Báo cáo "Tội phạm cổ cồn trắng trong thế giới hiện đại và những biện pháp đấu tranh phòng chống "
lượt xem 10
download
Tội phạm cổ cồn trắng trong thế giới hiện đại và những biện pháp đấu tranh phòng chống Chính vì vậy, việc theo dõi, giúp đỡ người vi phạm sửa chữa sai lầm, khuyết điểm là điều hết sức cần thiết và có ý nghĩa./. Việc áp dụng biện pháp cưỡng chế cốt là để người vi phạm suy nghĩ sâu sắc về hành vi của mình, “hiểu được thế nào là nhục nhã khi phạm tội” và “cam tâm tình nguyện sửa chữa sai lầm của mình tận gốc từ mặt tư tưởng”,(12) có như vậy mới xoá bỏ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Tội phạm cổ cồn trắng trong thế giới hiện đại và những biện pháp đấu tranh phòng chống "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. D−¬ng TuyÕt miªn * 1. Khái ni m t i ph m c c n tr ng nhân u có c hai th trong t thân là s l ch T i ph m c c n tr ng (White – Collar l c và không l ch l c. Cá nhân s phô di n c Crime)(1) không ph i là tên g i c a t i ph m hai i u này trong m t nhóm xã h i nào ó. c th ư c quy nh trong B lu t hình s mà D a trên cơ s lí thuy t này, ông ti n hành o là thu t ng c a t i ph m h c. Ngư i u tiên lư ng các nhóm theo b n ch s : T n s ho t ưa ra thu t ng “t i ph m c c n tr ng” ng, s ưu ãi, kho ng th i gian và cư ng trong ngành t i ph m h c là Edwin Sutherland giao ti p. Ông nh n th y m t nhóm nào ó, - nhà t i ph m h c, xã h i h c n i ti ng c a n u m t trong b n (ho c c b n) ch s t Mĩ. Ông ư c coi là ông t c a vi c nghiên ư c m c cao thì s có nguy cơ ưa n c u v t i ph m c c n tr ng không ch vì ông s l ch l c nhóm hay cá nhân ó cao hơn là ngư i tiên phong mà còn b i nh ng công nhóm và cá nhân khác. Edwin Sutherland ã trình nghiên c u vô cùng sâu s c c a ông v coi t i ph m c c n tr ng là trư ng h p i n t i ph m c c n tr ng. Vi c Edwin Sutherland hình c a nh ng ngư i có hành vi l ch l c ưa ra v n t i ph m c c n tr ng trong t i m c cao. Nh ng ngư i c c n tr ng này là ph m h c ã bác b quan i m b o th c a nh ng ngư i có a v cao trong xã h i, quan m t s nhà t i ph m h c cho r ng t i ph m h xã h i r ng, có tư cách và áng tr ng n . ch phát sinh t ng l p th p - nơi mà th t Chính vì nh ng i u ki n xã h i thu n l i như nghi p, ói nghèo, th t h c, b nh t t th ng tr th ã d dàng ưa h n ph m pháp ngay ho c t i ph m ch phát sinh khi có s xung t trong ho t ng ngh nghi p c a h . Nh ng quy n l i giai c p. Edwin Sutherland ã ngư i này có s ti p xúc thư ng xuyên, lâu ch ng minh r t thuy t ph c r ng ngay t ng dài và cư ng l n v i ng nghi p, c p l p trên - nh ng ngư i có a v cao, ư c dư i, khách hàng, h bao gi cũng nh n ư c kính tr ng trong xã h i, t i ph m v n có th s ưu ãi trong quan h và nh ng thu n l i ó phát sinh, t n t i. Trên cơ s h c thuy t làm cho h s m ph m t i. T vi c nh n nh “nhóm khác bi t” do chính ông xây d ng, như v y, vào năm 1939, trong bài di n thuy t Edwin Sutherland ã nghiên c u v hành vi c a mình v xã h i xã h i h c Mĩ (American l ch l c c a con ngư i. Ông cho r ng u tiên Sociological Society), Edwin Sutherland ã c n ph i hi u cho úng th nào là hành vi l ch ưa ra nh nghĩa v t i ph m c c n tr ng l c c a con ngư i và c n ph i hi u s l ch l c này có s bi n i khác nhau t nhóm ngư i * Gi ng viên Khoa lu t hình s này sang nhóm ngư i khác. H u h t các cá Trư ng i h c lu t Hà N i 28 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2004
- nghiªn cøu - trao ®æi như sau: “T i ph m c c n tr ng là hành vi vi v i ý nghĩa bao hàm c hai trư ng h p t i ph m pháp lu t hình s do nh ng ngư i ư c ph m c c n tr ng và t i ph m c c n xanh. tôn tr ng và có a v xã h i cao trong ho t 2. c i m c a t i ph m c c n tr ng ng ngh nghi p th c hi n”.(2) Nhi u nhà t i Nhìn chung, các nhà t i ph m h c u cho ph m h c trên th gi i ã tán ng nh nghĩa r ng t i ph m c c n tr ng ch y u mang tính này mà tiêu bi u là Donald J. Newman. Ông ch t kinh t , ví d , hành vi tham ô, nh n h i ã g i nh nghĩa này là “s phát tri n có ý l , r a ti n c a quan ch c nhà nư c ho c c a nghĩa l n nh t trong t i ph m h c, c bi t k nh ng ngư i lãnh o các doanh nghi p làm t sau chi n tranh th gi i l n th hai”.(3) kinh t ; hành vi l a o, tr m c p trong lĩnh th p niên 70, Herbert Ederhertz ã phát tri n v c tài chính, ngân hàng, b o hi m cũng như quan i m c a Edwin Sutherland và xây d ng r a ti n ho c u cơ trong th trư ng ch ng khái ni m tương i chi ti t v t i ph m c khoán c a nhân viên chuyên môn... Bên c nh c n tr ng như sau: “B t c hành vi ho c m t ó, có nh ng t i tuy không mang tính ch t lo t các hành vi b t h p pháp nào th c hi n kinh t th c s nhưng v n ư c coi là t i b ng các phương ti n phi v t ch t, b ng các ph m c c n tr ng (ví d , hành vi phá hu d th o n gi u gi m ho c l a o nh m chi m li u ư c lưu tr trong máy vi tính nh m t o t ti n, tài s n ho c nh m tr n tránh vi c ư c l i ích cá nhân).(5) thanh toán ti n, tài s n ho c nh m t ư c So v i t i ph m truy n th ng (Common m c ích kinh doanh hay các l i ích cá nhân Crime), t i ph m c c n tr ng là lo i t i u ư c coi là t i ph m c c n tr ng”.(4) ph m mang tính c thù th hi n nh ng Gibert Geis - m t nhà t i ph m h c khác ã i m sau ây: g i t i ph m c c n tr ng là “t i ph m quý + Lo i t i này ư c th c hi n b i nh ng t c” (Upper World Crime) nh m nh n m nh ngư i có trình chuyên môn, nghi p v tay ây là nh ng ngư i ph m t i có h c th c, có ngh cao nên thi t h i do lo i t i ph m này trình chuyên môn v ng vàng, có a v xã gây ra thư ng là r t l n ho c c bi t l n, h i, ư c xã h i tr ng n . làm rõ khái th m chí có th làm chao o n n kinh t c a ni m t i ph m c c n tr ng, các nhà t i ph m m t qu c gia, khu v c; h c ã phân bi t thu t ng “t i ph m c c n + Do ngư i ph m t i là ngư i có h c th c, tr ng” v i thu t ng t i ph m c c n xanh có trình sâu v chuyên môn, pháp lu t và (Blue - Collar Crime), “t i ph m ngh nghi p” nh ng lĩnh v c khác nên th o n ph m t i (Ocupational Crime). Khác v i t i ph m c c a h thư ng tinh vi, x o quy t; c n tr ng, ch th c a lo i “t i ph m c c n + ng cơ c a lo i t i ph m này ch xanh” ch bao g m nh ng ngư i làm công y u mang tính ch t ti n b c, m t s ít trư ng vi c lao ng chân tay bình thư ng - nh ng h p ng cơ c a ngư i ph m t i có th là l i công vi c ít danh giá như th s a ch a ô tô, ích c a công ti ho c có th là ng cơ cá b o v , lau nhà, làm d ch v l p t máy nhân khác; móc... còn "t i ph m ngh nghi p" cũng là + T i ph m c c n tr ng thư ng ư c m t thu t ng c a t i ph m h c ư c s d ng th c hi n dư i hình th c ng ph m. Trong T¹p chÝ luËt häc sè 4/2004 29
- nghiªn cøu - trao ®æi nhóm ph m t i luôn có s câu k t, s phân hành nó ho c ngư i làm vi c trong doanh công vai trò ch t ch gi a các thành viên nghi p ho c các i lí ho t ng thay m t và trong nhóm; vì l i ích c a công ti, b n hàng ho c các hình + u tranh phòng ch ng lo i t i này trên th c khác c a th c th kinh doanh”.(7) V th c t r t khó khăn ph c t p b i ngư i ph m công ti Sabre Tech b bu c t i năm 1999 t i t i là “nh ng k có u óc” nh t là trong toà án liên bang c a nư c Mĩ là trư ng h p c nh ng trư ng h p ngư i ph m t i là ngư i có th c a t i ph m công ti. Trong v này, m t s v b c ch c ch n (ví d như quan ch c cao nhân viên c a công ti ã ph m t i trong lĩnh c p c a chính ph ). v c ho t ng chuyên môn d n t i gây ra 3. T i ph m c c n tr ng ngày nay th m ho hàng không làm 110 ngư i ch t. G n ây, nhi u nhà t i ph m h c trên th Trong th i gian u, v n t i ph m c gi i ã m r ng ph m vi c a t i ph m c c n c n tr ng thư ng ư c nghiên c u trong ph m tr ng, c th là t i ph m môi trư ng vi h p, ch d ng l i vi c nghiên c u ch th (Environmental Crime) và m t s trư ng h p và nh ng ngh nghi p có liên quan n t i khác cũng thu c v ph m vi t i ph m c c n ph m c c n tr ng. Tuy nhiên, ngày nay, các tr ng. T i ph m môi trư ng là nh ng hành vi nhà t i ph m h c trên th gi i ã nghiên c u gây ô nhi m môi trư ng vi ph m lu t hình s nhi u hơn v b n ch t c a lo i t i này, các ư c th c hi n b i các ơn v kinh t ho c phương pháp ư c s d ng ph m t i cũng ngư i lãnh o c a các ơn v này ho c cũng như các kĩ năng c bi t, ki n th c c n thi t có th là các cá nhân, ho c t ch c. Thi t h i cho vi c chu n b ph m t i c a ngư i ph m do t i ph m môi trư ng gây ra là r t l n, t i t ó tìm ra bi n pháp u tranh, phòng không ch là thi t h i v t ch t ơn thu n mà ng a. T i ph m c c n tr ng ngày nay có tính còn có th là nh ng thi t h i khác như thi t ch t ph bi n không kém gì t i ph m do h i v s c kho , tính m ng con ngư i. Ví d ngư i ph m t i t ng l p th p th c hi n. như v công ti Exxon bang Alaska (Mĩ) ã ng th i, t i ph m c c n tr ng ngày nay làm tràn 11 tri u thùng d u thô gây ô nhi m hơn h n t i ph m c c n tr ng trong quá kh d c theo 1.700 d m b bi n, các nhà t i ph m v m c tinh vi, x o quy t. Hi n nay, t i cho r ng ây là hình th c c th c a t i ph m ph m c c n tr ng không ch là ngư i gi i v c c n tr ng. Trong v này, oàn b i th m c a chuyên môn mà còn có ki n th c sâu s c v Alaska ã bu c công ti Exxon ph i tr 5 t ô chính tr , xã h i, văn hoá, pháp lu t; c bi t, la ti n thi t h i cho 14.000 ngư i b nh h là ngư i r t nh y c m v chính tr . Do v y, hư ng b i th m h a tràn d u và 287 tri u ô vi c u tranh, phát hi n, x lí t i ph m c la ti n thi t h i gây ra cho vi c ánh b t cá t i c n tr ng l i càng tr nên khó khăn, ph c t p. khu v c.(6) T i ph m công ti (Corporate C nh báo v m c nguy hi m c a t i ph m Crime) cũng là m t hình th c c a t i ph m c c c n tr ng trong th gi i hi n i, Woody c n tr ng. “T i ph m công ti ư c coi là hành Guthrie - m t h c gi n i ti ng c a Mĩ ã nói vi vi ph m lu t hình s ư c th c hi n b i các m t cách hình nh là: “Lư ng ti n b ánh c p các th c th kinh doanh ho c cơ quan i u b ng m t cái bút có th l n g p nhi u l n 30 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2004
- nghiªn cøu - trao ®æi lư ng ti n b ánh c p b ng m t kh u nư c. Khách hàng c a BCCI có nhi u nhân súng”.(8) Ngày nay, v i s tr giúp c l c c a v t n i ti ng như c u t ng th ng Mĩ Jimmy máy vi tính và nhi u kĩ thu t t i tân khác, “t i Cater, lu t sư Clifford Clark... BCCI b cáo ph m c c n tr ng có th gây ra thi t h i l n bu c là ã h tr cho ho t ng c a CIA cũng hơn nhi u l n thi t h i do t t c các t i ph m như cho các ho t ng c a buôn l u vũ khí khác c ng l i”.(9) Ch ng h n như v t p oàn n Iran, Xyri, Libya, r a ti n cho ho t ng qu c gia (S&L) Mĩ gây ra thi t h i th p s n xu t, buôn bán bán ma tuý c a Khun Sa... niên 80 ư c coi là t i ph m c c n tr ng l n Sau khi b bu c t i, BCCI ã b óng c a vào nh t trong l ch s . Trong v này, các nhà t i năm 1991. Các chuyên gia ã d oán là trong ph m h c ư c tính s ti n b m t ho c b ánh su t m t th p k t n t i, nhi u t ô la ã ư c c p b i t i ph m c c n tr ng có th lên t i làm s ch qua các chi nhánh c a BCCI.(11) Và hàng trăm t ô la.(10) như v y, cu c u tranh phòng ch ng t i Hi n nay, t i ph m c c n tr ng không ch ph m c c n tr ng hi n nay v n còn gay go, d ng l i trong ho t ng ngh nghi p mà có ph c t p. xu hư ng tìm cách quan h ch t ch v i các Vi t Nam, s phát tri n c a ngành t i quan ch c chính ph không ch nh m t o ra s ph m h c nói chung cũng như vi c nghiên “che ch n v ng ch c” cho công vi c làm ăn c u v t i ph m c c n tr ng nói riêng còn mà còn nh m t o ra nhi u cơ h i làm ăn hơn m c r t khiêm t n. c bi t, vi c nghiên c u cho ngư i c c n tr ng. Khá nhi u trư ng v t i ph m c c n tr ng Vi t Nam ( tìm h p, quan ch c chính ph ã gây khó khăn, ra phương th c ph m t i, nguyên nhân, i u c n tr vi c phát hi n, i u tra, x lí t i ph m ki n ph m t i, d báo xu hư ng phát tri n c a c c n tr ng cũng như c tình t o ra khe h lo i t i này t ó ki n ngh lên cơ quan nhà trong chính sách, pháp lu t có l i cho t i nư c có th m quy n v các bi n pháp u ph m này. ng th i ngày nay, t i ph m c tranh phòng ch ng) hi n v n còn r t h n ch . c n tr ng có xu hư ng liên k t v i các băng i u này ã nh hư ng không nh n cu c ng maphia ho c b thao túng b i các băng u tranh phòng ch ng t i ph m nư c ta. ng này nên vi c u tranh x lí t i ph m c u tranh phòng ch ng t i ph m c c n tr ng l i ngày càng tr nên ph c t p. Nh c n tr ng nư c ta có hi u qu , c n ti n hành s tr giúp c l c c a nhà chuyên môn trong ng b các bi n pháp sau ây: lĩnh v c tài chính, ngân hàng, b o hi m, + Bi n pháp trách nhi m hình s . ch ng khoán, u th u... nhi u ho t ng r a ây là bi n pháp quan tr ng hàng u ti n c a các nhóm ph m t i ã di n ra trót l t m b o cho vi c u tranh phòng ch ng t i v i s lư ng l n. Ví d như v r a ti n c a ph m c c n tr ng th c s có hi u qu . Như ngân hàng tín d ng và thương m i qu c t ã phân tích trên, t i ph m c c n tr ng (BCCI). BCCI có tr s Luxembourg và các ngày càng tr nên nguy hi m hơn, do v y, chi nhánh trên kh p th gi i. BCCI nhanh vi c không ng ng hoàn thi n lu t hình s cho chóng tr thành m t trong nh ng ngân hàng sát v i th c ti n là vô cùng c n thi t. c bi t, l n nh t th gi i, có văn phòng t t i 72 các quy nh c a lu t hình s v các t i ph m T¹p chÝ luËt häc sè 4/2004 31
- nghiªn cøu - trao ®æi thu c lĩnh v c chuyên ngành ph i th c s pháp k trên. Thông qua các phương ti n chuyên sâu, ch rõ lo i hành vi sai ph m n thông tin i chúng như báo chí, ài phát m c ph i x lí hình s trong t ng lĩnh v c thanh, truy n hình... các v án liên quan n t ó quy nh hình ph t tương ng, nhà làm t i ph m c c n tr ng s ư c tư ng thu t. lu t không nên quy nh ki u như “hành vi Nh ng ngư i ph m t i thư ng không mu n b khác” ho c vi ph m quy nh chung chung mà h th p danh d , uy tín c a mình trư c công nên ch rõ hành vi b c m ngay trong BLHS. T t chúng. Hành vi sai ph m b ưa ra công khai nhiên, công vi c này không ơn gi n, òi h i trư c dư lu n s làm nh hư ng n danh d , nhà làm lu t ph i u tư nhi u th i gian, công uy tín c a h cũng như nh hư ng n công s c, trí tu . M t khác, hình ph t áp d ng cho các vi c ang m nhi m c a h . M t khác, vi c t i này ph i nghiêm kh c, có như v y m i tuyên truy n v vi c áp d ng hình ph t cho s c răn e t i ph m, n u hình ph t không ngư i ph m t i cũng có tính ch t răn e, nghiêm s làm cho nh ng ngư i này không tôn phòng ng a i v i nh ng ngư i không v ng tr ng pháp lu t, coi thư ng pháp lu t; vàng trong xã h i làm cho h t b ý nh + Thành l p cơ quan chuyên trách. ph m t i./. T i ph m c c n tr ng thư ng x y ra trong nh ng lĩnh v c chuyên môn ph c t p (1). Có tài li u d ch là T i ph m c áo tr ng. Xem: "Xã h i h c nh p môn", Nxb. Giáo d c 1995, B n như tài chính, ngân hàng, ch ng khoán, u d ch c a PTS. Nguy n Minh Hoà. tư, u th u, s h u công nghi p, tin h c... Do (2).Xem: Edwin Sutherland, “White-Collar Criminality”, v y, c n thành l p các cơ quan chuyên trách American Sociological Review, Vo. 5, No.1, 1940. tìm ra phương th c ph m t i, nguyên nhân, (3).Xem: Donald J. Newman, “White – Collar Crime: i u ki n ph m t i, d báo xu hư ng phát An Overview and Analysis”, Law and contemporary, Vol. 23, No 4., 1958. tri n c a lo i t i ph m nào ó trong nhóm t i (4).Xem: Herbert Ederhertz, The natural, impact and này t ó ki n ngh lên cơ quan nhà nư c prosecution of White – Collar Crime, Washington, có th m quy n v các bi n pháp u tranh DC. National Institute of Enforcement and Criminal phòng ch ng. T ó h n ch ư c lo i t i Justice, 1970. ph m này m t cách có hi u qu . Ví d , cơ (5).Xem: Tymothy Hall, “White – Collar Crime in Australia”, Harper and Row Publishers,1979 ho c có quan chuyên trách ch ng t i ph m trong lĩnh th xem Patrick R. Anderson và Donal J. Newman, v c tài chính ngân hàng, cơ quan chuyên trách Introduction to Criminal Justice, McGraw-Hill, INC, ch ng t i ph m trong lĩnh v c u tư, cơ quan 1993, tr. 6. chuyên trách ch ng t i ph m trong lĩnh v c (6), (7), (8), (9), (10), (11).Xem: Schmalleger, tin h c... Chính vì v y, vi c thành l p các cơ Criminology Today, Prentice Hall Publishers, xu t quan chuyên trách Vi t Nam u tranh b n năm 2002, tr 364, 362, 359, 365. (7).Xem: Schmalleger, Criminology Today, Prentice phòng ch ng t i ph m c c n tr ng là i u h t Hall Publishers, xu t b n năm 2002, tr. 362. s c c n thi t; (8).Xem: Frank Schmalleger, Criminology Today, + S lên án c a dư lu n. Prentice Hall Publishers, xu t b n năm 2002, tr. 359. Áp l c c a công lu n có giá tr to l n và (9), (10), (11).Xem: Schmalleger, Criminology Today, c n ph i phát huy m nh m bên c nh các bi n Prentice Hall Publishers, xu t b n năm 2002, tr. 365. 32 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2004
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo chuyên đề: Thực trạng tội phạm ma túy
21 p | 1658 | 226
-
Báo cáo "Bàn về tội phạm rõ, tội phạm ẩn trong tội phạm học "
6 p | 622 | 120
-
Báo cáo tốt nghiệp: Các tội phạm về đánh bạc và thực tiễn xét xử loại tội phạm này ở địa phương
17 p | 500 | 109
-
Báo cáo "Bảo vệ quyền con người trong tố tụng hình sự và một số đề xuất về hoàn thiện pháp luật "
7 p | 280 | 59
-
Báo cáo " Tội phạm học - khái niệm và đối tượng nghiên cứu "
6 p | 229 | 40
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Đánh giá phẩm chất gạo của một số giống lúa kháng rầy nâu trồng ở Thừa Thiên Huế"
11 p | 142 | 25
-
Báo cáo " Vai trò của Toà án trong việc phòng ngừa tội phạm "
6 p | 94 | 20
-
Báo cáo "Tội giết con mới đẻ trong pháp luật hình sự Việt Nam "
2 p | 106 | 16
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Phòng ngừa các tội phạm xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của con người trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
14 p | 165 | 13
-
Báo cáo " Chế định các tình tiết loại trừ tính chất tội phạm của hành vi: Những vấn đề cơ bản về khái niệm, hệ thống và bản chất pháp lí"
7 p | 115 | 11
-
Báo cáo "Một số vấn đề về đối tượng áp dụng chế độ tuyển dụng vào biên chế nhà nước "
5 p | 79 | 9
-
Báo cáo "Về khái niệm quyền bào chữa và việc bảo đảm quyền bào chữa của bị can bị cáo "
5 p | 135 | 8
-
Báo cáo " Phạm vi chủ thể của tội phạm trong BLHS năm 1999 và một số vấn dề cần chú ý trong công tác điều tra hình sự"
5 p | 83 | 7
-
Báo cáo " Một số vấn đề về bắt người trong trường hợp khẩn cấp"
4 p | 49 | 7
-
Báo cáo " Một số điểm mới trong chương các tội xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của con người trong Bộ luật hình sự năm 1999"
4 p | 87 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Phòng ngừa các tội phạm xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của con người trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
109 p | 12 | 5
-
Báo cáo " Tuyên bố chết đối với cá nhân và giải quyết hậu quả khi họ còn sống trở về"
6 p | 59 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn