intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thự tập tốt nghiệp đề tài quản trị nhân lực

Chia sẻ: Lê Hải Yến | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:68

264
lượt xem
111
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thực tập tốt nghiệp là một yêu cầu bắt buộc đối với sinh viên trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên trước khi kết thúc 4 năm học tại trường. Một mặt là yêu cầu, nhưng mặt khác đây cũng là một giai đoạn hết sức ý nghĩa, giúp sinh viên tập làm quen với công việc thực tế. Để cho chúng em có thể nắm chắc kiến thức và tiếp cận với thực tế, nhà trường đã tạo điều kiện cho chúng em thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp. Sau 5 tuần thực tập em nhận...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thự tập tốt nghiệp đề tài quản trị nhân lực

  1. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp Báo cáo tốt nghiệp Quản trị nhân lực 1 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  2. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ,BẢNG BIỂU ................................................................... 5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... 6 LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 7 PHẦN I .............................................................................................................. 8 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ TRANG TRÍ N ỘI THẤT VIỆT NAM.............................................................................. 8 1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................................. 8 1.1.1.Tên địa chỉ của công ty .............................................................................. 8 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................... 9 1.1.2.1 Vốn kinh doanh ................................................................ ...................... 9 1.1.2.2. Lao động................................................................ ................................ 9 1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty................................................................ .. 9 1.3. Các ngành nghề kinh doanh, quy trình của một số dịch vụ chủ yếu................. 10 1.3.1. Các ngành nghề kinh doanh ...................................................................... 10 1.3.2. Quy trình của một số dịch vụ chủ yếu........................................................ 10 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy và quản lý của công ty ................................ .......... 11 1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy của công ty ...................................................... 11 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ................................ .................... 13 1.4.2.1. Đ ại hội đồng cổ đông........................................................................... 13 1.4.2.2. Hội đồng quản trị ................................................................................. 13 1.4.2.3. Ban giám đốc ....................................................................................... 15 1.4.2.4. Ban kiểm soát ...................................................................................... 15 1.4.2.5. Phòng kinh doanh ................................................................................ 17 1.4.2.6. Phòng kế toán ..................................................................................... 17 1.4.2.7. Phòng tổ chức hành chính .................................................................... 18 1.4.2.8. Phòng tư vấn thiết kế ........................................................................... 18 1.4.2.10. Các đơn vị thi công trực tiếp ................................ .............................. 19 PHẦN II ........................................................................................................... 20 2 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  3. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT VIỆT NAM ......................... 20 2.1. Hoạt động marketing của Công ty Cổ phần Xây lắp và trang trí nội thất Việt Nam................................................................ .................................................. 20 2.1.1. Các loại hàng hóa và dịch vụ kinh doanh chủ yếu của công ty ..................... 20 2.1.2. Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ ......................................... 20 2.1.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của công ty ............................... 21 2.1.4. Phương pháp xác định giá và mức giá một số mặt hàng của công ty ............ 22 2.1.5. Hệ thống phân phối sản phẩm, dịch vụ ................................ .................... 27 2.1.6.Các hình thức xúc tiến bán hàng của công ty ........................................... 28 2.1.7. Đối thủ cạnh tranh của VINADECOR JSC, một số thông tin về đối thủ cạnh tranh ......................................................................................................... 28 2.1.8. Đánh giá và nhận xét về tình hình marketing của công ty......................... 30 2.1.8.1. Thuận lợi ............................................................................................. 30 2.1.8.2. V ị thế ................................................................................................... 30 2.1.8.3 Khó khăn ................................................................ .............................. 31 2.2. Phân tích tình hình lao động, tiền lương ................................ .................... 31 2.2.1. Nguồn lực và cơ cấu tổ chức lao động của công ty ................................. 31 2.2.2. Công tác định mức lao động ................................................................... 33 2.2.3. Công tác tổ chức lao động ...................................................................... 34 2.2.3.1. Công tác phân công lao động và hiệp tác lao động............................... 34 2.2.3.2. Công tác bảo hộ lao động .................................................................... 34 2.2.3.3. Công tác tổ chức phục vụ nơi làm việc ................................................ 35 2.2.3.4. Công tác tổ chức nơi làm việc................................ .............................. 35 2.2.4. Công tác tuyển dụng, tuyển chọn nhân viên............................................ 35 2.2.4.1. Công tác tuyển dụng ............................................................................ 35 2.2.4.2. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.................................... 39 2.2.5. Tổng quỹ lương của Công ty ..................................................................... 41 2.2.6. Các hình thức trả lương ở công ty ............................................................ 42 2.3.Tình hình quản lý vật tư, tài sản cố định ...................................................... 45 3 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  4. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.3.1.Tình hình tài sản cố định ............................................................................ 45 2.4. Phân tích tình hình tài chính của Công Ty .................................................. 49 2.4.1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........................ 49 2.4.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán................................. 52 2.4.3. Phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty................................ .......... 54 2.4.4. Phân tích các hệ số tài chính đặc trưng của Công ty ............................... 58 2.4.4. Phân tích các hệ số tài chính đặc trưng của Công ty ............................... 58 2.4.5. Đánh giá và nhận xét tình hình tài chính của Công ty ............................. 59 PHẦN III ......................................................................................................... 61 ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ Đ Ề XUẤT CÁC BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY SẢN XU ẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ......................................................... 61 3.1. Đánh giá và nhận xét chung tình hình của công ty ......................................... 61 3.1.1. Đánh giá và nhận xét về tình hình hoạt động marketing ........................... 61 3.1.2. Nhận xét về lao động, tiền lương ............................................................ 61 3.1.3. Đánh giá tình hình quản lý vật tư, tài sản cố định ........................................ 63 3.1.4. Đánh giá tình hình chi phí và giá vốn của công ty ....................................... 63 3.2. Một số biện pháp để thúc đẩy sản xuất kinh doanh ........................................ 64 3.2.1. Tăng cường công tác điều tra và tiêu thụ sản phẩm ..................................... 64 3.2.2. Nâng cao chất lượng đào tạo lao động........................................................ 64 3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu ................................................ 64 3.2.4. Biện pháp nhằm cải thiện công tác quản lý ................................................. 65 KẾT LUẬN ................................ ...................................................................... 66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ......................................................... 68 4 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  5. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp D ANH MỤC SƠ ĐỒ,BẢNG BIỂU Sơ đồ,bảng biểu Tên sơ đồ, bảng biểu Trang Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức Công ty 11 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp 26 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ kênh phân phối gián tiếp 26 Sơ đồ 2.3 Quy trình tuyển dụng lao động của công ty 35 Bảng 2.1 Kết quả tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của VINADECOR 19 JSC trong những năm gần đây Bảng 2.2 Một số dự án tiêu biểu của VINADECOR JSC trong 20 những năm gần đây Bảng 2.3 Bảng giá chi phí tư vấn thiết kế 22 Bảng 2.4 Bảng giá bán một số mặt hàng nội thất 25 Bảng 2.5 Tình hình lao động của VINADECOR JSC 31 Bảng 2.6 Tổng quỹ lương của VINADECOR JSC 41 Bảng 2.7 Lương của một số cán bộ quản lý của công ty 43 Bảng 2.8 Tình hình sử dụng tài sản cố định 44 Bảng 2.9 Đánh giá hiệu quả tình hình sử dụng TSCĐ và 46 MMTB Bảng 2.10 Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định 47 Bảng 2.11 Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 49 Bảng 2.12 Bảng cân đối kế toán của VINADECOR JSC 51 Bảng 2.13 Bảng cơ cấu tài sản 54 Bảng 2.14 Bảng cơ cấu nguồn vốn 56 Bảng 2.15 Bảng các chỉ tiêu tài chính cơ bản 57 5 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  6. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Sản xuất kinh doanh SXKD TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động Tài sản ngắn hạn TSNH Tài sản d ài hạn TSDH Máy móc thiết bị MMTB Tổ chức hành chính TCHC ĐTTC Đầu tư tài chính Thu nhập doanh nghiệp TNDN Q uản lý doanh nghiệp QLDN BH Bán hàng D ịch vụ DV HĐKD Hoạt động kinh doanh Làm việc thực tế LVTT Công ty Cổ phần Xây lắp và Trang trí VINADECOR JSC nội thất Việt Nam Lợi nhuận LN BĐS Bất động sản TĐT Tương đương tiền Phải thu ngắn hạn PTNH 6 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  7. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Thực tập tốt nghiệp là một yêu cầu bắt buộc đối với sinh viên trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên trước khi kết thúc 4 năm học tại trường. Một mặt là yêu cầu, nhưng mặt khác đây cũng là m ột giai đoạn hết sức ý nghĩa, giúp sinh viên tập làm quen với công việc thực tế. Để cho chúng em có thể nắm chắc kiến thức và tiếp cận với thực tế, nhà trường đ ã tạo điều kiện cho chúng em thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp. Sau 5 tuần thực tập em nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong trường, các cô chú trong Công ty Cổ phần Xây lắp và Trang trí nội thất Việt Nam cùng với sự góp ý của các bạn đặc biệt là Thầy giáo Đỗ Văn Cường, cho đến nay báo cáo thực tập của em đ ã hoàn thành. Nhưng do có những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm tìm hiểu thực tế chưa có nhiều nên báo cáo thực tập của em còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo và những ý kiến đóng góp của các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hợn. Đ iều quan trọng là những ý kiến của các thầy cô giáo sẽ giúp em có thể tiếp cận thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn và những kinh nghiệm phục vụ cho quá trình đi làm sau này. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường, trong khoa và cũng xin cảm ơn các anh, chị các cô chú trong công ty đã giúp đ ỡ em trong quá trình thực tập. Em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy giáo hướng dẫn Đỗ Văn Cường đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn! Nội dung bài báo cáo thực tập của em gồm có 3 phần: Phần I: Khái quát chung về Công ty Cổ phần Xây lắp và Trang trí nội thất Việt Nam. Phần II: Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây lắp và Trang trí nội thất Việt Nam. Phần III: Đánh giá chung và đề xuất các biện pháp thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây lắp và Trang trí nội thất Việt Nam. 7 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  8. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT VIỆT NAM 1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1.1.1.Tên địa chỉ của công ty - Tên giao dịch tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TRANG TRÍ NỘI THẤT VIỆT NAM. - Tên giao dịch tiếng Anh: VIETNAM INTERIOR DECORATION JOINT STOCK COMPANY. - Tên viết tắt: VINADECOR JSC. - Giấy ĐKKD số: 0101295134 - Trụ sở chính: 289 đường Khuất Duy Tiến, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP H à Nội. - Điện thoại: 844.554 2495 - Fax: 844.554 2496 - Email: vinadecor@vnn.vn - Website: www.vinadecor.vn - N gười đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Khánh Toàn – Giám đốc. - Ngày thành lập: 25/09/2002. Công ty Cổ phần Xây lắp và Trang trí nội thất Việt Nam là đơn vị thành viên của Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam – VINACONEX. Công ty có tư cách pháp nhân theo Pháp luật, con dấu riêng, tài khoản riêng, có điều lệ tổ chức và hoạt động cụ thể, vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối với các khoản công nợ trong phạm vi số vốn do Công ty quản lý. Bảng cân đối kế toán riêng. Các quỹ tập trung theo quy định của Tổng Công ty căn cứ vào chế độ Nhà nước và các quy định của Pháp luật. 8 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  9. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1.1.2.1 Vốn kinh doanh - Vốn điều lệ: 35 tỷ VNĐ Tổng số cổ phần: 3.500.000 cổ phần - Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/cổ phần - Số lượng cổ phần cổ đông đăng ký mua: 3 .500.000 cổ phần - Tổng Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam – VINACONEX được thành lập vào năm 1988 và đã nhanh chóng trở thành một trong những nhóm hàng đầu trong ngành công nghiệp xây dựng, tích lũy kiến thức và kinh nghiệm tốt nhất trong thiết kế và trang trí nội thất. Công ty Cổ phần Xây lắp và trang trí nội thất Việt Nam là công ty hàng đầu trong lĩnh vực xây lắp, thiết kế và trang trí nội thất tại Việt Nam. 1.1.2.2. Lao động Đi lên thành công từ lĩnh vực thiết kế và trang trí nội thất, đến nay VINADECOR JSC đã có các thiết bị xây dựng, máy móc trang thiết bị hiện đại, đội ngũ cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm gồm : Tổng số lao động của Công ty gồm 604 người (số liệu tính đến ngày 31/12/2011). Trong đó - Cán bộ quản lý, kỹ sư, chuyên môn: 142 người - Công nhân sản xuất, thi công trực tiếp: 462 người 1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty Chức năng và nhiệm vụ của công ty được nghi trong quyết định thành lập và giấy phép kinh doanh là: - Thiết kế, thi công và cung cấp đồ nội thất cho các công trình: Văn phòng, biệt thự, nhà ở, không gian dịch vụ, nhà hàng ăn uống, bar, quán cafe… - Đầu tư xây dựng và kinh doanh chung cư, khu đô thị, văn phòng, bất động sản. - Sản xuất và bán các mặt hàng đồ gỗ nội thất. 9 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  10. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.3. Các ngành nghề kinh doanh, quy trình của một số dịch vụ chủ yếu 1.3.1. Các ngành nghề kinh doanh Trải qua hơn 9 năm hoạt động V INADECOR JSC đ ã trở thành công ty hoạt động đa ngành nghề trong lĩnh vực xây dựng, sản phẩm của VINADECOR JSC đã đi khắp đất nước, hiện nay lĩnh vực kinh doanh chính bao gồm: - Tư vấn thiết kế, thiết kế, thi công và cung cấp đồ nội, ngoại thất cho các công trình. - Đầu tư xây dựng chung cư, khu đô thị, siêu thị, văn phòng. - Thi công xây d ựng công trình dân dụng, công nghiệp. 1.3.2. Quy trình của một số dịch vụ chủ yếu Công ty nội thất VINADECOR là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực thiết kế và thi công và cung cấp đồ nội thất cho các công trình: Văn phòng, biệt thự, nhà ở, không gian dịch vụ… Để thiết kế- thi công cung cấp đồ nội thất văn phòng, VINADECOR đưa ra các gói dịch vụ sau: * Giải pháp tổng thể, thiết kế - thi công cung cấp đồ nội thất (Gói 1) Bước 1: Thảo luận với khách hàng Thảo luận với khách hàng về những ý tưởng ban đầu, tìm hiểu những yêu cầu mà khách hàng mong muốn. Bước 2: Khảo sát hiện trạng Tìm hiểu vị trí dự án, các yếu tố liên quan, từ đó lên ý tưởng sơ bộ. Bước 3: Lên thiết kế chi tiết Lên thiết kế tổng mặt bằng (thường là 02 phương án), thiết kế các phối cảnh văn phòng, thiết kế chi tiết đồ nội thất trong văn phòng. Bước 4: Sau bước thiết kế chi tiết, trình duyệt các mẫu nội thất, các chất liệu vật liệu sử dụng cho công trình. Bước 5: Lên tổng dự toán, tiến độ kèm theo. Bước 6: Thảo luận và ký hợp đồng thi công. Bước 7: Thực hiện triển khai thi công, lắp đặt và cung cấp đồ nội thất. Bước 8: Nghiệm thu bàn giao và thanh lý hợp đồng. * Thiết kế văn phòng (Gói 2) 10 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  11. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bước 1: Thảo luận với khách hàng Thảo luận với khách hàng về những ý tưởng ban đầu, tìm hiểu những yêu cầu mà khách hàng mong muốn. Bước 2: Khảo sát hiện trạng, tìm hiểu vị trí dự án, các yếu tố liên quan, từ đó lên ý tưởng sơ bộ. Bước 3: Lên thiết kế chi tiết Lên thiết kế tổng mặt bằng (thường là 02 phương án), thiết kế các phối cảnh văn phòng, thiết kế chi tiết đồ nội thất trong văn phòng. Bước 4: Lên tổng dự toán cho công trình. Bước 5: Phối hợp với chủ đầu tư trong quá trình triển khai thi công dự án. * Cung cấp lắp đặt – thi công nội thất ( Gói 3 ) Bước 1 : Gặp gỡ khách hàng tìm hiểu dự án. Tìm hiểu thiết kế chi tiết và danh sách đồ nội thất mà khách hàng cung cấp. Bước 2: Lên bản chào thầu chi tiết, tiến độ và thời gian thi công – cung cấp đồ nội thất. Bước 3: Ký hợp đồng. Bước 4: Tiến hành thi công và cung cấp đồ nội thất. Bước 5: Nghiệm thu thanh quyết toán. 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy và quản lý của công ty 1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy của công ty Cơ cấu tổ chức đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một cơ cấu tổ chức hợp lý khoa học và gọn nhẹ, có phân công cụ thể quyền và trách nhiệm rõ ràng sẽ tạo ra môi trường thuận lợi cho sự làm việc của mỗi cá nhân nói riêng và của các bộ nói chung. Do đ ặc thù của công ty, các tổ, các phân xưởng sản xuất, làm việc đều phụ thuộc vào nhiều đơn vị phòng ban, lãnh đạo cấp trên, nên tổ chức bộ máy quản lý của VINADECOR JSC đ ược tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. 11 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  12. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SƠ ĐỒ 1.1 : SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ TRANG TRÍ NÔI THẤT VIỆT NAM ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN BAN KIỂM SOÁT TRỊ BAN GIÁM ĐỐC Phòng tư Phòng Phòng Phòng tổ Phòng quản kế toán vấn thiết kinh chức hành lý và điều kế doanh hành dự án chính Các đơn vị thi công trực tiếp ( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính VINADECOR JSC) Chú giải: : Chỉ đạo trực tiếp * Nhận xét: + Ưu điểm của mô hình: - Tuân thủ nguyên tắc một thủ trưởng - Tạo ra sự thống nhất tập trung cao độ - Chế độ trách nhiệm rõ ràng - Tạo ra sự phối hợp d ễ dàng giữa các phòng ban tổ chức + Nhược điểm: - Đòi hỏi nhà quản trị phải có kiến thức toàn diện 12 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  13. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 1.4.2.1. Đại hội đồng cổ đông Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nghĩa vụ sau: - Đại hội đồng cổ đông có quyền thông qua quyết định bằng hình thức biểu quyết tại các cuộc họp, bằng văn bản có chữ ký của tất cả cổ đông, hoặc bằng hỏi ý kiến thông qua thư tín. - Trường hợp điều lệ công ty không quy địn thì quyết định của Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại Đại hội cổ đông: - Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty. - Thông qua định hướng phát triển công ty; - Q uyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại đ ược quyền chào bán; - Bầu, miễn nhiệm, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; - Q uyết định đ ầu tư hoặc chào bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng tài sản đ ược ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Đ iều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác; - Quyết định thông qua báo cáo tài chính hàng năm; - Tổ chức lại, giải thể công ty. 1.4.2.2. Hội đồng quản trị Là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty thuộc thẩm quyền của Hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ sau: - Q uyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; 13 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  14. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; - Q uyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác; - Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty; - Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 điều 91 Luật doanh nghiệp; - Q uyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định Điều lệ công ty; - Q uyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng mua, bán, vay và hợp đồng khác có giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty, trừ hợp đồng và giao dịch quy định tại khoản 1 và 3 điều 120 của Luật doanh nghiệp; - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc và người quản lý quan trọng khác; quyết định mức lương và lợi ích khác của người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó; - G iám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; - Q uyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác; - Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đ ại hội đồng cổ đông thông qua quyết định; - Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông; - K iến nghị mức độ cổ tức được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh; 14 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  15. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty; - Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 1.4.2.3. Ban giám đốc Công ty có m ột giám đốc và 2 phó giám đốc, giám đốc làm nhiệm vụ là người quản lý, điều hành xấy dựng chiến lược kinh doanh, định hướng phát triển thực hiện các mối liên hệ với đối tác, giao nhiệm vụ cho các bộ phận theo chức năng, kiểm tra phối hợp thống nhất sự hoạt động của các bộ phân trong công ty - Phó giám đốc tham gia cùng giám đốc trong việc quản lý điều hành, giải quyết các vấn đề mà giám đốc giao phó, đồng thời cũng có quyền chỉ đạo, phân công nhiệm vụ cho các phò ng ban, theo chức năng và nhiệm vụ mà giám đốc giao. - Các phòng ban tuỳ theo chức năng và nhiệm vụ của mình giải quyết công việc một các có hiệu quả nhất theo sự chị đạo của giám đốc và phó giám đốc. Để đảm bảo nâng cao hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí, các phòng ban cần phải tiến hành phối hợp một cách chặt chẽ, tương trợ nhau trong quá trình làm việc. Ngoài ra Giám đốc có quyền và nhiệm vụ sau: - Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; - Q uyết định tất cả các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị - Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty; - Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty; - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty; - Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh; - Tuyển dụng lao động; - Các quyền khác được quy định tại Hợp đồng lao động m à Giám đốc ký với Công ty và theo quyết định của Hội đồng quản trị. 1.4.2.4. Ban kiểm soát Có các quyền và nghĩa vụ sau: 15 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  16. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao - Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cần trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. - Thẩm địn báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và sáu tháng của công ty, báo cáo đánh gián công tác quản lý của Hội đồng quản trị. - Trình báo cáo thảm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hằng năm của công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên. - X em xét sổ sách kế toán và các tài liệu khác của Công ty, các công việc quản lý, điều hành hoạt động của Công ty bất cứ khi nào xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật doanh nghiệp. - K hi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật doanh nghiệp, Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong suốt thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông hoặc nhóm cổ đông có yêu cầu. - Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. - K hi có phát hiện thành viên H ội đồng quản trị, Giám đốc vi phạm nghĩa vụ của người quản lý quy định tại Điều 119 của Luật doanh nghiệp thì phải thông báo ngay bằng văn bản với hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả. 16 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  17. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp, Điều lệ công ty và quyết định của Đại hội đồng cổ đông. - Ban kiểm soát có quyền sử dụng tư vấn độc lập để thực hiện các nhiệm vụ được giao - Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông. 1.4.2.5. Phòng kinh doanh Phòng kinh doanh có chức năng bố trí phân công lao động giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị, phòng kinh doanh còn có chức năng thu nhận các thông tin thị trường, các chức năng phản hồi của khách hàng trực tiếp sử dụng dịch vụ để phản ánh trực tiếp với ban quản lý nhằm không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng những nhu cầu không ngừng thay đổi của đời sống. 1.4.2.6. Phòng kế toán - Tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý tài chính, công tác hạch toán kế toán trong toàn công ty theo đúng điều lệ thống kê kế toán, quy chế tài chính và pháp luật của nhà nước. - Tham mưu đề xuất với giám đốc ban hành các quy chế về tài chính phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị, xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí, xác định giá thành đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. - Thường xuyên đánh giá hiệu quả kinh doanh có đề xuất và kiến nghị kịp thời nhằm tạo nên tình hình tài chính tốt nhất cho công ty. - Phản ánh trung thực về tình hình tài chính của công ty và kết hợp các hoạt động khác của công ty. - Định kỳ lập báo cáo theo quy định, lập kế hoạch thu chi ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu của công ty. - Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty tổ chức kế hoạch tài chính và quyết định niên độ kế toán hàng năm. 17 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  18. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp - K iểm tra, kiểm soát việc thu chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình công nợ với khách hàng, tình hình nộp ngân sách nhà nước. 1.4.2.7. Phòng tổ chức hành chính - Phòng hành chính tổ chức có chức năng tiếp nhận thông tin, truyền tin truyền mệnh lệnh giúp giám đốc công ty trong việc quản lý điều hành đợn vị và trong quan hệ công tác với cấp trên, cấp dưới, khách hang, bố trí phân công lao động, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động của đợn vị. - Tham mưu cho giám đốc công ty trong việc trong việc tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức cán bộ gồm : tuyển dụng lao động, phân công điều hành công tác, bổ nhiệm cán bộ, khen thưởng kỷ luật. - Tham mưu cho giám đốc trong việc thực hiện chế độ chính sách cho người lao động như: chế độ tiền lương, nâng lương. Nâng bậc, chế độ bảo hiểm - Quản lý và lưu trữ hồ sơ cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ. - Thực hiện công tác đối nội. đối ngoại tổ chức công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ an ninh trật tự trong cơ qua. - Tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý và điều hành công tác công văn giấy tờ, in ấn tài liệu, quản lý phương tiện trang thiết bị, văn phòng, xe ôtô, trụ sở làm việc và công tác lễ tân của công ty theo đúng quy định của công ty và nhà nước. - Thanh tra kiểm tra mọi hoạt động của đ ơn vị, ngăn chặn và kiểm tra tài liệu trước khi lưu trữ. - Phòng tổ chức hành chính có chức năng theo dõi, kiểm tra trực tiếp và quản lý hồ sơ doanh lao động sản xuất, chất lượng dịch vụ tốt. 1.4.2.8. Phòng tư vấn thiết kế - Phòng tư vấn thiết kế có chức năng tư vấn thiết kế cho khách hàng, thiết kế nội, ngoại thất theo yêu cầu của khách hàng. - Hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng trong phạm vi hoạt động kinh doanh của côn ty. 18 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  19. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.4.2.9. Phòng quản lý và điều hành dự án - Phòng quản lý và điều hành d ự án có chức năng quản lý các dự án của công ty, bao gồm cả dự án đang hoạt động và dự án, hợp đồng mới ký kết chuẩn bị thi công. - Trực tiếp điều hành các đơn vị thi công trực tiếp đảm bảo cho quá trình hoạt động của dự án, công trình được liên tục. 1.4.2.10. Các đơn vị thi công trực tiếp Là các đơn vị trực tiếp thực hiện xây lắp, trang trí công trình. Các bộ phận này tuỳ thuộc vào từng công trình, dự án cụ thể mà có các bộ phận khác nhau, như bộ phận sơn, bộ phận điện, bộ phận cấp thoát nước… Mỗi bộ phận có các trưởng bộ phận (tổ trưởng, đội trưởng) quản lý bộ phận của mình và báo cáo lên quản lý dự án kết quả hoạt động của bộ phận mình quản lý theo yêu cầu của quản lý dự án. 19 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
  20. Trường Đại học SPKT Hưng Yên Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN II PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT VIỆT NAM 2.1. Hoạt động marketing của Công ty Cổ phần Xây lắp và trang trí nội thất Việt Nam 2.1.1. Các loại hàng hóa và dịch vụ kinh doanh chủ yếu của công ty * Lĩnh vực hoạt động - Tư vấn thiết kế kiến trúc, kết cấu các công trình dân dụng và công nghiệp. - Tư vấn thiết kế nội thất,ngoại thất, cảnh quan công trình. - Tư vấn, thiết kế xây dựng công trình cấp thoát nước, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hệ thống điện dân dụng và công nghiệp, công trình thủy điện, thủy lợi, công trình đ ường bộ. - Tư vấn, khảo sát địa chất công trình. - Tư vấn quản lý dự án, quản lý xây dựng (tư vấn giám sát) công trình dân dụng và công nghiệp. - Tư vấn, cung cấp đồ dùng nội thất, vật liệu xây dựng. - Sản xuất đồ gỗ nội thất. 2.1.2. Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ BẢNG 2.1. KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA VINADECOR JSC TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY Đơn vị tính: Công trình, dự án Sản phẩm, dịch vụ Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Thiết kế kết cấu công trình 38 43 47 Thiết kế nội thất công trình 45 50 69 Xây lắp nội thất công trình 23 27 35 Đầu tư xây dựng 5 7 8 Tổng 101 117 139 (Nguồn: Phòng kế toán VINADECOR JSC) 20 SVTH: Vũ Thị Huế - Lớp : QTK6.1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2