Báo cáo tổng hợp Công ty Thương mại dịch vụ số 1
lượt xem 164
download
Công ty Dịch vụ - Thương mại số 1 tên giao dịch là Trade and Service Company No1 (viết tắt là Trasco). Trụ sở chính của công ty đặt tại Số 2 Mai Động Công ty được thành lập ngày 26/9/1995 theo quyết định số 10/QĐ-HĐQT của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Dệt may Việt Nam trên cơ sở sáp nhập 4 đơn vị là: Xí nghiệp Sản xuất Dịch vụ Dệt Hà Nội, xí nghiệp Sản xuất và Dịch vụ Dệt Đức Giang, Xưởng Dệt kim thuộc Tổng công ty Dệt may Việt nam, Xí nghiệp Sản xuất và Dịch vụ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo tổng hợp Công ty Thương mại dịch vụ số 1
- 1 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- Luận văn Đề tài: Báo cáo tổng hợp Công ty Thương mại dịch vụ số 1
- 2 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- MỤC LỤC PHẦN I....................................................................................................................... 1 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ – KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI SỐ 1............................................................................................................................ 3 I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI SỐ 1................ 3 1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................. 3 2 Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của Công ty Dịch vụ số 1 ........ 8 3 Kết quả hoạt động một số năm gần đây ................................ ................. 9 II ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MAỊ DỊCH VỤ SỐ 1 ..................................................................................................................... 10 1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................... 10 2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty . 13 PHẦN II ................................................................................................................... 17 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SỐ 1 ................................................................................................................... 17 I. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SỐ 1 ............................................................................................... 17 II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SỐ1 ............................................................................ 20 1 Những thông tin chung về tổ chức công tác kế toán ......................... 20 2.Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán ................................ ........................ 20 3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ....................................................... 21 4 Sổ kế toán ................................................................ ................................ ........... 22 III. ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH K Ế TOÁN CỦA CÁC PHẦN HÀNH K Ế TOÁN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ................................ ........... 23 1 Kế toán TSCĐ................................................................................................... 23 2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ............................ 29
- 3 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- 3. Kế toán mua hàng và thanh toán với người bán............................... 37 3.1 Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ .................................... 37 4 Kế toán bán hàng và thanh toán với khách hàng ............................. 48 8 Kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận ................................ ........... 61 PHẦN III .................................................................................................................. 64 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SỐ 1 ................................ ................................ ............... 64 I . ƯU ĐIỂM ............................................................................................................. 64 II. NH ỮNG TỒN TẠI ................................ ................................ ............................. 66 PHẦN I ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ – KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI SỐ 1 I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI SỐ 1 1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty Dịch vụ - Thương mại số 1 tên giao d ịch là Trade and Service Company No1 (viết tắt là Trasco). Trụ sở chính của công ty đặt tại Số 2 Mai Động Cô ng ty được thành lập ngày 26/9/1995 theo quyết định số 10/QĐ- HĐQT của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Dệt may Việt Nam trên cơ sở sáp nhập 4 đơn vị là: Xí nghiệp Sản xuất Dịch vụ Dệt Hà Nội, xí nghiệp Sản xuất và Dịch vụ D ệt Đức Giang, Xưởng D ệt kim thuộ c Tổng cô ng ty Dệt may Việt nam, X í nghiệp Sản xuất và Dịch vụ May thuộ c Liên hiệp Sản xuất xuất nhập khẩu May. * Giai đoạn năm 1996 Sau khi sáp nhập, bộ máy Công ty tổ chức thành 4 xí nghiệp và 5 phòng nghiệp vụ chức năng. Tổng số CBCNV là 703 người. Đến ngày
- 4 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- 15/5/1996 Công ty bàn giao xí nghiệp may Hà Nội gồm 194 người cho công ty D ệt vải Cô ng nghiệp theo quyết định của Hộ i đồng quản trị tổng công ty. Đ ến nay số CBCNV của cô ng ty có 920 người. Công ty bắt đầu hoạt động từ ngày 6/1/1996.Trong những ngày đ ầu bước vào hoạt động, công ty có những m ặt thuận lợi nhưng bên cạnh đó không tránh khỏi gặp những khó khăn N hững khó hăn mà công ty gặp phải đó là : Tổ chức của công ty chưa thật ổn đ ịnh, Công ty chưa được Tổng công ty chính thức giao vố n nên Công ty chưa có đủ điều kiện đ ể vay vốn Ngân hàng. Ngoài ra các Xí nghiệp May mới hình thành chưa có khách hàng ổn định, không có quota. Độ i ngũ công nhân viên biến động bất thường. Bên cạnh đó, mạng lưới kinh doanh hàng dệt của thương nghiệp quốc doanh hầu hết chuyển sang kho án cho cá nhân nên việc tổ chức đại lý tiêu thụ của Công ty chưa thực hiện được. Điều kiện khí hậu cũng gây cho công ty những ảnh hưởng không nhỏ, bão lụt hầu khắp trên cả nước gây thiệt hại lớn nên sức mua giảm. Hơn nữa hàng Sida, hàng Trung Q uốc nhập lậu tràn ngập thị trường làm cho sản phẩm dệt may trong nước khó tiêu thụ. Mặc dù gặp những khó khăn nhưng công ty có những mặt thuận lợi đó là: - Tổng cô ng ty có cơ chế quản lý, điều hàng thông thoáng, mở rộng quyền chủ động cho cơ sở. - Được Đảng uỷ khối Công nghiệp nhẹ, Liên đoàn Lao động quận Hai Bà trưng quan tâm chỉ đạo kịp thời việc thành lập Đảng bộ và Công đoàn cơ sở giú p cho công ty ổn đ ịnh về mặt tổ chức Đảng và Công đoàn.
- 5 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- -Được các cơ quan chức năng Nhà nước, các ngành Ngân hàng, Thuế và chính quyền địa phương tận tình giúp đỡ tạo điều kiện cho Công ty hoạt độ ng. - Độ i ngũ cán bộ cô ng nhân viên hầu hết xác định được nhiệm vụ, gắn bó với đ ơn vị. Ý thức tổ chức kỷ luật và kỷ cương trong đơn vị đ ược giữ vững, nội bộ đoàn kết nhất trí. * Giai đoạn 1996 –2000 N ăm năm qua từ 1996-2000 công ty đ ứng trước những thuận lợi và khó khăn đan xen, tác động trực tiếp đ ến sản xuất và kinh doanh của cơ sở. Với đường lối đổi mới toàn diện của đảng và Nhà Nước, nền kinh tế nước ta đang khởi sắc, phục hồi và phát triển tạo đ iều kiện cho các cơ sở, đồng thời khó khăn cũng khô ng phải là ít. - Trong những năm 1997-1998, cuộc khủng hoảng tài chính trong khu vực tác động tới Việt nam, làm cho thị trường trong và ngoài nước đều bị thu hẹp lại, giá cả giảm sút, đồ n tiền mất giá .. - Nước ta b ị tác động lớn của hiện tượng thời tiết Enino, Elina gây lụt lội hạn hán. Sản xuất đặc biệt là nông nghiệp gặp nhiều khó khăn trong khi 75% dân số làm nông nghiệp, dẫn đến sức mua bị giảm sú t. - Về nội tại, Cô ng ty được thành lập dựa trên sáp nhập 4 đơn vị . Lực lượng có lúc lên tới trên 800 người với trình độ rất khác nhau; đồ ng thời trong 5 năm qua tổ chức lại thay đổi liên tục, mãi đến năm 1999 Công ty mới được ổn định và chỉ còn khâu dịch vụ thương mại với tổng số trên 80 người. - Nguồn vốn của công ty được cấp quá ít, chỉ có 6650 triệu đồng trong đó vốn lưu động là 4825 triệu đồng nên vốn kinh doanh phần lớn là p hải vay N gân hàng và CBCNV. Năm 2000 Công ty phải trả lãi vay trên 1 tỷ đồ ng.
- 6 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- - N ăm 1998 và những tháng cuối năm 2000 đồng tiền Việt Nam mất giá nhanh, trong khi đ ó Cô ng ty phần lớn đ ều vay bằng đô la Mỹ để nhập khẩu nên phải bù trượt giá (năm 1998 : gần 300 triệu đồ ng; năm 2000: trên 500 triệu đồng). - Đầu năm 2000, thị trường sợi xảy ra tình trạng cung không đủ nên việc cung ứng khó khăn, Cô ng ty phải mua hàng từ phía Nam chuyển ra với giá cao và thêm chi phí vận chuyển nên kém hiệu qủa. - Mặt hàng kinh doanh chính của công ty là bông xơ sợi có rất nhiều đố i tác với những thành phần kinh tế khác nhau, trong đó các thành phần tư nhân có lợi thế vì N hà nước chưa có cơ chế quản lý như đố i với các doanh nghiệp nhà nước. Từ đó họ có thể bán giá thấp hơn do trố n thuế và việc “chăm sóc khách hàng “ của họ hấp dẫn hơn. V ề thuận lợi: Trong quá trình kinh doanh ,Công ty đã nhận được sự quan tâm chỉ dạo của tổng Công ty dệt may Việt nam, sự hỗ trợ của các cơ quan chức năng. Đặc biệt, Công ty đã được sự giúp đỡ của ngân hàng Công thương Việt nam, Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội .. giúp công ty có vố n để kinh doanh. Trong suố t những năm qua, công ty đã gây dựng uy tín với ngân hàng, thực hiện các khế ước vay đúng thời hạn. * Giai đoạn năm 2001 - Năm 2001 ngành Dệt May phải đối mặt với nhiều khó khăn : thị trường xuất khẩu bị thu hẹp do bị cạnh tranh về giá gia công với các nước trong khu vực; sức mua trên thị trường thế giới và trong nước giảm sút. Đặc biệt sự kiện khủng b ố ngày 11/9/2001 tại New York đã có tác động xấu đ ến toàn bộ nền kinh tế thế giới nói chung và V iệt Nam nói riêng. Suy thoái kinh tế có nhiều chiều hướng gia tăng. Các doanh nghiệp dệt may do bị thu hẹp thị
- 7 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- trường xuất khẩu nên phải đẩy m ạnh tiêu thụ nội địa để bù lại, do vậy việc cạnh tranh trên thị trường cũng trở nên gay gắt hơn. - Giá nguyên liệu bô ng xơ giảm mạnh chưa từng thấy. Do vậy để đ ảm bảo kế hoạch doanh thu, Cô ng ty phải tiêu thụ tăng thêm 40% khối lượng hàng hoá, nhất là bông. - Một số chi phí như phí hải quan, vận chuyển .. tăng. Mặt khác nguồn vố n lưu động của công ty quá ít, phần lớn vay Ngân hàng nên phải trả lãi suất vay, làm giảm hiệu quả kinh doanh. - Kế hoạch Tổ ng Công ty giao năm 2001 tăng 30% so với kế hoạch năm 2000, tăng 12,7% so với thực hiện năm 2000 trong điều kiện Công ty không có đầu tư, chưa đ ược bổ sung vốn. Đ ến 24/10/2001 Công ty mới đ ược bổ sung vốn. * Giai đoạn năm 2002 N ăm 2002 Nhà nước đ ặc biệt quan tâm chỉ đạo về cải cách hành chính và ban hành mới, bổ sung nhiều chế độ, chính sách tạo cho công ty có hành lang kinh doanh thô ng tho áng hơn. Ngành hải quan triển khai thực hiện Luật H ải quan nên đã có những chuyển biến đáng kể trong khâu làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu. Ngành thuế, Ngân hàng cũng có nhiều cải tiến giúp cô ng ty thực hiện tốt chính sách thuế và vay vốn đ ược thuận lợi. Bên cạnh những thuận lợi trên, năm qua có những khó khăn như tình hình thị trường trong nước và quốc tế luôn biến động nhất là 5 tháng đầu năm. G iá nguyên liệu bông, xơ lên xuống thất thường; sản phẩm dệt may nhất là sợi tiêu thụ chậm - một mặt do nguồn cung tăng, mặt khác do sản phẩm dệt của các làng nghề gặp khó khăn về đầu ra và nguồn hàng xuất khẩu sang các nước Đông Âu giảm nhiều so với trước.
- 8 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- Trong điều kiện khó khăn và thuận lợi đan xen như trên, Công ty đã có những chủ trương và biện pháp thích ứng trong từng quý, từng tháng và từng thương vụ; đồng thời tranh thủ sự chỉ đạo của cấp trên thô ng qua các văn b ản chỉ đạo các cuộc họp sơ kết hàng quý và chuyên đề để phấn đấu ho àn thành vượt mức các chỉ tiêu hướng dẫn của Tổng công ty. 2 Chức năng và nhiệm vụ hoạ t động của Công ty Dịch vụ số 1 Công ty D ịch vụ Thương mại số 1 là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Dệt may Việt Nam (VINATEX). Công ty có các chức năng, nhiệm vụ chủ yếu sau: - H ợp tác cùng các công ty Dệt may để sản xuất các mặt hàng dệt may phục vụ xuất khẩu và tiêu dù ng trong nước. - N hận làm đại lý tiêu thụ sản phẩm; nguyên phụ liệu , máy móc thiết bị ngành dệt may cho các đơn vị trong và ngoài nước. - Tổ chức dịch vụ du lịch, khách sạn, vận chuyển hàng hoá và các d ịch vụ khác phục vụ sản xuất. - N hập khẩu: bô ng, xơ, tơ, sợi, vải lụa, phụ liệu ngành may, hoá chất, thuốc nhuộm, máy mó c, thiết b ị phục vụ ngành dệt may và các ngành sản xuất khác; nhập khẩu giấy Kraft làm bao bì xi măng .. - X uất khẩu trực tiếp hoặc nhận uỷ thác các mặt hàng sợi cotton, sợi T/C, CVC, vải lụa, quần áo may sẵn, quần áo dệt kim,quần áo len, chăn màn chống muỗi, ga trải giường, khăn bông, bít tất, ..., hàng thủ công mỹ nghệ, nô ng lâm hải sản, thực phẩm đông lạnh,... - Tổ chức sản xuất kinh doanh, bán buôn , b án lẻ các mặt hàng dệt may phục vụ nhu cầu tiêu dù ng trong nước như vải các loại, vải Mex, vải dệt kim, quần áo len, khăn bông các loại, chăn chiên,... - N hận may đồng phục theo các ngành nghề, đồng phục học sinh, bảo hộ lao động,.. Vỏ chăn màn, ga gối phục vụ ngành du lịch , y tế.
- 9 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- 3 K ết quả hoạt động một số năm gần đây Trong hai năm gần đây từ năm 2001 đ ến năm 2002 kết quả hoạt động kinh doanh của cô ng ty có sự tăng trưởng đi lên một cách rõ rệt. Bảng 1: Mộ t số kết quả hoạt động của Công ty năm 2001 - 2002 Đơn vị : Đ ồng % tă ng Nă m 2001 2002 so với Chỉ tiêu 2001 Doanh thu 152.000.000.000 160.750.299.91 5,8% 3 Nộp ngân sách 6 .106.000.000 8.862.000.000 45% Lợi nhuận trước thuế 210.000.000 252.114.892 20% Thu nhập bình quân / tháng 1 .607.000 1.750.000 8,9% Q ua kết quả kinh doanh hai năm gần đây ta thấy Cô ng ty đã đạt một sự tăng trưởng khá cao. N ăm 2002 các chỉ tiêu đều đạt và vượt, doanh thu đạt 111,1 % tăng 5.8% so với năm 2001, nộp ngân sách ( chưa kể thuế thu nhập doanh nghiệp) tăng 45% so với thực hiện năm 2001 trong đó thuế GTGT tổng công ty giao kế hoạch 320 triệu đồng ( khô ng tính thuế GTGT nhập khẩu), thực hiện 1085 triệu đạt 339% và tăng so với thực hiện năm 2001. V ề kim ngạch xuất khẩu : kế hoạch :180.000 USD; thực hiện :518.000 USD đạt 287,8%, kim ngạch nhập khẩu: kế ho ạch :3.570.000 USD, thực hiện :4.680.000 USD đạt 131%. Công ty phấn đấu năm 2003 đạt được V ề lợi nhuận : Công ty xây d ựng kế hoạch 210 triệu đồng ; thực hiện 252 triệu đồ ng đạt 120% , tăng 20% so với thực hiện năm 2001. So với chỉ
- 10 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- tiêu phấn đấu Tổng công ty giao là 505 triệu đồ ng, thực hiện 452 triệu đồng ( kể cả 200 triệu đồng nộp kinh phí về Tổng công ty ) thì đạt 90%. Tỷ lệ phục vụ nội bộ; Tổng công ty giao 65% trên tổng doanh thu; thực hiện 63,6%(102.421 triệu đồng so với tổng doanh thu là 161.044 triệu đồng). V ề thu nhập bình quân của người lao động: 1.750.000đ/người/tháng, tăng 7,5% so với năm 2001. II ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MAỊ DỊCH VỤ SỐ 1 1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Công ty Thương mại dịch vụ số 1là doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động theo hình thức hạch toán phụ thuộc chịu sự quản lý của Tổng công ty D ệt may (VINATEX). Công ty có tài khoản giao dịch tại ngân hàng Công thương Việt N am (VIETINCOMBANK). Công ty thực hiện chế độ quản lý m ột thủ trưởng và tổ chức quản lý theo chức năng. Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức thành ban Giám đố c và các phòng chức năng phù hợp với đ ặc điểm kinh doanh và điều lệ tổ chức hoạt động của công ty. Ban giám đ ốc của công ty gồ m một giám đốc và một phó giám đốc, các phòng chức năng đều có trưởng phòng và phó phòng. Mỗi phò ng có những chức năng và q uyền hạn rõ ràng, đồ ng thời có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình tổ chức hoạt động kinh doanh. Trong đó: Ban giám đốc gồm có giám đốc và phó giám đốc : + G iám đốc công ty : Do Tổng giám đố c của Tổng công ty Dệt may bổ nhiệm. Giám đốc là người đứng đ ầu, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty; có nhiệm vụ tiếp nhận, quản lý vốn, tài sản và các nguồn lực khác có hiệu quả, bảo to àn phát triển vố n theo mục tiêu, nhiệm vụ Tổ ng giám đ ốc giao cho Công ty; xây dựng kế hoạch d ài hạn và hàng năm, chương trình hoạt
- 11 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- độ ng các phương án liên doanh, liên kết, kế hoạch đào tạo cán bộ trong Công ty; quyết đ ịnh giá, định mức, tiêu chuẩn sản phẩm, đ ơn giá tiền lương trong phạm vi Công ty trình Tổ ng giám đốc Tổng công ty phê duyệt; xây dựng và ban hành các quy chế lao động, quy chế tiền lương , khen thưởng, kỷ luật... áp dụng trong Công ty phù hợp với quy định chung của Tổng công ty + Phó giám đốc cô ng ty : Là người tham mưu cho công ty về hoạt động kinh doanh của công ty và được uỷ quyền của giám đốc phụ trách, điều hành công ty khi giám đốc vắng mặt hoặc đ i cô ng tác. +Phòng Tài chính kế toán có các chức năng sau - Đ ược sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, phò ng đã phân công rõ ràng cho từng cán bộ trong từng lĩnh vực, theo dõi, kiểm tra đ ịnh kỳ hàng tháng ho ạt động kinh doanh của các phòng, các cửa hàng. - Phòng có chức năng đảm bảo nguồn vốn kinh doanh cho công ty. Đồng thời theo dõi sát các khế ước vay ngân hàng để trả nợ kịp thời và thanh toán cho người bán đúng hạn. - Đối với khách nợ Công ty, phò ng đã cập nhật hàng tuần, thông b áo những khách hàng nợ đến hạn đ ể các phòng có trách nhiệm thu kịp thời, thường xuyên, định kỳ đối chiếu công nợ với những đơn vị có quan hệ kinh doanh lớn. - Phòng thực hiện tố t chức năng hạch toán kịp thời, cập nhật được số liệu với các kho hàng, các cửa hàng trên c ơ sở đó quản lý tốt tiền, hàng, công nợ + Phòng Tổ chức hành chính có các chức năng sau V ới chức năng chính là quản lý con người, giải quyết chế độ chính sách, quản lý tài sản Cô ng ty, phục vụ công tác kinh doanh, đồ ng thời quản lý mộ t phần kinh doanh là thuê m ặt bằng . + Phòng Nghiệp vụ 1
- 12 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- Phò ng nghiệp vụ 1 có chức năng kinh doanh hàng nội địa các mặt hàng vải, sợi, hàng may mặc sẵn, vải dệt kim, sợi dệt kim, tuyn, len... với các phương thức bán buôn , bán lẻ tại các cửa hàng. + Phòng Nghiệp vụ 2 Là phòng chủ chốt của Công ty, thực hiện nhiệm vụ q uan trọng nhất mà G iám đốc giao; đó là kinh doanh nhập khẩu bông, xơ, tơ sợi, kinh doanh nguồn sợi chính cho khách hàng truyền thố ng Kết quả kinh doanh của phòng quyết định sự tồn tại của Công ty. Bởi vậy Phòng luôn được sự chỉ đ ạo chặt chẽ, trực tiếp của Ban giám đốc, biên chế của phòng gọ n nhẹ, có những cán bộ chuyên sâu về lĩnh vực bông sợi, hoá chất và có nghiệp vụ tốt trong lĩnh vực xuất nhập, giao nhận hàng . Phòng kinh doanh các mặt hàng như bô ng, xơ, giấy Kraft, hạt nhựa, sợi các lo ại. + Phòng Nghiệp vụ 3 Phò ng tổ chức xuất khẩu các mặt hàng công nghệ thực phẩm, nông sản, cà phê. Phòng có nhiệm vụ giữ ổ n định thị trường xuất khẩu và m ở rộng mặt hàng và thị trường xuất khẩu mới. Ngoài ra, nhập khẩu các mặt hàng công nghệ tiêu dùng như tủ lạnh, thủ cô ng mỹ nghệ. + Trung tâm Dệt May 3 - N ghiên cứu nắm chắc nhu cầu thị trường về hàng d ệt may để đặt hàng cho các cơ sở sản xuất và tổ chức tiêu thụ như bán buôn sản phẩm dệt may cho Chợ Đ ồng Xuân. Dự thảo các hợp đồng kinh tế trình giám đố c công ty ký , trên cơ sở đó trung tâm tổ chức thực hiện đ ảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả. - Q uản lý tốt hàng hoá tiền vốn Cô ng ty giao - Q uản lý tốt lao động thuộc quyền quản lý của trung tâm + Phòng Nghiệp vụ 4
- 13 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- Phò ng tổ chức kinh doanh mua bán vải và các phụ liệu may như chỉ khâu, cúc..., bán lẻ sản phẩm dệt may. + N hà nghỉ Hoa Lan - Căn cứ vào kế hoạch công ty giao, chủ độ ng quan hệ với các đ ơn vị thuộc Tổ ng công ty dệt may, các đơn vị thuộc các ngành khác, các công ty du lịch trong nước và các nguồn khách khác để khai thác cô ng suất của các phòng ăn hiện có tại nhà nghỉ Hoa Lan - N goài ra để tăng doanh thu, nhà nghỉ có thể tổ chức thêm các hoạt độ ng phục vụ khách như mua vé máy bay, cho thuê xe ô tô du lịch.. + Mối quan hệ giữa các phòng ban Các phò ng nghiệp vụ, trung tâm dệt may 3 phối hợp chặt chẽ với nhau cùng kinh doanh, không cạnh tranh lẫn nhau trong nội bộ công ty. Các phòng nghiệp vụ và trung tâm dệt may cung cấp số liệu cho phòng kế toán để tổ ng hợp số liệu trên cơ sở đó xác định kết quả hoạt động kinh doanh của cô ng ty. 2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuấ t kinh doanh của công ty Công tác kinh doanh Công ty đẩy mạnh kinh doanh đối với thị trường trong nước và coi đ ây là thị trường trọ ng điểm nhằm phục vụ tốt sản xuất đồng thời tạo nguồn hàng ổn đ ịnh cho công ty. Từ nhận thức đ ó nên Công ty áp dụng nhiều phương thức kinh doanh linh hoạt trên tinh thần hợp tác hai bên cùng có lợi . Đối với hàng mua trong nước: Công ty cử các cán bộ phòng nghiệp vụ giao dịch với nhà cung cấp để tìm nguồn hàng cho công ty, các nhà cung cấp vải sợi truyền thống cho công ty đó là công ty đệt trong ngành như Dệt may H à Nội, D ệt Đ à N ẵng, dệt Long an, dệt Nam Định Đối với hàng nhập khẩu : Cán bộ phòng nghiệp vụ 2 thực hiện quan hệ giao dịch với bên đại diện của phía đối tác nước ngoài Tiến hành ho àn tất các
- 14 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- thủ tục và các hồ sơ như Invoice – Hoá đ ơn bán hàng của phía nước ngo ài ,Tờ khai hàng ho á nhập khẩu, Bill of Lading (Hoá đơn vận chuyển hàng), chứng từ x uất xứ hàng nhập.. Trong điều kiện hiện nay để cạnh tranh với các bạn hàng trong ngành công ty đẩy mạnh công tác Marketing, công ty cử cán bộ phò ng nghiệp vụ đi giao dịch với các bạn hàng để ký kết hợp đồng. Bạn hàng của cô ng ty là công ty trong ngành, khách hàng tư nhân (khách lẻ chợ Đồng Xuân đặt hàng mua theo thời vụ). N goài phương thức mua bán bình thường như những khách hàng khác, Công ty áp dụng phương thức bán nguyên liệu, mua sản phẩm. áp d ụng phương thức này, Cô ng ty tiến hành giải quyết tốt các vấn đề sau đ ây: + Đầu tư vốn với thời gian một chu trình sản xuất. + Tìm nguồ n nguyên liệu bông, xơ có giá cạnh tranh. + G iá thành sản phẩm đầu vào thấp hơn giá mà các đơn vị sản xuất b án đại trà. + K hách hàng tiêu thụ ổn định. Trong điều kiện hiện nay, để đảm bảo được các yêu cầu đòi hỏi sự chỉ đạo của Ban Giám đố c phải cụ thể, sát sao và tinh thần năng đ ộng sáng tạo của các cán b ộ phụ trách phòng và từng CBCNV phụ trách cụ thể từng lĩnh vực công tác nhất là cán bộ kinh doanh và cán bộ tài chính kế toán. Công ty đã nhận bao tiêu to àn bộ sản phẩm của Nhà máy chăn Nam Đ ịnh và đ ảm nhận việc cung cấp nguyên liệu cho Nhà máy. Việc này giúp N hà m áy đỡ khó khăn về tài chính trong các tháng hè vì chăn là mặt hàng thời vụ chỉ tiêu thụ nhiều trong vụ rét. Bên cạnh thị trường nộ i b ộ, Cô ng ty mở rộng thêm thị trường trong cùng Hiệp hội D ệt may, buớc đầu đã có mối quan hệ tốt với một số đơn vị tiến tới sẽ thiết lập thành b ạn hàng ổn đ ịnh.
- 15 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- Khai thác thêm thị trường chuyên dùng của các ngành như tham gia đ ấu thầu cung cấp màn cho y tế, Cô ng an , Quân đội: cung cấp vải cho Công an, áo lót cho Quân đội, m àn và chăn cho Dự án Hỗ trợ miền núi. Đ ây là thị trường mới phát triển trong năm 2002. N goài mặt hàng Dệt may Công ty còn thâm nhập thị trường bao bì xi măng. Nhờ làm tố t công tác thăm dò thị trường cả đầu ra và đ ầu vào nên năm qua Công ty đã trúng thầu cung cấp giấy Kraft cho các đơn vị sản xuất bao bì xi măng, tăng 75% so với năm 2001. V ề xuất khẩu: Năm 2002 Công ty đã tích cực tìm kiếm thị trường để xuất khấu. Kết quả đã xuất được sản phẩm dệt kim sang CHLB Đ ức, quế sang Ấn Độ , lợn sữa đông lạnh sang Macao, cà phê sang Nhật bản, Đ ức, Thuỵ Sĩ. K im nghạch đạt 518000USD. Mặt hàng cà p hê và q uế là mặt hàng mới và cũng là thị trường xuất khẩu mới năm 2002. V ề nhập khẩu: Ngoài việc nhập vật tư nguyên liệu ngành dệt, Công ty còn nhập mặt hàng tủ lạnh cung cấp cho các siêu thị nhằm tăng thêm doanh thu. N hận thấy nguồn cung cấp chỉ khâu cho các Công ty may đang trong tình trạng độ c quyền của một đơn vị liên doanh với giá quá cao, Công ty đã quyết đ ịnh thâm nhập vào lĩnh vực này. Qua thử nghiệm đ ã mang lại kết quả tốt. Số lượng hàng Công ty cung cấp mới chỉ trên 100.000 cuộn chỉ, trị giá 1.300 triệu đồ ng nhưng qua sử d ụng các đơn vị sản xuất đã chấp nhận và mong muốn Cô ng ty phát triển với số lượng lớn. Về giá chỉ bằng trên dưới 2/3 mức giá của đơn vị liên doanh. Hiện nay Công ty đang x ây d ựng đề án để đầu tư mở rộng. Công tác tài chính kế to án Phòng TCKT đã phân công cụ thể cho từng cán bộ trong từng lĩnh vực, theo dõ i, kiểm tra ,định kỳ hàng tháng hoạt động kinh doanh của các phò ng,
- 16 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- các cửa hàng; tạo mối quan tố t với ngân hàng nên đã luôn bảo đảm vốn cho kinh doanh. Đồng thời theo dõi sát các khế ước vay, các khoản nợ p hải trả để trả nợ kịp thời cho Ngân hàng và thanh toán cho người bán đúng hạn. Công tác hạch toán được thực hiện kịp thời, cập nhật được số liệu với các kho hàng, cửa hàng trên cơ sở đó quản lý tốt tiền , hàng, cô ng nợ. Phục vụ tốt công tác kiểm tra quyết to án hàng năm của đoàn kiểm tra Tổ ng công ty và K iểm toán Nhà nước.
- 17 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- PHẦN II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SỐ 1 I. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SỐ 1 Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là mua bán vải sợi và dịch vụ nhà nghỉ. Công tác kế toán phải đáp ứng được yêu cầu của các hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp thô ng tin thường xuyên, đầy đủ chính xác kịp thời góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của đơn vị. N hiệm vụ chủ yếu của kế toán trong công ty: + Tính toán và p hản ánh số liệu hiện có và tình hình luân chuyển, sử dụng tài sản, tiền vốn cũng như các quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. + Cung cấp thông tin về mọ i mặt hoạt độ ng kinh tế tài chính, phục vụ cho việc điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh của đơn vị: Cung cấp số liệu, tài liệu và quản trị doanh nghiệp; cung cấp thông tin phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước đố i với hoạt động kinh doanh của đơn vị. Tương ứng với m ô hình quản lý và đặc điểm kinh doanh, mô hình tổ chức công tác kế toán của công ty là mô hình tập trung. Việc tổ chức hạch toán được tập trung tại phò ng kế toán.Phòng có 8 người trong đó có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 6 kế toán viên được phân công theo từng công việc cụ thể. Trưởng phòng chịu trách nhiệm quản lý tài chính, tổ chức hạch toán kế toán theo chế độ tài chính kế toán nhà nước quy định.
- 18 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- Trong đó: K ế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra toàn bộ cô ng tác kế toán và cô ng tác tài chính ở công ty. Kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và trước pháp luật về tình hình chấp hành các chế độ chính sách về quản lý tài chính của Nhà nước và điều hành mọ i cô ng việc chung của phòng +Tổ ng hợp số liệu lên các báo cáo tài chính cuối quý như Bảng cân đố i kế toán Báo cáo kết quả SX - KD (phần 1) Báo cáo thực hiện nghĩa vụ với nhà nước (phần 2) Thuế G TGT được khấu trừ (phần 3) Thuyết minh b áo cáo tài chính Bảng cân đố i tài khoản + Theo dõi về TSCĐ Theo dõi TSCĐ về nguyên giá, giá trị khấu hao, giá trị cò n lại, lập bảng tính khấu hao, tình hình tăng giảm tài sản. Theo dõi cô ng nợ phải thu và p hải trả khác Kế toán theo dõi công nợ chung toàn công ty và Trung tâm Dệt may 3 Theo dõ i hàng ho á của trung tâm dệt may 3 Theo dõ i công nợ chung của công ty K ế toán tiền mặt, tiền gửi, công nợ tạm ứng, tiền vay - Theo dõ i số dư tức thời tiền mặt tại quỹ cô ng ty, TGNH, ở các Ngân hàng Công Thương, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển. - Theo dõ i vay và thanh toán tiền vay, số dư tức thời theo khế ước vay, theo đối tượng khách hàng
- 19 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- - Theo dõ i thanh toán thu, chi theo từng khách hàng, hợp đồng, hoá đơn mua ,bán hàng theo từng khoản mục chi phí. - Theo dõ i tình hình thanh toán tạm ứng K ế to án hàng hoá phò ng NV1, NV2 Theo dõ i tồn kho tức thời và tồn kho cuố i kỳ, tính giá hàng ho á tồn kho, theo dõ i mã hàng hoá theo giá vốn, theo dõi nhập xuất hàng hoá của kho hàng NV1 và NV2. K ế toán hàng hoá phòng NV3 và NV4 (phòng phụ liệu) và theo dõi công nợ của phòng NV3 và NV4 - Theo dõi tồn kho tức thời và tồn kho cuối kỳ, tính giá hàng ho á tồn kho ,theo dõ i mã hàng hoá theo giá vốn, theo dõi nhập xuất hàng hoá của kho hàng NV3 và NV4 - Theo dõ i thời hạn thanh toán của từng HĐ GTGT và từng phiếu nhập kho và phiếu xuất kho của phòng NV3 và NV4. Kế toán tiền lương, BHXH và BHYT và theo dõi cô ng nợ phòng NV1 và NV2 - Theo dõi thời hạn thanh toán của từng phiếu nhập kho và phiếu xuất kho và HĐ GTGT liên 3 của phòng NV1 và NV2 - Theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương của CBCNV N hận xét Bên cạnh đó phần công việc của mỗ i kế toán trong công ty chưa đạt được sự chuyên môn ho á trong công việc, một kế toán đảm nhận hai phần hành chưa tạo được sự rõ ràng trong việc phân công công việc
- 20 Báo cáo tổng hợp – Công ty Thương mại d ịch vụ số1 -- II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SỐ1 1 Những thông tin chung về tổ ch ức công tác kế toá n Phương pháp kế toán TSCĐ - N guyên tắc đánh giá TSCĐ : Theo giá thực tế - Phương pháp khấu hao áp dụng: Theo quyết đ ịnh 166/BTC ngày 31/12/1999, áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng Phương pháp kế toán hà ng tồn kho - N guyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá thực tế - Phương pháp xác định giá hàng tồn kho: Theo phương pháp giá đích danh - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên Ph ương pháp tính giá thuế G TGT Áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT Ph ương pháp xác định giá trị hàng hoá xuất Áp dụng phương pháp giá đ ích danh Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đ ến hết 31/12 Tỷ giá sử dụng đ ể quy đ ổi ngoại tệ : Theo tỷ giá thực tế Kỳ kế toán : Theo quý 2.Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán Chứng từ công ty sử dụng là: Hợp đồng kinh tế; ho á đơn GTGT; các loại thẻ như thẻ kho, thẻ TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ , phiếu kế to án, phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị thanh toán; phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ , bảng kê bán lẻ; Tờ khai thuế giá trị gia tăng …
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp tại Công ty cổ phần may Thăng Long
34 p | 513 | 189
-
Báo cáo tổng hợp: Thực tế tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng & Thương mại Tường Minh
34 p | 448 | 177
-
Báo cáo tổng hợp hạch toán chi tiết nguyên liệu và một số phương hướng nâng cao công tác kế toán nguyên vật liệu
22 p | 247 | 67
-
Báo cáo tổng hợp thực tế Công ty TNHH EXCADO Việt Nam
25 p | 160 | 48
-
Luận văn: Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý kinh doanh tại Công ty tư vấn đầu tư xây dựng
20 p | 168 | 43
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp về Công ty may Hưng yên
12 p | 292 | 42
-
Báo cáo tổng hợp Kết quả quan trắc môi trường - Công ty TNHH Xin Chang năm 2016
26 p | 209 | 32
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý kinh doanh tại Công ty tư vấn đầu tư xây dựng
17 p | 162 | 30
-
Báo cáo tổng hợp Kết quả quan trắc môi trường - Công ty TNHH ACE Color technologise năm 2016
28 p | 170 | 29
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp tại Tập Đoàn B/Braun Và Công Ty Dược Phẩm B/Braun Hà Nội
12 p | 127 | 25
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp hoạt động của công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I
27 p | 135 | 16
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp tại công ty phát triển khoáng sản
33 p | 107 | 14
-
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường - Công ty TNHH Bio inteernational năm 2016
27 p | 112 | 12
-
Báo cáo tổng hợp Kết quả quan trắc môi trường - Công ty TNHH Shuan HWA Industrial (Việt Nam) năm 2016
29 p | 97 | 10
-
Báo cáo tổng hợp Kết quả quan trắc môi trường - Công ty TNHH công nghiệp xương quần năm 2016
26 p | 96 | 9
-
Báo cáo tổng hợp Kết quả quan trắc môi trường - Công ty TNHH Daily full international printing năm 2016
26 p | 112 | 9
-
Báo cáo tổng hợp Kết quả quan trắc môi trường - Công ty TNHH Capco waishing Việt Nam năm 2016
26 p | 101 | 7
-
Báo cáo tổng hợp Kết quả quan trắc môi trường vùng quan trắc - Chi nhánh công ty TNHH Fotai việt nam năm 2016
26 p | 113 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn