Báo cáo tổng hợp quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản các tỉnh miền trung đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
lượt xem 9
download
Việc xây dựng “Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” là cần thiết và cấp bách, nhằm cơ cấu và tổ chức lại sản xuất hợp lý, xác định được các bước đi và giải pháp hữu hiệu để chủ động trong tận dụng lợi thế, cơ hội đồng thời giải quyết được những khó khăn, thách thức trong giai đoạn tới, đồng thời tận dụng tiềm năng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo tổng hợp quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản các tỉnh miền trung đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN KINH TẾ VÀ QUY HOẠCH THỦY SẢN --------------------------- BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CÁC TỈNH MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 Hà Nội, năm 2015
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN KINH TẾ VÀ QUY HOẠCH THỦY SẢN ------ BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CÁC TỈNH MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 Tổng cục Thủy sản Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản Nguyễn Thanh Tùng Hà Nội, năm 2015
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch ...............................................................................1 2. Các căn cứ pháp lý xây dựng dự án.........................................................................2 3. Phạm vi nghiên cứu của dự án.................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu lập quy hoạch........................................................................4 5. Sản phẩm của dự án .................................................................................................6 PHẦN 1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN NTTS CÁC TỈNH MIỀN TRUNG .....................................................7 I. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................................7 1. Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình ............................................................................7 2. Khí tượng - thủy văn................................................................................................8 3. Tiềm năng phát triển NTTS ................................................................................... 11 II. Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................................12 1. Vị trí, vai trò của NTTS đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ..............................12 2. Thực trạng phát triển kinh tế – xã hội ...................................................................16 PHẦN 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NTTS CÁC TỈNH MIỀN TRUNG .........................................................................................................................20 I. Diễn biến tình hình nuôi trồng thủy sản các tỉnh miền Trung (2010-2014) ..........20 1. Nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2010-2014 .............................................................20 2. Nuôi trồng thủy sản theo vùng sinh thái ................................................................21 3. Đánh giá hiện trạng nuôi trồng thủy sản đối với các đối tượng chủ lực ...............26 II. Hiện trạng sản xuất giống, dịch vụ hậu cần NTTS tại các tỉnh miền Trung.........33 1. Hiện trạng sản xuất giống ......................................................................................33 2. Cơ sở sản xuất, cung ứng, dịch vụ thức ăn, thuốc thú y, chế phẩm sinh học phục vụ NTTS ....................................................................................................................39 III. Hiện trạng cơ sở hạ tầng vùng nuôi .....................................................................40 1. Hệ thống giao thông ..............................................................................................40 2. Hệ thống điện.........................................................................................................41 3. Hệ thống thủy lợi ...................................................................................................41 4. Cơ sở hạ tầng một số vùng nuôi đặc thù ...............................................................42 IV. Môi trường dịch bệnh ..........................................................................................43 1. Hiện trạng môi trường ...........................................................................................43 2. Tình hình dịch bệnh ...............................................................................................44 i
- V. Hoạt động khoa học công nghệ và khuyến ngư ....................................................45 1. Hoạt động KHCN ..................................................................................................45 2. Hoạt động khuyến ngư ..........................................................................................46 VI. Hiện trạng về tổ chức quản lý sản xuất và cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển NTTS tại các tỉnh miền Trung ...................................................................................47 1. Các cơ chế, chính sách hiện hành đối với phát triển NTTS các tỉnh miền Trung .47 2. Hiện trạng về tổ chức sản xuất trong NTTS ..........................................................50 3. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch của nuôi trồng thủy sản các tỉnh miền Trung .........................................................................................................51 VII. Đánh giá hiện trạng các dự án phát triển NTTS ................................................55 VIII. Hiện trạng nguồn nhân lực trong NTTS các tỉnh miền Trung ..........................56 1. Hiện trạng nhân lực cán bộ NTTS các cơ quan quản lý các tỉnh miền Trung.......56 2. Hiện trạng nhân lực lao động sản xuất ngành thủy sản các tỉnh miền Trung ........57 3. Công tác đào tạo chuyên ngành NTTS các tỉnh miền Trung.................................58 IX. Hệ thống thu mua, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm NTTS ...................58 1. Hệ thống chế biến, thương mại thủy sản ...............................................................58 2. Thị trường tiêu thụ .................................................................................................64 X. Đánh giá chung .....................................................................................................66 1. Thành tựu cụ thể ....................................................................................................66 2. Một số tồn tại, hạn chế ..........................................................................................67 3. Cơ hội phát triển ....................................................................................................67 4. Thách thức .............................................................................................................67 PHẦN 3. PHÂN TÍCH, DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG, ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NTTS TẠI CÁC TỈNH MIỀN TRUNG .................................69 I. Phân tích, dự báo nhu cầu thị trường tiêu thụ sản phẩm nuôi trồng thủy sản của các tỉnh miền Trung ...................................................................................................69 1. Dự báo thị trường thủy sản trên thế giới đến năm 2030 ........................................69 2. Dự báo thị trường thủy sản ở Việt Nam đến năm 2030 .........................................69 3. Dự báo lượng cầu thủy sản các tỉnh miền Trung đến năm 2030 ...........................73 4. Phân tích khả năng cạnh tranh một số sản phẩm chủ lực xuất khẩu của các tỉnh miền Trung .................................................................................................................76 III. Phân tích, dự báo về tiến bộ khoa học công nghệ ...............................................79 1. Phân tích, dự báo về tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất giống thủy sản tại các tỉnh miền Trung ...................................................................................................79 2. Phân tích, dự báo về tiến bộ khoa học công nghệ trong nuôi trồng thủy sản tại các tỉnh miền Trung .........................................................................................................80 ii
- 3. Phân tích, dự báo về tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất thức ăn, thuốc thú y, chế phẩm sinh học..................................................................................................81 IV. Phân tích, dự báo tác động môi trường sinh thái, biến đổi khí hậu đến phát triển nuôi trồng thủy sản tại các tỉnh miền Trung ..............................................................82 1. Tác động của môi trường sinh thái ........................................................................82 2. Tác động của biến đổi khí hậu ...............................................................................83 V. Phân tích, dự báo về tác động của phát triển kinh tế - xã hội đến phát triển nuôi trồng thủy sản tại các tỉnh miền Trung ......................................................................85 1. Tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa đến nuôi trồng thủy sản các tỉnh miền Trung ...........................................................................85 2. Tác động của ngành nông nghiệp đến nuôi trồng thủy sản các tỉnh miền Trung ..86 3. Tác động của ngành dịch vụ và du lịch đến nuôi trồng thủy sản các tỉnh miền Trung .87 PHẦN 4. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NTTS CÁC TỈNH MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 .....................................................89 I. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển ......................................................89 1. Quan điểm..............................................................................................................89 2. Mục tiêu .................................................................................................................89 3. Định hướng phát triển............................................................................................90 II. Quy hoạch phát triển NTTS các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ...................................................................................................................91 1. Các phương án quy hoạch phát triển NTTS các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 .........................................................................................91 1.1. Các phương án quy hoạch ..............................................................................91 1.2. Luận chứng lựa chọn phương án quy hoạch ..................................................93 2. Phương án quy hoạch lựa chọn .............................................................................94 2.1. Quy hoạch diện tích, sản lượng NTTS các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ....................................................................................94 2.2. Quy hoạch phát triển NTTS đối tượng chính các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ..........................................................................99 2.3. Quy hoạch các cơ sở sản xuất giống ............................................................107 2.4. Quy hoạch các cơ sở sản xuất thức ăn, thuốc thú y, chế phẩm sinh học .....109 III. Các chương trình, dự án ưu tiên ........................................................................109 IV. Đánh giá sơ bộ hiệu quả quy hoạch ................................................................... 111 1. Hiệu quả về kinh tế .............................................................................................. 111 2. Hiệu quả về xã hội ............................................................................................... 112 3. Hiệu quả về môi trường sinh thái ........................................................................ 112 4. Hiệu quả về quốc phòng an ninh ......................................................................... 112 iii
- V. Các giải pháp thực hiện quy hoạch ..................................................................... 112 1. Giải pháp về thể chế chính sách .......................................................................... 112 2. Giải pháp về giống............................................................................................... 113 3. Giải pháp về KHCN và khuyến ngư.................................................................... 114 4. Giải pháp về thị trường và xúc tiến thương mại .................................................. 114 5. Giải pháp bảo vệ môi trường và phòng ngừa dịch bệnh ..................................... 115 6. Giải pháp về hợp tác quốc tế ............................................................................... 115 7. Giải pháp về tài chính, tín dụng, đầu tư .............................................................. 116 8. Giải pháp về tổ chức và quản lý sản xuất ............................................................ 117 PHẦN V: TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH ............................................... 118 1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chính phủ ...................................... 118 2. Các bộ, ngành liên quan ...................................................................................... 118 3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố và chính quyền địa phương các cấp ......... 118 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 119 1. Kết luận................................................................................................................ 119 2. Đề xuất ................................................................................................................. 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................121 PHỤ LỤC ...................................................................................................................122 iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. Trữ lượng khai thác của tầng chứa nước QIV và QI-III ở một số khu vực Vùng quy hoạch .......................................................................................................................10 Bảng 2. Giá trị sản xuất NTTS của cả nước và các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010- 2014 (theo giá so sánh 2010) .........................................................................................12 Bảng 3. Tỷ trọng giá trị sản xuất NTTS trong khu vực nông - lâm - thủy sản của các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 (theo giá hiện hành) ..........................................13 Bảng 4. Diễn biến lao động NTTS của các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 ......13 Bảng 5. Sản lượng thủy sản nuôi trồng của các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 ....14 Bảng 6. Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp cả nước và các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 (theo giá so sánh 2010) .......................................................................14 Bảng 7. Cơ cấu sử dụng đất của cả nước và các tỉnh miền Trung tính đến 31/12/2013 ....16 Bảng 8. Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội và các tỉnh miền Trung thực hiện trong giai đoạn 2010-2014 (theo giá hiện hành) ............................................................................17 Bảng 9. Tình hình dân số của cả nước và các tỉnh miền Trung năm 2014 ....................17 Bảng 10. Tình hình lao động của cả nước và các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014..18 Bảng 11. Diện tích, sản lượng, năng suất NTTS các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 ..20 Bảng 12. Diện tích và sản lượng NTTS đầm phá các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 ...22 Bảng 13. Diện tích nuôi tôm trên cát các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 .........23 Bảng 14. Diện tích nuôi tôm TCT các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 ..................26 Bảng 15. Diện tích nuôi tôm sú các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010 – 2014 ...............28 Bảng 16. Diện tích và sản lượng nuôi tôm hùm các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014...29 Bảng 17. Diện tích, sản lượng trồng rong các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 .......31 Bảng 18. Diện tích, sản lượng nuôi cá biển các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 ....31 Bảng 19. Diện tích, sản lượng nuôi nhuyễn thể các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 ...32 Bảng 20. Hiện trạng sản xuất giống các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 ...........33 Bảng 21. Năng lực sản xuất các đối tượng chủ lực của các tỉnh miền Trung so với cả nước năm 2014 ..............................................................................................................37 Bảng 22. Hiện trạng sản xuất, kinh doanh thức ăn, thuốc thú y giai đoạn 2010 - 2014 ....40 Bảng 23. Diện tích NTTS bị thiệt hại do ô nhiễm môi trường và dịch bệnh các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010 - 2014 ................................................................................44 Bảng 24. Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động miền Trung ..............................57 Bảng 25. Hiện trạng chế biến, thương mại khu vực miền Trung giai đoạn 2010 - 2014 ...61 Bảng 26. Hiện trạng sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010 – 2014 ..........................................................................................................62 v
- Bảng 27. Hiện trạng chế biến thủy sản sử dụng nguyên liệu NTTS các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 ......................................................................................................63 Bảng 28. Cơ cấu thị trường nhập khẩu thủy sản miền Trung giai đoạn 2010 – 2014........64 Bảng 29. Dự báo lượng cung thủy sản toàn cầu đến năm 2030 ....................................69 Bảng 30. Dự báo nhu cầu tiêu thụ thủy sản toàn cầu đến năm 2030 ............................69 Bảng 31. Dự báo cung-cầu nguyên liệu ở trong nước đến năm 2030 ...........................70 Bảng 32. Dự báo nhu cầu nguyên liệu cho chế biến thủy sản đến năm 2030 ...............70 Bảng 33. Dự báo nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu thủy sản đến năm 2030 ...................71 Bảng 34. Tổng sản lượng dự báo các tỉnh miền Trung đến năm 2030 ..........................73 Bảng 35. Dự báo cân bằng cung-cầu thị trường giai đoạn 2020-2030 ..........................74 Bảng 36. Dự báo sản xuất giống mặn/lợ và giống nước ngọt .......................................75 Bảng 37. Năng lực cạnh tranh về giá tôm xuất khẩu của Việt Nam..............................77 Bảng 38. Hệ số năng lực cạnh tranh về giá tôm chân trắng xuất khẩu của Việt Nam so với một số nước năm 2014 ............................................................................................78 Bảng 39. Hệ số năng lực cạnh tranh về giá tôm sú xuất khẩu của Việt Nam so với một số nước năm 2014 ..........................................................................................................78 Bảng 40. Khả năng cạnh tranh về giá tôm hùm xuất khẩu của Việt Nam so với một số quốc gia trên thế giới và trong khu vực giai đoạn 2001-2011 .......................................79 Bảng 41. Mức thay đổi nhiệt độ, lượng mưa (%) so với thời kỳ 1980-1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2).........................................................................................84 Bảng 42. Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980-1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) ..............................................................................................................85 Bảng 43. Hiện trạng và kế hoạch sử dụng đất NTTS đến năm 2020 ............................86 Bảng 44. Chỉ tiêu Quy hoạch phát triển NTTS các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Phương án I ................................................................91 Bảng 45. Chỉ tiêu Quy hoạch phát triển NTTS các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Phương án II ...............................................................93 Bảng 46. Chỉ tiêu Quy hoạch phát triển nuôi mặn, lợ các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ...................................................................................95 Bảng 47. Chỉ tiêu diện tích quy hoạch phát triển NTTS vùng đầm phá các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ..........................................................96 Bảng 48. Chỉ tiêu sản lượng Quy hoạch phát triển NTTS vùng đầm phá các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ..........................................................97 Bảng 49. Chỉ tiêu Quy hoạch phát triển nuôi tôm trên cát các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ...................................................................................98 Bảng 50. Chỉ tiêu Quy hoạch phát triển nuôi ngọt các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 .............................................................................................98 Bảng 51. Chỉ tiêu Quy hoạch phát triển nuôi tôm sú các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ...................................................................................99 vi
- Bảng 52. Chỉ tiêu Quy hoạch phát triển nuôi tôm TCT các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 .................................................................................100 Bảng 53. Chỉ tiêu Quy hoạch phát triển nuôi cá biển các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 .................................................................................103 Bảng 54. Chỉ tiêu Quy hoạch phát triển nuôi nhuyễn thể các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 .................................................................................104 Bảng 55. Chỉ tiêu Quy hoạch phát triển nuôi nước ngọt các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 .................................................................................107 Bảng 56. Chỉ tiêu Quy hoạch phát triển sản xuất giống các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 .................................................................................108 Bảng 57. Chỉ tiêu Quy hoạch phát triển cơ sớ sản xuất thức ăn các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 .........................................................................109 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1. Hàm dự báo lượng cung NTTS các tỉnh miền Trung ..................................71 Biểu đồ 2. Kết quả dự báo lượng cung NTTS các tỉnh miền Trung đến năm 2030 ......72 Biểu đồ 3. Hàm xu thế dự báo lượng cung KTTS miền các tỉnh miền Trung ..............72 Biểu đồ 4. Kết quả dự báo lượng cung KTTS các tỉnh miền Trung đến năm 2030 ......73 Biểu đồ 5. Lượng cầu thủy sản dự báo các tỉnh miền Trung đến năm 2030 .................74 Biểu đồ 6. Cơ cấu sử dụng nguồn nước ở Việt Nam trong thời gian qua .....................87 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1. Hàm xu thế dự báo sản xuất giống mặn/lợ (Đơn vị tính: Triệu con) ...............75 Hình 2. Hàm xu thế dự báo sản xuất giống nước ngọt (Đơn vị tính: triệu con)............75 vii
- DANH MỤC BẢNG PHẦN PHỤ LỤC Bảng 1. Số lượng phiếu điều tra khảo sát ......................................................................... 122 Bảng 2. Diện tích NTTS mặn lợ các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 ................... 122 Bảng 3. Sản lượng NTTS mặn lợ các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014.................. 123 Bảng 4. Diện tích nuôi ngọt các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 .......................... 123 Bảng 5. Sản lượng nuôi ngọt các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 ......................... 123 Bảng 6. Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng các tỉnh miền Trung theo phương thức nuôi giai đoạn 2010-2014 ................................................................................................................ 124 Bảng 7. Sản lượng tôm thẻ chân trắng các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 .......... 124 Bảng 8. Diện tích nuôi tôm sú các tỉnh miền Trung theo phương thức nuôi giai đoạn 2010- 2014 .................................................................................................................................. 124 Bảng 9. Sản lượng nuôi tôm sú các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 ..................... 124 Bảng 10. Hiện trạng sản xuất giống tôm sú các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 .. 125 Bảng 11. Hiện trạng sản xuất giống tôm TCT của các tỉnh miền Trung .......................... 126 Bảng 12. Hiện trạng ương giống TCT của các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010 -2014 ... 126 Bảng 13. Hiện trạng sản xuất giống cá biển các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014 . 127 Bảng 14. Hiện trạng ương giống tôm hùm các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010 -2014 .. 127 Bảng 15. Hiện trạng sản xuất giống cá rô phi các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010-2014128 Bảng 16. Hiện trạng sản xuất giống nhuyễn thể các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010 -2014 ........ 128 Bảng 17. Hiện trạng sản xuất giống nước ngọt các tỉnh miền Trung giai đoạn 2010 -2014 ......... 129 Bảng 18. Kết quả quan trắc môi trường nguồn nước cấp tại khu vực nuôi tôm nước lợ các tỉnh miền Trung ................................................................................................................ 130 Bảng 19. Kết quả quan trắc môi trường nguồn nước cấp tại khu vực nuôi tôm hùm các tỉnh miền Trung ................................................................................................................ 130 Bảng 20. Lượng thải ô nhiễm sinh hoạt của dân đô thị các tỉnh miền Trung năm 2010 và ước tính đến năm 2030 ..................................................................................................... 131 Bảng 21. Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư ............................................ 132 viii
- GIẢI NGHĨA TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt BMP Quy phạm thực hành quản lý tốt hơn CBTS Chế biến thủy sản CoC Chuỗi hành trình sản phẩm ĐTM Đánh giá tác động môi trường ĐVT Đơn vị tính EU Liên minh châu Âu GDP Tổng sản phẩm quốc nội GAP Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt Việt Nam GMP Quy phạm sản xuất tốt GTGT Giá trị gia tăng HACCP Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn HTX Hợp tác xã ICOR Hệ số sử dụng vốn đầu tư ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế KT&QHTS Kinh tế và Quy hoạch thủy sản KTTS Khai thác thủy sản NGTK Niêm giám thống kê N-L-T Nông lâm thủy sản NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NTTS Nuôi trồng thủy sản PPP Mô hình hợp tác công tư QC&QCCT Quảng canh và quảng canh cải tiến TĂCN Thức ăn chăn nuôi TCTK Tổng cục Thống kê TĐTTBQ Tốc độ tăng trưởng bình quân TNHH Trách nhiệm hữu hạn Tôm TCT Tôm thẻ chân trắng USD Đô la Mỹ VASEP Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam XKTS Xuất khẩu thủy sản ix
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch Các tỉnh miền Trung trong vùng quy hoạch bao gồm các tỉnh/thành phố từ Thừa Thiên Huế đến Bình Thuận có vị trí địa kinh tế - chính trị đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng an ninh đối với cả khu vực Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên; có tiềm năng và điều kiện thuận lợi phát triển nuôi trồng thủy sản (NTTS). Các tỉnh miền Trung có đường bờ biển dài 1.430 km (chiếm 43,8% chiều dài bờ biển Việt Nam), khá sâu ở sát bờ, nhiều eo biển, cửa sông, vũng, vịnh, đảo và quần đảo, ngoài khơi có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược và an ninh quốc phòng, thuận lợi cho khai thác và NTTS; có địa hình khá đặc trưng như có hệ thống đầm phá phong phú (12 đầm phá với diện tích khoảng 43.000 ha), nhiều vũng vịnh và các đảo, bãi cát dài ven biển, hệ thống cửa sông đa dạng và nhiều hồ chứa nước ngọt. Bên cạnh đó, vùng còn nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình cao và ổn định rất thuận lợi cho việc phát triển sản xuất giống, tạo nên lợi thế và đặc thù của khu vực. Diện tích có khả năng NTTS của các tỉnh miền Trung đến nay khoảng 61.000 ha (báo cáo của 9 tỉnh từ Thừa Thiên Huế đến Bình Thuận, năm 2014), diện tích các vùng nuôi ngọt nội địa khoảng 32.000 ha; khoảng 29.000 ha đầm phá, eo, vịnh, kín gió có độ mặn cao nên thuận lợi cho phát triển nuôi mặn, lợ với các quy mô và phương thức nuôi khác nhau. Các tỉnh miền Trung có vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi để sản xuất giống hải sản phục vụ nuôi tại chỗ và cung cấp cho cả nước. Trong những năm qua, NTTS của các tỉnh miền Trung đạt được một số kết quả đáng ghi nhận: Diện tích NTTS đến năm 2014 đạt khoảng 35.106 ha, sản lượng nuôi đạt khoảng 108.558 tấn; tổng số cơ sở sản xuất giống khoảng 836 cơ sở, sản lượng giống đạt khoảng 46.708 triệu con. Mặc dù đã đạt được những thành tựu to lớn, song nghề NTTS của các tỉnh miền Trung vẫn còn nhiều tồn tại và đang phải đối mặt với nhiều nguy cơ và thách thức: còn hiện tượng phát triển tự phát không theo quy hoạch, trong khi đó cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất chưa được đầu tư đầy đủ, đồng bộ; việc áp dụng kỹ thuật mới, tiên tiến vào sản xuất còn nhiều hạn chế do thiếu vốn, thiếu kỹ thuật; nuôi trồng hải sản trên biển và hải đảo chưa phát triển được do thiếu công nghệ sản xuất giống, thức ăn, công nghệ nuôi lồng biển xa; thị trường xuất khẩu đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, rào cản thương mại ngày càng xiết chặt, cạnh tranh rất lớn đối với các nước xuất khẩu cùng mặt hàng,… Bên cạnh đó, trong sản xuất NTTS vẫn tiềm ẩn nguy cơ về dịch bệnh, ô nhiễm môi trường và thiên tai; công tác quản lý còn nhiều bất cập, lực lượng cán bộ mỏng, trang thiết bị thiếu. Đứng trước những rũi ro về môi trường, thiên tai, dịch bệnh, khủng hoảng thị trường, NTTS miền Trung cần phải có quy hoạch cụ thể vùng nuôi, đầu tư cơ sở hạ tầng, cải tiến chất lượng con giống, hướng đến phát triển ổn định và bền vững. Vì vậy việc xây dựng “Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” là cần thiết và cấp bách, nhằm cơ cấu và tổ chức lại sản xuất hợp lý, xác định được các bước đi và giải pháp hữu hiệu để chủ động trong tận dụng lợi thế, cơ hội đồng thời giải quyết được những khó khăn, thách thức trong giai đoạn tới, đồng thời tận dụng tiềm năng, phát huy lợi thế của vùng và để nghề NTTS của các tỉnh miền Trung phát triển theo hướng bền vững, đảm bảo an toàn 1
- thực phẩm, đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ trong nước và chế biến xuất khẩu, góp phần tạo việc làm và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội thì việc xây dựng là cần thiết. 2. Các căn cứ pháp lý xây dựng dự án Luật Thủy sản số 17/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quyết định 742/QĐ-TTg ngày 26/5/2010 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Quy hoạch hệ thống khu bảo tồn biển Việt Nam đến năm 2020; Quyết định 2194/QĐ-TTg, ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020; Quyết định 1690/QĐ-TTg ngày 16/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2020; Quyết định 332/QĐ-TTg ngày 03/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển NTTS đến năm 2020; Quyết định số 1445/QĐ-TTg, ngày 16/08/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1628/QĐ-BNN-TCTS ngày 20/07/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nuôi nhuyễn thể hàng hóa tập trung đến năm 2020; Quyết định số 1771/2012/QĐ-BNN, ngày 27/07/2012 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về việc “Phê duyệt Quy hoạch hệ thống nghiên cứu, sản xuất và cung ứng giống thủy sản đến năm 2020”; Quyết định số 2760/QĐ-BNN-TCTS ngày 22/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt “Đề án tái cơ cấu ngành thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”; Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/06/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020; Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 18/03/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về viêc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch nuôi trồng thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; Quyết định số 1866/2010/QĐ-TTg ngày 08/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020; Quyết định số 148/2005/QĐ-TTg ngày 17/06/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2015; Quyết định số 2052/2010/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020; Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg ngày 14/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020; 2
- Quyết định số 2327/2015/QĐ-UBND ngày 30/05/2015 của Ủy ban nhân tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn 2030; Quyết định số 122/2008/QĐ-TTg ngày 29/08/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020; Quyết định số 748/2013/QĐ-UBND ngày 13/05/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2001-2010 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Phú Yên; Quyết định số 251/2006/QĐ-TTg ngày 31/10/2006 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020; Quyết định số 2293/2010/QĐ-UBND ngày 06/09/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 có tính đến năm 2020; Quyết định số 1222/2011/QĐ-TTg ngày 22/07/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020; Quyết định số 66/2011/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Đề án phát triển giống thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 2234/2013/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt Quy hoạch Nuôi trồng thủy sản tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020; Quyết định số 120/2009/QĐ-TTg ngày 06/10/2009 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận thời ký đến năm 2020; Quyết định số 2662/2011/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2011 – 2020; Quyết định số 561/QĐ-TCTS-KHTC, ngày 31/10/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản về việc phê duyệt đề cương, dự toán và kế hoạch đấu thầu dự án Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Thông báo số 6885/TB-BNN-VP, ngày 21/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ý kiến kết luận của Thứ trưởng Vũ Văn Tám tại hội thảo phát triển nuôi tôm hùm bền vững khu vực miền Trung. 3. Phạm vi nghiên cứu của dự án 3.1. Không gian Theo quyết định số 561/QĐ-TCTS-KHTC, ngày 31/10/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục thủy sản về việc phê duyệt đề cương, dự toán và kế hoạch đấu thầu dự án “Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”, đã chỉ rõ phạm vi thực hiện quy hoạch là 9 tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh 3
- Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận (sau đây gọi tắt là “các tỉnh miền Trung”) và quy hoạch theo các vùng nước đặc thù: - Quy hoạch NTTS vùng biển, ven biển và hải đảo; - Quy hoạch NTTS vùng nước lợ, cửa sông, đầm phá; - Quy hoạch NTTS vùng nước ngọt (bao gồm cả nuôi hồ chứa); - Quy hoạch hệ thống sản xuất giống phục vụ phát triển NTTS khu vực miền Trung. 3.2. Thời gian - Đánh giá hiện trạng NTTS các tỉnh miền Trung trong giai đoạn 2010-2014. - Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản các tỉnh miền Trung được xác định trong giai đoạn 2016- 2020 và định hướng đến năm 2030. 3.3. Đối tượng quy hoạch - Quy hoạch nuôi các đối tượng thủy, hải đặc sản chủ lực của các tỉnh/thành phố miền Trung như: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng (tôm TCT), tôm hùm, nhuyễn thể (ốc hương, tu hài, hầu), cá biển. - Quy hoạch trồng các đối tượng: rong câu, rong nho, rong sụn. 4. Phương pháp nghiên cứu lập quy hoạch 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính 4.1.1. Phương pháp thảo luận nhóm Phương pháp thảo luận nhóm tập trung vào việc hình thành và tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực thủy sản cũng như các chủ trương, chính sách liên quan là vấn đề cá nhân - xã hội, cộng đồng - nhà nước rất phức tạp, ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống của mọi nhóm xã hội của cộng đồng ngư dân. Do đó, nghiên cứu này sẽ sử dụng phương pháp thảo luận nhóm gồm các hộ gia đình, nhóm cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh, quận/ huyện và cấp xã. Một bảng hướng dẫn thảo luận nhóm sẽ được thiết kế để thu thập thông tin thực hiện mục tiêu của dự án. Để cung cấp các thông tin định tính, nhanh và khách quan, khi tiến hành phương pháp thảo luận nhóm, Dự án sử dụng phương pháp nghiên cứu có sự tham gia (PRA) dành cho đối tượng thu thập thông tin là cộng đồng ngư dân. Với phương pháp PRA, nhà nghiên cứu sẽ tiếp xúc làm việc với các bên liên quan để thấy rõ những phát hiện hay kết quả nghiên cứu không phản ánh quan điểm chủ quan của nhà nghiên cứu mà là của đối tượng nghiên cứu. 4.1.2. Phương pháp phỏng vấn sâu Phương pháp này chủ yếu tìm hiểu nguyên nhân về các vấn đề nghiên cứu. Một bảng hướng dẫn phỏng vấn sâu sẽ được thiết kế để thu thập thông tin thực hiện mục tiêu của Dự án đã đề ra. 4.1.3. Phương pháp chuyên gia Ngoài hai phương pháp phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm, dự án sẽ sử dụng phương pháp chuyên gia để tranh thủ kỹ năng, sự hiểu biết và kinh nghiệm của các chuyên gia giỏi liên quan tư vấn, định hướng và góp ý về mục tiêu, nội dung, giải pháp v.v... trong suốt quá trình nghiên cứu từ giai đoạn chuẩn bị, xây dựng đề cương đến tổ chức thực hiện, viết báo cáo và công bố kết quả. 4
- 4.1.4. Phương pháp hội nghị, hội thảo Sử dụng phương pháp hội nghị, hội thảo để tham vấn ý kiến của các chuyên gia đầu ngành có kinh nghiệm, xin ý kiến của 9 tỉnh/thành phố vùng quy hoạch, các bộ ngành có liên quan trước khi báo cáo được hoàn thiện để trình phê duyệt. 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Phương pháp định lượng sẽ sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến (Bảng hỏi cấu trúc) trên cơ sở điều tra chọn mẫu. Phương pháp này sử dụng nhằm đo lường thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh ngành thủy sản và những chính sách liên quan đến phát triển ngành thủy sản. Các phiếu trưng cầu ý kiến được thiết kế cho nhóm đối tượng liên quan đến hoạt động NTTS miền Trung. 4.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp Thông tin thứ cấp được thu thập từ các cơ quan quản lý thủy sản địa phương (Sở NN&PTNT/Chi cục Nuôi trồng thủy sản) theo biểu thu thập thông tin. Phiếu thu thập thông tin này được gửi cho toàn bộ 9 đơn vị quản lý NTTS cấp tỉnh (Sở NN&PTNT/Chi cục Nuôi trồng thủy sản) thuộc 9 tỉnh từ Thừa Thiên Huế vào Bình Thuận. Đồng thời các tài liệu số liệu về NTTS của 9 tỉnh sẽ được thu thập, so sánh, đối chiếu với các báo cáo từ Bộ NN&PTNT, Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Thống kê và từ các dự án quốc tế đã và đang hoạt động tại 9 tỉnh. 4.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Điều tra viên phỏng vấn trực tiếp chủ cơ sở thương mại, dịch vụ hậu cần, cơ sở sản xuất giống hoặc chủ hộ có nuôi các đối tượng cần điều tra. Trong quá trình thực hiện, điều tra viên cần kết hợp phỏng vấn, khai thác tài liệu sổ sách với quan sát thực tế để ghi vào phiếu điều tra. Sau khi ghi chép đầy đủ các thông tin, điều tra viên cùng chủ cơ sở thương mại, dịch vụ hậu cần, cơ sở sản xuất giống hoặc chủ hộ có nuôi các đối tượng kiểm tra lại những thông tin trên phiếu điều tra trước khi ký vào phiếu điều tra. Mẫu phiếu điều tra và số lượng mẫu điều tra (Xem bảng 1 phần phụ lục) 4.3. Phương pháp xây dựng bản đồ Kế thừa các bản đồ đã có làm căn cứ cho việc lập bản đồ thích nghi, bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch. Sử dụng các phần mềm chuyên dụng để xây dựng bản đồ: Mapinfor; Arcview; Microstation. 4.4. Phương pháp dự báo Trong quá trình xây dựng quy hoạch phát triển NTTS sử dụng các mô hình chuỗi thời gian mô tả đặc điểm của dữ liệu trong quá khứ: Phương pháp dự báo thị trường và đưa ra các kịch bản quy hoạch hiện nay thường được dùng dựa vào dãy số liệu theo chuỗi thời gian, được xây dựng trên một giả thiết về sự tồn tại và lưu lại các nhân tố quyết định đại lượng dự báo từ quá khứ đến tương lai. Trong phương pháp này đại lượng cần dự báo được xác định trên cơ sở phân tích chuỗi các số liệu về nhu cầu sản phẩm (dòng nhu cầu) thống kê được trong quá khứ. 4.5. Các bước tiến hành triển khai lập quy hoạch 5
- Về cơ bản phương pháp lập quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được tiến hành theo các bước sau: - Bước 1: Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo văn kiện, các quyết định và các chính sách liên quan đến phát triển NTTS; các công trình nghiên cứu khoa học; các báo cáo tổng kềt hàng năm của các Cục, Vụ, Viện và 9 tỉnh/thành phố vùng quy hoạch. - Bước 2: Tiến hành điều tra, khảo sát thực địa thu thập các số liệu và thông tin về tiềm năng, hiện trạng và định hướng phát triển NTTS tại 9 tỉnh/thành phố. - Bước 3: Tổng hợp các tư liệu, số liệu điều tra khảo sát và cân đối, xây dựng các phương án quy hoạch sao cho phù hợp với định hướng phát triển của các địa phương, phù hợp Chiến lược phát triển ngành thủy sản đến năm 2020, Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Đề án tái cơ cấu ngành thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. - Bước 4: Hội thảo xin ý kiến chuyên gia, các địa phương và gửi công văn xin ý kiến cơ quan quản lý, các Viện nghiên cứu, 09 tỉnh/thành phố vùng quy hoạch - Bước 5: Hoàn thiện báo cáo quy hoạch theo ý kiến góp ý của cơ quan quản lý, các chuyên gia và của 9 tỉnh/thành phố vùng quy hoạch - Bước 6: Tổ chức hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở và cấp Bộ thông qua báo cáo quy hoạch. 5. Sản phẩm của dự án 5.1. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt: “Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”. 5.2. Các báo cáo chuyên đề: - Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của nuôi trồng thủy sản tại các tỉnh miền Trung; - Phân tích, dự báo các yếu tố phát triển; - Đánh giá hiện trạng nghề nuôi theo đối tượng nuôi, vùng sinh thái; - Tiêu chí để xác định, lựa chọn vùng nuôi, phát triển sản xuất giống theo từng đối tượng, vùng sinh thái; - Đề xuất các phương án phát triển cho các đối tượng nuôi, vùng sinh thái; - Phương án và giải pháp bảo vệ môi trường; - Tính toán nhu cầu vốn đầu tư; - Dự thảo tờ trình, quyết định phê duyệt. 5.3. Bản đồ: Bản đồ A0 về Hiện trạng và Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản các tỉnh miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tỷ lệ 1/100.000; bản đồ A0 Quy hoạch các vùng nuôi tập trung tại các tỉnh tỷ lệ 1/50.000. 6
- PHẦN 1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN NTTS CÁC TỈNH MIỀN TRUNG I. Điều kiện tự nhiên 1. Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình 1.1. Vị trí địa lý Các tỉnh miền Trung có diện tích tự nhiên khoảng 49.409,7 km2, chiếm 14,93% diện tích cả nước. Nằm trong vùng lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, có thành phố trực thuộc Trung ương, có trục các đường giao thông như: đường bộ, đường sắt, hàng không và cảng biển tạo điều kiện thuận lợi để giao thương vận chuyển hàng hóa. Giới hạn địa lý các tỉnh miền Trung được xác định từ vĩ độ 10033’42’’- 16044’30’’ vĩ độ Bắc và 107003’16’’- 109027’55’’ kinh độ Đông. - Phía Bắc: Giáp tỉnh Quảng Trị (vùng Bắc Trung bộ). - Phía Tây: Là dãy Trường Sơn Nam, giáp với Lào và Tây Nguyên. - Phía Đông: Giáp với biển Đông có nhiều cụm đảo, eo vịnh... rất thuận lợi cho phát triển NTTS, đặc biệt là nuôi thủy sản trên biển và ven đảo. - Phía Nam: Giáp với 2 tỉnh của khu tam giác kinh tế trọng điểm miền Đông Nam bộ là Bà Rịa - Vũng Tàu và Đồng Nai. 1.2. Đặc điểm địa hình Địa hình các tỉnh miền Trung tương đối dốc, có độ cao thấp dần từ khu vực miền núi xuống đồi gò trung du, xuôi xuống các đồng bằng phía trong dải cồn cát ven biển rồi ra đến các đảo ven bờ. Địa hình ở đây bao gồm đồng bằng ven biển và núi thấp. Các nhánh núi ăn ngang ra biển chia nhỏ phần duyên hải thành các đồng bằng nhỏ hẹp, tạo nên nhiều bán đảo, các vũng vịnh. Đường bờ biển dài 1.430 km (chiếm 43,8% chiều dài đường bờ biển của cả nước) bị chia cắt mạnh với nhiều cửa sông, vũng, vịnh, thềm lục địa hẹp, biển sâu, nước biển sạch, độ mặn cao phù hợp cho NTTS, đặc biệt là sản xuất giống thủy sản. Điều kiện địa hình dốc, lượng mưa mùa khô ít nên đa số sông suối nhỏ, cạn kiệt. Mùa mưa lũ lụt mạnh gây khó khăn cho việc tổ chức nuôi cá trên sông. Địa hình vùng miền Trung có các loại hình đặc trưng: đầm, phá, cồn cát, bãi triều, đảo, hồ chứa, cửa sông. Trong đó, đặc thù khác với các vùng khác của nước ta là hệ thống đầm phá phong phú, nhiều eo vũng vịnh, vùng cồn cát ven biển trải dài nhiều tỉnh, hệ thống cửa sông đa dạng, nhiều hồ chưa nước ngọt. * Đầm phá: Là vùng sinh thái nước lợ, được cấu thành bởi 4 yếu tố: vực nước, cồn cát chắn sát biển, cửa đầm phá thông với biển và cửa sông suối đổ vào đầm phá. Các tỉnh miền Trung từ Thừa Thiên Huế đến Bình Thuận có 12 đầm phá với tổng diện tích mặt nước là 42.935 ha (Nguồn: Quy hoạch NTTS đầm phá đến năm 2010, Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản), bao gồm: đầm phá Tam Giang - Cầu Hai ; đầm Lăng Cô; đầm Trường Giang; đầm Sa Huỳnh; đầm An Khê; đầm Trà Ổ; đầm Đề Gi; đầm Thị Nại; đầm Cù Mông; đầm Ô Loan; đầm Thủy Triều; đầm Nại. Trong đó, đầm phá Tam Giang – Cầu Hai thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế có diện tích lớn nhất, khoảng 21.600 ha, chiều dài 70 km kể từ Điền Môn (huyện Phong Điền) đến Vinh Hiền (huyện Phú Lộc), nơi rộng nhất là 8 km, hẹp nhất là 0,6 km. 7
- * Đảo/quần đảo, vũng vịnh: Vùng quy hoạch có rất nhiều đảo như: Cù Lao Chàm (Quảng Nam), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Phú Quý (Bình Thuận), Bình Ba (Khánh Hòa)... ngoài ra có 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa (huyện đảo thuộc thành phố Đà Nẵng) và Trường Sa (huyện đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa). Vùng quy hoạch có các vịnh lớn như Vân Phong (Khánh Hòa), Chân Mây (Huế), Vũng Rô (Phú Yên)… Hệ thống nhiều vũng vịnh và các đảo trong vùng có nhiều tiềm năng để phát triển NTTS, bảo tồn nguồn lợi, nhất là các đối tượng cá biển, tôm hùm. Chỉ duy nhất vùng miền Trung có nguồn lợi tôm hùm giống cũng như phát triển mạnh nuôi tôm hùm chiếm ưu thế tuyệt đối trong cả nước. * Cồn cát: Miền Trung có đặc trưng với các cồn cát trải dài ven biển còn hoang hóa, chạy suốt nhiều tỉnh trong vùng. Đây là ưu thế của diện tích tiềm năng phát triển các mô hình NTTS siêu thâm canh sử dụng công nghệ cao, ít tthay nước trong bối cảnh các diện tích vùng bãi triều ven biển cả nước hầu hết đã được khai thác sử dụng. * Bãi triều: Hệ thống vùng bãi triều khu vực miền Trung khá hẹp, vì vậy diện tích tiềm năng nuôi tôm vùng triều không lớn so với các vùng khác của nước ta. * Hồ chứa: Trong vùng hình thành nhiều hồ chứa nước lớn như Phú Ninh, Khe Tân (Quảng Nam), hồ Núi Một (Bình Định)... và rất nhiều hồ nhỏ. Các hồ chứa này vừa là nơi có tiềm năng phát triển nuôi thủy sản nước ngọt, đồng thời là nguồn cung cấp nước cho nông nghiệp, dân sinh. Tuy nhiên, do đặc điểm địa hình dốc, lượng mưa và dòng chảy phân bố khác biệt lớn theo thời gian (mùa) và không gian (các vùng khí hậu); độ che phủ rừng thấp làm cho các vùng nước ở sông suối, các ao hồ chứa nước thường bị tràn lũ vào mùa mưa, cạn kiệt vào mùa khô đã hạn chế đến việc NTTS. * Cửa sông: Đây là vùng có khá nhiều cửa sông nhưng tải lượng phù sa của các sông không lớn. Các vùng bãi bồi cửa sông thường hẹp, kéo dài có dạng cồn, bãi và đảo. Các sông này thường ngắn với độ dốc lớn. Ở những đoạn bờ biển dốc, cửa sông thường xuyên chịu tác động của sóng cường độ lớn tạo dòng chảy ven bờ gây ra hiện tượng xói lở ảnh hưởng đến các công trình phục vụ sản xuất thủy sản ven biển. 2. Khí tượng - thủy văn 2.1. Đặc điểm khí tượng * Nhiệt độ không khí: Vùng này có khí hậu nóng quanh năm (trừ Thừa Thiên Huế). Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng từ 26,2oC, nhiệt độ cao nhất có thể lên tới 45oC và nhiệt độ thấp nhất khoảng 14,2oC. Nhiệt độ trung bình khá cao, điều kiện nhiệt độ này phù hợp cho việc phát triển NTTS các loài thủy sản có giá trị kinh tế. Tuy nhiên nhiệt độ cao cũng dễ xảy ra hiện tượng đăng nhiệt ảnh hưởng đến sức khỏe của tôm vì vậy trong quá trình thiết kế ao nuôi cũng nên tính toán đến yếu tố nhiệt độ. Tuy vậy, với nguồn nước ven biển sạch, nhiệt độ trong vùng cao và ổn định, thuận lợi nhất cho phát triển sản xuất giống nhân tạo các đối tượng lợ mặn, nhất là sản xuất giống tôm nước lợ, nhuyễn thể... * Chế độ mưa – gió mùa: Lượng mưa trung bình hàng năm ở các tỉnh miền Trung khoảng trên dưới 2.000 mm/năm, trong đó Thừa Thiên Huế là một trong các tỉnh có lượng mưa nhiều nhất cả nước với lượng mưa trung bình năm vượt trên 2.600 mm, có nơi lên đến 4.000 mm. Lượng mưa phân bố không đồng đều trong năm, chia làm hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô. Mùa mưa tập trung vào các tháng 9-12 (chiếm 71% lượng mưa cả năm), mùa khô kéo dài từ tháng 1-9. 8
- Mùa mưa và mùa khô ở Thừa Thiên Huế không cùng xảy ra vào một thời kỳ với các tỉnh còn lại trong Vùng. Do địa hình hẹp, có độ dốc lớn nên về mùa mưa thường gây lũ lớn, mùa nắng dễ hạn hán. Các tác động này gây nhiều khó khăn cho NTTS ở các vùng trung triều và hạ triều. * Bão, áp thấp nhiệt đới: Mùa bão không đồng nhất trong Vùng: dải ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế mùa bão từ tháng 8-10, khu vực từ Đà Nẵng đến Bình Định là tháng 10-11, khu vực từ Phú Yên đến Bình Thuận phần lớn vào tháng 10-12. Trong những thập niên gần đây, đặc biệt là những năm qua, bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào miền Trung có xu thế gia tăng không những về tần suất mà còn cường độ. Theo thống kê nhiều năm, Vùng có tần số bão và áp thấp nhiệt đới lớn nhất trong cả nước (trung bình 4 cơn bão/áp thấp đổ bổ vào khu vực trong một năm). Nhiều cơn bão, áp thấp đã gây lũ lụt cho vùng đồng bằng và sạt lở nghiêm trọng vùng cửa sông ven biển miền Trung làm thiệt hại nặng nề về người và tài sản, đặc biệt gây khó khăn, trở ngại lớn cho hoạt động NTTS. 2.2. Đặc điểm thủy văn Vùng có một hệ thống sông ngòi tương đối ngắn và thường có độ dốc cao, đổ trực tiếp ra biển. Nước sông sạch, có thể đáp ứng tốt cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp, song do phân bố không đều về thời gian. Hơn nữa, do địa hình sông ngòi ngắn, dốc nên thường gây ra lũ quét trong mùa mưa và khô hạn trong mùa nắng, ảnh hưởng rất lớn đến sinh hoạt, sản xuất và đời sống của người dân (trong đó có NTTS của Vùng). * Mùa lũ - Từ Thừa Thiên Huế đến Khánh Hòa: Mùa lũ ở đây chỉ kéo dài trong ba tháng 10-12. Đây là vùng trọng điểm của lũ miền Trung, do đó việc nuôi thủy sản trên cát cần được tính toán kỹ lưỡng, nhất là lịch mùa vụ và xây dựng các hệ thống bờ ao, thủy lợi. - Từ Ninh Thuận đến Bình Thuận: Thuộc vào vùng núi thấp cuối cùng của dãy Trường Sơn nhưng bị che khuất bởi các dãy núi Trường Sơn chạy theo hướng Nam Bắc nên các nguồn ẩm bị chặn ở ngoài khu vực. Vì vậy, mặc dù chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Tây Nam có mùa mưa tập trung từ tháng 5-10 nhưng mùa lũ trên sông suối khu vực này xuất hiện vào tháng 7-10 với lượng dòng chảy mùa lũ chiếm tới 70-80% lượng dòng chảy trong năm. * Mùa kiệt: Đây là mùa khó khăn về nguồn nước ngọt đối với nghề NTTS, nhưng lại là mùa vụ chính và an toàn về thiên tai. Tuy nhiên, do ít ảnh hưởng của nước ngọt trong mùa khô nên nước biển vùng ven bờ suốt duyên hải Nam Trung bộ thường có độ mặn cao và trong sạch đây là điều kiện lý tưởng làm cho duyên hải Nam Trung bộ trở thành vùng sản xuất giống hải sản tốt nhất ở nước ta. * Thủy triều - Vùng biển Thừa Thiên Huế: Chế độ bán nhật triều không đều, độ cao thủy triều kỳ nước cường 0,6-1 m và có chiều hướng giảm dần từ Bắc vào Nam. - Nam Thừa Thiên Huế - Quảng Nam: Chế độ bán nhật triều không đều, độ cao thủy triều kỳ nước cường trung bình 0,8-1,2 m và tăng dần về phía Nam. - Riêng vùng ven biển cửa Thuận An và lân cận thủy triều mang tính chất bán nhật triều đều, khu vực cửa Thuận An và lân cận độ lớn thủy triều kỳ nước trung bình xấp xỉ 0,4-0,5 m. 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chung khu đô thị mới huyện tiên du – tỉnh Bắc Ninh,
44 p | 430 | 109
-
Báo cáo tổng hợp: Nghiên cứu xây dựng quy hoạch môi trường phục vụ phát triển bền vững vùng Đông Nam Bộ
431 p | 184 | 63
-
Báo cáo thực tập: Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
0 p | 333 | 43
-
Báo cáo tổng hợp dự án QHSD đất giai đoạn 2011-2020 và KHSD đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Thanh Hoá
207 p | 149 | 23
-
Báo cáo tổng hợp: Dự án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Thanh Hoá
266 p | 141 | 22
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu ứng dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hại trên cây hành tím từ sản xuất tới bảo quản sau thu hoạch nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cho đồng bào dân tộc Khmer ở huyện Vĩnh Châu tỉnh Sóc Trăng
150 p | 181 | 19
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " QUY HOẠCH TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN 2010 "
6 p | 123 | 18
-
Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) - quận Thanh Xuân - thành phố Hà Nội
84 p | 167 | 16
-
Báo cáo tổng hợp: Quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn vùng nước nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
125 p | 106 | 16
-
Báo cáo tổng hợp: Dự án quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Long An đến năm 2020
160 p | 160 | 15
-
Báo cáo tổng hợp gói thầu: Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bình Định giai đoạn 2015 – 2025 và định hướng đến năm 2030
251 p | 94 | 15
-
Hoàn thiện quy trình lập, xét duyệt và thông qua báo cáo kiểm toán và quy trình lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán hàng năm của kiểm toán nhà nước
155 p | 119 | 14
-
Báo cáo tổng hợp Quy hoạch nuôi tôm nước lợ vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn 2030
148 p | 62 | 13
-
Báo cáo tổng hợp quy hoạch nuôi tôm hùm đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
137 p | 43 | 10
-
Báo cáo tổng hợp quy hoạch phát triển nuôi trồng hải sản trên biển và hải đảo Việt Nam đến năm 2020
82 p | 76 | 9
-
Báo cáo tổng hợp: Quy hoạch nuôi tôm hùm đến năm 2020 và định hướng đến 2030
137 p | 71 | 7
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu ứng dụng quy trình canh tác tổng hợp xây dựng vùng sản xuất gấc (Momordica cochinchinensis sp.) nguyên liệu tại tỉnh Đắk Nông phục vụ chế biến xuất khẩu
69 p | 80 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn