Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ phần xây dựng VNC
lượt xem 57
download
Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay, nước ta đã cho phép phát triển nhiều loại hình doanh nghiệp với nhiều chính sách mở cửa đã thu hút nhiều cá nhân, tổ chức tham gia và thành lập nhiều doanh nghiệp với nhiều hình thức đa dạnh và phong phú, đòi hỏi phải có 1 bộ máy kế toán thật chuyên nghiệp, phù hợp với tính chất của từng doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tế đó mà "Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ phần xây dựng VNC" đã được thực hiện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ phần xây dựng VNC
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VNC . . 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng VNC. ................. 1.1. Giới thiệu chung về công ty Công ty cổ phần xây dựng VNC. .............................. 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. ...................................................................... 2. Đặc điểm quy trình công nghệ ................................................................................. 2 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần xây dựng VNC. .............. 3 4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. ....................................... 4 PHẦN 2 ......... TÌNH HÌNH TH : ỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VNC ................................................................. 5 1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty cố phần xây dựng VNC. .............................. 5 2. Các chính sách kế toán đang đươc áp dụng tại công ty. .......................................... 6 3. Một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty cổ phần xây dựng VNC .............. 6 3.1. Kế toán vốn bằng tiền. .......................................................................................... 6 3.2. Kế toán nguyên liệu vật liệu, CCDC. ................................................................... 7 3.3. Kế toán tài sản cố định. ......................................................................................... 9 3.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. ................................................ 3.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................... PHẦN 3: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT ................................................................... 1. Thu hoạch. ................................................................................................................... 2. Một số nhận xét về công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng VNC. ............. KẾ LUẬN PHẦN PHỤ LỤC Sinh viên: ĐỖ VĂN DUYGVHD: PGS.TS.HÀ ĐỨC TRỤ MSV: 12402349
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay, nước ta đã cho phép phát triển nhiều loại hình doanh nghiệp với nhiều chính sách mở cửa đã thu hút nhiều cá nhân, tổ chức tham gia và thành lập nhiều doanh nghiệp với nhiều hình thức đa dạnh và phong phú, đòi hỏi phải có 1 bộ máy kế toán thật chuyên nghiệp, phù hợp với tính chất của từng doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của bộ máy kế toán và công tác kế toán đối với các doanh nghiệp và đặc biệt là sinh viên chuyên ngành kế taosn, em nhận thấy việc học hỏi thực tế kế toán trong các doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Sau 1 thời gian thực tập tại công ty cổ phần xây dựng VNC với những vốn kiến thức đã được học tại nhà trường cùng với sự giúp đỡ của thầy giáo..các cán bộ trong công ty đã giúp em hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này.bài báo cáo của em gồm những phần sau : PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNGVNC PHẦN 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VNC PHẦN 3: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT Với kiến thức tích lũy còn hạn chế và thời gian thực tập chưa nhiều nên bài báo cáo khó tránh khỏi những thiếu sót, kinh mong được sự góp ý và chỉ dẫn của các thầy cô khoa Kế Toán và các anh chị kế toán tại công ty Em xin chân thành cảm ơn !
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VNC 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng VNC 1.1. Giới thiệu chung về công ty Công ty cổ phần xây dựng VNC. Công ty cổ phần xây dựng VNC được thành lập vào ngày 08 tháng 6 năm 2007, là doanh nghiệp cổ phần được thành lập bởi các cổ đông thể nhân. Công ty cổ phần xây dựng VNC đã và đang phát triển về mọi mặt, trở thành một doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ tư vấn khảo sát địa hình, địa chất, thiết kế, tư vấn giám sát các công trình xây dựng, thi công các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi và hạ tầng kỹ thuật được các khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm, được xã hội thừa nhận và đánh giá cao. Với giá trị cơ bản, triết lý kinh doanh, nguyên tắc định hướng và văn hóa doanh nghiệp, Công ty cổ phần xây dựng VNC tin tưởng thực hiện thành công sứ mệnh trở thành một Công ty có tiềm lực kinh tế mạnh, hội nhập thành công với kinh tế khu vực và thế giới, phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn thông qua công nghệ thi công tiên tiến, ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào các lĩnh vực tư vấn khảo sát địa chất, địa hình, thiết kế, giám sát, thí nghiệm và kiểm định công trình, sự hợp tác của khách hàng, sự giúp đỡ của các cơ quan doanh nghiệp, địa phương. Với năng lực trang thiết bị hiện đại, công nghệ thi công tiên tiến, đội ngũcán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn cao. Công ty đã hoàn thiện nhiều công trình thi công, thiết kế, tư vấn giám sát, thí nghiệm, kiểm định công trình được các Chủ đầu tư trong nước và các đối tác nước ngoài đánh giá cao về chất lượng cũng như tiến độ. Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VNC. Tên giao dịch: VNC CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: VNC CONSTRUCTION.,JSC Trụ sở chính: Tầng 3 tòa nhà 91, Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội. Sinh ViênĐỖ VĂN DUY 3 GVHD: PGS.TS.HÀ ĐỨC TRỤ MSV: 12402349
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán Văn phòng giao dịch: Tầng 3 tòa nhà 91, Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội. Đại diện theo pháp luật: Ông Lê Đức Vũ Điện thoại: 043.559.9382 Fax: 043.559.2766 Mã số thuế: 0102310483
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. a. Chức năng: Công ty cổ phần xây dựng VNC có các chức năng sau: Xây dựng, hoàn thiện các công trình dân dụng, công nghiệp, gia thông thủy lợi, các cơ sở hạ tầng. Khảo sát xây dựng: địa hình, địa chất công trình. Mua bán cung cấp vật tư xây dựng, đồ trang trí nội thất San lấp mặt bằng, lắp đặt điện, nước Cho thuê máy móc thiết bị ngành xây dựng Tư vấn thiết kế cơ sở hạ tầng, nội thất, thi công và giám sát các công trình xây dựng Thử nghiệm, kiểm tra khối lượng, chất lượng công trình b. Nhiệm vụ: Nhiệm vụ của công ty được căn cứ dựa vào các yếu tố: Yếu tố xã hội: góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế xã hội, tạo công ăn việc làm cho người lao động trong và ngoài tỉnh. Yếu tố công ty: đấu thầu, đàm phán để ký kết các hợp đồng kinh tế. Thực hiện các hợp đồng kinh tế đã kí kết với đối tác. Đảm bảo chất lượng, tiến độ công trình thi công, quy cách vật liệu xây dựng theo đúng cam kết, từ đó tạo uy tín cho công ty. Duy trì và tăng nguồn vốn chủ sở hữu, đảm bảo kinh doanh có lãi, nâng cao và mở rộng quy mô công ty. Bên cạnh đó thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước. 2. Đặc điểm quy trình công nghệ Quy trình công nghệ sản xuất xây lắp của công ty (Phụ lục 01) Khái quát quy trình như sau: khi công ty muốn thi công một công trình nào đó, công ty sẽ lập hồ sơ (bản vẽ, thuyết minh cơ sở, bản tính, dự toán….) để đấu thầu. Sau khi công ty (bên B) trúng thầu hoặc nhận giao khoán, đơn vị tiến hành Sinh ViênĐỖ VĂN DUY 5 GVHD: PGS.TS.HÀ ĐỨC TRỤ MSV: 12402349
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán khảo sát mặt bằng thi công và lập dự án thi công. Khi chủ đầu tư (bên A) chấp nhận dự án thi công thì quy trình công nghệ được tiến hành. Trong quá trình thi công bên A và bên B tiến hành nghiệp thu theo hạng mục công trình, đồng thời nghiệm thu thanh quyết toán theo tiến độ thi công của hạng mục công trình đã hoàn thành, khi quyết toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt bên A sẽ thanh toán cho bên B và hai bên sẽ thanh lý hợp đồng theo hạng mục công trình hoàn thành đó. 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần xây dựng VNC. Bộ máy của của công ty cổ phần xây dựng VNC, được bố trí theo chức năng và nhiệm vụ, phân thành nhiều cấp. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty (phụ lục 02) Chủ tịch HĐQT: là người quản lý cao nhất của công ty, quyết định những vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty. Quyết định về cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý của công ty. Giám đốc: là người đứng đầu công ty, điều hành mọi hoạt động kinh doanh thương mại xây dựng, chịu trách nhiệm trước pháp luật và là đại diện pháp nhân của công ty. Phó giám đốc kinh doanh: là người chịu trách nhiệm về mặt kinh doanh (mua bán) cung cấp vật liệu xây dựng cho công trình trong và ngoài công ty.Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và là đại diện về mặt pháp lý bên lĩnh vực kinh doanh của công ty. Phó giám đốc thầu dự án: là người phụ trách về việc thầu dự án, nhận khoán các công trình, chọn lọc những dự án có tiềm năng và có lãi. Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và là đại diện về mặt pháp lý bênh lĩnh vực dự án. Phó giám đốc kỹ thuật: là người chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật: nghiệm thu công trình, khối lượng, bảo đảm công trình hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng theo hợp đồng đã ký. Chịu trách nhiệm trước tổng giảm đốc và là đại diện về mặt pháp lý bênh lĩnh vực kỹ thuật công trình.
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán Phòng hành chính nhân sự: Quản trị nguồn nhân lực, quản lý hành chính văn phòng, phục vụ chiến lược phát triển và mục tiêu kinh doanh. Phòng tài chính kế toán: kiểm tra giám sát các khoản chi tiêu tài chính, tổ chức hướng dẫn thực hiện công tác hạch toán kế toán các nghiệp vụ của toàn công ty. Phòng kiểm tra chất lượng: kiểm tra, kiểm soát và quản lý chất lượng của sản phẩm, vật liệu phù hợp với các tiêu chuẩn trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phòng kinh doanh: quản lý và triển khai các hoạt động marketing, tìm kiếm khách hàng tiềm năng…, theo dõi quá trình mua bán hàng của công ty Phòng máy thiết bị: tổ chức quản lý và thực hiện vận hành máy thiết bị cho quá trình kinh doanh, xây dựng của công ty Phòng tổ chức dự án: chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ thầu dự án, lập dự án thi công, lên dự toán, các bước cho một dự án công trình…. Phòng kỹ thuật: nghiên cứu hồ sơ dự án, đề xuất các biện pháp thi công và kiến nghị sửa đổi, kiểm tra chất lượng thiết kế, nghiệm thu kỹ thuật công trình… 4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Qua bảng số liệu kết quả hoạt động của công ty trong 2 năm 20122013 ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có những tiến bộ đáng kể, cụ thể như sau: + Nguồn vốn huy động của công ty tăng lên 9.771.900.286 đồng tương ứng với 166,7%. Thu nhập bình quân của người lao động tăng, điều này chứng tỏ công ty kinh doanh có lãi ổn định, tạo điều kiện việc làm cho người lao động. Việc tăng vốn trong kinh doanh giúp Doanh nghiệp tăng năng lực sản xuất, mở rộng sản xuất tăng doanh thu, từ đó tăng hiệu quả kinh doanh và tăng thu nhập của người lao động. + Tổng Doanh thu thuần năm 2013 tăng 11,25% so với năm 2012 tương ứng với số tiền là 2.572.908.100 đồng. Lợi nhuận sau thuế cũng tăng 72,15% tương ứng với số tiền là 238.259.232 đồng. Nhìn chung tổng doanh thu của công ty qua 2 năm tăng lên nhanh chóng là do Sinh ViênĐỖ VĂN DUY 7 GVHD: PGS.TS.HÀ ĐỨC TRỤ MSV: 12402349
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán năm 2013 công ty đã có nhiều cố gắng trong việc ký kết hợp đồng xây dựng và hoàn thành nhiều hạng mục, công trình bàn giao cho khách hàng. Doanh thu tăng có ảnh hưởng tích cực đến lợi nhuận sau thuế của công ty. Lợi nhuận sau thuế của công ty qua 2 năm đều tăng một cách rõ rệt, điều đó phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. PHẦN 2 TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VNC 1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty cố phần xây dựng VNC. Xuất phát từ yêu cầu tổ chức sản xuất, yêu cầu quản lý, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ( phụ lục 04) * Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. Kế toán trưởng: Người có quyền điều hành toàn bộ công tác tài chính kế toán, có chức năng tổ chức công tác kế toán, tổ chức hình thức hạch toán, kiểm tra các chứng từ thu chi, thanh toán. Đồng thời phối hợp với kế toán tổng hợp để tổng hợp quyết toán, làm báo cáo quyết toán cuối năm. Kế toán tổng hợp: Người có trách nhiệm hướng dẫn tổng hợp, phân loại chứng từ, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập sổ sách kế toán cho từng bộ phận của kế toán viên. Làm công tác trực tiếp tổng hợp quyết toán, lập báo cáo. Kế toán công trình: Người có nhiệm vụ quản lý việc thu chi tại mỗi công trình, hướng dẫn công việc cho thủ kho và cùng thủ kho kiểm tra, quản lý, giám sát tình hình nhậpxuấttồn vật tư, công cụ tại mỗi công trình. Định kỳ hai ngày một
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán lần kế toán công trình phải tập hợp chứng từ thuchi, phiếu nhậpxuất kho các loại vật tư có xác nhận của chỉ huy công trình gửi về phòng tài chính – kế toán để kịp thời cập nhật, báo cáo định kỳ cho lãnh đạo công ty. Kế toán vật tư và thiết bị: Người thường xuyên tìm nguồn vật tư cũng như thiết bị phục vụ cho công trình ổn định, cập nhật giá cả kịp thời, tìm mối quan hệ hợp tác với khách hàng nhằm cung cấp đầy đủ vật tư cho công trình. Kế toán công nợ và tiền lương: Người theo dõi các khoản công nợ, các khoản thu chi tiền mặt tạm ứng, hoàn ứng cho các bộ phận trong Công ty. Thủ quỹ: Người có trách nhiệm theo dõi tiền mặt cũng như tiền gửi ngân hàng của công ty, lập báo cáo về quỹ tiền mặt, tiền gửi và tiền vay tại ngân hàng 2. Các chính sách kế toán đang thực hiện tại công ty. Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N. Kỳ kế toán: theo năm Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam Công ty áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung(phụ lục 05) Tỷ giá sử dụng để quy đổi ngoại tệ: Tỷ giá thực tế. Phương pháp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng: tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Phương pháp kế toán vật tư: theo phương pháp thẻ song song (phụ lục 06) Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi sổ kế toán: Đồng Việt Nam 3. Các hình thức tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán của công ty cổ phần xây dựng VNC. 3.1. Kế toán vốn bằng tiền. Sinh ViênĐỖ VĂN DUY 9 GVHD: PGS.TS.HÀ ĐỨC TRỤ MSV: 12402349
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán Vốn bằng tiền của công ty bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển a. Kế toán tiền mặt. Tài khoản sử dụng: 111 “tiền mặt”, gồm 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 1111: Tiền Việt Nam + Tài khoản 1112: Tiền ngoại tệ + Tài khoản 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý + Các tài khoản liên quan: 112, 131, 331…. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu (theo mẫu 01TT), phiếu chi (theo mẫu 02TT) Phương pháp kế toán: VD1: Ngày 08/07/2014, thep phiếu thu số 213 , Công ty Đại Phú thanh toán tiền mua vật liệu xây dựng, số tiền là 15.650.000đ (phụ lục 07) Kế toán hạch toán: Nợ TK 111: 15.650.000 Có TK 131(ĐP): 15.6500.000 VD2: Phiếu chi số 0208ngày 02/08/2014 xuất quỹ tiền mặt nộp tiền vào tài khoản theo giấy báo có số 966 của ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam số tiền 50.000.000 VNĐ + Kế toán hạch toán:Nợ TK 112(1): 50.000.000 Có TK 111(1): 50.000.000 b. Kế toán tiền gửi ngân hàng. Tài khoản sử dụng: 112 “tiền gửi ngân hàng”, gồm 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 1121: Tiền gửi Việt Nam + Tài khoản 1122: Tiền gửi ngoại tệ + Tài khoản 1123: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý + Các tài khoản liên quan: 111, 131, 331…. Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có,sổ phụ ngân hàng, các bản sao kê, các chứng từ gốc như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, Phương pháp kế toán: VD: Ngày 19/07/2014 thanh toán cho công ty cổ phần xây dựng Phương Đông theo giấy báo nợ 759 số tiền 32.000.000 VNĐ bằng hình thức chuyển khoản.(phụ
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán lục 08) + Kế toán hạch toán: Nợ TK 331(PĐ): 32.000.000 Có TK 112(1): 32.000.000 3.2. Kế toán nguyên liệu vật liệu, CCDC. a. Đặc điểm phân loại nguyên vật liệu, CCDC. Phân loại nguyên liệu, vật liệu: Công ty chủ yếu là bên xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi và cung cấp vật liệu xây dựng nên nguyên liệu vật liệu chủ yếu là: sắt, thép, xi măng, cát, đá, gạch…. Phân loại công cụ dụng cụ: Công cụ, dụng cụ của công ty chủ yếu là: quần, áo bảo hộ, đinh, búa, máy vi tính, bảng điện, cầu dao, gỗ cốt pha, khóa điện, tua vít…. b. Đánh giá nguyên vật liệu, CCDC. Trị giá nguyên vật liệu, CCDC mua vào được xác định như sau: Chi phí VC bốc Giá trị vật Giá mua chưa dở, Các khoản tư nhập = cóthuế giá trị + các loại thuế giảm giá, kho gia tăng không chiết khấu hoàn lại VD: Mua 15 tấn xi măng của công ty cổ phần xây dựng Phương Đông phục vụ cho công trình xây dựng khu chung cư cao cấp CT12, đơn giá 1.187.000đ/ 1t tấn, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ thuê ngoài chi bằng tiền mặt là 1.250.000đ. + Trị giá vật tư =(15× 1.187.000) + 1.250.000 = 19.055.000đ Chi phí nguyên vật liệu được hạch toán trực tiếp vào từng hạng mục công trình, hạng mục công trình theo giá thực tế của nguyên vật liệu. c. Tài khoản kế toán sử dụng. Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu Tài khoản 153: Công cụ dụng cụ Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đường Các tài khoản liên quan: 111, 112, 331, 133, 311, 341…. Sinh ViênĐỖ VĂN DUY 11 GVHD: PGS.TS.HÀ ĐỨC TRỤ MSV: 12402349
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán d. Chứng từ kế toán sử dụng Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa, hóa đơn cước chi phí vận chuyển… Các chứng từ phản ảnh tiền mua hàng: phiếu chi, giấy báo nợ… e. Kế toán chi tiết NVL, CCDC. Tại phòng kế toán: + Lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, vào sổ chi tiết theo dõi nhập xuất tồn kho theo từng mặt hàng có trong kho.(phụ lục 09) + Định kỳ đối chiếu kiểm kê giữa kho và sổ, theo dõi tồn kho. Sau khi kiểm kê phải có biên bản kiểm kê ghi lại đủ hay thiếu, quy trách nhiệm để xử lý. Tại kho: thực hiện thủ tục xuất nhập hàng, theo dõi hàng tồn kho, sắp xếp hàng hóa, kiểm hàng cuối ngày g. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC. Phương pháp kế toán: Công ty hạch toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kế toán tổng hợ p tăng NVL, CCDC: VD: Công ty nhập kho 5.000kg sắt cuộn đơn giá 16.500đ/ kg và 5000kg sắt phi 18 đơn giá 15.500đ/ kg , thuế GTGT 10%. Đã thanh toán bằng chuyển khoản.công ty đã nhập kho đủ theo PNK số 101 ngày 21/07/2014. ( phụ lục 10) Kế toán hạch toán: Nợ TK 152: 160.000.000 Nợ TK 133(1): 16.000.000 Có TK 112: 176.000.000 Kế toán tổng hợp giảm NVL, CCDC: VD: Ngày 24/07/2014, công ty xuất kho 4500kg sắt cuộn, đơn giá 16.800đ/ kg cho công trình trường mầm non Thiên Thần, theo PXK 112 (phụ lục 11) Kế toán hạch toán: Nợ TK 621: 75.600.000 Có TK 152: 75.600.000 3.3. Kế toán tài sản cố định. Tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ tài sản của doanh nghiệp với tổng nguyên giá là 17.562.500.000đ, thể hiện tình hình trang thiết bị, cơ sở vật chất
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán kỹ thuật và khả năng đầu tư tài chính của công ty, nhằm mục đích kinh doanh kiếm lời dài hạn. Tài sản của công ty gồm 2 loại: + TSCĐ hữu hình cho hoạt động xây dựng. + TSCĐ hữu hình cho hoạt động kinh doanh, quản lý. a. Đặc điểm phân loại và đánh giá TSCĐ hữu hình tại công ty. * Phân loại TSCĐ hữu hình: Phân loại theo nguồn hình thành: tài sản của công ty được hình thành từ hai nguồn cơ bản đó là nguồn vốn tự có và nguồn vay tín dụng. Phân loại theo kết cấu: dựa vào kết cấu TSCĐ được chia thành: + TSCĐ do chủ sở hữu góp: Máy xúc KOMASU P2007, Ô tô Daewoo, Máy trộn bê tông, xe chỉ huy các loại…. + TSCĐ nhận vốn góp liên doanh: Máy ủi CAT, các thiết bị phá nổ… + TSCĐ do mua sắm từ nguồn vốn của công ty: Máy lu bánh thép 16T, Máy xúc HITACHI, Máy nghiền đá Mijing Stone, ô tô tải, máy phô tô copy… + TSCĐ cho thuê tài chính: Thiết bị khoan đá các loại, máy dầm, máy vận thăng, máy hàn điện, giàn giáo, ván khuôn thép các loại… * Đánh giá TSCĐ hữu hinh: Đánh giá TSCĐ hữu hình tại công ty được tiến hành theo nguyên tắc chung của chế độ kế toán. Công ty đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại. Nguyên Giá mua ghi Các loại thuế Chi phí Các khoản giá TSCĐ = trên hóa đơn + ko đc hoàn + thu mua được giảm trừ Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ – Hao mòn lũy kế VD: ngày 14/08/2014 công ty thanh lý một ô tô tải Hyundai 2.5 tấn do hư hỏng nặng, không sửa chữa được có nguyên giá 450.000.000đ, hao mòn lũy kế là 420.000.000đ.Kế toán xác định được giá trị còn lại của TSCĐ: Giá trị còn lại TSCĐ = 450.000.000 – 420.000.000 = 30.000.000đ b. Kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại công ty. Công ty theo dõi TSCĐ bằng sổ, thẻ tại nơi sử dụng bảo quản của bộ phận Sinh ViênĐỖ VĂN DUY 13 GVHD: PGS.TS.HÀ ĐỨC TRỤ MSV: 12402349
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán để có thể xác định mục đích sử dụng và gắn trách nhiệm bảo quản tài sản đối với từng bộ phận. c. Tài khoản kế toán sử dụng. Tài khoản 211: tài sản cố định hữu hình, bao gồm 6 tài khoản cấp 2 Tài khoản 213: TSCĐ vô hình Tài khoản 214: Hao mòn TSCĐ Các tài khoản liên quan 111, 112, 331, 142…. d. Chứng từ kế toán sử dụng. Tất cả các TSCĐ của công ty, mỗi một TSCĐ đều có một bộ hồ sơ riêng gồm: hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT mua TSCĐ, biên bản bàn giao và nghiệm thu thiết bị, biên bản thanh lý…. e. Kế toán tổng hợp TSCĐ. ương pháp k ế toán: * Ph Kế toán tăng TSCĐ VD:Ngày03/07/2014, mua một máy phô tô copy Canon, giá bao gồm thuế GTGT 10% là 44.000.000đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển 500.000đ, thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt. TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Công ty đã nhận máy phô tô theo biên bản giao nhận TSCĐ số 213 ngày 03/07/2014. Kế toán hạch toán như sau: + Bút toán 1: Nợ TK 211: 40.000.000đ Nợ TK 133(2): 4.000.000đ Có TK 112: 44.000.000đ + Bút toán 2: Nợ TK 211: 500.000đ Nợ TK 133(2): 25.000đ Có TK 111: 525.000đ + Bút toán 3: Nợ TK 414: 40.500.000đ Có TK 411: 40.500.000đ ế toán giả m TSCĐ K : VD: Biên bản thanh lý TSCĐ số 12, ngày 21/09/2014 công ty thanh lý một
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán máy phô tô copy Samsung đã khấu haohết với nguyên giá 30.000.000đ. Thu từ thanh lý là 4.000.000đ, thuế GTGT 10%.Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 200.000đ. Kế toán hạch toán: + Bút toán 1: Nợ TK 214: 30.000.000đ Có TK 211: 30.000.000đ + Bút toán 2: Nợ TK 131: 4.400.000đ Có TK 711: 4.000.000đ Có TK 333(1): 400.000đ + Bút toán 3: Nợ TK 811: 200.000đ Có TK 111: 200.000đ g. Kế toán khấu hao TSCĐ. Việc khấu hao TSCĐ được tiến hành theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Căn cứ theo nguyên giá và thời gian sử dụng TSCĐ để tính mức khấu hao. Mức khấu hao được trích theo hàng tháng để phân bổ vào chi phí của các đối tượng sử dụng. Khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ = + trích tháng này trích tháng trước tăng trong tháng giảm trong tháng Khi có thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ, thì sẽ tính khấu hao đến tại thời điểm thanh lý, nhượng bán đó. VD1: Công ty mua một máy xúc Hitachi mới 100% dùng cho bộ phận xây lắp với giá ghi trên hóa đơn ngày 14/08/2014 là 440.000.000đ chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt chạy thử là 2.000.000đ, thời gian sử dụng là 10 năm. Kế toán xác định mức khấu hao + Giá trị tính khấu hao = 440.000.000 + 2.000.000 = 442.000.000 + Mức khấu hao máy xúc trích tháng 8 = {442.000.000/(10×12×31)×18 = 2.138.710 VD2:Ngày 12/08/2014, công ty nhượng bán 1ô tô tải 16 tấn, có nguyên giá là 350.000.000đ, thời gian sử dụng 10 năm, mua mới từ tháng 01/2004. Sinh ViênĐỖ VĂN DUY 15 GVHD: PGS.TS.HÀ ĐỨC TRỤ MSV: 12402349
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán Mức khấu hao 350.000.000 = = 35.000.000đ năm 10 Mức khấu hao tháng 9/2014 35.000.000 = × 12 = 1.129.032đ (ô tô tải) 12×31 Trích khấu hao TSCĐ trong tháng 8/2014 của bộ phận sản xuất: (phụ lục 12) = 49.259.322 + 2.138.710 – 1.129.032 = 50.269.000đ Kế toán hạch toán: Nợ TK 627: 50.269.000đ Có TK 214: 50.269.000đ 3.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. a. Kế toán tiền lương. Hình thức trả lương: hiện nay công ty áp dụng 2 hình thức trả lương gồm: + Trả lương theo thời gian đối với CNV làm việc theo giờ hành chính + Trả lương theo lương khoán sản phẩm đối với công nhân trực tiếp xây lắp Phương pháp tính lương: + Lương công nhân làm việc giờ hành chính được tính như sau: Lương thời gian = Tổng số ngày công × ( Mức lương chính/ 26) Lương thực lĩnh = Lương thời gian + phụ cấp các khoản khấu trừ + Lương của bộ phận thi công được tính theo khối lượng và chất lượng của công việc hoàn thành (đã thỏa thuận trước). Trả lương khi người lao động hoàn thành một khối lượng công việc theo đúng chất lượng được giao. Lương thực lĩnh = Mức lương khoán × tỷ lệ % hoàn thành công việc Tài khoản kế toán sử dụng: + Tài khoản 334: Phải trả người lao động + Các tài khoản liên quan: 111, 112, 338, 622, 623, 627…. Chứng từ sử dụng: + Bảng chấm công + Hợp đồng lao động
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán + Bảng thanh toán tiền lương + Bảng tổng hợp khối lượng hoàn thành Phương pháp kế toán: + Hàng tháng trên cơ sở tính toán tiền lương phải trả cho công nhân viên trên bảng thanh toán tiền lương ( phụ lục 13) VD: Ngày 31/07/2014, công ty thanh toán lương tháng 7 cho bộ phận thi công. Với tổng lương cơ bản là 115.000.000đ, lương và các khoản phải trả thực tế là 145.000.000đ. Trích các khoản theo lương theo quy định. Các khoản trích theo lương = 115.000.000 × 10.5% = 12.057.000đ Lương thực lĩnh của công nhân viên = 145.000.000 12.057.000 = 132.925.000đ Kế toán hạch toán: + Bút toán 1: Nợ TK 622: 132.925.000đ Có TK 334: 132.925.000đ + Bút toán 2: Nợ TK 334: 132.925.000đ Có TK 111:132.925.000đ b. Kế toán các khoản trích theo lương Tài khoản sử dụng TK 338: phải trả phải nộp khác, sử dụng các tài khoản cấp 2 sau: + Tài khoản 338(2): Kinh phí công đoàn + Tài khoản 338(3): Bảo hiểm xã hội + Tài khoản 338(4): Bảo hiểm y tế + Tài khoản 338(9): Bảo hiểm thất nghiệp Nội dụng các khoản trích: BHXH: 26%; BHYT: 4,5%; BHTN: 2%; KPCĐ: 2% Trong đó 24% tính vào chi phí và 10,5% tính vòa lương cán bộ công nhân viên. Phương pháp kế toán: VD:theo ví dụ trên. Trích các khoản trích theo lương đúng với quy định + Trích tính vào chi phí sản xuất kinh doanh: = 115.000.000 × 24% =27.600.000 Tổng tính vào chi phí = 20.700.000+3.450.000 + 1.150.000 + 2.300.000 = 27.600.000 + Trích vào lương người lao động: = 115.000.000 × 10.5% = 12.057.000 Tổng trừ vào lương = 9.200.000 + 1.725.000 +1.150.000 = 12.057.000 Sinh ViênĐỖ VĂN DUY 17 GVHD: PGS.TS.HÀ ĐỨC TRỤ MSV: 12402349
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán Kế toán hạch toán: Nợ TK 627: 27.600.000 Nợ TK 334: 12.057.000 Có TK 338: 39.657.000 338(2): 2.300.000 (115.000.000 ×2%) 338(3): 29.900.000 (115.000.000 ×26%) 338(4): 5.175.000 (115.000.000 ×4.5%) 338(9): 2.300.000 (115.000.000 ×2%) 3.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm a. Đặc điểm phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Phân loại chi phí sản xuất: Công ty phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí bao gồm 4 khoản mục: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí SXC. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí: Đối tượng để kế toán tập hợp chi phí sản xuất là các công trình, hạng mục công trình. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục chi phí.Chi phí sản xuất liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp cho công trình, hạng mục công trình đó. b. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. * Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản sử dụng: TK 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp vật tư, bảng phân bổ NVL, CCDC. Phương pháp kế toán: VD: ngày 01/07/2014,phiếu xuất kho 24, xuất kho thép để xây dựng chung cư CT12 tổng giá trị 22.000.000đ (phụ lục14) + Kế toán hạch toán: Nợ TK 621: 22.000.000 Có TK 152: 22.000.000 + Tập hợp và kết chuyển chi phí NVLTT công trình tòa nhà trung cư CT 12 trong năm 2014: Nợ TK 154: 6.720.000.000 Có TK 621: 6.720.000.000
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán ương pháp t ập hợp chi phí nhân công trực tiếp. * Ph Tài khoản sử dụng: TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp” Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu xác nhận sản phẩm, bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán tiền lương. Phương pháp kế toán: VD:Tháng 07 kế toán tính lương cho bộ phận xây nhà là 89.750.000đ + Kế toán hạch toán: Nợ TK 622: 89.750.000 Có TK 334: 89.750.000 + Tập hợp và kết chuyển chi phí NCTT công trình tòa nhà trung cư CT 12 trong năm 2014: Nợ TK 154: 1.057.715.000 Có TK 622: 1.057.715.000 ương pháp t ập hợp chi phí sử dụng máy thi công. * Ph Tài khoản sử dụng: TK 623 “chi phí sử dụng máy thi công” Chứng từ kế toán sử dụng: bảng phân bổ NVL, CCDC, bảng thanh toán lương… Phương pháp kế toán: VD:ngày 12/8/2013, xuất NVL sử dụng cho máy thi công với trị giá 5.890.000đ. + Kế toán hạch toán: Nợ TK 623: 5.890.000 Có TK 152: 5.890.000 + Tập hợp và kết chuyển chi phí máy thi công, công trình tòa nhà trung c ư CT 12 trong năm 2014: Nợ TK 154: 1.342.923.000 Có TK 623: 1.342.923.000 ương pháp t ập hợp chi phí sản xuất chung . * Ph Tài khoản sử dụng: TK 627 “chi phí sản xuất chung” Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ tiền lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng tính và phân bổ NVL CCDC, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ VD: ngày 3/3/2014, xuất công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất loại phân bổ 1 lần, trị giá xuất kho là 3.000.000đ. + Kế toán hạch toán: Nợ TK 627: 3.000.000 Sinh ViênĐỖ VĂN DUY 19 GVHD: PGS.TS.HÀ ĐỨC TRỤ MSV: 12402349
- Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Kế Toán Có TK 153: 3.000.000 + Tập hợp và kết chuyển chi phí NVLTT công trình tòa nhà trung cư CT 12 trong năm 2014: Nợ TK 154: 2.079.362.000 Có TK 627: 2.079.362.000 c. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Công ty đánh giả sản phẩm bằng cách sử dụng các máy móc thiết bị đo đạc phần khối lượng thực tế đã hoàn thành theotháng hoặc quý. Sau đó lên bảng nghiệm thu khối lượng đã hoàn thành trong tháng, quý. Đây là cơ sở để bên A thanh toán cho công ty, cuối mỗi quý tổng hợp khối lượng đã làm được trong quý trừ đi phần khối lượng bên A đã chấp nhận thanh toán, còn lại sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ. Công thức tính giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ là: CP thực tế của KL CP thực tế xây lắp (giai đoạn) xây lắp + phát sinh trong kỳ CP theo CPSX thực tế DDĐK dự của khối CP theo dự toán của CP theo dự toán toán của lượng = của × KL (giai đoạn) KL (giai đoạn) hoàn + KL (giaiđoạn)xây (giai xây thành trong kỳ lắp DDCK đoạn) xây lắp DDCK lắp DDCK d. Kế toán giá thành sản phẩm. Thời điểm tính giá thành là khi hạng mục công trình và công trình hoàn thành. Kế toán tiến hành tính giá thực tế cho từng công trình theo ph ương pháp trực tiếp theo công thức: Giá thành sản Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất thực = + phẩm xây lắp dở dang đầu kỳ tế phát sinh trong kỳ Đối tượng tính giá thành là cáccông trình, hạng mục công trình đã hoàn thành VD:Trong quý III năm 2014 công trình toàn nhà CT12 đã hoàn thành bàn giao, chi phí sản xuất DDĐK là 33.600.000.000đ, tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế của công trình.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp
50 p | 2617 | 735
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán doanh nghiệp
41 p | 2354 | 606
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Kỹ thuật và Công nghiệp Việt Nam
45 p | 1564 | 359
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Bắc Hà Nội – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
83 p | 1796 | 322
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Vốn kinh doanh và một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty Điện tử công nghiệp
85 p | 833 | 252
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công việc kế toán tại công ty TNHH TM - SX Thú y thủy sản Việt Tân
85 p | 766 | 227
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống mạng máy tính cho doanh nghiệp vừa & nhỏ
126 p | 1407 | 214
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chi cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh
62 p | 1675 | 175
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty May Hưng Yên
42 p | 1067 | 136
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công nghệ thông tin - SV. Lê Văn Hoàng
51 p | 634 | 99
-
Báo cáo Thực tập Tốt nghiệp tại Nhà máy thuốc lá Thanh Hoá
21 p | 492 | 92
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Y sỹ
22 p | 759 | 73
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
51 p | 521 | 58
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH MTV Nhơn Mỹ
24 p | 588 | 48
-
Gợi ý đề cương báo cáo thực tập tốt nghiệp: Đại học quản trị kinh doanh
12 p | 701 | 42
-
Hình thức trình bày bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
19 p | 358 | 28
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công ty TNHH Sản xuất, Dịch vụ và Thương mại An Tâm
60 p | 124 | 23
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Biện pháp nhằm tăng cường công tác Quản lí lương tại Công ty Cơ khí Hà Nội
70 p | 160 | 17
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn