intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tổng hợp Quy hoạch nuôi tôm nước lợ vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn 2030

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:148

63
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của các nguồn lực phát triển nuôi tôm nước lợ; phân tích, dự báo các điều kiện phát triển nuôi tôm nước lợ vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030; quy hoạch nuôi tôm nước lợ vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo báo cáo để nắm chi tiết hơn nội dung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tổng hợp Quy hoạch nuôi tôm nước lợ vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn 2030

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN KINH TẾ VÀ QUY HOẠCH THỦY SẢN BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM NƢỚC LỢ VÙ NG ĐỒNG BẰNG SÔNG CƢ̉U LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 -Hà Nội, 11/2015-
  2. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN KINH TẾ VÀ QUY HOẠCH THỦY SẢN QUY HOẠCH NUÔI TÔM NƢỚC LỢ VÙ NG ĐỒNG BẰNG SÔNG CƢ̉U LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ THỰC HIỆN TỔNG CỤC THỦY SẢN VIỆN KINH TÊ VÀ QH THỦY SẢN -Hà Nội, 11/2015- ii
  3. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ VII DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ VIII DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... IX PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết lập quy hoạch ...................................................................................... 1 2. Những căn cứ pháp lý ............................................................................................. 3 3. Phạm vi nghiên cứu của dự án ................................................................................ 3 3.1. Phạm vi không gian .............................................................................................. 3 3.2. Phạm vi thời gian ................................................................................................. 3 3.3. Đối tượng quy hoạch ............................................................................................ 4 PHẦN II: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN NUÔI TÔM NƢỚC LỢ................................. 5 2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên – môi trường ảnh hưởng đến vùng quy hoạch........ 5 2.1.1. Đánh giá đặc điểm điều kiện tự nhiên .......................................................... 5 2.1.2. Đánh giá diện tích tiềm năng phát triển nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL .... 9 2.1.3. Đánh giá thực trạng môi trường nước trong nuôi tôm nước lợ ................. 10 2.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, môi trường đến sự phát triển nuôi tôm nước lợ vùng Đồng bằng sông Cửu Long ............................................................ 14 2.2. Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội tác động đến nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL ...................................................................................................................... 15 2.2.1. Đánh giá tổ ng quan điều kiện kinh tế xã hội toàn quốc ............................. 15 2.2.2. Đánh giá tổ ng quan điều kiện kinh tế xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long liên quan đến phát triển nuôi tôm nước lợ ................................................. 16 2.2.3. Đánh giá chung điều kiện kinh tế - xã hội đến sự phát triển nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL................................................................................................... 18 2.3. Hiê ̣n tra ̣ng phát triể n nuôi tôm nư ớc lợ vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2005-2014 ......................................................................................................... 19 2.3.1. Phân tích, đánh giá diễn biến về diện tích nuôi theo đối tượng nuôi tôm nước lợ (tôm Sú và tôm Thẻ chân trắng) vùng ĐBSCL giai đoạn 2005 - 2014.......... 19 2.3.2. Phân tích, đánh giá diễn biến về sản lượng, năng suất, giá trị theo đối tượng nuôi tôm nước lợ (tôm Sú và tôm Thẻ chân trắng) và hiệu quả sản xuất theo chuỗi giá trị ................................................................................................................. 26 2.3.3. Đánh giá tình hình khoa học, công nghệ và hoạt động khuyến ngư trong nuôi tôm nước lợ.......................................................................................................... 38 iii
  4. 2.3.4. Đánh giá nguồn nhân lực cho nuôi tôm nước lợ ........................................ 39 2.3.5. Đánh giá hiê ̣n trạng về điề u kiê ̣n di ̣ch vụ hậu cầ n phục vụ cho nuôi tôm nước lợ ......................................................................................................................... 39 2.3.6. Cơ sở hạ tầng vùng nuôi: thực trạng về khả năng đáp ứng điện, giao thông, thủy lợi phục vụ nuôi tôm nước lợ ................................................................... 43 2.3.7. Đánh giá hiện trạng chế biến, thương mai của đối tượng tôm nước lợ: hệ thống thu mua, phân phối, tiêu thu sản phẩm; các sản phẩm chế biến, giá trị gia tăng, phụ phẩm ............................................................................................................ 47 2.3.8. Đánh giá hiện trạng về tổ chức, quản lý sản xuất và cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển nuôi tôm nước lợ ở vùng ĐBSCL ..................................................... 51 2.3.9. Tổng hợp các quy hoạch, chương trình, đề tài dự án liên quan đến phát triển nuôi tôm nước lợ ở vùng ĐBSCL đã phê duyệt .................................................. 53 2.3.10. Tổng hợp các yêu cầu khoa học kỹ thuật cần thiết trong việc phát triển bền vững nuôi tôm nước lợ ở vùng ĐBSCL nói riêng và Việt Nam nói chung ........... 54 2.3.11. Đánh giá chung về hiê ̣n trạng nuôi t ôm nước lợ ở vùng ĐBSCL : những thuận lợi, kế t quả đã đạt được; những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân ................. 56 PHẦN III: PHÂN TÍ CH, DỰ BÁO CÁC ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN NUÔI TÔM NƢỚC LỢ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 .............................................................................................. 59 3.1. Dự báo nhu cầ u thi ̣trường tiêu thu ̣ tôm nuôi ở trong và ngoài nước ................ 59 3.1.1. Dự báo nhu cầ u thi ̣ trường tiêu thụ tôm trên thế giới đế n năm 2030 ......... 59 3.1.2. Dự báo nhu cầ u tiêu thụ tôm nước lợ ở Viê ̣t Nam đến năm 2030............... 67 3.1.3. Đánh giá khả năng cạnh tranh sản phẩm tôm nước lợ của Viê ̣t Nam so với một số nước trên thế giới và trong khu vực........................................................... 67 3.2. Đánh giá phân tích dự báo về tiềm năng phát triển nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL đến năm 2020 .............................................................................................. 69 3.3. Dự báo tác đô ̣ng môi trường sinh thái , biế n đổ i khí hâ ̣u , nguồ n nước đế n phát triể n nuôi tôm nước lơ ̣............................................................................................... 70 3.3.1. Dự báo tác động của nuôi tôm nước lợ đế n môi trường sinh thái.............. 70 3.3.2. Dự báo tác động của BĐKH đế n nuôi tôm nước lợ.................................... 72 3.3.3. Dự báo tác động của nguồ n nước đế n nuôi tôm nước lợ ........................... 74 3.4. Dự báo các tiến bộ khoa học và công nghệ nuôi, thu hoa ̣ch, bảo quản, chế biế n tôm nước lơ.̣ ............................................................................................................... 76 3.4.1. Dự báo tiế n bộ khoa học công nghê ̣ nuôi ................................................... 76 3.4.2. Dự báo tiế n bộ khoa học công nghê ̣ thu hoạch .......................................... 80 3.4.3. Dự báo tiế n bộ khoa học công nghê ̣ bảo quản ........................................... 80 iv
  5. 3.4.4. Dự báo tiế n bộ khoa học công nghê ̣ chế biế n ............................................. 81 3.4.5. Dự báo công nghệ sản xuất thức ăn ........................................................... 81 3.4.6. Dự báo công nghệ sản xuất giống tôm sạch bệnh ứng phó với bệnh tôm .. 82 3.5. Dự báo phát triể n KT-XH tác đô ̣ng đế n nuôi tôm nước lơ ̣................................ 82 3.5.1. Các tác động tích cực.................................................................................. 82 3.5.2. Các tác động không tích cực....................................................................... 83 PHẦN IV: QUY HOẠCH NUÔI TÔM NƢỚC LỢ VÙNG ĐỔNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN 2030 ................................ 86 4.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển nuôi tôm nước lợ vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 ......................................... 86 4.1.1 Quan điểm quy hoạch................................................................................... 86 4.1.2. Định hướng phát triển ................................................................................. 86 4.1.3. Mục tiêu quy hoạch ..................................................................................... 87 4.2. Phương án quy hoạch phát triển nuôi tôm nước lợ vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 ................................................................... 88 4.2.1. Luận chứng xây dựng và lựa chọn phương án ưu tiên phát triển .............. 88 4.2.2. Xây dựng tiêu chí để xác đi ̣nh, lựa chọn vùng nuôi theo các mức ưu tiên . 91 4.2.3. Quy hoạch nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030 ............................................................................................................................. 92 4.2.4. Nhu cầ u về giố ng, thức ăn và nguồ n nhân lực.......................................... 100 4.2.5. Quy hoạch hạ tầng cơ sở và dịch vụ hậu cần ........................................... 101 4.2.6. Đề xuất các chương trình, dự án đầu tư và nhu cầu ................................ 103 4.3. Đánh giá sơ bô ̣ hiê ̣u quả quy hoa ̣ch ................................................................. 103 4.3.1. Hiệu quả về kinh tế ................................................................................... 103 4.3.2. Hiệu quả về xã hội..................................................................................... 104 4.3.3. Hiệu quả về môi trường sinh thái ............................................................. 105 4.3.4. Hiệu quả về quốc phòng an ninh .............................................................. 105 PHẦN V: NHÓM GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH......... 106 5.1. Giải pháp về cơ chế chính sách ........................................................................ 106 5.2. Giải pháp về khoa ho ̣c công nghê ̣, khuyế n ngư ............................................... 107 5.3. Giải pháp về thị trường và xúc tiến thương mại .............................................. 108 5.4. Giải pháp về tổ chức và quản lý sản xuấ t......................................................... 110 5.5. Giải pháp về bảo vệ môi trường ....................................................................... 112 v
  6. 5.6. Giải pháp về hợp tác quốc tế ............................................................................ 114 5.7. Giải pháp về đầu tư .......................................................................................... 115 5.8. Giải pháp về tổ chức thực hiện......................................................................... 116 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 119 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 120 vi
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Diễn biến DT nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL giai đoạn 2005 – 2014.. 21 Bảng 2.2: Diễn biến diện tích nuôi tôm Sú các tỉnh vùng ĐBSCL giai đoạn 2005 – 2014 ......................................................................................................................... 22 Bảng 2.3: Diện tích các hình thức nuôi tôm Sú các tỉnh vùng ĐBSCL năm 2014 . 24 Bảng 2.4: Diễn biến DT nuôi tôm TCT các tỉnh vùng ĐBSCL g/đ 2005 – 2014 .. 25 Bảng 2.5: Diễn biến SL nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL giai đoạn 2005 – 2014 .. 27 Bảng 2.6: Diễn biến SL nuôi tôm Sú các tỉnh vùng ĐBSCL g/đ 2005 – 2014 ...... 29 Bảng 2.7: Giá trị sản xuất tôm Sú giai đoạn 2005 – 2014 ...................................... 32 Bảng 2.8: Diễn biến sản lượng nuôi tôm TCT các tỉnh vùng ĐBSCL giai đoạn 2005 – 2014 ............................................................................................................. 34 Bảng 2.9: Giá trị sản xuất tôm TCT giai đoạn 2008 – 2014 ................................... 36 Bảng 2.10: Kết quả lợi nhuận trên 1 kg tôm nuôi ................................................... 37 Bảng 2.11: Lao động nuôi tôm nước lợ .................................................................. 39 Bảng 2.12: Tình hình sản xuất tôm nước lợ các tỉnh vùng ĐBSCL năm 2014 ...... 40 Bảng 2.13: Thiệt hại do dịch bệnh trên tôm nuôi nước lợ vùng ĐBSCL năm 201442 Bảng 2.14: Tỉ lệ mặt hàng chế biến và xuất khẩu tôm giữa các tỉnh vùng ĐBSCL 49 Bảng 3.1: Dự báo lươ ̣ng cung tôm xuấ t khẩ u top 10 quố c gia hàng đầ u thế giới đế n năm 2030 ................................................................................................................. 60 Bảng 3.2: Dự báo nhu cầ u tiêu thu ̣ tôm nước lơ ̣ ở Viê ̣t Nam đế n năm 2020 .......... 67 Bảng 3.3. Dự báo nhu cầu nguyên liệu tôm nước lợ ở Việt Nam đến năm 2030 ... 67 Bảng 3.4: Năng lực cạnh trang về giá tôm xuất khẩu bình quân của Việt Nam so với một số nước ....................................................................................................... 68 Bảng 3.5: Năng lực cạnh tranh về giá sản phẩm tôm sú và tôm thẻ chân trắng của Việt Nam so với một số nước trong khu vực và trên thế giới ở thị trường Mỹ trong 9 tháng năm 2015 .................................................................................................... 69 Bảng 3.6: Tải lượng ô nhiễm ước tính trên 1 ha tôm Sú/tôm TCT thâm canh ....... 71 Bảng 3.7: Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980-1999 kịch bản phát thải trung bình (B2) ........................................................................................................ 72 Bảng 3.8 : Dự báo sản lươ ̣ng tôm nước lơ ̣ bi ̣thiê ̣t ha ̣i do tác đô ̣ng của BĐKH đế n năm 2030 ................................................................................................................. 73 Bảng 3.9: So sánh hiệu suất nuôi mong đợi của hệ thống nuôi Biofloc với hệ thống nuôi tự dưỡng truyền thống ..................................................................................... 77 Bảng 3.10: Lượng thải ô nhiễm sinh hoạt của dân đô thị các tỉnh ven biển năm 2009 ......................................................................................................................... 84 Bảng 4.1: Quy hoạch nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL đến năm 2030 (theo PA1) 88 Bảng 4.2: Quy hoạch nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL đến năm 2030 (theo PA2) 89 Bảng 4.3: Quy hoạch nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL đến năm 2030 (theo PA3) 90 Bảng 4.4: Tăng giảm và tốc độ tăng trưởng của 3 phương án ................................ 91 Bảng 4.5: Quy hoạch diện tích nuôi tôm nước lợ các tỉnh vùng ĐBSCL đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 ......................................................................................... 94 Bảng 4.6: QH diện tích các mô hình nuôi tôm Sú các tỉnh vùng ven biển ĐBSCL đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 .......................................................................... 96 vii
  8. Bảng 4.7: Sản lượng nuôi tôm nước lợ các tỉnh vùng ven biển ĐBSCL đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 ......................................................................................... 99 Bảng 4.8: Giá trị sản xuất tôm nước lợ ................................................................... 99 Bảng 4.9: Nhu cầu con giống tôm nước lợ vùng ĐBSCL .................................... 100 Bảng 4.10: Nhu cầu về thức ăn nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL ......................... 100 Bảng 4.11: Nhu cầu về nhân lực nuôi tôm nước lợ .............................................. 101 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Bản đồ hành chính vùng ĐBSCL.............................................................. 5 Hình 2.2: Nhiệt độ trung bình năm (°C) các tỉnh ven biển vùng ĐBSCL 05 năm gần đây....................................................................................................................... 6 Hình 2.3: Cơ cấu (%) diện tích đất nuôi tôm mặn lợ chuyên trong diện tích đất chuyên NTTS 08 tỉnh ven biển vùng ĐBSCL giai đoạn 2010 - 2014 .................... 10 Hình 2.4: Các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước mặt hiện nay ......................... 11 Hình 2.5: Phân tích mô hình DPSIR đánh giá thực trạng chất lượng nước phục vụ nuôi tôm nước lợ hiện nay....................................................................................... 13 Hình 2.6: Diễn biến DT nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL giai đoạn 2005 – 2014 .. 20 Hình 2.7: Cơ cấu diện tích nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL năm 2014 .................. 20 Hình 2.8: Diễn biến DT nuôi tôm Sú vùng ĐBSCL giai đoạn 2005 – 2014 .......... 21 Hình 2.9: Cơ cấu diện tích nuôi tôm Sú các tỉnh vùng ĐBSCL năm 2014 ............ 22 Hình 2.10: Cơ cấu diện tích các hình thức nuôi tôm Sú vùng ĐBSCL năm 2014 . 23 Hình 2.11: Cơ cấu diện tích các hình thức nuôi tôm Sú vùng ĐBSCL năm 2014 . 23 Hình 2.12: Diễn biến DT nuôi tôm TCT vùng ĐBSCL giai đoạn 2008 - 2014 ..... 25 Hình 2.13: Cơ cấu diện tích nuôi tôm TCT các tỉnh vùng ĐBSCL năm 2014 ....... 26 Hình 2.14: Diễn biến sản lượng nuôi tôm nước lợ vùng ĐBCSL giai đoạn 2005 – 2014 ......................................................................................................................... 27 Hình 2.15: Cơ cấu SL nuôi tôm nước lợ các tỉnh vùng ĐBCSL năm 2014 ........... 28 Hình 2.16: Diễn biến SL nuôi tôm Sú vùng ĐBSCL giai đoạn 2005 – 2014 ........ 28 Hình 2.17: Cơ cấu sản lượng nuôi tôm Sú các tỉnh vùng ĐBSCL năm 2014 ........ 29 Hình 2.18: Diễn biến sản lượng nuôi tôm TCT vùng ĐBSCL giai đoạn 2005 – 2014 ......................................................................................................................... 33 Hình 2.19: Cơ cấu sản lượng nuôi tôm TCT các tỉnh vùng ĐBSCL năm 2014 ..... 34 Hình 2.20: Sơ đồ chuỗi giá trị tôm nước lợ vùng ĐBSCL ..................................... 36 Hình 2.21: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý trong nuôi tôm nước lợ .......................... 53 Hình 3.1: Dự báo lươ ̣ng cung tôm nuôi toàn cầ u đế n năm 2030 ............................ 59 Hình 3.2: Dự báo lươ ̣ng cầ u tôm nuôi toàn cầ u đế n năm 2030 .............................. 61 Hình 3.3: Cân bằng thị trường tôm toàn cầ u đế n năm 2030 ................................... 62 Hình 3.4: Nhu cầ u nhâ ̣p khẩ u tôm vào thi ̣trường Mỹ đế n năm 2030 .................... 62 Hình 3.5: Dự báo xu hướng xuất khẩu tôm của 5 quốc gia lớn vào thị trường Mỹ đến năm 2030 .......................................................................................................... 63 Hình 3.6: Nhu cầ u tiêu thu ̣ tôm ta ̣i thi ̣trường Nhâ ̣t đế n năm 2020 ........................ 64 Hình 3.7: Dự báo xu hướng xuất khẩu tôm của 5 quốc gia lớn vào thị trường Nhật Bản đến năm 2030 ................................................................................................... 64 viii
  9. Hình 3.8: Nhu cầ u nhâ ̣p khẩ u tôm vào thi ̣trường EU đế n năm 2020 .................... 65 Hình 3.9: Dự báo xu hướng xuất khẩu tôm của 5 quốc gia lớn vào thị trường EU đến năm 2030 .......................................................................................................... 65 Hình 3.10. Dự báo biế n đô ̣ng giá bán tôm biǹ h quân ở mô ̣t số thi ̣trường chiń h trên thế giới đế n năm 2030 ............................................................................................. 66 Hình 3.11: Tiềm năng phát triển nuôi mặn, lợ toàn quốc đến năm 2020 ............... 70 Hình 3.12: Cơ cấ u sử du ̣ng nguồ n nước ở Viê ̣t Nam trong thời gian qua .............. 76 Hình 4.1: Cơ cấu diện tích nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL đến năm 2020 ........... 92 Hình 4.2: Cơ cấu diện tích nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL đến năm 2030 ........... 93 Hình 4.3: Diện tích nuôi tôm nước lợ các tỉnh vùng ĐBSCL đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 (ha)................................................................................................... 93 Hình 4.4: Cơ cấu sản lượng nuôi tôm nước lợ vùng ven biển ĐBSCL đến năm 2020 ......................................................................................................................... 97 Hình 4.5: Cơ cấu sản lượng nuôi tôm nước lợ các tỉnh vùng ven biển ĐBSCL tầm nhìn đến 2030 .......................................................................................................... 98 Hình 4.6: Sản lượng nuôi tôm nước lợ các tỉnh vùng ven biển ĐBSCL đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 (tấn) ................................................................................ 98 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTC Bán thâm canh CBTSXK Chế biến thủy sản xuất khẩu CNH-HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long KHCN Khoa học công nghệ KT-XH Kinh tế - xã hội NMCB Nhà máy chế biến NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn QCCT Quảng canh cảnh tiến TC Thâm canh TCT Thẻ chân trắng TCTS Tổng cục Thủy sản ix
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết lập quy hoạch Ngành nuôi tôm nước lợ chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế ngành thủy sản Việt Nam hơn 10 năm qua. Cùng với quá trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi và chuyển đổi đất nông nghiệp, đất làm muối năng suất thấp sang nuôi tôm ở các tỉnh ven biển, nhờ vậy mà ngành tôm có sự tăng trưởng vượt bậc cả về diện tích, sản lượng và giá trị xuất khẩu. Cụ thể: (i) Về diện tích nuôi tôm nước lợ năm 2014 đạt 699.725 ha (ĐBSCL chiếm 91% diện tích nuôi tôm của cả nước) tăng gấp 1,13 lần so với năm 2010, bình quân tăng 3,12%/năm. Trong đó, diện tích nuôi tôm Sú đạt 604.130ha (ĐBSCL chiếm 93,73%) giảm 1,2% so với năm 2010, bình quân giảm 0,3%/năm; diện tích nuôi tôm Thẻ chân trắng đạt 95.594 ha (ĐBSCL chiếm 74,35%) tăng gấp 13,04 lần so với năm 2010, bình quân tăng 90,03%/năm. (ii) về sản lượng nuôi tôm nước lợ năm 2014 đạt khoảng 661.074 tấn (ĐBSCL chiếm 80,61%) tăng 1,5 lần so với năm 2010, bình quân tăng 10,59%/năm. Trong đó, sản lượng tôm Sú đạt 269.711 (ĐBSCL chiếm 85,46%) giảm 16,79% so với năm 2010, bình quân giảm 4,49%/năm; sản lượng tôm Thẻ chân trắng đạt 391.363 tấn (ĐBSCL chiếm 71,15%), tăng gấp 3,32 lần so với năm 2010, bình quân tăng 35%/năm. (iii) về kim ngạch xuất khẩu tôm năm 2014 đạt 3.952,9 triệu USD chiếm 50,45% tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản toàn quốc, tăng gấp 1,56 lần so với năm 2010, bình quân tăng trưởng 17,04%/năm (2010-2014). Trong đó, mặt hàng tôm Sú đạt 1.385,5 triệu USD chiếm 35,05%, mặt hàng tôm Thẻ chân trắng đạt 2.310,5 triệu USD chiếm 58,45%. (iv) Giải quyết việc làm cho khoảng trên 1,5 triệu người (ĐBSCL chiếm trên 90%). Mặc dù tăng trưởng các chỉ tiêu kinh tế ngành tôm năm sau luôn cao hơn năm trước nhưng chất lượng tăng trưởng còn nhiều hạn chế thể hiện trên nhiều mặt khác nhau. Cụ thể: Tôm nước lợ là mặt hàng xuất khẩu chủ lực hàng đầu của ngành thủy sản Việt Nam hơn 10 năm qua, với hai sản phẩm chính là tôm Sú và tôm Thẻ chân trắng. Đặc biệt là tôm Thẻ chân trắng, nếu trước năm 2008 còn bị hạn chế nuôi bởi nhiều quan điểm cho rằng phát triển nuôi tôm chân trắng có nhiều nguy cơ tiềm ẩn dịch bệnh Toura cho tôm Sú bản địa. Tuy nhiên, với lợi thế thời gian nuôi ngắn, năng suất nuôi cao, tôm Thẻ chân trắng dần thay thế con tôm Sú, đứng trước tình hình này Bộ NN&PTNT có Chỉ thị số 228/CT-BNN-NTTS ngày 25/01/2008 về việc cho phép phát triển nuôi tôm Thẻ chân trắng ở các tỉnh ĐBSCL nhằm đa dạng đối tượng nuôi trồng và xuất khẩu thủy sản, vì vậy mà cơ cấu nuôi tôm ở Việt Nam có sự thay đổi rất lớn, tôm Sú có xu hướng giảm xuống và thay thế vào đó là đối tượng tôm Thẻ chân trắng có xu hướng tăng lên cả diện tích, sản lượng và giá trị kim ngạch xuất khẩu. Cơ sở hạ tầng hệ thống thủy lợi, điện, giao thông v.v. phục vụ nuôi tôm nước lợ thời gian qua chưa được đầu tư thích đáng; hiện nay hạ tầng thủy lợi được đầu tư chủ yếu là đầu tư hệ thống thủy lợi nhằm phục vụ cho trồng lúa là chính; hầu hết các vùng nuôi tôm chưa có hệ thống cấp, thoát nước riêng biệt, chưa có hệ thống xử lý nước thải, hệ thống giao thông và điện được đầu tư nhưng còn nhiều
  11. hạn chế. Vì vậy, nghề nuôi tôm vẫn chủ yếu tận dụng từ các công trình thủy lợi của ngành nông nghiệp dẫn đến nguồn nước không đảm bảo, gây ô nhiễm môi trường, dễ làm phát sinh và lây lan dịch bệnh. Sản xuất và cung ứng giống còn nhiều bất cập, mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất và xuất khẩu tôm lớn trên thế giới, song khả năng cung ứng tôm giống sạch bệnh cho người nuôi của nước ta đạt thấp. Hiện nay, vẫn còn rất nhiều kẽ hở trong việc quản lý sản xuất, kinh doanh tôm giống, sản xuất giống vẫn phụ thuộc rất lớn vào nguồn tôm bố mẹ tự nhiên, chất lượng không đồng đều. Quản lý môi trường, dịch bệnh trong nuôi tôm còn nhiều hạn chế, tình trạng tôm chết ở nhiều địa phương trong những năm gần đây có nhiều nguyên nhân như thiếu hệ thống quan trắc cảnh báo môi trường, cơ sở hạ tầng vùng nuôi chưa đảm bảo, nhiều nơi mương cấp nước chung với nước thải; chất lượng con giống chưa đảm bảo, không tuân thủ lịch thời vụ... đã dẫn tới lây lan dịch bệnh. Mặc dù đã có quy trình nuôi VietGap nhưng thực tế người dân chưa áp dụng mà chỉ biết nuôi theo quy trình của các công ty bán giống, thức ăn, chế phẩm sinh học tổ chức tập huấn tận vùng nuôi. Các quy trình này đều hướng người nuôi đến sử dụng sản phẩm của họ càng nhiều càng tốt nên tình trạng lạm dụng thuốc, hóa chất rất phổ biến, làm ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng tới chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Chưa chủ động sản xuất thức ăn và thuốc thú ý thủy sản phục vụ nhu cầu người nuôi tôm nên chúng ta thường xuyên bị động trong sản xuất mỗi khi có biến động lớn về giá thức ăn, thuốc và hóa chất các loại bởi vì thức ăn chiếm tới gần 80% giá thành sản phẩm. Trong khi đó hiện nay, thị trường thức ăn nuôi tôm, thuốc và hóa chất các loại phụ thuộc trên 80% vào các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Có thể nói giai đoạn 2010-2014 là giai đoạn cách mạng của con tôm Thẻ chân trắng, với sự tăng trưởng quá nóng, nhất là khu vực ĐBSCL tình trạng phát triển nuôi tôm tự phát ngoài vùng quy hoạch diễn ra ở hầu khắp các địa phương trong vùng, vượt xa khả năng chịu đựng về cơ sở hạ tầng hiện có cũng như trình độ quản lý gây khó khăn cho công tác quản lý và kiểm soát dịch bệnh. Ngoài ra, tình trạng nuôi tôm tự phát ngoài vùng quy hoạch còn tạo sự mất cân bằng các yếu tố đầu vào cho sản xuất như giống, thức ăn, thuốc và hóa chất các loại tăng lên sẽ đẩy giá lên cao, tạo cơ hội cho việc buôn bán các yếu tố đầu vào phục vụ cho sản xuất nuôi tôm kém chất lượng, đặc biệt là tôm giống chất lượng thấp... Ngoài ra, nó còn làm mất cân bằng cung cầu nguyên liệu sẽ đẩy giá bán giảm sâu và người chịu thiệt hại đầu tiên chính là người dân. Việc phát triển ngoài vùng quy hoạch sẽ phá vỡ những quy hoạch sẵn có của các địa phương, tạo lên nhiều hệ lụy xấu về môi trường sinh thái và các vấn đề an sinh xã hội. Đứng trước tình hình trên việc “Xây dựng quy hoạch nuôi tôm nƣớc lợ vùng ĐBSCL đến năm 2020, tầm nhìn 2030” là cần thiết và cấp bách, nhằm cơ cấu và tổ chức lại sản xuất một cách hợp lý, xác định được những bước đi và giải pháp phù hợp để chủ động trong tận dụng lợi thế, cơ hội. Đồng thời giải quyết được các khó khăn, thách thức trong giai đoạn tới, đưa ngành tôm tiếp tục phát triển ổn định, bền vững chủ động thích ứng với những biến đổi khí hậu. 2
  12. 2. Những căn cứ pháp lý Luật thủy sản năm 2003; Luật đất đai năm 2013; Luật bảo vệ môi trường năm 2014; Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, ngày 07/09/2006 và Nghị định 04/2008/NĐ- CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT, ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn tổ chức lâ ̣p , thẩ m đinh, ̣ phê duyê ̣t, điề u chỉnh và công bố quy hoa ̣ch tổ ng thể phát triể n kinh tế xã hô ̣i ; quy hoa ̣ch ngành , lĩnh vực và sản phẩ m chủ yế u; Chỉ thị số 228/2008/CT-BNN ngày 25/01/2008 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNN về việc phát triển nuôi tôm Thẻ chân trắng ở các tỉnh Nam bộ; Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2020; Quyết định 332/QĐ-TTg ngày 03/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển NTTS đến năm 2020; Quyết định số 1887/QĐ-BNN-KH, ngày 14/8/2013 của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT về việc “Phê duyệt danh mục và phân giao nhiệm vụ quản lý các dự án điều tra cơ bản và quy hoạch mở tới năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn”; Quyết định số 1445/QĐ-TTg, ngày 16/08/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản đến năm 2020, tầm nhìn 2030; Quyết định số 2760/QĐ-BNN-TCTS, ngày 22/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; Quyết định số 469/QĐ-TCTS-KHTC, ngày 29/8/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục thủy sản về việc “Giao nhiệm vụ xây dựng đề cương, dự toán và kế hoạch lập Quy hoạch nuôi tôm nước lợ đến năm 2020, tầm nhìn 2030”; 3. Phạm vi nghiên cứu của dự án 3.1. Phạm vi không gian Quy hoạch trên vùng đất tiềm năng và khả năng thích hợp cho phát triển nuôi tôm nước lợ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Dự án được triển khai quy hoạch trên phạm vi 08 tỉnh ven biển ĐBSCL (Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang và Cà Mau). 3.2. Phạm vi thời gian 3
  13. Đánh giá hiện trạng nuôi tôm nước lợ vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2005-2014. Mốc quy hoạch được xác định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. 3.3. Đối tƣợng quy hoạch Đối tượng quy hoa ̣ch là tôm nước lợ : tôm Sú (Penaeus monodon) và tôm Thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei). 4
  14. PHẦN II ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN NUÔI TÔM NƢỚC LỢ 2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên – môi trƣờng ảnh hƣởng đến vùng quy hoạch 2.1.1. Đánh giá đặc điểm điều kiện tự nhiên 2.1.1.1. Vị trí địa lý, địa hình Hình 2.1: Bản đồ hành chính vùng ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long hay còn gọi là miền Tây Nam Bộ, là phần lãnh thổ của Việt Nam, nằm ở hạ lưu châu thổ sông Mekong. Sông Mekong có chiều dài tổng cộng 4.880 km, tổng diện tích lưu vực khoảng 795.000 km2, bắt nguồn từ Trung Quốc (chiếm 21% diện tích lưu vực), chảy qua Lào (25%), Mianmar (3%), Thái Lan (23%), Campuchia (20%) và Việt Nam (8%) rồi đổ ra biển Đông (Đoàn Văn Tiến, 2003). Giới hạn địa lý của vùng này được xác định từ vĩ độ 8º30’N – 10º40’N và kinh độ 104º26’E – 106º40’E. Địa giới hành chính của vùng được xác định bởi 12 tỉnh và 1 thành phố: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, An Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang và Tp. Cần Thơ. Trong đó, các 5
  15. tỉnh giáp biên giới Campuchia gồm có: Long An, Đồng Tháp, An Giang và Kiên Giang; các tỉnh ven biển giáp vịnh Thái Lan: Kiên Giang, Cà Mau; các tỉnh ven biển giáp biển Đông: Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. Tổng diện tích tự nhiên vùng ĐBSCL là 4.046.400 ha, trong đó 80,3% diện tích dành cho nông nghiệp - thủy sản. ĐBSCL có chiều dài bờ biển khoảng 780 km, chiếm 23,92% chiều dài bờ biển cả nước, vùng đặc quyền kinh tế rộng khoảng 360.000 km (chiếm 37,1% tổng diện tích đặc quyền kinh tế của cả nước). Toàn vùng ĐBSCL có 22 cửa lạch lớn nhỏ với diện tích vùng triều khoảng 600.000 – 800.000 ha. 2.1.1.2. Đặc điểm khí hậu, thời tiết a) Nhiệt độ ĐBSCL có nền nhiệt độ cao và ổn định. Nhiệt độ trung bình năm giữa các tỉnh ven biển không chênh lệch nhiều, dao động trong khoảng 26-28°C thống kê trong 05 năm gần đây (hình 1.2). Biên độ nhiệt năm trong vùng khoảng 2 - 3°C; biên độ nhiệt cùng thời gian giữa các năm trong khoảng 2 - 3°C; biên độ nhiệt ngày thấp nhất (tháng 9 - 10) khoảng 6 - 7°C và cao nhất (mùa khô) khoảng 10°C. ºC Hình 2.2: Nhiệt độ trung bình năm (°C) các tỉnh ven biển vùng ĐBSCL 05 năm gần đây (Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh ven biển vùng ĐBSCL) b) Số giờ nắng Các tỉnh ven biển trong vùng ĐBSCL có số giờ nắng trung bình cả năm dao động từ 1.868 - 2.658 giờ, trong đó tháng 2–3 có số giờ nắng lớn nhất (8-9 giờ/ngày), tháng 9 có số giờ nắng ít nhất (5 giờ/ngày). c) Độ ẩm Độ ẩm ĐBSCL liên quan mật thiết đến chế độ mưa và gió mùa: 6
  16.  Mùa khô: độ ẩm không khí thấp, giá trị trương đối trung bình dưới 80%. Độ ẩm xuống thấp nhất vào khoảng tháng 2-4, có thể đạt giá trị dưới 40%.  Mùa mưa: độ ẩm không khí tăng lên, giá trị tương đối trung bình đều vượt 80%. Độ ẩm cao nhất vào các tháng giữa mùa mưa có thể đạt 83- 88%. Phân bố độ ẩm tương đối đồng nhất giữa các vùng trong ĐBSCL, tuy nhiên cũng có sự chênh lệch nhỏ và có xu hướng tăng dần theo hướng Đông - Tây và Bắc - Nam. d) Chế độ mưa Mùa mưa thường bắt đầu cuối tháng 4 - đầu tháng 5 và kết thúc khoảng tháng 10 - tháng 11. Lượng mưa phân bố giảm dần theo hướng Tây Nam - Đông Bắc. Các tỉnh phía Tây Nam ĐBSCL có lượng mưa năm lớn hơn, mùa mưa kéo dài hơn và ổn định hơn các tỉnh phía Đông Bắc. Lượng mưa bình quân năm ở ĐBSCL khoảng 1.607 mm, lượng mưa tập trung 90% vào các tháng mùa mưa (tháng 5 - tháng 11) và tập trung cao điểm vào tháng 8-10 (15-25 ngày mưa/tháng) với lượng mưa bình quân tháng khoảng 250-350 mm. e) Chế độ gió – bão Gió ở ĐBSCL ảnh hưởng của chế độ gió mùa rõ rệt. Tháng 5 đến tháng 9 (mùa mưa): hướng gió chính là Tây - Nam đến Tây Tây - Nam. Cuối tháng 9 đến tháng 10: gió giảm dần, và đổi hướng Tây - Nam đến Đông Đông - Bắc. Tháng 12 đến tháng 2 năm sau: gió thổi hướng Đông - Bắc đến Đông - Nam. Tháng 3 đến tháng 5: gió thổi theo hướng Đông đến Đông Đông - Nam. Tốc độ gió khác nhau theo mùa: vùng biển Đông, tốc độ gió mùa khô cao hơn mùa mưa khoảng 0,5-1,0 m/s; vùng vịnh Thái Lan, tốc độ gió mùa mưa cao hơn mùa khô khoảng 0,5-1,0 m/s. Bão và áp thấp nhiệt đới vùng ven biển Nam Bộ ít xảy ra hơn nhiều so với vùng biển miền Trung và miền Bắc. Tốc độ gió mạnh thường thấy trong các cơn giông mạnh hay lốc, nhưng cũng không vượt quá 20 m/s (tháng 12 đến tháng 4 năm sau) hay không quá 25-30 m/s (mùa mưa). 2.1.1.3. Hệ thống sông ngòi, thuỷ văn a) Hệ thống sông ngòi Chế độ thủy văn của ĐBSCL chịu sự chi phối hoàn toàn của sông Mekong. Sông Mekong bắt nguồn từ Trung Quốc, đi qua 5 nước trước khi chảy vào Việt Nam rồi đổ ra biển Đông. Phần lưu vực sông Mekong chảy ngang qua Việt Nam được gọi là sông Lớn, sông Cái, hay sông Cửu Long. Hệ thống sông Cửu Long gồm nhiều con sông lớn nhỏ, hệ thống sông chính như sau: 7
  17.  Sông Hậu: chảy qua tỉnh An Giang (Châu Đốc, Long Xuyên), làm ranh giới tự nhiên giữa các tỉnh Đồng Tháp và Cần Thơ, Vĩnh Long và Cần Thơ, Hậu Giang và Vĩnh Long, Trà Vinh và Sóc Trăng và đổ ra biển trước kia bằng ba cửa. Hiện nay cửa Ba Thắc đã bị bồi lấp nên sông Hậu chỉ còn hai cửa biển.  Sông Tiền có lòng sông rộng với nhiều cù lao ở giữa dòng, chảy qua Tân Châu (An Giang), Hồng Ngự và Cao Lãnh (Đồng Tháp), Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre đến Cai Lậy (Tiền Giang) thì chia làm bốn sông đổ ra biển bằng sáu cửa. Bên cạnh hệ thống sông Cửu Long, ĐBSCL còn có một số sông lớn khác như: hệ thống sông Vàm Cỏ, sông Sở Thượng và Sở Hạ đều bắt nguồn từ Campuchia, sông Mỹ Thanh, sông Cái Lớn và Cái Bé và một số hệ thống kênh đào cấp I, kênh cấp II, kênh nội đồng,… Tất cả những sông kênh này tạo thành hệ thống sông kênh chằng chịt ở ĐBSCL có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc thoát lũ. Bên cạnh đó, hệ thống sông kênh rạch này cũng góp phần làm cho nguồn lợi thuỷ sản vùng ĐBSCL đa dạng và phong phú. Tổng chiều dài của hệ thống sông ngòi ở ĐBSCL được ước tính dài khoảng 4.900 km. b) Chế độ triều, xâm nhập mặn Chế độ triều ven biển ĐBSCL có chế độ triều tương đối khác nhau giữa vùng biển phía Đông (từ Vũng Tàu đến Cà Mau) và vùng biển phía Tây (vịnh Thái Lan). + Khu vực biển phía Đông: Kéo dài từ Vũng Tàu đến mũi Cà Mau, dài 400 km chịu ảnh hưởng rõ rệt theo chế độ thủy triều bán nhật triều không đều, biên độ triều khá lớn trên 2 m, đạt tối đa 3,5 m, đặc biệt trong chu kỳ triều Maton (chu kỳ 19 năm) có thể lên đến 4 - 4,2 m. + Khu vực biển phía Tây: Từ mũi Cà Mau đến Hà Tiên dài 250 km. Ở khu vực này chịu chi phối bởi thủy triều nhật triều không đều của vùng biển vịnh Thái Lan, đoạn gần mũi Cà Mau bị ảnh hưởng của thủy triều biển Đông. Biên độ trung bình triều phía Tây nhỏ hơn 1 m, tối đa không quá 1,1 - 1,2 m, trung bình khoảng 0,7 - 0,8 m, đồng thời cũng ít chênh lệch giữa các vùng về biên độ. Sự truyền triều vào sông Cửu Long Thuỷ triều biển Đông gia tăng biên độ khi tiến sát đến cửa sông và bắt đầu giảm dần khi truyền sâu vào đất liền. Đặc biệt về mùa kiệt, ảnh hưởng của triều trong hệ thống sông rất lớn. So với các sông chính trên thế giới, mức độ truyền triều vào sông Cửu Long khá sâu, có thể lên đến 350 km, tức đến điểm trên thủ đô PhnomPenh (Campuchia). Trên sông Tiền, đỉnh triều xuất hiện tại Tân Châu chậm hơn 4 - 6 giờ so với đỉnh triều ở cửa biển. Trên sông Hậu, đỉnh triều tại Châu Đốc cũng chậm hơn đỉnh triều ở biển Đông một thời gian tương tự. 8
  18. Tốc độ truyền sóng triều cũng như sông Hậu trung bình khoảng 25 km/giờ. Lưu lượng triều đạt giá trị cực đại vào tháng 4, thời gian này sóng triều có thể lên đến Campuchia đi qua đoạn Mỹ Thuận - Tân Châu trên sông Tiền và Cần Thơ - Châu Đốc trên sông Hậu. Trong các tháng 2 và 6 thì sự truyền triều có giảm đi, triều chỉ có thể lên đến Campuchia khi xuất hiện kỳ nước cường trong chu kỳ 1/2 tháng. Lưu lượng truyền triều trung bình đo được tại Cần Thơ là 1.500 m3/s và tại Mỹ Thuận khoảng 1.600 m3/s. Tổng lượng nước triều hằng năm qua Tân Châu và Châu Đốc lên đến gần 50 tỷ m3 nước. Trong chu kỳ năm, tác động triều ở biển Đông mạnh nhất vào tháng 12 tới tháng 1, rồi yếu đi trong các tháng 3, tháng 4 rồi mạnh lại vào tháng 5 đến tháng 7 và yếu đi trong tháng 8 tới tháng 9 dương lịch. Mùa lũ tốc độ dòng chảy trên sông Cửu Long lên đến 2,5 m/s (9 km/h), mùa cạn tốc độ dòng chảy phụ thuộc nhiều vào dòng triều, khi triều rút, nước chảy xuôi và ngược lại. Dòng triều trong sông có thể đạt giá trị trung bình 1 m/s, mạnh nhật lúc triều rút trong mùa lũ, có thể đạt tới 1,5 - 2,0 m/s. Trong các mùa khác, tốc độ lớn nhất ứng với triều cường vào khoảng 0,5 - 1,25 m/s. Xâm nhập mặn ĐBSCL bị ảnh hưởng mặn bởi biển phía Đông và biển phía Tây. Do chế độ bán nhật triều không đều ở biển Đông nên việc truyền mặn từ các vùng biển này vào các cửa sông cũng theo nhịp điệu của quá trình triều. Vào cuối mùa lũ, khi nguồn nước từ thượng lưu về trong sông giảm dần, mặn từ biển bắt đầu lấn dần vào vùng cửa sông và theo triều xâm nhập vào sâu lên thượng nguồn. Các vùng dọc theo các nhánh hệ thống sông Cửu Long cách biển khoảng 20- 35 km sẽ có đường đẳng mặn 4 g/l quanh năm, cá biệt có năm có thể lấn sâu đến 50-60 km. Đi dọc theo hướng các nhánh sông Cửu Long, độ mặn giảm dần và tỉ lệ nghịch với khoảng cách đến biển Đông. Nhưng điều này còn phụ thuộc vào lưu lượng nước phân bố giữa các nhánh sông cũng như chế độ lũ. Nhìn chung, mức độ xâm nhập mặn lớn nhất là vào tháng 4-5 hàng năm trên các nhánh sông và yếu nhất vào tháng 10. Từ tháng 6, do ảnh hưởng của sự gia tăng nước ngọt thượng nguồn vào những tháng đầu mùa lũ và mùa mưa tại đồng bằng, nước mặn bị đẩy ra xa vùng ven biển. 2.1.2. Đánh giá diện tích tiềm năng phát triển nuôi tôm nƣớc lợ vùng ĐBSCL + Năm 2010: Tổng diện tích đất chuyên NTTS của 08 tỉnh ven biển vùng ĐBSCL năm 2010 là 476.523 ha (chưa bao gồm diện tích nuôi kết hợp), chiếm 16,36% tổng diện tích tự nhiên và 19,37% tổng diện tích đất nông nghiệp của 08 tỉnh (theo kiểm kê sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh). Diện tích đất chuyên NTTS trong 08 tỉnh ven biển vùng ĐBSCL, tỉnh Cà Mau có diện tích lớn nhất 203.944 ha, kế đến là tỉnh Bạc Liêu 114.161 ha, diện tích này ít nhất ở tỉnh Tiền Giang 7.180 ha. + Năm 2014: Tổng diện tích đất chuyên NTTS của 08 tỉnh ven biển vùng ĐBSCL phân bổ đến năm 2014 là 483.977 ha (chưa bao gồm diện tích nuôi kết hợp) tăng 7.454 ha so với năm 2010, chiếm 16,62% tổng diện tích tự nhiên và 9
  19. 19,77% tổng diện tích đất nông nghiệp của 08 tỉnh (theo kiểm kê sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh). Hình 2.3: Cơ cấu (%) diện tích đất nuôi tôm mặn lợ chuyên trong diện tích đất chuyên NTTS 08 tỉnh ven biển vùng ĐBSCL giai đoạn 2010 - 2014 Đất nuôi tôm mặn lợ 08 tỉnh ven biển vùng ĐBSCL tính đến năm 2014 khoảng trên 600.000 ha, bao gồm cả đất nuôi tôm mặn lợ chuyên và đất nuôi tôm kết hợp (ruộng lúa, rừng,…). Cơ cấu diện tích đất nuôi tôm mặn lợ chuyên trong tổng đất nuôi tôm ở 08 tỉnh từ năm 2010 đến 2014 chiếm từ 10,15% đến 14,93%; cơ cấu này trong quỹ đất chuyên NTTS từ năm 2010 đến 2014 là 12,56% đến 18,66%. Nhìn chung, diện tích đất nuôi tôm mặn lợ tăng qua các năm. Theo đánh giá của Đề án đầu tư nuôi trồng thủy sản, thì tổng diện tích có khả năng phát triển nuôi mặn, lợ toàn quốc khoảng 990.000ha, trong đó vùng ĐBSCL khoảng 886.249 ha chiếm 89% tổng diện tích tiềm năng nuôi mặn, lợ toàn quốc. Đây là cơ sở tính toán quỹ đất mở rộng trong thời kỳ quy hoạch nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL. 2.1.3. Đánh giá thực trạng môi trƣờng nƣớc trong nuôi tôm nƣớc lợ Hiện nay, hệ thống sông, kênh chính ở các tỉnh ven biển đều chịu ảnh hưởng, áp lực của các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước mặt. Theo thống kê, các nguồn gây ô nhiễm chính hiện nay như sau: 10
  20. Nguồn thải từ sản xuất công Nguồn thải từ hệ thống nghiệp, tiểu thủ công nghiệp canh tác nông nghiệp và làng nghề (phân bón, thuốc BVTV) Nguồn thải từ chợ và Nguồn thải từ chăn các cơ sở dịch vụ nuôi gia súc, gia cầm Nguồn thải chính gây ô nhiễm Nguồn thải từ các cơ Nguồn thải từ nuôi sở y tế trồng thủy sản Nguồn thải từ hoạt động Nguồn thải từ hoạt động du lịch Nguồn thải từ các hoạt động sinh hoạt của giao thông trên sông, rạch con người Hình 2.4: Các nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc mặt hiện nay Tác động của NTTS, nuôi tôm nƣớc lợ đến nguồn nƣớc: Trong những năm qua, diện tích nuôi tôm mặn lợ ở các tỉnh ven biển vùng ĐBSCL ngày càng phát triển dẫn đến sự gia tăng chất thải vào môi trường. Hầu hết các diện tích NTTS nói chung cũng như nuôi tôm mặn lợ nói riêng đều chưa đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải và bùn thải tập trung. Nước thải sau quá trình nuôi được thải trực tiếp ra môi trường kênh rạch dẫn nước, kết hợp với việc dẫn nước mặn phục vụ nuôi thông qua hệ thống kênh mương đã góp phần gây ô nhiễm nguồn nước trong vùng. Nitơ (N) và Photpho (P) là những nguyên tố chủ yếu trong chất thải bắt nguồn từ thức ăn. Việc cho thức ăn quá nhiều, nước không ổn định, thức ăn dễ tan, thức ăn khó hấp thu và khả năng duy trì N..., là những yếu tố liên quan với nước thải có chứa nhiều N và P. Thức ăn thừa, chiếm tỷ lệ lớn (30 - 40%) của ô nhiễm nitơ. Người ta ước lượng rằng, có khoảng 63 - 78% nitơ và 76 - 80% P cho tôm ăn bị thất thoát vào môi trường. N dưới dạng protein được tôm hấp thu và bài tiết dưới dạng Ammoniac. Tổng khối lượng N và P sản sinh trên 1 ha trại nuôi tôm bán thâm canh có sản lượng 2 tấn, tương ứng khoảng 113 kg và 43 kg. Ðương nhiên, trong hệ thống nuôi thâm canh thì khối lượng này tăng gấp từ 7 - 31 lần. Chất thải bắt nguồn từ thức ăn không ăn hết, phân và chuyển hóa dinh dưỡng là nguồn gốc chủ yếu của các chất gây ô nhiễm ở các trại nuôi tôm quản lý kém. Nước thải mang theo một lượng lớn hợp chất nitơ, photpho và các chất dinh dưỡng khác, gây nên sự phú dưỡng, kèm theo sự tăng sức sản xuất ban đầu và nở rộ của vi khuẩn. Sự có mặt của các hợp chất carbonic và chất hữu cơ sẽ làm giảm ôxy hòa tan và tăng BOD, COD, Sulfit hydrrogen, Ammoniac và hàm lượng Methan trong vực nước tự nhiên. Một vấn đề khác do việc nuôi tôm gây nên đó là sự làm lắng đọng bùn ở các vùng lân cận, như rừng ngập mặn và ở những nơi nước tù. Việc sử dụng kháng sinh đã gây nên sức chống chịu thuốc ở vi sinh vật và có vết trong mô của ký chủ. Sử dụng thuốc điều trị và hóa chất gây tác động bất lợi 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2