc sè 6/2003
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập: Thực tiễn kiểm sát giải quyết các vụ án về trộm cắp tài sản tại Viện kiểm sát nhân dân huyện Kỳ Anh, tĩnh Hà Tĩnh
27 p | 954 | 92
-
Báo cáo thực tập Luật tổng hợp: Thực tiễn áp dụng pháp luật về quản lý hộ tịch tại huyện Lắk
33 p | 129 | 46
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH "
22 p | 215 | 37
-
Báo cáo " Bản chất các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự "
4 p | 217 | 37
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ HỢP ĐỒNG KINH TẾ NHỮNG BẤT CẬP DƯỚI GÓC ĐỘ THỰC TIỄN ÁP DỤNG "
9 p | 131 | 26
-
Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật về hình thức, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính "
7 p | 111 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực báo cáo tài chính Quốc tế (IFRS) tại Việt Nam
93 p | 119 | 20
-
Báo cáo " Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam - nhìn từ góc độ sử dụng cơ chế ba bên "
9 p | 92 | 17
-
Báo cáo "Hình thức chính thể nước Anh "
8 p | 93 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thẩm quyền xét xử sơ thẩm của Tòa án trong Luật Tố tụng hình sự Việt Nam
121 p | 55 | 11
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Các phương pháp định giá quyền chọn và áp dụng trên thị trường chứng khoán Việt Nam
67 p | 34 | 11
-
Báo cáo " Tìm hiểu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra"
3 p | 87 | 10
-
Báo cáo " Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính - thực trạng quy định, thực tiễn áp dụng và hướng hoàn thiện "
8 p | 75 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân theo luật tố tụng hình sự Việt Nam trước yêu cầu cải cách tư pháp (trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn địa bàn tỉnh Nam Định)
120 p | 34 | 9
-
Báo cáo " Một số vấn đề về di sản dùng vào việc thờ cúng "
4 p | 105 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật Việt Nam về thẩm quyền của Tòa án và của Trọng tài đối với các tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại
34 p | 22 | 6
-
Báo cáo " Những hoạt động hành chính thuộc thẩm quyền tài pháncủa toà án và sự phân tích, đánh giá những hoạt động của toà án hành chính"
6 p | 57 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn