intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tổng hợp thực tế Công ty TNHH EXCADO Việt Nam

Chia sẻ: Ninh Tien | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:25

161
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam. 1.1.1.Tên, quy mô và địa chỉ, chức năng, nhiệm vụ; ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH EEXXCADO Việt Nam. - Tên công ty: Công ty TNHH Excado Việt Nam - MST: 0101101910 - Địa chỉ trụ sở: 109 An Xá, Phúc Xá - Quận huyện: Ba Đình Tỉnh: Hà Nội - Điện thoại: 0436782177 Fax: 0436782155 - Chức năng : cung cấp các sản phẩm và thiết bị máy công trình có uy tin hàng đầu Việt Nam. - Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam: · Cầu đường – máy...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tổng hợp thực tế Công ty TNHH EXCADO Việt Nam

  1. PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam. 1.1.1.Tên, quy mô và địa chỉ, chức năng, nhiệm vụ; ngành ngh ề kinh doanh c ủa Công ty TNHH EEXXCADO Việt Nam. − Tên công ty: Công ty TNHH Excado Việt Nam − MST: 0101101910 − Địa chỉ trụ sở: 109 An Xá, Phúc Xá − Quận huyện: Ba Đình Tỉnh: Hà Nội − Điện thoại: 0436782177 Fax: 0436782155 − Chức năng : cung cấp các sản phẩm và thi ết b ị máy công trình có uy tin hàng đ ầu Việt Nam. − Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam: • Cầu đường – máy móc thiết bị. • Cầu đường – nhà thầu • Cầu đường và xây dựng. 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Excado Việt Nam. Công ty TNHH EXCADO Việt Nam là công ty đ ược sáng l ập b ởi Ông Đoàn Trinh chuyên kinh doanh thiết bị công trình vận tải. Công ty được tách ra từ Công ty TNHH Lexim được thành lập từ năm 2001. Sự tăng trưởng liên tục bền vững của công ty TNHH EXCADO Vi ệt Nam trong th ời gian qua là kết quả hoạt động của đội ngũ nhân lực giàu kinh nghi ệm, chuyên nghi ệp, gắn bó và tận tuỵ với khách hàng. Thành quả này có được cũng nhờ sự hợp tác với các đối tác lớn, tin cậy đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Qu ốc và trên h ết là s ự h ỗ tr ợ, hợp tác từ hệ thống khách hàng rộng lớn tại Việt Nam. - Năm 2001-2004: Nhà cung cấp máy xây dựng đã qua sử dụng hàng đ ầu trên th ị trường Việt Nam. - Tháng 10/2002 cung cấp chiếc máy xúc đào 80 tấn Komatsu PC800 đầu tiên vào th ị trường. - Năm 2005: Cung cấp lô xe tự đổ cỡ lớn cho khách hàng khai khoáng và là nhà cung cấp thiết bị hạng nặng cho các công trình trọng đi ểm qu ốc gia t ại : S ơn La, Qu ảng Ninh, Cửa Đạt… - Năm 2006: Doanh số vượt mốc 10 triệu USD. Cấp lô xe Ben Hino 23 tấn ZS700 đầu tiên. Page 1
  2. - Tháng 1/2008: Đại lý độc quyền của XGMA, tập đoàn sản xuất maý xây d ựng hàng đầu Trung Quốc. - Tháng 3/2008: Đại lý đầu tiên của Vi ệt Nam của Zoomlion, nhà s ản xu ất c ần c ẩu lớn của Trung Quốc và thế giới. - Tháng 5/2008: Đại lý 3S của Hino Motors Vi ệt Nam. Hoàn thi ện và đ ưa vào s ử dụng 4000m2 văn phòng và nhà xưởng tại KCN Đài Tư – Hà N ội. Doanh s ố ước tính đạt 25 triệu USD. - Tháng 1/2008: Lắp ráp cẩu tự hành Soosan – Hàn Qu ốc t ừ 2 tấn đ ến 17 t ấn lên xe tải. - từ năm 2008 đến nay: Dịch vụ KD và cho thuê cẩu xích từ 30 tấn đ ến 300 t ấn khoan. 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam. − Công ty TNHH EXCADO Việt Nam là đại lý đ ộc quy ền c ủa th ương hi ệu máy công trình hàng đầu Trung Quốc –XGMA một doanh nghiệp quốc doanh hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất máy công trình. Với sản lượng hàng năm là h ơn 30.000 máy xúc l ật, 2.000 máy đào 2.000 xe nâng, XGMA đã trở thành c ơ sở chế tạo máy l ớn nh ất Trung Quốc. − Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam là • Cầu đường –máy móc thiết bị. • Cầu đường –nhà thầu • Cầu đường và xây dựng. − Các sản phẩm dịch vụ: • Sản phẩm máy Xúc lật do XGMA sản xuất: XÚC-LẬT-XG916 I, XÚC-LẬT-XG932 III, XÚC-LẬT-XG951III, XÚC-LẬT-XG953III, MÁY-XÚC-LẬT-XG958II, MÁY-XÚC-LẬT-XG962. • Sản phẩm máy Xúc Đào do XGMA sản xuất: XÚC-ĐÀO-XG825LC, XÚC-ĐÀO- XG833, MÁY-XÚC-ĐÀO-XG821, MÁY-XÚC-ĐÀO-822LC, MÁY-XÚC-ĐÀO-XG806. • Sản phẩm máy Lu rung do XGMA sản xuất: LU-RUNG-XG6101, LU-RUNG-XG6204, LU-RUNG-XG6142M, LU-RUNG-XG6162M, LU-RUNG-XG6184M. • Sản phẩm máy Xe nâng do XGMA sản xuất: XE - NÂNG - CPCD20H, XE - NÂNG - XG530, XE - NÂNG - CPCD50A – 2, XE - NÂNG – CPCD60A – 2. Page 2
  3. • Sản phẩm khác: XG-3090, XG-902, XG-765, MÁY - ỦI - XG4221L, MÁY - SAN - XG32201. • Máy đã qua sử dụng: gồm có Máy Đào, Máy Ủi, Các máy khác, Cung c ấp ph ụ tùng. • Các sản phẩm CẦU- KHOAN: SUMITOMO LS238, 100-TẤN; HITACHI KH180-3, 50-TẤN; NIPPON SHARYO DH650, 65 TẤN; HITACHI KH230-3, 60-TẤN; HITACHI KH150-3, 40 TẤN; HITACHI KH125-3, #222-1107, 35 TẤN; HITACHI - KH125-3, #222-0926, 35 TẤN; SUMITOMO LS78, 35 tấn; HITACHI - KH100D, 30 TẤN; HITACHI - KH100, 30 TẤN; TANADO 8 TẤN; KATO 10 TẤN; KOBELO 7055-1, 55 TẤN, Y1990; THIẾT BỊ THI CÔNG NỀN MÓNG; PHỤ TÙNG CẨU gồm MÂM QUAY TOA, LÁ XÍCH CẨU, GALE CẨU, BÁNH SAO; mà công ty có để bán và cho thuê với các sản phẩm chất lượng cao, nhập khẩu trực ti ếp từ các nhà cung c ấp danh ti ếng t ại Nhật Bản, với dịch vụ bảo dưỡng bảo trì chủ động và đội ngũ k ỹ sư h ỗ tr ợ s ản ph ẩm, lái cẩu giàu kinh nghiệm. • Dịch vụ bao gồm có dịch vụ sửa chữa, tư vấn kỹ thuật, cung cấp phụ tùng. 1.3. Đặc điểm tổ chức và quản lý của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam 13.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh − Giám đốc công ty TNHH EXCADO Việt Nam ông Đoàn Trinh là Người trực tiếp điều hành và quản lý công việc của công ty, chịu toàn bộ trách nhiệm trước các thành viên trong công ty về nội dung và nhiệm vụ hoạt động của công ty. − Phó giám đốc công ty, Giám đốc Máy&Cẩu, PGĐ cẩu, PGĐ máy& ph ụ tùng: K ỹ sư cơ khí Nguyễn Viết Chấn, Mxd Trần Song Hưng, K ỹ sư ôtô Nguy ễn Đ ức Hanh: Chuyên quản lý và giám sát công việc Cẩu và cho thuê Cẩu, máy xây d ựng đã qua s ử dụng và quản lý máy &phụ tùng. − PGĐ Công ty, Giám đố XGMA, PGĐ XGMA: K ỹ sư c ơ khí, c ử nhân lu ật Vũ Phi Hải, cử nhân kinh tế Lê Xuân Hoàng, Kỹ sư MXD Lê Quang Huy: Ph ụ trách sau bán hàng. − Phòng tài chính kế toán: Trách nhiệm thực hiện các nghi ệm vụ kế toán tài chính của công ty. 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (xem phục lục 1.a) Page 3
  4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH EXCADO Vi ệt Nam theo mô hình t ập trung và phân tán bao gồm các bộ phận : − BP Kinh doanh: • BP cẩu và cho thuê cẩu (phòng kinh doanh) • BP máy xây dựng đã qua sử dụng ( phòng kinh doanh) • BP máy mới XGMA (phòng kinh doanh, các đại lý) • BP phụ tùng (phòng kinh doanh) • Phòng service &kĩ thuật. − BP tài chính &kế toán độc lập với các bộ phận khác: Bao gồm 3 nhân viên kế toán chị Nguyễn Thị Trang (ĐH Kinh Tế Quốc Dân) làm về mảng kế toán thu ế và kiêm th ủ quỹ, chị Nguyễn Thị Hạnh (ĐH Nông nghiệp 1 Hà Nội) làm v ề m ảng k ế toán ti ền và tương đương tiền, chị Nguyễn Thị Nga ( ĐH Xây Dựng) làm về mảng kế toán công nợ. 1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam qua 2 năm 2010, 2011. − Hoạt động kinh doanh cuả Công ty TNHH EXCADO Vi ệt Nam năm 2010 và năm 2011. Để đánh giá tình hình kinh doanh năm 2010 và 2011 thì phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận. • Phân tích doanh thu qua hai năm 2010& 2011: ĐVT: Đồng Việt Nam So sánh năm 2011 với năm Năm 2010 2010 Các chỉ tiêu Năm 2011 ST % DTBH&CCDV 185.288.558.832 160.436.940.234 -24.851.618.598 -0.13 Các khoản 3.825.900.000 763.636.364 -3.062.263.636 -0.8 giảm trừ GVHB 167.297.265.506 134.028.846.782 -33.268.418.724 -0.2 DTTC 50.237.213 102.911.945 52.674.732 1.05 CPTC 5.257.511.060 13.185.869.807 7.928.358.747 1.51 Page 4
  5. CPQL 9.571.205.229 13.764.892.999 4.193.687.770 0.44 LNKD -613.085.750 -1.203.393.773 -590.308.023 0.96 Biểu 1.1: Phân tích Doanh Thu của công ty năm 2011 và năm 2010 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam năm 2010 và 2011. Qua bảng số liệu trên nhận thấy tình hình lới nhuận kinh doanh c ủa Công ty năm 2011 so với năm 2010 đ giảm 590.308.023 đ tương ứng với tỉ lệ giảm 0,96%. Trong đó: − Doanh thu BH&CCDV năm 2011 so với năm 2010 gi ảm 24.851.618.598 đ, tương ứng với tỉ lệ giảm 0,13%. − Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2011 so với năm 2010 giảm 3.062.263.636 đ, tương ứng với tỉ lệ giảm 0,8%. − Giá vốn hàng bán của Công ty năm 2011 so với năm 2010 gi ảm 33.268.418.724đ, tương ứng với tỉ lệ giảm 0,2%. − Doanh thu tài chính của Công ty năm 2011 so với 2010 tăng 52.674.732 đ, t ương ứng với tỉ lệ tăng 1,05%. − Chi phí tài chính của Công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng lên 7.928.358.747đ, tương ứng với tỉ lệ tăng 1.51%. − Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2011 so với năm 2010 tăng lên 4.193.687.770, tương ứng với tỉ lệ tăng 0,44%. Nhìn chung tình hình kinh doanh của Công ty chưa ổn đ ịnh qua hai năm 2010 và 2011. Lợi nhuận của Công ty qua hai năm vẫn âm chưa có nhiều bi ến đổi l ớn. Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ qua hai năm vẫn âm, ch ỉ có doanh thu tài chính của Công ty tăng lên nhưng lượng tăng lên không đáng k ể, không th ể bù đ ắp được chi phí mà Công ty đã bỏ ra. Do vậy, Công ty cần ph ải tìm cách c ải thi ện tình trạng hiện nay để có thể thu được lợi nhuận như mong muốn. • Phân tích chi phí kinh doanh mà Công ty bỏ ra hàng năm đặc bi ệt là hai năm 2010 và 2011, để có thể đánh giá khái quát tình hình sử dụng chi phí của Công ty. Page 5
  6. Năm 2010 Năm 2011 So sánh năm 2011 với năm 201 ST TTCP TSCP ST TTCP TSCP ST - 176.868.4 147.793.7 CPKD 100 -288,49 100 -122,81 29.074.73 70.735 39.781 0.954 - 167.297.2 134.028.8 CPMH 95 -272,88 91 -111,38 33.268.41 65.506 46.782 8.724 9.571.205. 13.764.89 4.193.687. CPQL 5 -15,61 9 -11,34 229 2.999 770 - (613.085.7 Tổng DT -1.203.773 590.308.0 73) 23 Biểu1.2: Phân tích chi phí kinh doanh của công ty năm 2011 và năm 2010 Nguồn: Bảng báo cáo kế Page 6
  7. Qua bảng số liệu trên nhận thấy tình hình chi phí kinh doanh của Công ty năm 2011 so với 2010 giảm 29.04.730.954đ với tỉ lệ giảm là 0,16%, dẫn tới tỉ su ất chi phí c ủa doanh nghiệp tăng lên 165,67%. Trong đó: Chi phí mua hàng của Công ty năm 2011 so với năm 2010 gi ảm 33.268.418.724đ, v ới tỉ lệ giảm 0,2% làm cho tỉ suất chi phí của Công ty tăng lên 161,5%. Đ ồng th ời chi ếm t ỉ trọng giảm 0,04%. Chi phí quản lý Công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng 4.193.687.770đ v ới t ỉ l ệ tăng 1,51% làm cho tỉ suất chi phí của Công ty chỉ tằng nhẹ là 4,17%. Nhìn chung là tình hình quản lý chi phí của Công ty chưa t ốt trong hai năm 2011 và 2010 vì tỉ suất chi phí trên doanh thu còn quá cao. Đ ặc bi ệt chi phí mua hàng có t ỉ su ất chi phí quá cao ảnh hưởng tới tình hình mua vào bán ra c ủa Công ty và Công ty ch ưa thể giải quyết tình trạng quản lý kinh doanh một cách hiệu quả. • Phân tích lợi nhuận kinh doanh. So sánh năm 2011 và năm Năm 2010 Năm 2011 Các chi tiêu 2010 ST ST ST % LNT KD -1.203.393.773 -613.085.750 -590.308.023 0,96 LN khác 404.505.004 1.172.794.303 768.289.299 1,9 Tổng LN -208.580.746 -30.599.470 117.981.276 -0,85 trước thuế LNST -208.580.746 -30.599.470 117.981.276 -0,85 Biểu 1.3: Phân tích lợi nhuận kinh doanh của công ty năm 2010 và 2011 Nguồn: Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 và 2011 Qua bảng số liệu trên lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2011 so v ới năm 2010 tăng 117.981.276đ với tỉ lệ giảm 0,85%. Do: Lợi nhuận thuần kinh doanh của Công ty năm 2011 so v ới năm 2010 gi ảm 590.308.023đ với tỉ lệ tăng lên 0,96%. Lợi nhuận khác của Công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng 768.289.299đ, t ương ứng với tỉ lệ tăng 1,9%. Tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty năm 2011 so v ới 2010 tăng 117.981.276đ, tương ứng với tỉ lệ giảm 0,85%. Nhận thấy Công ty kinh doanh không có lãi nên Công ty không ph ải đóng ti ền thu ế TNDN năm 2011 và 2010. Mặt khác lợi nhuận của Công ty được bù đắp phần lớn là nhờ vào lợi nhuận khác chứ không phải là lợi nhuận kinh doanh. Có th ể th ấy tình hình kinh doanh của Công ty không tốt. Page 7
  8. PHẦN 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY TNHH EXCADO VIỆT NAM. 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH EXCADO Việt Nam. 2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại công ty. 2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán. Công ty hạch toán độc lập do đó công ty có sơ đồ tổ chức bộ máy như sau : Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (xem phục lục 1.b) −Kế toán trưởng: Tổ quản lý, phân công công việc, giám sát thực hiện công vi ệc kế toán và công việc kế toán, thủ quỹ. Đảm bảo và chịu trách nhi ệm về tính trung th ực k ịp thời, chính xác số liệu trên báo cáo và trên sổ sách k ế toán .Tuân th ủ các quy đ ịnh lu ật thuế và luật kế toán.Tìm kiếm, dự trữ và cân đối, điều hòa nguồn vốn cho Công ty. Tham mưu cho lãnh đạo của mình trước khi quyết định ho ặc ra quy ết đ ịnh v ề ch ỉ tiêu tài chính. Quản lý các hoạt động tài chính của Công ty. Page 8
  9. − Kế toán tiền lương, ngân hàng, vật tư hàng hóa, TSCĐ: Thu chi theo l ệnh c ủa th ủ trưởng và kế toán trưởng, thực hiện ghi sổ quĩ các khoản, ngoài ra ph ải cùng v ới k ế toán thực hiện các nghiệp vụ tài chính tại ngân hàng. Đồng th ời thực hiện K ế toán ti ền lương và BHXH: Tính lương và phụ cấp hàng tháng, các kho ản khấu tr ừ cho cán b ộ công nhân viên dựa trên bảng chấm công.... và tính trích n ộp các kho ản BHXH, BHYT, KPCĐ theo qui định. Đồng thời thực hiện các nghiệp vụ về tài chính ngân hàng. − Kế toán tổng hợp: Theo dõi tình hình doanh thu của các công trình đã hoàn thành bàn giao. − Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi thu – chi TM, tiền gửi ngân hàng, theo dõi các khoản phải thu, các khoản phải trả đồng thời lập các k ế ho ạch c ụ th ể cho t ừng khoản. 2.1.1.2.Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty. − Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng: Kế toán máy (phần m ềm kế toán MISA.NET.2010) − Chế độ kế toán: Áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC và các quy định c ủa chế đ ộ k ế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. − Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm. − Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng việt nam (VNĐ) − Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng t ồn kho theo ph ương pháp nhập trước xuất trước. − Phương pháp tính thuế: Công ty là đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ, áp dụng luật thuế GTGT theo quy định của BTC. − Phương pháp tính KHTSCĐ: Công ty áp dụng ph ương pháp kh ấu hao theo đ ưởng thảng. Căn cứ để tính khấu hao TSCĐ là nguyên giá và thời gian sử d ụng kinh t ế c ủa TSCĐ. − Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền Việt Nam theo tỉ giá th ực tê trên thị trường liên ngân hang. 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán. 2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu. Danh mục chứng từ sử dụng tại công ty Page 9
  10. Chứng từ Kế toán mua hàng hóa và thanh toán ti ền mua hàng : Hóa đ ơn th ương m ại, Bảng kê phiếu đóng gói, giấy chứng nhận số lượng, chứng từ hải quan. Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, Phiếu mua hàng, bảng kê mua hàng, Phiếu chi, giấy báo ngân hàng, Phiếu nhập kho, Biên bản kiểm nhận hàng hoá và các chứng từ khác có liên quan… Chứng từ ban đầu Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: Bảng thanh toán l ương, tiền công. Bảng tính khấu hao TSCĐ, Phiếu xuất kho. Hoá đ ơn GTGT. Các ch ứng t ừ thanh toán khác… Chứng từ ban đầu Kế toán TSCĐ hữu hình: Biên bản bàn giao TSCĐ, b ảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ, Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT, Phi ếu chi, Ch ứng t ừ Ngân hàng, Biên bản đánh giá TSCĐ, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ… Chứng từ ban đầu Kế toán tiền lương và khoản BHXH: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội, Phiếu chi tiền .. Chứng từ ban đầu Kế toán kết quả tài chính - Phân phối lợi nhuận: Phi ếu k ế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ các hoạt động, Quyết định phân ph ối l ợi nhuận, Thông báo của cơ quan thuế… Chứng từ về bán hàng: Phiếu xuất kho,hóa đơn thuế GTGT, chứng từ ngân hàng… Hệ thống chứng từ của Công ty TNHH EXCADO Vi ệt Nam ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC. Vì là loại hình doanh nghiệp thương mại cho nên ho ạt động chủ yếu là mua hàng về để bán vậy nên mỗi chứng từ đều phải lập 3 liên trong đó 1 liên do kế toán giữ, 1 liên lưu lại quyển gốc, còn 1 liên do th ủ kho gi ữ (đ ối v ới phi ếu nhập , phiếu xuất) hoặc do khách hàng giữ ( đối với phi ếu thu, phiếu chi, hóa đ ơn thu ế GTGT) Trình tự xử lý, luân chuyển chứng từ kế toán như sau: Ví dụ về kế toán bán hàng của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam: Nghiệp vụ 1: Theo HĐ GTGT mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu EA/11P số seri: 0000104, ngày 21/06/2011. Tên đơn vị mua là Công ty CP đầu tư và phát tri ển xây d ựng, địa chỉ: Số 17, Trần Phú, phườn Hoàng Văn Thụ, TP Lạng S ơn, T ỉnh Lạng S ơn. MST: 49.00213953. Hình thức mua hàng CK Mua Máy Xúc lật bánh lốp XGMA model: XG 932III, số khung: AO122, số máy là: YC6B125_T10B7648962939 tổng tiền tiền hàng là Page 10
  11. 527.272.727đ, thuế GTGT là 10%: 52.727.273. Tổng tiền thanh toán là: 580.000. 000đ, Thặng số 20%. Quy trình xử lý chứng từ: − Kế toán: Nhận được đơn đặt hàng từ phòng kinh doanh, ti ến hàng lập phi ếu xu ất kho cho Máy xúc lật bánh lốp XGMA, Model: XG932III, số khung: AO122, S ố máy: YC6B125_T10B7548962939 chuyển đến thủ kho và có chữ ký của kế toán l ập phi ếu xuất kho. - Thủ kho nhận phiếu xuất kho và xuất hàng chuyển tới nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng chuyển phiếu xuất kho cho kế toán trưởng, kế toán trưởng xác nhận và ký duyệt. - Nhân viên bán hàng sẽ lập HĐ bán hàng và chuyển hàng cho khách hàng. Sau khi khách hàng nhận được hàng và HĐ bán hàng, sẽ tiến hành thanh toán. Khách hàng thanh toán ngay bằng chuyển khoản. Kế toán nhận được giấy Báo Có của Ngân hàng. - Kế toán nhận hóa đơn bán hàng từ nhân viên bán hàng và đồng th ời ki ểm tra tính hợp lý và hợp pháp của hóa đơn . - Hoàn chỉnh chứng từ: Sau khi kiểm tra cần ghi bổ sung các yếu t ố còn thi ếu, phân loại chứng từ và lập định khoản trên các chứng từ phục vụ cho vi ệc ghi s ổ kế toán và lập định khoản sẽ được ghi nhận như sau: N ợ TK 1121 580.000.000 Có TK5111 527.272.727 Có TK 33311 52.727.273 Và phản ánh giá vốn: Nợ TK 632 Có TK156 − Sử dụng chứng từ để ghi sổ kế toán: Khi phiếu xuất kho,và hóa đơn thuế GTGT phát sinh đưa đến bộ phận kế toán bán hàng sẽ tiến hành nhập vào phần m ềm k ế toán MISA. - Đưa chứng từ vào lưu trữ bảo quản. 2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. Hệ thồng tài khoản kế toán Công ty áp dụng theo hệ thống tài kho ản hi ện hành theo quyết đinh số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính và các quy đ ịnh của chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Do doanh nghiệp áp dụng ph ương pháp KKTX nên công ty không sử dụng TK611. Page 11
  12. Trong tổ chức kế toán của Công ty vi ệc v ận d ụng tài kho ản k ế toán đ ể h ạch toán tổng hợp áp dụng như hệ thống tài kho ản kế toán nh ỏ và v ừa ở Vi ệt Nam. Riêng việc tổ chức tài khoản chi tiết được áp dụng cho các tài khoản công n ợ, doanh thu phù hợp với yêu cầu quản lý. TK154 được mở chi tiết theo từng Công trình. Công ty không sử dụng TK 623 mà sử dụng TK 154. Các tài khoản 131,331,311 chi tiết là tên tài khoản tổng hợp c ộng với tên khách hàng. Cụ thể tài khoản 311 Tiền vay ngắn hạn được mở chi tiết như sau: Tên tài khoản Tài khoản Vay ngắn hạn 311 Vay ngắn hạn ( Ngân hàng Maritime Bank ) 3111 Vay ngắn hạn (Ngân hàng eximbank ) 3112 Vay ngắn hạn (Ngân hàng Hàng hải) 3113 Vay ngắn hạn (techcombank) 3114 Biểu2.1: Các tài khoản chi tiết tài khoản Tiền Vay ngắn hạn 311 Nguồn: Sổ chi tiết TK 311 của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam Tên tài khoản Tài khoản Tiền Việt gửi ngân hàng (VNĐ) 1121 Tiền gửi ngân hàng Eximbank-CN Long Biên, TP HN 11211 Tiền gửi ngân hàng MSB 11212 Tiền Việt Nam NH Maritimebank 11213 Biểu 2.2 : Các tài khoản chi tiết cho tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam Nguồn: Sổ chi tiết TK 112 của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam Ví dụ: Vận dụng tài khoản hay nhập vào máy kế toán MISA.NET.2010. Nghiệp vụ 2: Xuất TM thanh toán tiền dầu ngày 22/10/2011 theo mâu :02-TT ( ban hành theo QĐ số 48/ 2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)\, số PC 01328 người nhận tiền là Nguyễn Mậu Hùng-lái xe F1 số tiền: 1.020.000 VNĐ. Theo HĐ Công ty CP Xăng dầu dầu khí Nam Định. Địa chỉ: Thông Hồng Sơn- Xã Thanh S ơn- Huyện Kim Bảng-Tỉnh Hà Nam. Theo hóa đơn GTGT (kiêm phi ếu Xu ất kho) S ố hóa đơn 0001707, MST: 0600759399, hình thức thanh toán: TM dầu diesel 0,05%, đ ơn v ị tính Lít: số lượng 50 lít. đơn giá 18.090,91. Thành tiền 904.545, ti ền thuế GTGT(10%): 90.455đ tiền phí xăng dầu:(500đ/l):25.000đ. Tổng tiền thanh toán 1.020.000đ. Luân chuyển chứng từ: -Người nhận tiền là Nguyễn Mậu Hùng xuất trình gi ấy đề ngh ị thanh toán và hóa đơn. Page 12
  13. -Kế toán tiền mặt kiểm tra giấy đề nghị thanh toán và hóa đơn. -Kế toán lập phiếu chi và chuyển cho kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt. -Thủ quỹ kiểm tra xuất tiền mặt và ký xác nhận. -Người nhận tiền ký tên. -Thủ quỹ ghi sổ số phiếu chi PC01328 Kế toán vận dụng tài khoản: Theo phiếu chi TM số PC 01328, ngày 22/10/2011 kế toán hạch toán Nợ TK 64216 929.545 Nợ TK 1331 90.455 Có TK 1111 1.020.000 2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. Công ty áp dụng hình thức kế toán máy sử dụng chứng từ vào k ế toán máy đ ể lên được các sổ (phần mềm kế toán MISA.NET.2010) Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán máy (xem phục lục 2) −Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng kế toán tổng hợp ch ứng từ cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài kho ản ghi N ợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thi ết k ế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán máy, các thông tin được tự động nh ập vào s ổ kế toán tổng hợp (Sổ cái hoặc Nhật ký- sổ cái…)và các sổ , thẻ kế toán chi ti ết có liên quan. − Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán th ực hi ện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu gi ữa số li ệu tổng h ợp v ới số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung th ực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra gi ấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán máy. Đưa chứng từ vào lưu trữ bảo quản: Sau khi sử dụng chứng t ừ làm c ơ s ở ghi s ổ, các chứng từ sẽ được bảo quản, lưu trữ theo đúng quy định của Nhà n ước như (lưu kho, đóng thành quyển, sắp xếp theo thứ tự thời gian phát sinh, theo t ừng nghi ệp v ụ c ụ thể...). Page 13
  14. − Sổ cái: Mở cho từng tài khoản tổng hợp và cho c ả năm, chi ti ết theo t ừng tháng trong đó bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh Nợ được nhặt từ các nhật ký ch ứng t ừ có liên quan và số phát sinh có, Số dư cuối tháng của từng tài khoản. − Sổ chi tiết: Dùng để theo dõi các đối tượng hạch toán cần hạch toán chi ti ết: S ổ chi tiết hàng hóa; sổ chi tiết vật tư hàng hóa; sổ chi ti ết n ợ phải thu c ủa khách hàng; ph ải trả người bán... − Bảng tổng hợp số liệu chi tiết: Bảng tổng hợp chi phí, bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán... Cuối kỳ đối chi ếu gi ữa B ảng t ổng h ợp s ố li ệu chi tiết và sổ cái các tài khoản có liên quan. Căn cứ vào bảng tổng h ợp s ố li ệu chi ti ết; s ổ cái; sổ nhật ký chứng từ để lập BCTC. Theo phần ví dụ 1 và ví dụ 2 ở phần 2.1.2.1 và phần 2.1.2.2, kế toán vào sổ: Nghiệp vụ 1: Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để vào sổ chi tiết hàng hóa theo phương pháp nhập trước xuất trước và hóa đơn thuế GTGT mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu EA/11P số seri: 0000301, ngày 10/11/2011 sẽ lên được sổ cái TK 1121 , TK 5111, TK3331. Đồng thời vào sổ cái TK 632, 156. Nghiệp vụ 2: Kế toán căn cứ vào số PC 00649 lên được sổ cái TK 1111, sổ cái TK1331, và sổ chi tiết TK 64216. 2.1.2.4. Tổ chức hệ thống BCTC. Hiện nay Công ty áp dụng hệ thống BCTC theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, gồm: - Bảng cân đối kế toán Mấu số B 01 – DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 – DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 – DN - Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – DN Người chịu trách nhiệm lập báo cáo là Kế toán trưởng. Các kế toán viên trong phòng kế toán cung cấp các sổ chi tiết để kế toán trưởng lập các BCTC. − Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty được lập theo phương pháp trực tiếp. 2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Công ty TNHH EXCADO Việt Nam. 2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế. − Bộ phận phân tích : Định kỳ Phòng kế toán tài chính công ty ti ến hành phân tích các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp để đánh giá được khả năng tài chính, khả năng sinh lời và triển vọng của Công ty nhằm mục đích đưa ra những quyết đ ịnh đầu t ư có hi ệu qu ả nhất. Page 14
  15. − Thời điểm tiến hành phân tích kinh tế: Công ty áp dụng phân tích kinh tế định kỳ, vào cuối mỗi quý, năm, nếu có trường hợp có tác đ ộng bên ngoài ho ặc các d ự án đ ầu t ư có ảnh hưởng lớn đến quá trình kinh doanh của công ty thì có thể tổ chức phân tích hi ện hành. 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị. - Phân tích doanh lợi vốn chủ sở hữu : Công thức : Ý nghĩa: ROE: Phản ánh khả năng sinh lời c ủa v ốn ch ủ s ở h ữu- M ột đ ồng v ốn ch ủ sở hữu đưa vào kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Phân tích doanh lợi tài sản Công thức: Ý nghĩa: ROA dùng để đánh giá khả năng sinh lời của toàn b ộ danh m ục tài s ản c ủa doanh nghiệp – một đồng tài sản mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận - Phân tích chỉ tiêu thanh khoản: Công thức: Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn Công thức : Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =Tổng tài sản/ Tổng nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. 2.2.3.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Chênh Năm lệch STT Nội dung 2011 2010 Tỷ suất sinh lời 1 -0,0305% 2,95% -2,9805% (ROA) Page 15
  16. Hệ số sinh lợi vốn 2 -0,175% -2,45% -2,62% chủ sở hữu (ROE) Hệ số khả năng 3 85,25% 81,61% 3,64% thanh toán tức thời Hệ số thanh toán 4 121% 108% 13% tổng quát Biểu 2.3: Phân tích hiểu quả sử dụng vốn của Công ty Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh và bảng Cân đối kế toán 2010 và 2011. Qua bảng số liệu trên nhận thấy hiệu quả sử dụng vốn của công ty qua th ấp. C ụ thể: Tỉ suất sinh lời năm 2011 so với năm 2010 có tỉ lệ giảm 2,9805% Hệ số sinh lời của Công ty năm 2011 so với năm 2010 có tỉ lệ giảm 2,62% Hệ số khả năng thanh toán tức thời năm 2011 so với năm 2010 có tỉ lệ tăng 3,64%. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của Công ty năm 2011 so v ới năm 2010 có t ỉ l ệ tăng 13%. Nhận thấy khả năng sinh lời của Công ty ở m ức thấp nh ưng khả năng thanh toán t ức thời và khả năng thanh toán tổng quát của Công ty vẫn đáp ứng nhu c ầu vay v ốn. Do vậy nếu Công ty có nhu cầu vay thêm vốn để quay vòng thì Công ty v ẫn có kh ả năng vay tiếp. Nhưng để đảm bảo có hiệu quả sử dụng vốn thì Công ty lên tìm hi ểu thêm nguồn hàng để đầu tư một cách có hiểu quả hơn. 2.3. Tổ chức công tác tài chính tại Công ty TNHH EXCADO Việt Nam. 2.3.1. Công tác kế hoạch hóa tài chính. Hiện nay công tác kế hoạch hóa tài chính cho năm kế hoạch được bộ phận kế toán của Công ty thực hiện. Vào đầu mỗi tháng, mỗi quí bộ phận kế toán lập k ế ho ạch tài chính cụ thể cho tháng hay quí đó dựa trên kế hoạch chung của năm. - Nguồn số liệu: Kế hoạch kinh doanh, các tài liệu kế toán về công n ợ ph ải thu, phải trả, các chỉ tiêu phản ánh tình hình kết quả hoạt đ ộng sản xu ất kinh doanh, các ch ỉ tiêu hạch toán và báo cáo tài chính, báo cáo quản trị có liên quan, thông báo đ ối chi ếu công nợ, hợp đồng tín dụng. - Nội dung của kế hoạch hóa tài chính: Kế hoạch về nguồn vốn và ngu ồn tài tr ợ; kế hoạch chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm; kế ho ạch doanh thu và l ợi nhu ận, kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của Công ty. Page 16
  17. Đây là một trong những công việc cần thiết và quan tr ọng giúp Công ty có th ể ch ủ động đưa ra các giải pháp kịp thời để thực hiện tốt các mục tiêu đề ra cho Công ty. 2.3.2. Công tác huy động vốn. −Lập kế hoạch huy động vốn • Vào đầu mỗi quý, mỗi năm công ty dựa vào các số li ệu về tình hình ho ạt đ ộng kinh doanh, hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng đã đang, sẽ thực hiện trong kỳ, các s ố liệu hạch toán về nguồn vốn hiện có, nợ phải trả… để lập kế hoạch huy động vốn. • Nội dung của kế hoạch huy động vốn: Xác định các ngu ồn tài tr ợ v ốn trong Công ty trong kỳ kế hoạch (nợ phải trả ngắn hạn, nguồn vốn vay c ủa ngân hàng, các t ổ ch ức tín dụng, nợ phải thu sẽ thu được trong kỳ, các kho ản phải trả cho người bán, ph ải tr ả cho nhà nước trong kỳ, phải trả người lao động) và cơ cấu, quy mô ngu ồn tài tr ợ mà Công ty dự định sẽ huy động trong kỳ. − Tổ chức thực hiện công tác huy động vốn • Theo dõi sát sao tình hình công nợ phải thu, phải trả đặc bi ệt là các kho ản n ợ s ắp đến hạn, quản lý tốt các khoản nợ trên. • Ký kết các hợp đồng tín dụng vay ngắn hạn, dài hạn đối với ngân hàng • Theo dõi và sử dụng tốt các nguồn vốn vay trên trong ho ạt đ ộng s ản xu ất kinh doanh của Công ty để đẩy nhanh tốc độ quay vòng vốn, nhanh chóng thu h ồi v ốn, tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 2.3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn-tài sản. Hiện nay tình hình sử dụng vốn của công ty có nhiều phức tạp, tình hính thanh toán và các khoản nợ tới hạn trả nhiều hơn về cuối năm 2012 đặc bi ệt nhi ều kho ản n ợ của các kỳ trước chồng chéo sang các kỳ tiếp theo. Để thấy rõ hơn tình trạng quản lý và sử dụng vốn của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam, cần phải phân tình trạng Công nợ của Công ty. 2010 2011 So sánh Các chỉ tiêu ST TT% ST TT% ST TT% % Nợ phải 70.038142.808 90,76 96.653.170.095,5 88,14 26.615.027.287,5 -2,62 38 trả bq -Nợ NHbq 70.038.142.808 100 93.165.673.094 96,39 23.127.530.286 -3,61 33,02 -Nợ DHbq 0 0 3.487.497.001 3,61 3.487.497.001 3,61 - Page 17
  18. VCSH 7.130.086.546 9,24 13.002.105.336,5 11,86 5.872.018.790 2,62 82,35 Tổng NV 77.168.229.174 100 109.655.275.252 100 32.487.046.078 42,09 Biểu 2.4: Quản lý và sử dụng Vốn Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2010 và 2011 Qua bảng số liệu trên có thể nhận thấy tình hình Nợ phải trả bình quân c ủa công ty năm 2011 so với năm 2010 có nhiều biến đổi nợ đã tăng lên 26.615.027.287,5đ t ương ứng với tỉ lệ tăng là 38%. Trong đó n ợ ngắn hạn năm 2010 chi ếm t ỉ tr ọng toàn b ộ còn nợ dài hạn năm 2011 thì chiếm 96,3% giảm xuống 3,61%. Còn n ợ dài hạn bình quân tăng lên 3,61. Nhận thấy doanh nghiệp chủ yếu vay qua n ợ ngắn h ạn đ ến năm 2011 doanh nghiệp mới chuyển sang vay nợ dài hạn. Có thể nhận thấy doanh nghiệp chủ yếu đầu tư vào nguồn tài sản ngắn hạn để phục vụ nhu cầu dịch vụ thương mại c ủa mình. Công ty cũng đang có xu hướng hướng tới đầu tư vào sản xuất. Vốn chủ sở hữu bình quân năm 2011 so với năm 2010 có xu hướng tăng lên v ới số tiên là 5.872.018.790đ với tỉ lệ tăng lên là 82,35%. Tổng nguồn vốn bình quân của công ty năm 2011 so v ới năm 2010 tăng lên 32.487.046.078đ tương ứng với tỉ lệ tăng là 42,09%. Vậy có thể nhận thấy rằng Tổng nguồn vốn của công ty được bù đắp b ởi và t ạo ra từ Nợ phải trả. Do vậy tình trạng của công ty phụ thuộc phần l ớn là ngu ồn n ợ phải tr ả nên Công ty chưa tự chủ được nguồn vốn kinh doanh. Chỉ tiêu 2010 2011 So sánh ST TT(%) ST TT (%) ST % TT(%) Gía trị 77.168.229.354 109.655.275.432 100 32.487.046.078 42,09 - TSbp -TSNH bq 61.824.156.485 80,12 77.410.693.776,5 70,59 15.586.537.291 25,21 -10,53 -TSDH bq 15.344.072.869 19,88 32.244.581.655 29,41 16.900.508.786,5 101,14 9,53 Tổng DTT 3.660.838.472 14.165.393.326 10.504.554.791 286,94 LNT KD 449.659.472 -613.085.750 -1.062.745.222 -236,34 Biểu 2.5: Phân tích tình hình TS của công ty năm 2010 và 2011. Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2010 và 2011 Qua bảng phân tích tình hình TS của công ty năm 2011 so v ới năm 2010 nh ận th ấy TSNH bình quân của công ty đang có xu hướng giảm TSDH bình quân của công ty đang có xu hướng tăng với tỉ lệ giảm TSNH bq 10,53%. Còn TSDH bq có xu h ướng tăng 9,53%. Nhận thấy doanh nghiệp chủ yếu là nguồn tài sản dài hạn nên doangh nghi ệp đang tập trung vào hoạt động thương mại xây dựng. Page 18
  19. 2.3.4. Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận. Quản lý doanh thu, chi phí: Công ty luôn tiến hành ghi chép th ường xuyên, trung th ực mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh các khoản doanh thu, chi phí, hạch toán vào sổ k ế toán chi tiết, tổng hợp. Thường xuyên đối chiếu số liệu giữa các sổ sách tránh trường h ợp khai khống, khai thiếu, bỏ sót nghiệp vụ làm ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh Quản lý lợi nhuận và phân phối lợi nhuận: Công ty đề ra chính sách v ề vi ệc qu ản lý lợi nhận và phân phối lợi nhuận sao cho vừa đảm bảo thực hiện tốt nghĩa v ụ v ới nhà nước, đảm bảo quyền lợi cho chủ sở hữu, lợi ích cho người lao đ ộng v ừa đáp ứng b ổ sung nhu cầu vốn cho kinh doanh (hình thành nên các quỹ trong công ty). Chỉ tiêu Năm 2010 So sánh Năm 2011 Số tiền Tỷ lệ% LNTT -208.580.746 -30.599.470 117.981.276 -0,85 Thuế TNDN 0 0 phải nộp Phân phối -208.580.746 -30.599.470 117.981.276 -0,85 LNST Biểu 2.6: Phân phối lợi nhuận của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam. Nguồn: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 và 2011. Do hai năm 2011 và năm 2010 Công ty luôn làm ăn thua lỗ do vậy Công ty không thực hiện phân phối lợi nhuận sau thuế cho các quỹ như quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi. 2.3.5. Xác định các chỉ tiêu Ngân sách và quản lý công nợ. Thực hiện công tác kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp, các kế ho ạch các ngu ồn tài chính để chi trả cho các khoản phải nộp Ngân sách như các lo ại thu ế, các lo ại phí, l ệ phí. Số còn phải Số phát sinh Số đã nộp Số còn phải Tên các loại thuế nộp năm trước phải nộp năm trong năm nộp NSNN chuyển sang quyết toán Thuế GTGT 65.846.372 5.271.724.855 3.410.473.739 1.927.097.488 Thuế TNDN 0 0 Thuế thuê đất 0 0 Các loại thuế khác 0 0 Page 19
  20. Tổng cộng 65.846.372 5.271.724.855 3.410.473.739 1.927.097.488 Biểu 2.7: Phân tích tình hình ngân sách của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam Nguồn: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam năm 2010 và 2011. Qua bảng số liệu trên nhận thấy tình hình nộp thu ế c ủa công ty th ực hi ện t ương đối tốt, Công ty chỉ phải nộp thuế GTGT của hàng hóa mua vào còn thu ế TNDN Công ty không phải nộp vì công ty hai năm liền đều thua lỗ. − Thuế GTGT của Công ty còn phải nộp năm 2010 là 65.846.372đ, số đã n ộp năm 2011 là 5.271.724.855đ, số còn phải nộp NSNN năm 2011 là 1.927.097.488đ. − Thuế TNDN không phải nộp vì Công ty thua lỗ trong năm hai năm 2010 và 2011. − Các biện pháp mà công ty thực hiện để hoàn thành công tác nộp ngân sách nhà nước. • Hàng tháng, cuối mỗi quý, mỗi năm công ty thực hiện công tác nộp thu ế đúng quy định của nhà nước ban hành. • Công ty qua 2 năm 2010 và 2011 không phải nộp thuế TNDN. Công tác quản lý công nợ của Công ty năm 2010 và 2011. Các chỉ tiêu 2010 2011 So sánh ST % Nợ phải thu 6.990.675.914 9.871.894.205,5 2.881.218.291,5 29,18 KH bq Vòng quay các 25,69 16,17 - - khoản phải thu bình quân. Kỳ thu tiền bq 13,86 22,25 Biểu 2.8: Phân tích tình hình quản lý Công Nợ của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam. Nguồn: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH EXCADO Việt Nam năm 2010 và 2011 Qua bảng số liệu nhận thấy Nợ phải thu của khách hàng năm 2011 so vơi năm 2010 đã tăng lên 2.881.218.291,5 đ, tương ứng với tỉ lệ tăng là 29,18%. - Với vòng quay các khoản phải thu bình quân( DT thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ/Nợ phải thu bình quân) năm 2011 là 16,17 vòng còn năm 2010. Là 25,69 vòng số vòng quay khoản phải thu giảm là 9,59 vòng. Nhận thấy rằng tình hình n ợ ph ải thu gi ảm Page 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2