intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Tối ưu hóa thực hành lâm sàng từ các khuyến cáo thế giới trong quản lý tiền mãn kinh, mãn kinh - PGS-TS Hoàng Thị Diễm Tuyết

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo "Tối ưu hóa thực hành lâm sàng từ các khuyến cáo thế giới trong quản lý tiền mãn kinh, mãn kinh" gồm các nội dung chính như sau: Mãn kinh và các bệnh lý đi kèm; điều trị hormone trong mãn kinh; thực hành lâm sàng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Tối ưu hóa thực hành lâm sàng từ các khuyến cáo thế giới trong quản lý tiền mãn kinh, mãn kinh - PGS-TS Hoàng Thị Diễm Tuyết

  1. TỐI ƯU HÓA THỰC HÀNH LÂM SÀNG TỪ CÁC KHUYẾN CÁO THẾ GIỚI TRONG QUẢN LÝ TIỀN MÃN KINH- MÃN KINH PGS-TS HOÀNG THỊ DIỄM TUYẾT GĐ BV HÙNG VƯƠNG
  2. Nội dung 1. Mãn kinh và các bệnh lý đi kèm 2. Điều trị hormone trong mãn kinh - Chọn lựa estrogen: loại và đường dùng - Chọn lựa progestogen 3. Thực hành lâm sàng? 4. Kết luận
  3. MÃN KINH??? • Mãn kinh: sinh lý/ bệnh lý • Mãn kinh sinh lý: thời điểm chấm hết giai đoạn sinh sản của phụ nữ. • Phụ nữ xác định là mãn kinh khi ngưng kinh nguyệt liên tục 12 tháng • Độ tuổi mãn kinh tự nhiên 48±3 tuổi
  4. MÃN KINH • Cứ 3 nữ giới tại Việt Nam-> 1 người nằm trong độ tuổi tiền mãn kinh và mãn kinh • Có 16.5 triệu phụ nữ tại Việt Nam nằm trong giai đoạn mãn kinh • Sau tuổi mãn kinh, phụ nữ sống 20- 30 năm tuy nhiên lại gặp nhiều vấn đề về sức khỏe • Chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ tiền mãn kinh-mãn kinh là rất quan trọng
  5. hinhanhykhoa.com
  6. • Số lượng nang noãn buồng trứng giảm Mãn kinh • Nội tiết bắt đầu thay đổi: ✓ Estrogen giảm dần ✓ Không có Progesterone vì không rụng trứng
  7. CÁC RỐI LOẠN MÃN KINH Rối loạn kinh nguyệt Khô âm đạo Bốc hỏa Căng tức vú Đau nhức xương Vã mồi hôi Mất ngủ Đau đầu khớp Tăng cân, Bứt rứt, khó chịu Suy giảm trí nhớ Da khô, béo phì dễ rụng tóc
  8. Suy giảm Estrogen và nguy cơ các bệnh lý theo thời gian Triệu chứng ngắn hạn Bệnh lý dài hạn Phát triển các bệnh lý Triệu chứng vận mạch •Triệu chứng từ nhẹ -> trung bình Sự tiết Estrogen -> nặng Tâm trạng, giấc ngủ, thay đổi nhận thức •Thay đổi trên từng phụ nữ, từng giai Triệu chứng niệu dục đoạn Bệnh tim mạch •Ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống Loãng xương •Cần được tư vấn và điều trị Suy giảm nhận thức (Alzheimer’) 40 45 50 55 60 65 70 75 Tuổi (năm)
  9. TẦN SUẤT CÁC RỐI LOẠN MÃN KINH TẠI CHÂU Á Mất ngủ Haines HJ, et al. Maturitas 2005;52:264-276 hinhanhykhoa.com
  10. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CÁC RỐI LOẠN MÃN KINH Hormone (MHT) Non-hormone Estrogen đường uống Toàn thân Phyto-estrogen Estrogen miếng dán Toàn thân Isoflavone Đậu nành E±P Estrogen bôi qua da Lối sống, Tại chỗ dinh dưỡng Estrogen đặt tại âm đạo
  11. SỬ DỤNG LIỆU PHÁP NON-HORMONE • Phụ nữ có triệu chứng bốc hỏa-vã mồ hôi, mất ngủ từ nhẹ đến trung bình-> sử dụng liệu pháp non-hormone Phyto estrogen • Isoflavone mầm đậu nành • Black cohosh (chiết xuất cây Thiên Ma) • Các giải pháp khác • Canxi, Vitamin D • Vitamin E, Omega 3 North American Menopause Society. Menopause. 2017 Deglycosylation by small intestinal epithelial cell β-glucosidases is a critical step in the absorption and metabolism of dietary flavonoid glycosides in humansEur J Nutr 42 : 29–42 (2003). Menopause: lifestyle and therapeutic approaches, RCN guidance for nurses
  12. SỬ DỤNG LIỆU PHÁP HORMONE
  13. Khi nào??? • Theo khuyến cáo của IMS 2016 & NAMS 2017 • MHT là liệu pháp điều trị hiệu quả nhất các rối loạn mãn kinh liên quan rối loạn vận mạch (cơn bốc hỏa) và tiết niệu, cũng như bao gồm (Đau xương khớp, Bứt rứt, khó chịu, Mất ngủ..) • Triệu chứng trung bình tới nặng, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống • Sử dụng MHT trong giai đoạn “cửa sổ” • Phụ nữ dưới 60 tuổi hay mãn kinh dưới 10 năm • Phụ nữ trên 60 tuổi, nguy cơ nhiều hơn lợi ích NAMS 2017 IMS 2016
  14. GUIDELINE North American Menopause Society (NAMS 2017) • Estrogen therapy (ET): bổ sung Estrogen đơn thuần - Bổ sung toàn thân khi phụ nữ đã cắt tử cung - Bổ sung tại chỗ với liều thấp cho phụ nữ có biểu hiện khô teo âm đạo • Estrogen-progestogen therapy (EPT): để bảo vệ NMTC với trường hợp PN còn tử cung • Bio-identical hormone therapy (BHT): Bao gồm các hormone về mặt hoá học rất giống với hormone được tạo ra trong cơ thể NAMS 2017 Position Statement. Menopause 2017; 24(7): 728-753 Cobin RH, Goodman NF on behalf of the AACE Committee. Endocrine Practice 2017; 23(7): 869-880
  15. Thời gian sử dụng • Thời gian sử dụng- Không có lý do nào để hạn chế thời gian sử dụng MHT (IMS 2016, NAMS 2017) ở phụ nữ: - Khỏe mạnh, cảm thấy hài lòng với MHT, - Đã bắt đầu sử dụng MHT khi tuổi < 60, mãn kinh < 10 năm và trong quá trình sử dụng MHT không có tác dụng phụ, không có biến chứng. - Ngưng: từ từ, giảm liều - 50% phụ nữ: các triệu chứng sẽ xuất hiện trở lại => xem xét MHT tiếp tục hoặc liệu pháp không nội tiết. • Liệu pháp Estrogen đơn thuần: 7 năm an toàn • Liệu pháp Estrogen + Progesterone: 5 năm an toàn Adapted from L'Hermite. Climacteric 2017. doi.org/10.1080/13697137.2017.1291607. IMS 2016, NAMS 2017
  16. Chọn lựa Estrogen: loại và đường dùng?
  17. Liều lượng và đường dùng Estrogen • Đường dùng Transdermal • Viên uống (Estradiol valerate) estrogen • Estrogen qua da • Miếng dán • Gel bôi qua da (17 β Estradiol) • Estrogen tại chỗ (tác dụng tại âm đạo) • Estrogen liều thấp ít có tác động lên đông máu và viêm mạch • Có thể dùng liều thấp tăng dần đạt đến liều điều trị • Nên sử dụng liên tục, không ngưng cắt quãng Estradiol viên Estradiol miếng dán Estradiol gel bôi qua uống (mg) qua da (mcg) da (mg) Liều chuẩn 2 50 1,5 Liều thấp 1 25 0,75
  18. Đặc điểm chuyển hóa của Estrogen qua da và uống • Estrogen dạng gel bôi qua da thẩm thấu trực tiếp qua da không chuyển hóa liều đầu qua gan, không gây tăng protein đông máu  giảm nguy cơ huyết khối tĩnh mạch khi dùng lâu dài • Không ảnh hưởng xấu đến lipid máu (không làm tăng triglyceride) • Nồng độ trong máu sẽ ổn định trong quá trình điều trị • Tỉ lệ sau chuyển hóa E1:E2 = 1:1 tỉ lệ chuyển hóa thành dạng có hoạt tính E2 (estradiol) cao hơn estrogen đường uống (E1:E2 = 5:1) Pharmacology of estrogens and progestogens: influence of different routes of administration. CLIMACTERIC 2005;8(Suppl 1):3–63 Clinical efficacy of estradiol transdermal system in the treatment of hot flashes in postmenopausal women, Camil Castelo-Branco, 2017 Archer DF (Oestrogel Study Group). Menopause 2003; 10(6): 516-521
  19. So sánh Estrogen qua da và đường uống Estrogen uống Estrogen qua da Dược động học Nồng độ huyết thanh dao Nồng độ huyết thanh tương động đối ổn định Chỉ số viêm (thí dụ, C-reactive Tăng tổng hợp CRP Không ảnh hưởng protein- CRP) Tác dụng chuyển hóa Lipid Triglycerides và HDL tăng, Triglycerides giảm, HDL và LDL giảm LDL không ảnh hưởng Huyết áp Tăng Giảm Insulin-like growth factor 1 Giảm(có thể dẫn đến giảm Không ảnh hưởng (ILGF-1) khối cơ bắp và tăng khối lượng mỡ) Sex hormone-binding globulin Tăng cao Tăng nhẹ (SHBG) Tổng hợp protein tăng đông Tăng (có thể tăng nguy cơ Không ảnh hưởng (không máu (do men gan kích thích) viêm tắc huyết khối tĩnh tăng nguy cơ thuyên tắc mạch) HKTM nếu sử dụng liều thấp) 1. Goodman NF, et al. Endocrine Practice 2011; 17 (suppl 6) 2. North American Menopause Society. hinhanhykhoa.com Menopause. 2012;19:257-71. 3. Simon JA. Menopause 2014 [Epub ahead of print]
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2