intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu thực trạng vấn đề quan trắc môi trường nước trên địa bàn huyện Tuy An tỉnh Phú Yên năm 2014

Chia sẻ: Ngô Chau Lực | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:36

332
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu thực trạng vấn đề quan trắc môi trường nước trên địa bàn huyện Tuy An tỉnh Phú Yên năm 2014 với mục tiêu khảo sát thực trạng môi trường và tìm hiểu quy trình quan trắc môi trường tại huyện Tuy An, Tỉnh Phú Yên; thu thập các số liệu thực tế phục vụ cho việc thực hiện khoá luận tốt nghiệp cuối khóa; làm quen với các vấn đề có liên quan đến môi trường nhằm củng cố kiến thức và tạo nền tảng cho công việc trong tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu thực trạng vấn đề quan trắc môi trường nước trên địa bàn huyện Tuy An tỉnh Phú Yên năm 2014

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP TUY HÒA KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC ­­­­­­­­­oOo­­­­­­­­­ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC  TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUY AN TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2014 SVTH: Ngô Châu Lực MSSV: 1215518153 GVHD: Th.s Phạm Thị Hữu Kiều CBHD: Kỹ sư Lương Thị Thắm
  2. Phú Yên, tháng 12 năm 2014 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU 1 I.Mục tiêu của đề tài  1 II. Nội dung của đề tài.........................................................................................2 III. Địa điểm nghiên cứu đề tài............................................................................2 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH PHÚ YÊN.............................................................................................................2 I. Sự hình thành và phát triển của Trung tâm quan trắc môi trường...................2 II.Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm quan trắc môi trường . 3 1. Vị trí...........................................................................................................3 2. Chức năng..................................................................................................3 3. Nhiệm vụ và quyền hạn...........................................................................4 III. Cơ cấu tổ chức và chức năng nghiệp vụ chuyên môn của Trung tâm quan trắc  môi trường............................................................................................................5 1.lãnh đạo trung tâm.............................................................................................5 2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Trung tâm.......................................5
  3. Chương II.GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ  NHIÊN & KINH TẾ  ­   XàHỘI VÀ MÔI TRƯỜNG THỊ XàSÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN .............7 I. Điều kiện tự nhiên của thị xã Sông Cầu..........................................................7 1..........................................................................................................Vị trí địa lý:..7 2..............................................................................................Đặc điểm địa hình..7 3.............................................................................................Đặc điểm khí hậu ..8 4...........................................................................................Đặc điểm sông ngòi..9 II. Điều kiện kinh tế ­ xã hội của thị xã Sông Cầu.............................................9 1.Điều kiện kinh tế..........................................................................................9 a. Công nghiệp – tiểu thủ công nhiệp, Thương mại­ Dịch vụ­ Du lịch...9 b. Ngư – nông – lâm nghiệp.....................................................................10 2. Điều kiện xã hội.........................................................................................11 a. Y tế, Dân số ­ Giáo dục:......................................................................11 b.Văn hóa, văn nghệ ­ thông tin, tuyên truyền ­ thể dục thể thao:..........11 c.Lao động­Thương binh & xã hội..........................................................11 d.An ninh quốc phòng..............................................................................12 Chương III: HIỆN TRẠNG QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA THỊ  XàSÔNG CẦU..................................................................................................13 I.Hiện trạng chất lượng nước mặt....................................................................13 II.Hiện trạng chất lượng nước ngầm................................................................16 III.Hiện trạng chất lượng nước biển ven bờ....................................................18
  4. CHƯƠNG V: CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG................20 I.Tình hình thực hiện luật bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật về  môi  trường.................................................................................................................20 II.Đánh giá chung về hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương................21 1. Công tác thanh kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính...............................21 2.Công tác quan trắc môi trường tại địa phương .........................................22 I.Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự  án bảo vệ  môi trường và sử  dụng   ngân sách sự nghiệp môi trường .......................................................................22 1.Đánh giá thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện các  nhiệm vụ bảo vệ môi trường........................................................................23 a.Thuận lợi:..............................................................................................23 b.Khó khăn:..............................................................................................23 2.Công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng về  môi trường .....................................................................................................24 Chương VI: KẾT LUẬN – ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ........................................................25 I.Kết luận...........................................................................................................25 1.Chất lượng nước mặt.................................................................................25 2.Chất lượng nước ngầm..............................................................................25 3. Chất lượng nước biển ven bờ...................................................................25
  5. II.Đề xuất và Kiến nghị.....................................................................................26 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................27
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên  2014 MỞ ĐẦU I. Mục đích thực tập tốt nghiệp ̀ ợt thực tâp nh Đây la đ ̣ ằm chuẩn bị thực hiên khoá luân tôt nghiêp ̣ ̣ ́ ̣ Khảo sát thực trạng môi trường và tim hiêu quy trinh quan tr ̀ ̉ ̀ ắc môi trương t ̀ ại   huyện Tuy An, Tỉnh Phú Yên. ̣ ́ ́ ̣ Thu thâp cac sô liêu thực tê phuc vu cho viêc th ́ ̣ ̣ ̣ ực hiên khoa luân tôt nghiêp cu ̣ ́ ̣ ́ ̣ ối   khóa. Lam quen v ̀ ới cac vân đê co liên quan đên môi tr ́ ́ ̀ ́ ́ ường nhằm củng cố kiến thức   và tạo nền tảng cho công việc trong tương lai. II. Nội dung thực tập Khái quát về Trung Tâm Quan Trắc Môi Trường Tỉnh Phú Yên: vị trí địa lý, lịch  sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức … Tìm  hiểu   về   hoạt   động  quan   trắc   môi   trường,   đánh   giá   hiện   trạng   môi  trường…. Nhận diện và đánh giá các vấn đề  môi trường trong quá trình  quan trắc môi  trường nước: môi trường nước mặt, nước ngầm, nước biển ven bờ… Hiện trạng quan trắc môi trường tại Trung Tâm. Các vấn đề môi trường còn tồn tại và đề xuất giải pháp. 1. Địa điểm thực tập: ­ Cơ quan thực tập: Trung Tâm Quan Trắc Môi Trường Tỉnh Phú Yên. ­ Địa chỉ: 547 Hùng Vương – Phường 9 – Thành Phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên. ­ Điện thoại: 057.3843015 ­ Fax: 057.3843015 GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều CBHD: Lương Thị Thắm SVTH: Ngô Châu Lực Trang6
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên  2014 ­ Thời gian thực tập: Đợt thực tập tốt nghiệp của lớp Cao Đẳng Công Nghệ  Kỹ  Thuật Môi Trường kéo dài từ  ngày 10 tháng 11 năm 2014 đến ngày 04  tháng 01 năm 2015.  CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM QUAN TRẮCMÔI TRƯỜNG  TỈNH PHÚ YÊN I. Sự hình thành và phát triển của Trung tâm Quan trắc môi trường. Trung   tâm   Quan   trắc   môi   trường   được   thành   lập   theo   quyết   định   số  439/QĐ­UBND ngày 20 tháng 03 năm 2009 của UBND Tỉnh Phú Yên; Trung tâm  Quan trắc môi trường thuộc Chi cục Bảo vệ  môi trường – Sở    Tài Nguyên và  Môi Trường tỉnh Phú Yên. II. Vị  trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Quan trắc môi  trường 1. Vị trí Trung tâm Quan trắc môi trường là đơn vị sự nghiệp có thu, tự  bảo đảm một   phần chi phí hoạt động, trực thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Phú Yên, có  tư  cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở  tài khoản tại kho bạc Nhà Nước   và các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật. Trung tâm Quan trắc môi trường chịu sự  chỉ  đạo trực tiếp và toàn diện của   Chi cục trưởng Chi Cục Bảo vệ môi trường. 2. Chức năng Trung tâm Quan Trắc môi trường có chức năng thực hiện quan trắc, phân tích   môi trường nhằm kiểm soát ô nhiễm trên địa bàn Tỉnh; lập báo cáo hiện trạng   GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều CBHD: Lương Thị Thắm SVTH: Ngô Châu Lực Trang7
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên  2014 môi trường và xây dựng quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn  Tỉnh; theo dõi, kiểm tra kỹ thuật đối với các hoạt động của mạng lưới quan trắc   môi trường  ở  địa phương; truyền thông về  môi trường; tư  vấn  ứng dụng và  chuyển giao công nghệ môi trường; thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ cho   các tổ  chức và cá nhân trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; lĩnh vực quan  trắc và phân tích môi trường. 3. Nhiệm vụ và quyền hạn + Xây dựng và thực hiện chương trình quan trắc môi trường được cấp có  thẩm quyền phê duyệt. + Xây dựng các báo cáo chuyên đề  về  môi trường, báo cáo hiện trạng môi   trường theo sự phân công của Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường. + Xây dựng cơ sở  dữ  liệu thông tin về  môi trường phục vụ  công tác quản lý  Nhà nước về bảo vệ môi trường. + Quản lý các trạm nhánh, trạm quan trắc môi trường tự động (nếu có), phòng  thí nghiệm về môi trường của Trung tâm và các số liệu điều tra, quan trắc chất   lượng môi trường. + Xây dựng cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin, dữ liệu môi trường theo quy  định của Luật Bảo vệ môi trường. + Tư  vấn và thực hiện các lĩnh vực hoạt động dịch vụ  trong lĩnh vực Tài  Nguyên và Môi Trường: khảo sát, đo đạc, lấy mẫu và phân tích các thông số môi   trường; xây dựng kế hoạch giám sát môi trường và thực hiện chương trình giám   sát môi trường; quy hoạch xây dựng hệ thống quan trắc môi trường, tài nguyên   nước, xây dựng viết báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh gía   tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ  môi trường và đề  án bảo vệ  môi  trường; lập hồ sơ đăng ký chủ  nguồn thải chất thải nguy hại, xây dựng các báo   cáo, đề án và hồ sơ liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và tài nguyên khoáng  GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều CBHD: Lương Thị Thắm SVTH: Ngô Châu Lực Trang8
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên  2014 sản; tư vấn kê khai nộp thuế bảo vệ môi trường; thiết kế và xây dựng hệ thống  xử  lý môi trường (nước thải, khí thải, chất thải rắn) và các nội dung khác theo  đơn đặt hàng của tổ chức, cá nhân có nhu cầu. + Thực hiện các đề án, dự án, chuyển giao công nghệ...trong lĩnh vực bảo vệ  môi trường. + Tư vấn, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về quan trắc,   phân tích môi trường; tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về bảo vệ môi  trương cho các đối tượng có nhu cầu. + Thực hiện chế độ  báo cáo; quản lý viên chức, người lao động về  tài chính,  tài sản của Trung tâm theo quy định. + Thực hiện các nhiệm vụ  khác do Chi cục Trưởng Chi cục Bảo vệ  môi  trường giao. III. Cơ  cấu tổ  chức và chức năng nghiệp vụ  chuyên môn của Trung tâm Quan  trắc môi trường:  1. Lãnh đạo trung tâm:  Gồm Giám đốc và từ 01 đến 02 Phó Giám đốc Giám đốc Trung tâm là viên chức đứng đầu Trung tâm, quản lý Trung tâm,  chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường, Giám đốc   Sở  tài nguyên và Môi trường, trước pháp luật về  toàn bộ  hoạt động của Trung   tâm trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. Phó Giám đốc là viên chức giúp Giám đốc Trung tâm phụ  trách một số  lĩnh   vực công tác do Giám đốc Trung tâm phân công; chịu trách nhiệm trước Giám   đốc Trung tâm, Chi cục trưởng Chi cục bảo vệ môi trường và trước pháp luật về  nhiệm vụ  được phân công; khi Giám đốc Trung tâm  vắng mặt, Phó Giám đốc   được Giám đốc ủy quyền điều hành hoạt động của Trung tâm. GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều CBHD: Lương Thị Thắm SVTH: Ngô Châu Lực Trang9
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên  2014 Việc bổ  nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, phó Giám đốc Trung tâm thực hiện   theo phân cấp quản lý cán bộ  của UBND tỉnh và phù hợp với tiêu chuẩn chức  danh theo quy định của pháp luật 2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Trung tâm: a. Phòng Tổng hợp: Có trưởng phòng, 1 phó trưởng phòng và các cán bộ, viên  chức chuyên môn. Nhiệm vụ: Tham mưu Giám đốc Trung tâm thực hiện công tác quản lý về  tổ chức, cán bộ; thi đua khen thưởng; tổng hợp, báo cáo;kế hoạch, tài chính; hành   chính quản trị, văn thư; tư vấn dịch vụ môi trường; tuyên truyền, phổ biến kiến   thức, pháp luật về bảo vệ môi trường; thực hiện các chương trình, dự án theo chỉ  đạo của Giám đốc trung tâm. b. Phòng Quan trắc: Có trưởng phòng, 01 phó trưởng phòng và các cán bộ, viên  chức chuyên môn. Nhiệm vụ: Thực hiện quan trắc môi trường; xây dựng và quản lý cơ  sở  dữ  liệu quan trắc môi trường; quản lý hoạt động của các trạm quan trắc; xây dựng  báo cáo môi trường định kì. c. Phòng phân tích môi trường: Có trưởng phòng, 01 phó trưởng phòng và các  cán bộ, viên chức chuyên môn. Nhiệm vụ: Thực hiện phân tích mẫu, quản lý vật tư, trang thiết bị và dụng cụ  thí nghiệm của phòng thí nghiệm; đào tạo cán bộ phân tích môi trường theo yêu   cầu. GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều CBHD: Lương Thị Thắm SVTH: Ngô Châu Lực Trang10
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên  2014 CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ ­ XàHỘI VÀ MÔI TRƯỜNG HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN I. Điều kiện tự nhiên của huyện Tuy An 1. Vị trí địa lý và địa hình: Nằm cách tỉnh lỵ Phú Yên 30 km về phía Bắc. Trung tâm huyện lỵ là thị trấn   Chí Thạnh. Phía Bắc giáp huyện Sông Cầu, phía Nam giáp thành phố  Tuy Hòa,   phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp huyện Sơn Hòa và Đồng Xuân. Huyện  Tuy An có 16 xã và 1 thị trấn. GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều CBHD: Lương Thị Thắm SVTH: Ngô Châu Lực Trang11
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên  2014 Hình 1: Bản đồ vị trí địa lý huyện Tuy An 2. Danh lam thắng cảnh: Đầm Ô Loan (có lễ hội vào ngày mùng bảy tháng Giêng âm lịch hàng năm; là   thắng cảnh và có đặc sản nổi tiếng Sò huyết, tôm, cua, hầu, ...). Lễ  hội chùa Từ  Quang đá trắng vào sáng ngày 10­ 11 tháng 01 Âm lịch hàng  năm; Gành Đá Dĩa (xã An Ninh Đông); Bãi biển Hòn Dứa, Hòn Than, Hòn Yến. Di tích lịch sử: Mộ  và đền thờ  Lê Thành Phương; Di tích vụ  thảm sát Ngân  Sơn – Chí Thạnh, Địa đạo Gò Thì Thùng (xã An Xuân); Miếu thờ vua Lê Thánh   Tông (xã An Dân); Miếu Văn Thánh (xã An Thạch). Di tích văn hóa: Đàn đá (núi Một, xã An Nghiệp); Tù Và đá (Phú Cần, xã An Thọ); Giếng   Chăm (xã An Thọ); Thành Cổ (An Ninh Tây); Thành An Thổ, rừng dương Thành   GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều CBHD: Lương Thị Thắm SVTH: Ngô Châu Lực Trang12
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên  2014 Lồi (xã An Hải; Chùa Từ  Quang còn gọi là chùa Đá Trắng (xã An Dân); Chùa  Sắc tứ Long Sơn Bát Nhã còn gọi là chùa Tổ (xã An Cư). Nhà thờ Mằng Lăng. II. Điều kiện kinh tế ­ xã hội của huyện Tuy An 1. Điều kiện KT – XH: a. Sản xuất nông – lâm – thủy sản * Trồng trọt: Sản xuất vụ Đông ­ Xuân và sản xuất lúa vụ Hè Thu 2014 đạt kết quả cao. Đã  chỉ đạo UBND các xã, thị trấn, các HTX nông nghiệp hướng dẫn bà con nông dân  tập trung khâu làm đất, vệ sinh đồng ruộng, tu sửa kênh mương nội đồng. Diện  tích gieo sạ 2.850 ha. Khuyến cáo nông dân sử dụng giống lúa ML202, ML 213,   ML4­2, ML68, OM2695, ĐV 108, TBR1 và TBR36 để gieo sạ. * Tình hình sâu bệnh hại cây trồng xảy ra nhanh và khó lường, phải  kịp thời  triển khai các biện pháp phòng trừ, ngăn chặn kịp thời không để  lây lan ra diện   rộng.  * Về Thủy sản: Sản lượng khai thác, đánh bắt thủy sản 6.400 tấn, tăng 4,07% so cùng kỳ  (trong đó: khai thác cá ngừ đại dương 1.100 tấn, tăng 7,84% so cùng kỳ). Sản lượng nuôi trồng thủy sản 284,7 tấn, giảm 63,07% so cùng kỳ. Diện tích   thả nuôi 640 ha, tăng 2,24% so cùng kỳ; trong đó tôm sú 98 ha, tôm thẻ chân trắng  507 ha, cá nước ngọt và nước lợ  35 ha. Nuôi tôm hùm 1.320 lồng; cá lồng 330   lồng (cá mú: 160 lồng, cá hồng 150 lồng, cá chẽm 20 lồng). Có 164,5 ha tôm bị  dịch bệnh (tôm thẻ 158 ha, tôm sú 6,5ha), trong đó mất trắng 63 ha. * Về chăn nuôi: GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều CBHD: Lương Thị Thắm SVTH: Ngô Châu Lực Trang13
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên  2014 Đã xuất hiện bệnh lở  mồm long móng trên đàn heo xảy ra tại xã An Thạch.  Tuy nhiên, đã được khống chế, không phát sinh thêm ổ dịch mới trên địa bàn; đã  hoàn thành công tác tiêm độc khử trùng 16/16 xã, thị trấn. Đàn gia súc, gia cầm phát triển  ổn định, không có dịch bệnh lớn xảy ra, chủ  động  tiêm vacxin ghép 3 bệnh (tụ huyết trùng, phó thương hàn, dịch tả) trên đàn  heo 1.100 con, tiêm vacxin cúm gia cầm trên đàn vịt 7.850 liều, tiêm phòng vacxin  dại chó 1.600 liều. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát quá trình vận  chuyển, giết mổ và buôn bán gia súc, gia cầm trên địa bàn.  * Lâm nghiệp: Thường xuyên chỉ  đạo công tác tuyên truyền quản lý, chăm sóc và bảo vệ  rừng.Đã triển khai tăng cường công tác bảo vệ  rừng và phòng cháy­chữa cháy  rừng năm 2014;Tổ  chức tuần tra, kiểm soátlâm sản trên địa bàn. Qua kiểm tra  phát hiện, lập biên bản xử lý vi phạm hành chính 02 vụ vi phạm về khai thác, mua  bán, vận chuyển, chế  biến lâm sản trái phép.  Tịch thu 0,656m3  gỗ  tròn (trắc),  2,360m3 gỗ xẻ. Tổng số tiền phạt, bán lâm sản tịch thu nộp ngân sách nhà nước  3 triệu đồng. b. Công nghiệp ­ Tiểu thủ công nghiệp Tổng giá trị  sản xuất công nghiệp ­ TTCN thực hiện 188.700 triệu đồng, đạt  51,57 % KH năm, tăng 0,78% so với cùng kỳ.    c. Hoạt động thương mại­ dịch vụ Tổng giá trị thương mại và dịch vụ thực hiện 357.000 triệu đồng, đạt 55,37%  so với KH, tăng 6,25% so với cùng kỳ. Các cơ  sở  kinh doanh thương mại ­ dịch vụ  đã cung cấp hàng hóa đầy đủ,   phong phú, đa dạng, đảm bảo chất lượng và giá cả  hợp lý phục vụ  sản xuất và  đời sống của nhân dân trên địa bàn. Trong 6 tháng đầu năm 2014, đã hoàn tất việc   đấu thầu và chỉ  định thầu chợ  cho các doanh nghiệp quản lý: Chợ  An Nghiệp,   Chợ An Chấn, chợ Phú Tân. GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều CBHD: Lương Thị Thắm SVTH: Ngô Châu Lực Trang14
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên  2014 d. Tài nguyên và Môi trường Kiểm tra định kỳ công tác bảo vệ môi trường làng nghề dệt chiếu cói Phú Tân  và bánh tráng Hòa Đa. Kiểm tra việc mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép  tại khu phố Long Bình, thị trấn Chí Thạnh, Điatomit xã An Xuân. Phối hợp cùng  Sở  Tài nguyên và Môi trường kiểm tra vị  trí xin thăm dò, khai thác đá, vật liệu   xây dựng thông thường tại xã An Thọ, An Mỹ, An Dân,... Tổ  chức Lễ  phát động hưởng  ứng ngày nước thế  giới 22/3/2014 với chủ  đề  “Nước và năng lượng” tại xã An Hải. Phối hợp với Sở TN&MT tổ  chức thành   công Ngày môi trường thế giới. e. Về Tài chính – Ngân hàng Tài chính: Tổng thu ngân sách Nhà nước 209.058 triệu đồng, đạt 63,47% dự toán  năm, tăng 20% so cùng kỳ. Tổng chi ngân sách Nhà nước 155.322 triệu đồng, đạt   47,32% dự toán năm, giảm 6,8% so với cùng kỳ. Ngân hàng:  Ngân hàng Nông nghiệp và  Phát triển nông thôn: Dư  nợ  cho vay  thực hiện 272.069 triệu đồng, giảm 1,59% so với cùng kỳ. Huy động vốn 555.000  triệu đồng. Nguồn vốn cho vay chủ yếu tập trung chương trình cho vay hộ nghèo và   học sinh, sinh viên. 2. Tình hình văn hóa xã hội năm 2014 Tình hình kinh tế ­ xã hội, quốc phòng ­ an ninh năm 2014: Tiếp tục ổn định và   phát triển. Trên lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, tổng sản lượng lúa vụ  Đông­ Xuân, tổng đàn gia súc, gia cầm đều đạt và đạt khá so với kế hoạch. Tổng giá trị  sản xuất nông lâm thủy sản; công nghiệp ­ tiểu thủ  công nghiệp; tổng giá trị  thương mại ­ dịch vụ, tổng sản lượng lương thực có hạt tăng so với cùng kỳ. Công tác quản lý về  tài nguyên, môi trường, xây dựng cơ  bản, công tác bồi  thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng QL1 được tăng cường chỉ đạo quyết liệt; Số  dư nợ của các Ngân hàng NN&PTNT, ngân hàng CSXH đều tăng so với cùng kỳ.   Thực hiện tốt các giải pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo  GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều CBHD: Lương Thị Thắm SVTH: Ngô Châu Lực Trang15
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên  2014 an sinh xã hội. Tiếp tục thực hiện tốt việc tuyên truyền chủ  trương chính sách  của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tổ chức tốt các lễ hội truyền thống trên địa  bàn. Tình hình dạy và học phát triển  ổn định. Thực hiện tốt việc tổ  chức thăm  hỏi và giải quyết chế độ chính sách cho các đối tượng chính sách, người có công   và các đối tượng xã hội khác. Duy trì nghiêm công tác trực sẵn sàng chiến đấu. Giao quân đạt 100% chỉ tiêu  tỉnh giao, tình hình an ninh chính trị, trật tự  an toàn xã hội được giữ  vững; Tai   nạn giao thông, va chạm giao thông đường bộ  và tình hình vi phạm pháp luật   hình sự giảm so với cùng kỳ. Bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn một số chỉ tiêu đạt thấp so với kế  hoạch và so với cùng kỳ như: tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 48,5%; tỷ lệ  hộ  dân tham gia bảo hiểm y tế còn thấp, số  học sinh bỏ học giữa chừng còn ở  mức cao. Công tác quản lý đất đai, khoáng sản  ở  một số  địa phương còn yếu;   tình trạng lấn chiếm, sử  dụng đất trái phép để  làm nhà và nuôi trồng thủy sản  diễn biến rất phức tạp; công tác đền bù, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng  đối với dự án mở rộng quốc lộ 1 đoạn qua địa bàn chưa đạt tiến độ  đề  ra; tiến   độ triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới còn chậm. Một số  CBCC,VC chưa chấp hành tốt kỷ  luật, kỷ  cương hành chính, nhất là giờ  giấc   làm việc. GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều CBHD: Lương Thị Thắm SVTH: Ngô Châu Lực Trang16
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên  2014 CHƯƠNG III: QUY TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA  TRUNG TÂM QUAN TRẮC TỈNH PHÚ YÊN ĐỐI VỚI  HUYỆN TUY AN. I. Tổng quan về hoạt động quan trắc:  1. Mục tiêu quan trắc môi trường nước: ­ Quan trắc, lấy mẫu, giám sát chất lượng môi trường nước  (nước mặt, nước  ngầm, nước biển ven bờ) theo không gian và thời gian, làm cơ  sở xây dựng các   chiến lược và kế  hoạch phát triển kinh tế  ­ xã hội theo hướng bảo vệ  môi  trường và phát triển bền vững; ­   Đánh  giá   tổng   thể   hiện   trạng  chất   lượng   và   diễn   biến   chất   lượng   môi  trường nước ở huyện Tuy An năm 2014; ­ Nhận dạng các vấn đề  môi trường bức xúc liên quan đến chất lượng môi  trường nhằm đề xuất giải pháp khắc phục hiệu quả và kịp thời. 2. Phạm vi thực hiện quan trắc: Phạm vi trong địa bàn Huyện tuy An, tỉnh Phú Yên gồm 9 điểm quan trắc   trong đó: Môi trường nước mặt lục địa: 2 điểm; nước biển ven bờ: 5 điểm; nước  ngầm: 1 điểm. 3. Tần suất và thông số quan trắc: ­ Tần suất quan trắc: 3 đợt/năm vào các khoảng thời gian tháng 3­4, tháng 6­7  và tháng 10­11. GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều CBHD: Lương Thị Thắm SVTH: Ngô Châu Lực Trang17
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên  2014 ­ Thông số  quan trắc: Được thực hiện theo các QCVN do Bộ  Tài nguyên và   Môi trường ban hành: +   Môi   trường   nước   mặt   lục   địa:   Quan   trắc   17/32   thông   số   theo   QCVN  08:2008/BTNMT: pH, DO, TSS, BOD5, COD, NH4+, Cl­, PO43­, Cr6+, Cr3+, Fe, F­,  NO3­, NO2­, CN­, Phenol tổng, E.Coli, Coliform. +   Môi   trường   nước   biển   ven   bờ:   Quan   trắc   15/28   thông   số   theo   QCVN  10:2008/BTNMT: pH, DO, Nhiệt độ, COD, TSS, NH4+, Cr6+, Cr3+, F­, CN­, Mn, Fe,  S2­, Coliform, NaCl. +Môi   trường   nước   ngầm:   Quan   trắc   15/26   thông   số   theo   QCVN  09:2008/BTNMT: pH, CaCO3, COD, TS, Cl­, Cr6+, CN­, F­, NO3­, NO2­, NH4+, Fe,  SO42­, E.Coli, Coliform. II. Phương pháp thực hiện quan trắc 1. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu Thực hiện quan trắc theo quy  định của các Thông tư  29/2011/TT­BTNMT;  Thông tư 30/2011/TT­BTNMT; Thông tư 31/2011/TT­BTNMT ngày 01/8/2011 của  Bộ TN&MT. ­ Đo, thử tại hiện trường: sử dụng phương pháp đo, thử phù hợp với mục tiêu   đề ra. Trang thiết bị phù hợp với phương pháp đo, thử đã được xác định, đáp ứng  yêu cầu của phương pháp về kỹ thuật và chất lượng đo kiểm.  ­ Lấy mẫu, xử lý và bảo quản mẫu tại hiện trường: sử dụng phương pháp và  trang thiết bị phù hợp.  ­ Vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm: bảo đảm bảo toàn mẫu về  mặt số  lượng và chất lượng.  GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều CBHD: Lương Thị Thắm SVTH: Ngô Châu Lực Trang18
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên  2014 ­ Phương pháp phân tích và thiết bị  phân tích tại phòng thí nghiệm: sử  dụng  phương pháp đã được tiêu chuẩn hóa, phù hợp với yêu cầu quy định và đã được   phê duyệt. Thiết bị phân tích phải được hiệu chuẩn trước khi đưa vào sử dụng.  Tổng hợp và báo cáo kết quả  thực hiện nhiệm vụ  đảm bảo tính trung thực,   kịp thời, chính xác, khách quan và đúng tiến độ.  Bảo đảm yêu cầu quan trắc, dự  báo, đánh giá kịp thời diễn biến chất lượng môi trường, cung cấp thông tin phục   vụ công tác quản lý và bảo vệ môi trường theo Thông tư số 19/2013/TT­BTNMT  ngày 18/7/2013 của Bộ TN&MT. 2. Thiết bị và phương pháp quan trắc: a. Phương pháp quan trắc ngoài hiện trường: Quan trắc chất lượng nguồn nước với các chỉ tiêu: Nhiệt độ, DO được đo bằng   máy đo oxi 3210, độ pH được đo bằng máy đo MW101 và chỉ tiêu về độ đục, độ  dẫn điện được đo bằng Máy đo chất lượng nước WQC­22A. b. Phương pháp quan trắc ngoài hiện trường: TT Thông số Phương pháp đo Chất lượng nước ngầm TCVN 6000:1995 1 Lấy mẫu và bảo quản mẫu TCVN 5992:1995 TCVN 5993:1995 2 Độ cứng Máy quang phổ Spectro Direct 3 Chất rắn tổng số SM 2540B COD, Amoni, Cl­, NO2, NO3,  4 Sunphat, Xianua, Mn, Crom  Máy quang phổ Spectro Direct VI, Fe , F­, PO43­ 5 Phenol TCVN 6126­1996 (*) 6 Coliform TCVN 6187­2­1996 (*) GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều CBHD: Lương Thị Thắm SVTH: Ngô Châu Lực Trang19
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên  2014 7 E.Coli TCVN 6187­2­1996 (*) Chất lượng nước biển ven bờ TCVN 5992:1995 1 Lấy mẫu và bảo quản mẫu TCVN 5993:1995 TCVN 5998:1995 2 TSS TCVN 6625:2005 3 COD Máy đo COD Online Amoni, sunfua, xianua, Mn,  4 Máy quang phổ Spectro Direct Crom III, Crom VI, Fe, 5 Phenol TCVN 6126­1996 (*) 6 Coliform TCVN 6187­2­1996 (*) Chất lượng nước mặt TCVN 5992:1995 TCVN 5993:1995 1 Lấy mẫu và bảo quản mẫu TCVN 5994:1995 TCVN 5996:1995 2 TSS TCVN 6625:2000 Nitrat, Nitrit, Amoni, Cl­, Fe,  3 Crom III, Crom VI, xianua,  Máy quang phổ Spectro Direct photphat, F­ 4 Phenol TCVN 6126­1996 (*) 5 Coliform TCVN 6187­2­1996 (*) 6 E.Coli TCVN 6187­2­1996 (*) 7 Dầu mỡ SMEWW 1992­5520B (*) GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều CBHD: Lương Thị Thắm SVTH: Ngô Châu Lực Trang20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2