intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG ACC VÀ CÔNG TRÌNH DOANH TRẠI F BỘ F 361 VÀ E BỘ E 293

Chia sẻ: Mùi Văn Tống | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:73

177
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm gần đây, trước sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế với xu hướng “toàn cầu hóa”, Đảng ta đã lựa chọn cho mình một hướng đi đúng đắn: “Chúng ta hòa nhập chứ không hòa tan”. Để thực hiện mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng văn minh thì hội nhập là xu thế tất yếu. Đất nước ta đã chuyển mình cùng xu thế thời đại, đặt quan hệ thương mại, hợp tác kinh tế với nhiều nước trong khu vực trong khu vực và trên thế giới. Chúng ta...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG ACC VÀ CÔNG TRÌNH DOANH TRẠI F BỘ F 361 VÀ E BỘ E 293

  1. MỤC LỤC Danh mục các chữ viết tắt...................................................................................4 Danh mục bảng, biểu đồ, sơ đồ..........................................................................5 Lời nói đầu............................................................................................................6 Chương I. Khái quát về công ty xây dựng công trình hàng không ACC và công trình doanh trại F bộ F 361 và E bộ E 293...........................................................7 1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty xây dựng công trình hàng không ACC.......................................................................................................................7 1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng hàng không ACC....................................................9 1.2.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh...................................9 1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý...........................................................10 1.3 Hồ sơ pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của công ty xây dựng hàng không ACC .............................................................................................................................14 1.3.1 Tóm tắt các số liệu về tài chính trong vòng 3 năm 2010, 2011, 2012 14 1.3.2 Các trang thiết bị hiện có của công ty..................................................15 1.3.3 Danh sách các công trình đã thực hiện......................................................17 1.3.4 Thành tích đạt được...................................................................................19 2.1 Giới thiệu về công trình...............................................................................19 2.1.1 Giới thiệu chung về công trình.................................................................19 2.1.2 Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế kiến trúc và quy hoạch cho công trình.....20 Chương II. Lập tiến độ thi công móng – lập giá dự thầu và h ồ s ơ thanh toán cho tâng 10-11-12.......................................................................................................21 I. Lập tiến độ thi công móng.............................................................................21 1. Thi công đào đất móng.................................................................................21 2. Thi công đổ bê tông lót.................................................................................21 3. Công tác cốt thép móng..................................................................................21 4. Công tác ván khuôn móng...............................................................................22 5. Công tác Bê tông móng...................................................................................24 6. Tiến độ thi công và biểu đồ nhân lực phần móng..................................25 II. Lập giá dự thầu cho tầng 10-11-12...........................................................27 1.Khái quát chung về giá dự thầu..................................................................27 1.1 Giá dự thầu và biểu giá................................................................................27 1.2 Căn cứ để lập hồ sơ dự thầu...................................................................27 2. Phương pháp lập giá dự thầu....................................................................28 2.1 Một số chú ý khi lập giá dự thầu.................................................................28 2.2 Các thành phần chi phí tạo nên đơn giá dự thầu.........................................30 2.3 Xác định từng khoản mục chi phí trong đơn giá dự thầu...........................32 1
  2. 2.3.1 Chi phí vật liệu..........................................................................................32 2.3.2 Chi phí nhân công.......................................................................................33 2.3.3 Chi phí máy thi công..................................................................................34 2.3.4 Chi phí trực tiếp khác................................................................................35 2.3.5 Chi phí chung.............................................................................................35 2.3.6 Thuế và lãi.................................................................................................35 2.3.7 Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công..................35 3. Biện pháp thi công cho tầng 10-11-12..........................................................36 3.1 Thi công các kết cấu bê tông cốt thép......................................................36 3.1.1. Công tác cốt thép.......................................................................................36 3.1.2 Công tác ván khuôn....................................................................................38 3.1.3 Công tác Bê tông........................................................................................40 3.2 Biện pháp thi công kết cấu xây – trát tường...............................................43 3.2.1 Yêu cầu vật liệu xây.................................................................................43 3.2.2. Công tác xây tường ..................................................................................44 3.2.3 Công tác trát...............................................................................................45 4. Bố trí tổng mặt bằng thi công phần thân......................................................46 5. Lập giá dự thầu tầng 10-11-12...................................................................48 Chương III. Đề xuất, kiến ngị các giải pháp và kết luận............................121 I. Thực trạng công tác tính giá dự thầu của công ty trong thời gian qua121 1.1. Quy trình dự thầu.......................................................................................121 1.2 Phương pháp xây dựng giá dự thầu của công ty.......................................123 1.3 Những thuận lợi, khó khăn trong công tác lập giá dự thầu của gói thầu này ...........................................................................................................................126 2.1 Đánh giá thực trạng công tác lập giá dự thầu tại công ty trong th ời gian qua ...........................................................................................................................127 2.1.1 Những kết quả đã đạt được trong công tác lập giá dự thầu ................127 2.1.2 Những hạn chế còn tồn tại trong công tác lập giá dự thầu...................128 3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác lập giá dự thầu tại công ty ...........................................................................................................................129 3.1 Nguyên nhân khách quan............................................................................129 3.2 Nguyên nhân chủ quan................................................................................129 II. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tính giá d ự th ầu t ại công ty...............................................................................................................130 1. Giải pháp từ phía công ty.............................................................................130 1.1 Tổ chức phối hợp tốt giữa các bộ phận tham gia vào quá trình l ập giá d ự thầu ...........................................................................................................................130 1.1.1 Cơ sở đưa ra biện pháp...........................................................................131 2
  3. 1.1.2 Nội dung của biện pháp..........................................................................132 1.1.3 Điều kiện thực hiện biện pháp..............................................................132 1.1.4 Hiệu quả của biện pháp..........................................................................132 2. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường phục vụ cho công tác lập giá dự thầu....................................................................................................................133 2.1 Cơ sở đưa ra biện pháp..............................................................................133 2.2 Nội dung của biện pháp.............................................................................133 2.3 Điều kiện thực hiện biện pháp .................................................................135 2.4 Hiệu quả của biện pháp ............................................................................135 3. Hoàn thiện cơ cấu giá dự thầu....................................................................135 3.1 Cơ sở đưa ra biện pháp.............................................................................135 3.2 Nội dung của biện pháp.............................................................................136 3.3 Điều kiện thực hiện biện pháp..................................................................139 3.4 Hiệu quả của biện pháp.............................................................................139 4. Giảm giá dự thầu .........................................................................................139 4.1 Cơ sở đưa ra biện pháp..............................................................................139 4.2 Nội dung của biện pháp............................................................................140 4.3 Điều kiện thực hiện biện pháp.................................................................140 4.4 Hiệu quả của biện pháp............................................................................141 II. Một số kiến nghị đối với tổng công ty và nhà nước..................................141 1. Kiến nghị với Công ty xây dựng công trình hàng không- ACC..................141 2. Kiến nghị đối với nhà nước.........................................................................141 IV. Kết luận......................................................................................................143 Danh mục tài liệu tham khảo...........................................................................144 3
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BLĐTBXH: Bộ lao động thương binh xã hội BTCT: Bê tông cốt thép BXD: Bộ xây dựng CHLB: Cộng hòa liên bang CP: Cổ phần CSXD: Cơ sở xây dựng ĐTXD: Đầu tư xây dựng MTV: Một thành viên NĐ-CP : Nghị định chính phủ NSNN: Ngân sách nhà nước QCPKKQ: Quân chủng phòng không không quân QCXDVN: Quy chuẩn xây dựng việt nam QĐ-BQP: Quyết định- Bộ quốc phòng QĐ-QP: Quyết định- Quốc phòng TCVN: Tiêu chuẩn việt nam TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TNHH: Trách nhiêm hữu hạn TT-BXD: Thông tư bộ xây dựng VXM: Vữa xi măng 4
  5. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. Bộ máy quản lý của công ty...............................................................11 Bảng danh sách cán bộ chủ chốt.......................................................................12 Bảng tình hình tài chính của công ty..............................................................14 Bảng lưu lượng tiền mặt sử dụng cho một gói thầu.......................................15 Bảng kê khai trang thiết bị hiện có của công ty................................................16 Bảng danh sách các công trình đã thực hiện......................................................17 Biểu đồ nhân lực phần móng.........................................................................26 Bảng các thành phần chi phí tạo nên đơn giá dự thầu.....................................30 Sơ đồ 2: Nội dung của đơn giá dự thầu................................................................ Bảng tổng hợp chi phí dự toán xây dựng..........................................................48 Bảng đơn giá dự thầu hạng mục công trình.....................................................49 Bảng dự toán hạng mục công trình...................................................................53 Bảng chiết tính dự thầu hạng mục công trình..................................................83 Bảng phân tích vật tư hạng mục công trình....................................................109 5
  6. LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây, trước sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế với xu hướng “toàn cầu hóa”, Đảng ta đã lựa chọn cho mình một hướng đi đúng đắn: “Chúng ta hòa nhập chứ không hòa tan”. Để thực hi ện m ục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng văn minh thì hội nhập là xu th ế t ất y ếu. Đ ất nước ta đã chuyển mình cùng xu thế thời đại, đặt quan h ệ th ương m ại, h ợp tác kinh tế với nhiều nước trong khu vực trong khu vực và trên thế giới. Chúng ta mở cửa để tiếp thu “văn hóa” nhân loại vì vậy song song với sự mở cửa pháp luật Việt Nam. Trong nền kinh tế thị trường, sân chơi này t ạo c ơ hội phát tri ển cho các doanh nghiệp đồng thời cũng tạo ra không ít những khó khăn, thách thức đặc biệt đối với các doanh nghiệp nhà nước. Trải qua thời kỳ bao c ấp các doanh nghiệp nhà nước đã quen với sự bảo hộ của nhà nước. Nay trước sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường các doanh nghi ệp nhà n ước muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải có sự chuyển mình, nâng cao tính t ự chủ, có hướng đi, phương hướng kinh doanh hiệu quả. Từ đó giúp cho doanh nghiệp đứng vững, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác thuộc mọi thành phần kinh tế. Cùng với sự phát triển của nghành xây dựng thì không thể không kể đến công tác quản lý xây dựng là một trong những công tác quan trọng nhất giúp doanh nghiệp xây dựng có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường. Quản lý xây dựng tốt thì công trình xây dựng sẽ đảm bảo được chất lượng khi đưa vào sử dụng. Trong suốt thời gian học tập tại trường ngoài sự cố gắng nỗ l ực của bản thân còn có sự dạy bảo tận hết mình của các thầy cô giáo trong tr ường. Qua đó, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã truyền thụ những kiến thức, kinh nghiệm quý báu về nghành xây dựng cũng như trong cuộc sống cho chúng em. Để có thể hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp này em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Phạm Văn Hân cùng các bác ,các anh ,các chị trong Công ty TNHH một thành viên xây dựng hàng không ACC nơi em th ực t ập đã trực tiếp hướng dẫn em tận tình trong thời gian em thực t ập v ừa qua đ ể em hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian thực tập này . Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội ,ngày 17 tháng 05 năm 2013 Sinh viên Tống Văn Mùi 6
  7. Do thời gian thực tập không dài, trình độ nhận thức còn hạn chế nên báo cáo của em còn nhiều thiếu sót. Ngoài lời mở đầu và nhận xét của đơn vị thực tập kết luận báo cáo của e gồm 3 chương: Chương I. Khái quát về công ty xây dựng công trình hàng không acc và công trình doanh trại f bộ f 361 và e bộ e 293. Chương II. Lập tiến độ thi công móng – lập giá dự thầu và hồ sơ thanh toán cho tâng 10-11-12. Chương III. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp và kết luận CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG ACC VÀ CÔNG TRÌNH DOANH TRẠI F BỘ F 361 VÀ E BỘ E 293. 1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty xây dựng công trình hàng không- ACC. Công ty xây dựng công trình hàng không- ACC (Airport Contruction Company) là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Trung ương hạng I, hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, sản xuất và kinh doanh xi m ằng PCB 30, kinh doanh dịch vụ. Trụ sở chính đóng tại 178 đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội. 7
  8. Trụ sở chính : 178 Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội Tel : 04.38521545 Fax : 04.38537196 Email : acc@acc.qp.com.vn Website : acc-qp.com.vn Trước nhu cầu đồi mới của đất nước đã được đề ra trong Đại hội lần thứ VI của đảng trên cơ sở quán triệt quan điểm kết hớp kinh tế với Quốc phòng trong tình hình mới, Công ty đã được thành lập vào ngày 06 tháng 11 năm 1990 theo quyết định số 269/QĐ-QP của Bộ Quốc Phòng với tế gọi ban đ ầu là Xí nghiệp Khảo sát Thiết kế và Xây dựng Công Trình Hàng Không . Năm 1992, Xí nghiệp Khảo sát Thiết kế và Xây dựng Công Trình Hàng Không đ ược tách ra thành hai đơn vị là Công ty Xây D ựng Công Trình Hàng Không- ACC và công ty Thiết Kế Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Hàng Không- ADCC. Vì vậy, ngày 27/07/1993, công ty Xây Dựng Công Trình Hàng Không đã được thành lập theo quyết đinh số 359/QĐ-QP của Bộ Quốc Phòng. Đến tháng 05/1996, từ trực thuộc Cục Hậu Cần, công ty sát nhập vào Tổng công ty Bay D ịch V ụ Vi ệt Nam và trở thành một thành viên hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty. Ngày 09/09/2003, Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng ra quyết đinh số 116/2003/QĐ-BQP tách Công ty ACC ra khỏi Tổng công ty Bay Dịch Vụ Việt Nam và sát nh ập Xí nghiệp 244 và nhà máy xi măng phòng không vào Công ty ACC. Trên chặng đường hình thành và phát triển của mình, công ty đã có nh ững định hướng phát triển đúng đắn, coi trọng xây dựng Công ty vững mạnh toàn diện. Củng cố hoàn chình hệ thống lãnh đạo, chỉ huy, quản lý với tinh thần gọn, mạnh hiệu quả; tăng cường tạo nguồn, bồi dưỡng đào tạo, phát huy nguồn nhân lực công ty. Chính nhờ vậy mà cho đến nay Công ty đã có đ ội ngũ cán b ộ ch ỉ huy, quản lý, kỹ thuật có kinh nghiệm, đội ngũ nhân viên, công nhân kỹ thu ật giỏi nghiệp vụ chuyên môn, thành thạo tay nghề. Bên c ạnh đó, Công ty cũng luôn chú trọng tăng cường đầu tư trang thiết bị mới hiện đại, công ngh ệ cao nhằm nâng cao năng lực sản xuất, đáp ứng yêu cầu tiêu chu ẩn ch ất lượng và s ự phát triển của Công ty trong tình hình mới. Mới đây, Công ty đã đáp áp d ụng H ệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000: tuân thủ nguyên t ắc quản lý theo hệ thống, đồng bộ, có tính ổn định lâu dài đ ể b ất c ứ công trình nào cũng đạt tiêu chuẩn: Quacert với dấu công nhận của AJA- ANZ và t ổ ch ức AJA Vương quốc Anh chứng nhận ngày 25/09/2002. Chính nhờ việc tiếp thu những công nghệ tiên tiến hiện đại trên thế giới trong lĩnh vực xây dựng được hàng 8
  9. trăm công trình trên phạm vi cả nước, khẳng định được vị thế là doanh nghiệp xây lắp hiệu quả, chất lượng cao. Trong suốt những năm qua, Công ty đã có biết bao s ự cố gắng không bi ết mệt mỏi với phương châm và mục tiêu hoạt động là “ Ch ật l ượng- Ti ến độ- Hiệu quả”. Chính điều này đã đem lại những bước tăng trưởng vượt bậc cho Công ty. Những năm gần đây Công ty đã đạt được nh ững kết quả h ết s ứ kh ả quan, năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên năm 2012 là năm gặp nhi ều khó khăn đ ối v ới nghành xây dựng nói chung và đối với công ty ACC nói riêng khiến kết quả kinh doanh giảm. 1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng hàng không ACC 1.2.1Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty Xây dựng công trình hàng không – ACC hoạt động dưới hình thức sở hữu vốn là sở hữu Nhà nước. Linh vực kinh doanh của công ty là xây dựng, sản xuất và kinh doanh xi măng PCB 30, kinh doanh dịch vụ với các nghành nghề chủ yếu sau: + Xây dựng các công trình hàng không, công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông vận tải, bưu điện, thủy lợi, xăng dầu, cấp thoát nước, công trình văn hóa , thể thao, công trình đường dây tải điện và biến áp; + Tư vân, khảo sát, thiết kế, công trình và hạ tầng kỹ thuật; thi ết k ế, thi công nội ngoại thất; + Kiểm định chất lượng vật liệu, sản phẩm và công trình xây dựng; + Sẩn xuất kinh doanh sơn, hóa chất, bao bì, đại lý xăng dầu gas đốt; + Khai thác đá, cát, sản xuất kinh doanh xi măng PCB 30, vât li ệu xây dựng; + Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật, lắp đặt các thiết chế văn hóa, thiết bị cơ khí điện, điện lạnh, điện tử, thiết bị an toàn và phòng cháy ; 9
  10. + Đầu tư phát triển hạ tầng và kinh doanh nhà. Kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ; + Kinh doanh khai thác bến bãi, kho hàng, giao nhận hàng hóa; + Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị xây dựng; + Bảo trì, sửa chữa các công trình xây dựng và sân bay. Là một doanh nghiệp Nhà nước thuộc loại hình kết hợp kinh tế với quốc phòng, công ty vừa hoạt động như các doanh nghiệp cùng loại, v ừa ch ịu s ự phân công giao nhiệm vụ trực tiếp của cơ quan chủ quản (Bộ Quốc Phòng, Quân ch ủng phòng không không quan). Cụ thể: • Những công trình phục vụ nhu cầu quốc phòng nh ưng không đòi h ỏi ph ải giữ bí mật tuyệt đối thì được Bộ Quốc Phòng, Quân chủng phòng không không quân chỉ định thầu. • Những công trình dân dụng đầu tư bằng nguồn vốn NSNN hoặc v ốn đ ầu tư của các đơn vị thuộc mọi thành phần kinh tế, phục vụ nhu cầu quốc t ế dân sinh thì Công ty cũng tham gia đấu thầu như những doanh nghiệp khác. Sau khi ký kết hợp đồng thi công với chủ đầu tư, Giám đốc tiến hành giao nhiệm vụ cho các xí nghiệp, đội thi công, các phòng ban chức năng c ủa công ty, các phòng ban chức năng của công ty kết hợp với đội thi công bố trí máy móc, nhân lực, vật tư. Cụ thế: Việc cung ứng vât tư giao cho Phòng vật tư- Thiết b ị và đ ội thi công tr ực tiếp mua ngoài. Về máy thi công: Công ty có hầu hết các thiết bị máy móc chuyên ngành, đáp ứng được yêu cầu thi công các công trình tiên tiến hiện nay. Toàn bộ máy móc, thiết bị được giao cho Đội xe máy thi công cơ giới thuộc Phòng V ật t ư- Thiết bị quản lý và tổ chức sử dụng theo yêu cầu thi công t ừng công trình. Ho ạt động của Đội thi công cơ giới theo hình thức doanh nghiệp có tổ ch ức đội máy thi công riêng nhưng tổ chức hạch toán phụ thuộc. Về nhân lực: Đội ngũ cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm và công nhân lành nghề của công ty. Còn lao động phổ thông được Công ty tuy ển ch ọn và ký h ợp đồng tại địa phương nơi thi công công trình. Là một doanh nghiệp luôn lấy chất lượng sản phẩm đặt lên hàng đâu, Công ty xây dựng hàng không ACC rất chú ý tới kỹ thuật thi công công trình. Ngoài vi ệc tuân thủ các quy định về xây dựng công trình trong nước, Công ty còn tranh th ủ học hỏi kinh nghiệm của các nước tiên tiến trong nước, Công ty còn tranh th ủ học hỏi kinh nghiệm của các nước tiên tiến. Các công trình mà Công ty xây dựng đều tuân theo một quy trình thực hiện chặt chẽ nhưng hiệu quả. 1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. 10
  11. Cũng giống như các tổ chức khác, cơ cấu bộ máy của công ty xây dựng hàng không ACC lập ra để đáp ứng nhu cầu thông tin, điều hành và quản trị của Công ty một cách chặt chẽ. Công ty xây dựng hàng không ACC đã tổ ch ức bộ máy quản lý rất sáng tạo, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả. Bộ máy quản lý công ty được tổ chức théo mô hình trực tuyến chức năng. Việc lựa ch ọn này nhằm thống nhất mệnh lênh tránh sự rối loạn chồng chéo giữa các phòng ban, bộ phận. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty được khái quát theo mô hình sơ đồ 1 : Sơ đồ 1. Bộ máy quản lý của công ty GIÁM ĐỐC CEO PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM ĐỐC ĐỐC ĐỐC PHÒNG KẾ PHÒNG TÀI PHÒNG PHÒNG PHÒNG QL PHÒNG HOẠCH TỔNG CHÍNH KỂ QUẢN TRỊ CHIẾN VÀ ĐIỀU QUẢN TRỊ HỢP TOÁN NHÂN LỰC LƯỢC PHỐI DA THÔNG TIN TRÌNH VÀ THIẾT BỊ TRUNG TÂM TƯ VẤN TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÒNG KINH DOANH TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ HTKT PHÒNG KINH TẾ DỰ XÍ NGHIỆP CÔNG XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ PHÒNG CUNG ỨNG XÍ NGHIỆP XD VÀ TRANG TRÍ VAATJ TƯ GIÁM SAT THIẾT KẾ VẬN TẢI TOÁN 11
  12. Danh sách cán bộ chủ chốt Trình độ Thâm Chức trách STT Họ và tên Năm chuyên niên Chức vụ hiện bố trí tại sinh môn công nay công trường tác 1 Nguyễn Ngọc 1976 KSKTXD 22 Giám đốc Long công ty 2 Bùi Huynh 1968 KSKTXD 20 Phó giám đốc Phụ trách Hiệp công ty chung `3 Nguyễn Tât 1978 KSXD 10 Phó giám đốc Kỹ sư trưởng Tâm công ty 4 Trần Nam 1978 KSXD 10 Phó giám đốc Phụ trách kế Trung công ty hoạch 5 Nguyễn Thị 1977 Cử nhân 10 Kế toán Phụ trách tài Bích Ngọc kinh tế chính 6 1982 KSXD 06 Trưởng ban Phụ trách cơ Đỗ Mạnh bảo hộ lao điện an toàn Tuấn động 7 Phạm Duy 1985 KSXD 06 Cán bộ kỹ Phụ trách kỹ Anh thuật thuật • Giám đốc công ty: Điều hành doanh nghiệp, xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch, dự án, đề án quản lý tổ chức. Quyết định và phê duy ệt các chính sách kế hoạch. • Các phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc điều hành Công ty và ch ịu trách nhiệm trước giám đốc về công các công việc được giao. • Phó giám đốc phụ trách công tác chính trị: Chỉ trì công tác Đ ảng, công tác chính trị của công ty. • Phó giám đốc kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh theo ý đ ịnh của giám đốc. Theo dõi kiểm tra tiến độ và làm tham mưu cho giám đốc về thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, xây dựng đơn vị. Đề xuất các phương án cải tiến chất lượng. Quy đinh các biện pháp xử lý sản phẩm không phù hợp, hành động khắc phục, phòng ngừa trong ph ạm vi trách nhiêm. 12
  13. • Phó giám đốc công trình hàng không: Quy định xử lý các sản ph ẩm không phù hợp, các khiếu nại của khách hàng ở các công trường. Đề xu ất phương án cải tiến, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và hệ thống chất lượng của công ty. • Phó giám đốc sản xuất kinh doanh: Tham mưu, giúp việc cho Giám đ ốc về chỉ đạo, theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng đơn vị vững mạng. Duy trì vận hành, thường xuyên cải tiến h ệ th ống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000; mở rộng thị trường. • Phó giám đốc xây lắp: Điều hành các xí nghiệp trong thẩm quy ền. Tham mưu, giúp việc cho giám đốc về các hoạt động sản xuất kinh doanh. Nghiên cứu, có kế hoạch xây dựng, mở rộng phạm vi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 sang lĩnh vực xây lắp công trình dân dụng. • Văn phòng: Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong vi ệc th ực các ch ỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên, yêu cầu của khách hàng và đơn vị liên quan. Truyền đạt chỉ thị, mệnh lệnh của Ban giám đốc đến các bộ ph ận; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo kết quả việc thực hiện các chỉ thị, mệnh lệnh. • Phòng tài chính – Kế toán: Tổ chức thực hiện công tác kế toán của Công ty, giúp Giám đốc giám sát tình hình tài chính của công ty, ph ối h ợp v ới phòng Kế hoạch xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh cho Công ty. • Phòng kế hoạch: Xây dựng và hướng dẫn các đơn vị lập kế hoạch phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, phối hợp, phân tích, đề xuất cơ chế quản lý, phương án s ản xu ất kinh doanh cho Đảng ủy- Ban giám đốc, cùng với các phòng ch ức năng tìm kiếm thị trường, hướng dẫn chỉ đạo và tham gia làm hồ sơ đấu thầu, chỉ định thầu, triển khai các dự án trúng thâu… • Phòng Quản Lý Chất Lượng: Cùng với các phòng chức năng đề xuất kế hoạch và tổ chức giáo dục, đào tạo để cán bộ, công nhân không ng ừng nâng cao năng lực công tác, thường xuyên nghiên cứu các văn b ản m ới đ ể bổ sung, sửa đổi, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng của công ty. • Phòng dự án: Tiếp thi, tìm tòi các dự án đầu tư xây dựng khả thi của các chủ đầu tư, tổ chức tham gia đấu thầu, ký kết h ợp đồng kinh t ế, đ ề xu ất phương án tổ chức các công trường thực hiện các dự án trúng thầu. • Phòng kỹ thuật vật tư: Phối hợp với các c ơ quan có liên quan đ ể t ồ ch ức triển khai công tác đảm bảo kỹ thuật trong toàn công ty. N ắm ch ắc t ổ chức biên chế, trang bị về số lượng, chất lượng, tình trạng kỹ thuật của các trang bị trong các đơn vị độc quyền. Xây dựng kế hoạch chỉ đạo nội 13
  14. dung chương trình và phương pháp huấn luyện kỹ thuật cho các đơn v ị trong công ty. • Phòng tổ chức lao động tiền lương: Nắm chắc thực lực cán bộ, công nhân viên và tình hình biên chế, sử dựng trong cơ cấu tổ chức của công ty. L ập trình và thực hiện kế hoạch tuyển dụng, đào tạo người lao động. Đề xuất các biện pháp cải tiến trong huy động nguồn lực, đảm bảo quy ền lợi cho người lao động. • Phòng chính trị: Thực hiện chủ trương và kế hoạch của đảng ủy trong quản lý, xây dựng đơn vị vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức. Nắm chắc tình hình tư tưởng, giáo dục và nâng cao bản lĩnh chính tr ị cho cán bộ, công nhân viên. • Các trung tâm: Tổ chức điều hành hoạt động của Trung tâm theo đúng quy định được giao. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện các công việc theo chuyên môn của từng trung tâm. Bên cạnh đó ph ối hợp với các phòng ban, trung tâm, xí nghiệp khác để thực hiện tốt công việc của mình. • Các chi nhánh: Tổ chức điều hành hoạt động của chi nhánh theo quy đ ịnh và hướng dẫn từ văn phòng công ty. Thực hiện sản xu ất kinh doanh trong phạm vi mình quản lý và định kỳ báo cáo về công ty các hoạt đ ộng và k ết quả đạt được. • Các xí nghiệp: Tổ chức xây dựng xí nghiệp vững mạnh, toàn diện cả về cơ sở vật chất và nguồn lực con người, bảo đảm cho hoạt động sản xu ất kinh doanh của toàn công ty đạt hiệu quả. Thực hiện tốt công việc s ản xuất kinh doanh theo từng lĩnh vực hoạt động của mình, đồng thời quan hệ phối hợp với các đơn vị, xí nghiệp khác. Chấp hành nghiêm sự lãnh đạo của cấp ủy cùng cấp, sự chỉ đạo kiểm tra và báo cáo đến các cơ quan theo từng nghành chuyên môn. 1.3 Hồ sơ pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của công ty xây dựng hàng không ACC 1.3.1 Tóm tắt các số liệu về tài chính trong vòng 3 năm 2010, 2011, 2012 Bảng tình hình tài chính của công ty 14
  15. TT Tài sản Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 1 Tổng tài sản 1.173.649.974 3.079.814 38 7.410.855.339 2 Tổng nợ phải trả 428.571.347 1.064.450.410 3.508.962.879 3 Tài sản ngắn hạn 1.052.607.996 2.471.707.947 6.629.255.814 4 Nợ ngắn hạn 428.571.347 1.064.550.410 1.980.962.879 5 Doanh thu 1.534.185.961 4.257.852.649 8.327.598.012 6 Lợi n uận trước thuế 412.364.183 650.461.583 212.216.517 7 Lợi nhuận sau thuế 175.078.627 340.185.601 546.631.352 Bảng lưu lượng tiền mặt sử dụng cho một gói thầu TT Nội dung Số lượng 1 Vốn điều lệ 3.000.000.000 đ (Bằng chữ: Ba tỷ đồng./.) 2 Vốn huy động nội 1.100.000.000 đ (Bằng chữ: Một tỷ một trăm triệu bộ đồng./.) 3 Vốn vay định mức 700.000.000 đ (Bằng chữ: Bảy trăn triệu đồng./.) 4 Cơ cấu vốn 3.000.000.000 đ (Bằng chữ: Ba tỷ đồng./.) - Vốn cố đinh 900.000.000 đ (Bằng chữ: Chín trăm triệu - Vốn kinh đồng./.) doanh 2.100.000.000 đ (Bằng chữ: Hai tỷ một trăm triệu đông./.) 5 Khi có hợp đồng Ngân hàng cho vay đảm bảo thực hiện công việc giá trị lớn và bảo lãnh bằng hợp đồng kinh tế 1.3.2 Các trang thiết bị hiện có của công ty • Thiết bị thi công bê tông • Thiết bị nâng hạ • Thiết bị thi công móng o Thiết bị thi công giao thông thủy lợi o Thiết bị khác (máy hàn điện, máy bơm nước chảy xăng, máy uốn, cắt thép,... 15
  16. o Xe ô tô: xe chỉ huy, xe vận tải, xe vận tải ben, xe v ận chuy ển bê tông, xe bơm bê tông, xe gắn máy,... o Máy thi công các loại: máy xúc, máy ủi, xe lu, máy cắt khe bê tông, máy nén khí, búa thủy lực phá bê tông, máy ép cọc,... o Trạm trộn bê tông các loại: của CHLB Đức, Pháp, Việt Nam; máy xoa bê tông, máy ép hơi,... o Máy trải bê tông o Trang thiết bị sản xuất xi măng: dây chuyển sản xuất xi măng đặt tại Lạng Sơn (6 vạn tấn/năm). Bảng kê khai trang thiết bị hiện có của công ty Đơn Năm TT Loại máy thi vị Công Tình Xuất xứ sản Số công công Suốt trạng kỹ xuất lượng suất thuật 1 Máy căt sắt Bộ 1.2KW Hoạt động T.Quốc 2003 03 tố t 2 Đầm bàn Cái 1.0KW Hoạt động T.Quốc 2006 10 tố t 3 Đầm dùi Cái 1.5KW Hoạt động T.Quốc 2006 10 tố t 4 Đầm cóc Cái 4HP Hoạt động Nhật 2006 04 tố t 5 Máy nén khí Bộ 15KW Hoạt động T.Quốc 2007 02 tố t 6 Máy phun sơn Bộ Hoạt động T.Quốc 2007 10 tố t 7 Máy cắt tôn Bộ Hoạt động T.Quốc 2004 01 tố t 8 Máy lốc tôn Bộ 22KW Hoạt động T.Quốc 2004 01 tố t 9 Máy hàn bán tự Bộ Hoạt động T.Quốc 2004 02 động tố t 10 Máy hàn điện hồ Bộ 4.5KW Hoạt động Việt Nam 2003 03 quang tố t 11 Máy khoan bê Bộ 1.2KW Hoạt động 2004 05 16
  17. tông tố t 12 Máy hàn hơi Bộ Hoạt động 2002 04 tố t 13 Đèn hàn cần tay Bộ Hoạt động 2003 05 tố t 14 Máy mài sắt Bộ 0.5KW Hoạt động 2005 02 tố t 15 Thiết bị loe ống Bộ Hoạt động Đức 2004 07 đồng tố t 16 Thiết bị uốn ống Bộ Hoạt động Đức 2004 07 đồng tố t 17 Máy khoan tay Bộ Hoạt động T.Quốc 2005 10 các loại tố t 18 Máy khoan bàn Bộ 5.5KW Hoạt động T.Quốc 2002 04 tố t 19 Các dụng cụ Bộ Hoạt động Hàn-Nhật 2004 08 điện tố t 20 Giàn giáo Bộ Hoạt động Việt Nam 2003 03 tố t 21 Palăng, tời- 5 Bộ 1KW Hoạt động 2005 06 tấn tố t 22 Đồng hồ điện Bộ 500V- Hoạt động Nhật 2005 03 vạn năng 1000A tố t 23 Máy bơm nước Cái 15M3/ Hoạt động Nga-Nhật 2005 04 h tố t 24 Ván khuôn, théo Tấn Hoạt động Hàn-Nhật 2005 20 hình các loại tố t 25 Giá chữ A Bộ 3T Hoạt động Việt Nam 02 tố t 26 Máy tời Cái 850KG Hoạt động T.Quốc 2005 01 tố t 27 Máy kinh vĩ Cái Hoạt động Đức 2003 01 tố t 28 Máy thủy bình Cái Hoạt động Đức 2002 01 tố t 29 Máy trộn vữa Cái 180 Lít Hoạt động 2003 02 180L tố t 1.3.3 Danh sách các công trình đã thực hiện 17
  18. TT Tên công Địa Chủ đầu Tên gói thầu Giá hợp đồng Bắt Kết trình điểm tư/Tổng đầu thúc thầu 1 Nhà hàng Hà Cty CP Tư Thi công 300.000.000đ 8/2009 11/2009 Lagends Nội vấn kiến trang trí nội Beer trúc và Nội thất thất Việt Nam 2 Nhà máy Hà Cty Dệt Hà Cait tạo, sửa 556.000.000đ 8/2010 12/2010 sợi số 2, Nam Nam chữa Trụ sở hạng làm việc mục Trụ sở làm việc 3 Tổ hợp Hà Cty TNHH Thi công xây 3.590.000.000đ 11/2010 4/2011 văn Nội Ong Vàng lắp công phòng và trình nhà ở 4 Phòng Hà Cty CP Sông Thi công 334.000.000đ 3/2011 5/2011 họp Công Nội Đà 2 trang trí nội ty Cổ thất phần Sông Đà 2 5 Trụ sở Hà Cty TNHH Cải tạo, sửa 369.000.000đ 4/2011 6/2011 làm việc Nội khai thác chữa trụ sở Núi Pháo chế biến làm việc MNING khoáng sản Núi Pháo 6 Cải tạo Hà Lữ đoàn 249 Cải tạo 5.900.000.000đ 5/2011 12/2011 đường và Nội Bộ tư lệnh đường vào cổng Công binh cổng chính chính Lữ Lữ đoàn 249 đoàn 249 7 Trụ sở Hải Cty CP Xlắp Thi công 1.980.000.000đ 5/2011 12/2011 văn Phòn Thương mại hoàn thiện phòng g Hải Phòng và trang trí làm việc nội ngoại thất 18
  19. 8 Nhà Hà Doanh Gia công lắp 535.000.000đ 6/2011 10/2011 xưởng Nội nghiệp tư dựng kết sản xuất nhân Đức cấu thép nhà Doanh Cường tiền chế và nghiệp tư xd các ctrình nhân Đức phụ trợ Cường 9 Hội Hà Cty TNHH Cải tạo, sửa 930.000.000đ 10/2011 12/2011 trường Nội Thương mại chữa Hộ i tổng công S ản xuất trường ty thép Ngọc DiệpTổng công ty thép 10 Nhà máy Bắc Cty TNHH Gia công lắp 1.523.000.000đ 11/2011 1/2012 sản xuất Ninh Austrong dựng kết tấm ốp Việt Nam cấu thép nhà trần kim tiền chế loại 1.3.4 Thành tích đạt được ♦ Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới ♦ 1 Huân chương Lao động hạng nhất ♦ 1 Huân chương Lao động hạng nhì ♦ 5 Huân chương Lao động hạng ba ♦ 2 Bằng khen của Thủn tướng Chính phủ ♦ 15 Năm liên tục được Bộ Xây dựng tặng cờ “ Đơn vị đạt ch ất lượng cao công trình sản 15 năm liên tục (1996- phẩm xây dựng Việt Nam”. 2010) 2.1 Giới thiệu về công trình. 19
  20. 2.1.1 Giới thiệu chung về công trình Tên công trình : Doanh trại F bộ F 361 và E bộ E 293 Hạng mục : Nhà ở và làm việc F 361 và E 293 .Nhà ăn F 361 và E 293 Địa điểm : P.Trung Hòa - Q. Cầu Giấy - TP Hà Nội Chủ đầu tư : Sư đoàn 361/QCPKKQ Đơn vị thiết kế : Công ty tư vấn thiết kế & ĐTXD Tư vấn giám sát : Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Nhật Việt Đơn vị thi công : Công ty TNHH MTV xây dựng công trình hàng không ACC Chiều cao công trình : 45.3 m Số tầng : 12 tầng Diện tích sàn : 639 m2 Diện tích xây dựng : 1509.6 m 2.1.2 Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế kiến trúc và quy hoạch cho công trình : - Quy chuẩn xây dựng Việt nam (Ban hành theo Quy ết đ ịn số 682/BXD- CSXD, ngày 14/12/1996 và Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ trởng Bộ Xây dựng). - Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 4449-1987. - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Các công trình xây dựng s ử dụng năng lượng hiệu quả QCXDVN 09 : 2005/BXD ban hành theo quyết đ ịnh s ố 40/2005/QĐ-BXD ngày 17/11/2005 của Bộ trởng Bộ xây dựng. - Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam– Quy hoạch xây Dựng QCXDVN 01: 2008/BXD, ban hành theo quyết định số 04/2008/QD-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ trởng Bộ xây dựng về việc ban hành “ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia v ề quy hoạch xây dung” - Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam – Nhà ở và công trình công cộng – An toàn sinh mạng và sức khoẻ sử dụng QCXDVN 05 : 2008/BXD ban hành theo quyết định số 09/2008/ QĐ/BXD ngày 06/06/2008 của Bộ trởng Bộ xây dựng. - TCXDVN 4319:1986 Nhà và công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế. - TCXDVN 306:2004 Nhà ở và các công trình công cộng – Các thông s ố vi khí hậu trong phòng. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0