intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Hiệu suất làm việc của nhân viên Công ty TNHH TMDV E.N.A – Phân tích thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

79
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài "Hiệu suất làm việc của nhân viên Công ty TNHH TMDV E.N.A – Phân tích thực trạng và giải pháp" nhằm nghiên cứu về hiệu suất làm việc của nhân viên công ty, từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị cụ thể nhằm nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên công ty TNHH TMDV E.N.A.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Hiệu suất làm việc của nhân viên Công ty TNHH TMDV E.N.A – Phân tích thực trạng và giải pháp

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HIỆU SUẤT LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ E.N.A – PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN . Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh Tuyền Lớp : D17QT05 Khoá : 2017 – 2021 Ngành : Quản trị kinh doanh Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Hồng Thu Bình Dương, tháng 11/2020
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin được cam đoan: Đề tài “Hiệu suất làm việc của nhân viên Công ty TNHH TMDV E.N.A – Phân tích thực trạng và giải pháp” được tiến hành công khai, dựa trên sự cố gắng, nổ lực của mình và sự giúp đỡ không nhỏ từ phía Công ty TNHH TMDV E.N.A, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình và tận tâm của TS. Nguyễn Hồng Thu. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và hoàn toàn không sao chép hoặc sử dụng kết quả của đề tài nghiên cứu nào tương tự. Nếu phát hiện có sự sao chép kết quả nghiên cứu của đề tài khác, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Bình Dương, ngày 01 tháng 11 năm 2020. Tác giả đề tài
  3. LỜI CẢM ƠN Qua thời gian học tập và rèn luyện ở trường Đại học Thủ Dầu Một, em đã tiếp thu và học hỏi được rất nhiều kiến thức về chuyên môn của ngành Quản trị kinh doanh vô cùng quý báu mà các thầy cô đã truyền đạt. Hơn nữa, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TMDV E.N.A đã tạo điều kiện cho em củng cố lại những kiến thức đã học và mở mang thêm nhiều kiến thức thực tế, tích lũy thêm kinh nghiệm để làm hành trang bước vào đời sau này. Do thời gian tìm hiểu tại Công ty có hạn và khả năng cũng như kinh nghiệm còn hạn chế, bên cạnh đó, đối tượng nghiên cứu lại rất rộng và phức tạp nên bài viết không tránh khỏi những sai sót và hạn chế nhất định. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để bài viết được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô trường Đại học Thủ Dầu Một nói chung, các thầy cô khoa Kinh tế nói riêng và đặc biệt là giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Hồng Thu - người cô đã hỗ trợ tận tình, hướng dẫn và đồng hành cùng em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu chuyên đề báo cáo. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH TMDV E.N.A, xin cảm ơn các anh chị ở các phòng đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này. Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại Học Thủ Dầu Một và toàn thể các anh chị trong Công ty cùng gia đình, bạn bè luôn dồi dào sức khỏe và thành công cuộc trong sống. Xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, ngày 01 tháng 11 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thanh Tuyền
  4. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................. a 1.1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.5. Tổng quan về nghiên cứu ......................................................................................... 4 1.6. Tổng hợp nghiên cứu .............................................................................................. 10 1.7. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 14 1.8. Kết cấu của đề tài ................................................................................................. 14 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU SUẤT LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ E.N.A ............................... 15 1.1. Một số khái niệm cơ bản............................................................................................ 15 1.1.1. Hiệu suất là gì? ..................................................................................................... 15 1.1.2. Đánh giá hiệu suất làm việc................................................................................. 15 1.2. Mục đích của việc đánh giá hiệu suất làm việc.......................................................... 15 1.3. Vai trò của việc đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên ...................................... 16 1.4. Quy trình đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên ............................................... 17 1.5. Thuyết nhu cầu của Maslow ...................................................................................... 17 1.6. Mối quan hệ giữa việc thỏa mãn nhu cầu với hiệu suất làm việc của nhân viên ....... 20 1.7. Ứng dụng thuyết Maslow vào quản trị nhân sự ....................................................... 21 1.8. Quy tắc khích lệ nhân viên ........................................................................................ 24 1.9. Chính sách lương thưởng .......................................................................................... 26
  5. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU SUẤT LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ E.N.A .................................................................. 29 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ E.N.A ..................................... 29 2.2. Giới thiệu ngành nghề kinh doanh ............................................................................ 29 2.3. Giới thiệu cơ cấu và tổ chức nhân sự......................................................................... 31 2.4. Giới thiệu về phòng ban thực tập .............................................................................. 32 2.4.1. Tình hình nhân sự. ....................................................................................... 35 2.4.2. Yêu cầu về chất lượng nguồn nhân lực của công ty. ................................. 36 2.5. Các kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian gần đây ..................................... 38 2.6. Phân tích thực trạng về hiệu suất làm việc của nhân viên Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ E.N.A .......................................................................................................... 39 2.7. Các thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH TMDV E.N.A ................................. 48 2.8. Đánh giá chung về hiệu suất làm việc của nhân viên Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ E.N.A.................................................................................................................. 49 Ưu điểm.................................................................................................................... 49 Nhược điểm – Nguyên nhân .................................................................................. 50 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU SUẤT LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ E.N.A .................................... 53 3.1. Giải pháp 1: Chính sách về tiền lương và tiền thưởng......................................... 53 3.2. Giải pháp 2: Xây dựng mối quan hệ giữa đồng nghiệp và cấp trên .................... 55 3.3. Giải pháp 3: Bố trí công việc phù hợp ................................................................... 55 3.4. Giải pháp 4: Sự thăng tiến trong công việc ........................................................... 56 3.5. Giải pháp 5: Các chế độ khác ................................................................................. 57 CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .................................................................... 59
  6. TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 62 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 64
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BGĐ Ban giám đốc BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội CBCNV Cán bộ công nhân viên DN Doanh nghiệp HCNS Hành chính nhân sự NLĐ Người lao động TNHH Trách nhiệm hữu hạn TMDV Thương mại dịch vụ TQM Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện a
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ Bảng 1. Bảng tổng hợp các đề tài nghiên cứu. Hình 1.1. Quy trình đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên Hình 1.2. Tháp nhu cầu Maslow Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH TMDV E.N.A. Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng nhân sự của công ty TNHH TMDV E.N.A Bảng 2.3. Tình hình nhân sự Bảng 2.4. Báo cáo kết quả kinh doanh. Bảng 2.5. Bảng khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc Bảng 2.6. Môi trường làm việc Bảng 2.7. Mối quan hệ giữa đồng nghiệp và cấp trên Bảng 2.8. Lương thưởng và phúc lợi Bảng 2.9. Bố trí và sử dụng lao động Bảng 2.10. Sự thừa nhận và thăng tiến trong công việc Bảng 2.11. Bảng tổng hợp các yếu tố b
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài. Trong 9 tháng đầu năm 2020 tình hình kinh tế - xã hội đang diễn ra trong bối cảnh bùng phát dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng vi rút Corana (Covid – 19), với sự ảnh hưởng nghiêm trọng này thì toàn cầu đang gánh chịu hậu. Có thể nói đây là tình trạng mà trong nhiều thập kỷ qua chưa hề có, tác động của dịch bệnh gây ra những hệ lụy suy thoái nền kinh tế một cách khinh khủng. Hiện nay, tình hình kinh tế thế giới đang suy giảm, liên tục có những doanh nghiệp mới được thành lập và do ảnh hưởng của dịch bệnh covid – 19 nên còn gặp nhiều khó khăn và thách thức, khiến cho mỗi doanh nghiệp dù là mới hay cũ đều phải cố gắng cạnh tranh để vươn lên phát triển. Dưới tình hình dịch bệnh kéo dài từ cuối năm 2019 đến nay (tháng 10/2020) thì việc kinh doanh của các doanh nghiệp đang trên đà “vực thẩm”, bởi đây là tình hình chung của toàn thế giới chứ không phải của riêng một quốc gia nào. Điển hình là Việt Nam Để phát triển được một doanh nghiệp bền vững cần phải có sự đồng lòng cùng nhau làm việc của nhân viên trong công ty, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc cho doanh nghiệp. Với Việt Nam thì khu vực ngành mũi nhọn tiền năng trong thời gian tới là khối ngành dịch vụ, đặc biệt là ngành hàng dịch vụ ăn uống. Theo thống kê của Tổng cục thống kê thì thu nhập bình quân của một người trong một tháng năm 2019 theo giá hiện hành là 4.295 đồng, điều này cho thấy rằng so với năm 2018 thì tăng đến 10,8% (Nguồn tổng cộng thống kê). Khối ngành dịch vụ đi đôi với mức thu nhập của người lao động, bởi trên cơ sở lý thuyết và thực tế mức thu nhập bình quan của người lao động càng cao thì mức hưởng thụ càng tăng, sẽ dẫn đến nhu cầu sử dụng các dịch vụ càng nhiều. Là một người lãnh đạo hoặc quản lý về dịch vụ hơn ai hết họ hiểu được những yếu tố quan trọng để xây dựng nê một dịch vụ chất lượng và làm hài lòng khách hàng. Tuy nhiên, không chỉ mang đến sự hài lòng cho khách hàng mà đội ngũ cán bộ phải thực hiện công việc của mình sao cho hiệu suất làm việc đáp ứng với yêu cầu của công việc và đem lại hiệu quả một cách tối ưu nhất. Hiệu suất làm việc của nhân viên là một trong những vấn đề đang được quan tâm từ các doanh nghiệp. Vấn đề này đang là mối trăn trở của những 1
  10. người quản lý và nhân viên làm việc trong công ty TNHH TMDV E.N.A. Tuy số lượng nhân viên làm việc cho công ty TNHH TMDV E.N.A chưa nhiều so với số lượng nhân viên của những những tập đoàn đa quốc gia, nhưng đa số họ là những nhân viên có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm làm việc, biết công nghệ thông tin và sử dụng tốt ngoại ngữ. Tuy có nền tảng tốt nhưng vẫn còn tồn đọng những điểm như: nhân viên chưa có bảng mô tả công việc, chưa đề cập đến chức năng nhiệm vụ của từng người và điểm tồn tại lớn nhất mà doanh nghiệp chưa nêu rõ là các chính sách lương thưởng và điều kiện khích lệ nhân viên, chính những điều này đã làm nên những mối băn khoăn, trở ngại cho nhân viên. Họ không nắm rõ về chính sách và điều lệ khen thưởng nên động lực làm việc chưa cao, chưa cống hiến hết khả năng của mình vào công việc. Nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả trong quản lý cho công ty TNHH TMDV E.N.A cần phải đưa ra các phương án nâng cao hiệu suất làm việc của đội ngũ nhân viên để sử dụng hiệu quả nguồn nhân sự đang có và hoàn thiện các phương án một cách hệ thống, đồng bộ và có hiệu quả nhất. Bởi vậy, câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu: Hiệu suất làm việc của nhân ở công ty TNHH TMDV E.N.A hiện nay thế nào? Những nguyên nhân nào làm hạn chế hiệu suất làm việc của nhân viên ở công ty TNHH TMDV E.N.A. Trên cơ sở đó tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu suất làm việc cho nhân viên trong công ty TNHH TMDV E.N.A là hết sức cấp thiết, đáp ứng với yêu cầu phát triển kinh tế của đất nước và xu hướng hội nhập kinh tế thế giới. Nhận thức được điều này, trong bài báo cáo tốt nghiệp tôi xin trình bày những nghiên cứu, những tìm hiểu của mình về “Hiệu suất làm việc của nhân viên công ty TNHH TMDV E.N.A – Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển”. Bài báo cáo này mong giúp được một phần nào để phát triển nhân sự và hiệu quả trong quản lý cho công ty TNHH TMDV E.N.A, đưa ra các phương án nâng cao hiệu suất làm việc của đội ngũ nhân viên để sử dụng hiệu quả nguồn nhân sự đang có và hoàn thiện các phương án một cách hệ thống, đồng bộ và có hiệu quả nhất. 1.2. Mục tiêu của đề tài. 1.2.1 Mục tiêu chung. 2
  11. Nghiên cứu về hiệu suất làm việc của nhân viên công ty, từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị cụ thể nhằm nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên công ty TNHH TMDV E.N.A. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể. - Phân tích thực trạng về hiệu suất làm việc của nhân viên công ty TNHH TMDV E.N.A. - Đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên công ty TNHH TMDV E.N.A. - Kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu suất làm việc cho nhân viên công ty TNHH TMDV E.N.A. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: hiệu suất làm việc của nhân viên tại công ty TNHH TMDV E.N.A. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu. - Không gian: đề tài thực hiện nghiên cứu tại công ty TNHH TMDV E.N.A, có địa chỉ trụ sở công ty đặt tại tầng trệt, tòa nhà TTTM Becamex, số 230 Đại lộ Bình Dương, Phường Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. - Thời gian: Trực tiếp thâm nhập thực tế tại công ty TNHH TMDV E.N.A trong khoảng thời gian bắt đầu từ ngày 24/08/2020 đến kết thúc ngày 18/10/2020. 1.4. Phương pháp nghiên cứu. Đề tài sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Lấy ý kiến giảng viên trực tiếp hướng dẫn, các giảng viên bộ môn để bổ sung và hoàn thiện về mặt nội dung và hình thức trình bày của báo cáo. - Phương pháp điều tra bảng hỏi: Việc thu thập số liệu thông tin trong nghiên cứu được thực hiện qua điều tra bằng bảng hỏi với đối tượng điều tra là nhân viên đang làm việc tại công ty TNHH TMDV E.N.A. Cỡ mẫu điều tra là 50 người. 3
  12. + Thu thập thông tin trong nghiên cứu định tính bằng phương pháp phỏng vấn các chuyên gia dựa vào bảng thảo luận được thiết kế sẵn, sau đó hiệu chỉnh thang đo. + Thông tin thu thập từ nghiên cứu định tính này nhằm khám phá, bổ sung cho mô hình, điều chỉnh thang đo của các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. - Phương pháp định lượng: Được tiến hành ngay khi bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả nghiên cứu sơ bộ. Mẫu điều tra trong nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện với nhân viên văn phòng tại Công ty TNHH TMDV E.N.A trên địa bàn Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Ngoài ra, đề tài còn được thực hiện dựa trên việc tổng hợp những kiến thức đã học ở trường, trên sách báo, tạp chí có liên quan. Đồng thời kết hợp với việc tiếp xúc, tham khảo ý kiến của các cô chú, anh chị ở phòng về các vấn đề nghiên cứu. 1.5. Tổng quan về nghiên cứu. 1.5.1. Tài liệu nghiên cứu trong nước. Theo nghiên cứu của Trần Hữu Ái và Nguyễn Minh Đức (2015) về “tác động của các yếu tố quản lý đến hiệu suất của doanh nghiệp xuất nhập khẩu về thủy sản tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu” cho thấy các yếu tố quản lý như: cam kết của quản lý cấp cao với tổ chức sản xuất, cam kết của quản lý cấp cao với đào tạo nguồn nhân lực, hướng đến khách hàng, đào tạo nguồn nhân lực, quan hệ doanh nghiệp và tổ chức sản xuất. Qua kết quả nghiên cứu, tác giả nhận thấy các điểm cần cải thiện cho doanh thủy sản xuất khẩu ở địa phương này. Thứ nhất đào tạo nguồn nhân lực: triển khai các chương trình bồi dưỡng nhân lực, chú trọng đến vệ sinh an toàn thực phẩm, cũng như các chỉ tiêu ISO, thường xuyên trau dồi kỹ năng giao tiếp và nghiệp vụ bán hàng. Thông qua đó cần phải xen trọng khâu kỷ luật lao động, bảo hộ và các bí mật của doanh nghiệp. Thứ hai, hướng đến khách hàng, đối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì khách hàng là một chiếc chìa khóa mở cửa cho doanh nghiệp bước đến thành công. Doanh nghiệp không chỉ tập trung và các phương tiện marketing hoặc dịch vụ chăm sóc khách hàng mà còn phải nắm bắt, thấu hiểu được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Từ đó, doanh nghiệp thực hiện các công 4
  13. tác chuyên môn về nghiên cứu thị trường, phân khúc khách hàng, định vị chiến lược 4P phù hợp với khách hàng nhất. Thứ ba, mối quan hệ trong doanh nghiệp có thể nói là thành phần cần được quan tâm, bởi lẽ không chỉ đối ngoại mà các doanh nghiệp cần phải đối nội bên trong doanh nghiệp. Xây dựng môi trường làm việc thoải mái, xây dựng giá trị niềm tin giữa doanh nghiệp với nhân viên, từ đó giúp cho các nhân viên hiểu rõ về công ty, xây dựng chính sách khuyến khích nhân viên mang lại hiệu suất làm việc tốt và gắn bó lâu dài với công ty. Nghiên cứu về tác động của đào tạo ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên ngành dệt may của hai tác giả Nguyễn Minh Hà và Lê Văn Tùng (2014), qua bài nghiên cứu tác giả xác định được vấn đề đào tạo con người là rất cần thiết cho sự nghiệp phát triển doanh nghiệp. Chính vì thế mà tác giả nghiên cứu về 5 thành phần chủ chốt của đào tạo như là: đánh giá nhu cầu đào tạo, cam kết đào tạo, nội dung đào tạo, phương pháp đào tạo và đánh giá đào tạo, từ kết quả đạt được đề xuất một số chính sách nhằm nâng cao hiệu quả làm việc cho nhân viên công ty. Thứ nhất, đối với đánh giá nhu cầu đào tạo là bước tiến hành mang những lợi ích về kiểm soát được mức độ trong giảng dạy, định hướng khóa học, làm rõ mục tiêu tham chiếu cho người học và giảng viên. Thứ hai, cam kết đào tạo là một khái niệm và là một nhận thức mà nhân viên phải cam kết đào tạo mang lại cho nhân viên thông qua thái độ và họ có thể kiểm tra kỹ thuật mà họ đã học được từ các chương trình đào tạo. Thứ ba, phương pháp đào tạo đối với ngành công nghiệp dệt may của nước ta phải phù hợp với người lao động mà còn phải đáp ứng nội dung đào tạo, cách thức tổ chức chương trình đào tạo và kinh phí tổ chức chương trình. Thứ tư, là nội dung đào tạo được chia ra hai nội dung cơ bản: kỹ năng con người và kỹ năng kỹ năng. Việc đào tạo kỹ năng là một yếu tố rất quan trọng và được thực hiện thường xuyên, bởi lẽ kỹ năng sẽ đem lại kiến thức, khả năng hoàn thành tốt nhiệm vụ công việc, giúp đỡ đồng nghiệp và có ưu thế tiếp cận khoa học công nghệ để nâng cao tay nghề đem lại hiệu suất làm việc tốt nhất. Thứ năm, đánh giá đào tạo là khâu cuối cùng khép lại quy trình đào tạo, thực hiện bước này nhằm xem xét các nội dung và phương pháp đào tạo có hiệu quả hay không, có đáp ứng được hiệu suất công việc chưa 5
  14. và nó còn tồn tài những mặt hạn chế nào cần phải khắc phục. Từ những phân tích các yếu tố ảnh hưởng cho thấy được tầm quan trọng của đào tạo trong quản trị nguồn nhân lực, để nâng cao hiệu suất làm việc thì đào tạo nhân sự là bước không thể thiếu cho sự phát triển của doanh nghiệp. Theo Trần Kim Loan và Bùi Nguyên Hùng (2009) nghiên cứu về vấn đề các yếu tố quản lý ảnh hưởng đến năng suất của doanh nghiệp, trong đó tác giả đề cập đến yếu tố cam kết của quản lý cấp cao, hướng đến khách hàng, quản trị nguồn nhân lực, quản lý sản xuất và mối quan hệ trong doanh nghiệp. Bài nghiên cứu dựa trên bảng câu hỏi với 5 mức độ “rất quan trọng đến không quan trọng”, qua đánh giá thì các yếu tố trong nhóm cam kết của quản lý cấp cao bao gồm những nhân tố như: sự quan tâm và hỗ trợ của lãnh đạo, phối hợp giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, kiểm soát tài chính và hệ thống thông tin. Bên cạnh những nhân tố trên thì một trong những nhân tố có tác động mạnh mẽ đến năng suất lao động và hiệu suất làm việc của đội ngũ cán bộ công nhân viên, đó chính là chính sách khuyến khích khen thưởng. Ở mỗi doanh nghiệp nào cũng vậy, đều có những chính sách kỷ luật và khen thưởng nhằm khích lệ tinh thần làm việc của người lao động. Dưới sự quản lý và đánh giá của nhà lãnh đạo thúc đẩy quá trình lao động của nhân viên, tạo nhiều chính sách thi đua và khích lệ nhằm tạo động lực làm việc, tăng hiệu suất lao động mang lại kết quả kinh doanh tốt hơn cho doanh nghiệp. 1.5.2 Tài liệu nghiên cứu nước ngoài. Theo Ismail Sila (2006) đã thực hiện một nghiên cứu thực nghiệm với mẫu khảo sát là 302, sau khi sàng lọc những mẫu thiếu dữ liệu thì còn 286 mẫu hợp lệ. Nghiên cứu này phân tích hệ thống quản lý chất lượng toàn diện và mối quan hệ giữa quản lý chất lượng toàn diện với hiệu suất. Tác giả đưa ra các mô hình và mô tả biện pháp thực thi hệ thống quản lý chất lượng như: sự cam kết và lãnh đạo của quản lý, các chính sách chất lượng phát triển và triển khai, đo lường và phân tích hiệu suất, khen thưởng, công nhân và đánh giá hiệu suất, huấn luyện nhân viên. Với tác động của quản lý chất lượng toàn diện đến hiệu suất, không chỉ nâng cao chất lượng sản phẩm mà còn giảm thời gian làm việc cũng như chi phí tạo ra một sản phẩm thấp hơn. Có thể thấy nhiều công ty dịch vụ 6
  15. đã nắm bắt được mối quan hệ chặt chẽ giữa hiệu suất của nhân viên và sự hài lòng của khách hàng. Kết quả nhận được là hiệu suất làm việc của nhân viên là thang đo của mức độ hài lòng của khách hàng, chẳng hạn như: việc giữ chân một nhân viên có kinh nghiệm, có thể ảnh hưởng ít nhiều đến sự hài lòng của khách hàng thông qua việc nhân viên này sẽ có hiểu biết, thấu hiểu rõ được nhu cầu của khách hàng, từ đó mang đến sự hài lòng nhất cho khách hàng. Từ những phân tích trên, tác giả đưa ra kết luận hệ thống quản lý chất lượng ảnh hưởng và hỗ trợ đến hiệu suất. Tuy các doanh nghiệp bước đầu thực hiện, xây dựng hệ thống quản lý chất lượng cũng như đăng ký ISO sẽ gặp nhiều khó khăn như: các cán bộ đội ngũ nhân viên chưa quen với cách thức quản lý này, doanh nghiệp e ngại khi thay đổi hệ thống quản lý, tốn kém chi phí thực hiện, thời gian thực hiện chính sách quản lý kéo dài,… Theo một nghiên cứu khác nghiên cứu về ảnh hưởng của quản lý chất lượng toàn diện đến hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp. Tác giả George S. Easton và Sherry L. Jarrell (1998) nhấn mạnh việc tập trung vào quy trình, quản lý quy trình và cải tiến quy trình. Cải tiến lại hệ thống nhằm giảm chi phí tạo ra sản phẩm và thời gian thông thường, tập trung vào phát triển sản phẩm và hướng đến khách hàng mục tiêu. Bởi sự hài lòng của khách hàng sẽ mạng lại lợi nhuận từ hiệu suất làm việc của cán bộ đội ngũ nhân viên trong một tập thể doanh nghiệp. Có thể nhận thấy chất lượng hàng hóa hay chất lượng dịch vụ là do sự hài lòng của khách hàng đánh giá năng lực thực hiện công việc. Hiệu suất của nhà cung cấp và mối quan hệ với nhà cung cấp. Quản lý nhà cung cấp bao gồm việc nhấn mạnh vào chất lượng và hiệu suất dịch vụ của nhà cung cấp, khả năng của nhà cung cấp, cải tiến nhà cung cấp và nhà cung cấp tham gia và tích hợp (quan hệ đối tác nhà cung cấp), chẳng hạn như cải tiến chất lượng và tham gia vào phát triển sản phẩm mới, phát triển và lập kế hoạch công nghệ, và thậm chí cả chiến lược lập kế hoạch. Cách tiếp cận cơ bản được sử dụng trong nghiên cứu này điều chỉnh phương pháp nghiên cứu sự kiện, thường được sử dụng trong tài chính doanh nghiệp theo kinh nghiệm, để kiểm tra tác động của hệ thống quản lý đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Trong nghiên cứu này, sự kiện tương ứng với sự khởi đầu của những nỗ lực nghiêm túc 7
  16. để triển khai hệ thống TQM toàn diện. Tác động của TQM được đánh giá bằng cách xem xét những thay đổi bất ngờ trong hoạt động tài chính trong thời gian 5 năm sau khi bắt đầu triển khai hệ thống TQM. Phát hiện chính của nghiên cứu này là bằng chứng rõ ràng cho thấy hoạt động của các doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng toàn diện được cải thiện. Họ tin tưởng bằng chứng về sự cải thiện đặc biệt mạnh mẽ khi tổng thể phân tích được xem xét. Cụ thể, cả hai kết quả dựa trên số dư kết quả hoạt động không mong muốn của các biến kế toán và lợi nhuận từ kho tích lũy vượt mức là nhất quán. Chúng tôi cũng xem xét tổng thể mạnh hơn hiệu suất của các công ty có hệ thống quản lý toàn diện tiên tiến hơn, đã được xác định một cách độc lập bằng các cuộc phỏng vấn, vừa là một thử nghiệm quan trọng của nghiên cứu phương pháp luận và bằng chứng thuyết phục rằng các phương pháp quản lý cấu thành hệ thống quản lý toàn diện gắn liền với việc cải thiện hiệu suất. Ngoài ra, kết quả thậm chí còn mạnh hơn khi phân tích chỉ giới hạn ở các công ty sản xuất. Nghiên cứu cũng đã kiểm tra xem liệu việc giảm kích thước, có thể đã xảy ra cùng với việc triển khai. Theo Prof. Marius-Dan (2014) bài báo lập luận rằng khái niệm quản lý chất lượng tổng thể và thực hiện là nhu cầu quan trọng cho sự tồn tại của các ngành công nghiệp. Trong khi chờ đợi, hãy nghiêng quản lý sản xuất và ràng buộc có thể làm việc cùng nhau để cải thiện năng suất, hiệu quả và chất lượng. Bài báo thảo luận về môi trường mà các doanh nghiệp đang hoạt động, ảnh hưởng của quản lý chất lượng tổng thể đối với năng suất và trình bày một số những lợi ích thu được khi thực hiện quản lý chất lượng toàn diện. Lợi ích trực tiếp từ việc kết hợp các khái niệm về sản xuất tinh gọn và quản lý hạn chế trong quá trình cải thiện năng suất bằng cách sử dụng tự động hóa giảm thời gian chu kỳ sản xuất bằng cách thiết kế và lập lịch trình chuyển động của robot hiệu quả hơn. Mục tiêu cuối cùng là để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bài báo thảo luận về cách quản lý hạn chế làm tăng đáng kể sản lượng. Cạnh tranh toàn cầu gay gắt và các rào cản thương mại giảm dần đang làm cho nó ngày càng khó khăn hơn cho các công ty để duy trì thị phần của họ. Cạnh tranh từ các công ty hoạt động ở các thị trường khác nhau đã tăng lên do những tiến bộ trong viễn thông và công nghệ thông tin đã phá vỡ các rào cản 8
  17. gia nhập truyền thống. Trong môi trường cạnh tranh, một doanh nghiệp phải thuyết phục khách hàng mua thay vì sản phẩm của đối thủ cạnh tranh với giá cao hơn chi phí sản xuất. Tuy nhiên, một khách hàng hợp lý muốn tối đa hóa giá trị đồng tiền của mình. Do đó, một nhà sản xuất thành công phải nâng cao tổng giá trị sản phẩm của mình để giá được khách hàng chấp nhận trong khi chi phí của chính anh ta đủ thấp để cho phép anh ta thực hiện lợi nhuận. Quản lý chất lượng toàn diện (TQM) là tất cả về việc nuôi dưỡng một nền văn hóa liên tục hướng tới việc tăng sự hài lòng của khách hàng trong khi giảm thiểu chi phí sản xuất. Xét về tình trạng cạnh tranh toàn cầu hiện nay, các công ty bắt buộc phải để phát triển văn hóa tập trung vào khách hàng càng sớm càng tốt. Điều này sẽ đảm bảo rằng các nguồn lực được sử dụng hiệu quả và hiệu quả để chỉ sản xuất những sản phẩm đó và dịch vụ mà khách hàng muốn và sẵn sàng trả một giá cao. Trước khi có thể đạt được bất kỳ điều gì trong số này, ban quản lý các tổ chức sẽ phải hoàn toàn hiểu và tin tưởng vào triết lý chất lượng tổng thể mà không có thành tựu nào của lợi ích tối đa sẽ không thể thực hiện được cho dù có bao nhiêu nguồn lực vật chất đã đầu tư. Các hệ thống và công cụ không thể hứa hẹn kết quả đáng kể hoặc bền vững nếu không cam kết rõ ràng của lãnh đạo cao nhất đối với triết lý TQM. Nhìn vào kinh nghiệm của các công ty trong nước và quốc tế, có đã triển khai TQM thành công, chắc chắn rằng văn hóa Chất lượng toàn diện nếu được áp dụng chính xác mang lại kết quả tốt hơn đáng kể trong tất cả các hạng mục hoạt động của tài chính kết quả, sự hài lòng của khách hàng và sự hài lòng của nhân viên. TQM là một sự chuyển đổi mô hình từ một nền văn hóa phản ứng sang một nền văn hóa chủ động với quá chú trọng vào việc làm hài lòng khách hàng. Sự tham gia và trao quyền của mọi nhân viên đơn lẻ trong tổ chức – từ người khiêm tốn nhất đến người quyền lực nhất là cần thiết để phát triển quyền sở hữu văn hóa và ngăn chặn xung đột lợi ích. Như phạm vi rộng khắp công ty, mọi người đều có trách nhiệm đảm bảo chất lượng TQM cũng cung cấp lâu dài lợi thế cạnh tranh bền vững trong thị trường toàn cầu ngày càng cạnh tranh. Trong bài báo này, chúng tôi cũng thảo luận về cách thức sản xuất tinh gọn và hạn chế ban lãnh đạo có thể làm việc cùng nhau để cải 9
  18. thiện năng suất, hiệu quả và chất lượng. Với hướng dẫn thực hành tốt nhất đang được áp dụng trong các công ty sản xuất, những lợi ích sau có thể: + Giảm tồn kho sản xuất và cải thiện hiệu suất của nhà cung cấp: với theo dõi dựa trên kéo và bổ sung. + Tăng năng suất và giảm phế liệu: bằng cách để các nhà khai thác sử dụng nhiều nhất hướng dẫn công việc hiện tại và đảm bảo chúng được đào tạo chéo và được chứng nhận. + Cho phép cải tiến quy trình liên tục: với cách tiếp cận có cấu trúc để xác định, theo dõi, giải quyết và đo lường các vấn đề và sự cố. + Tăng tốc độ ra quyết định và giải quyết vấn đề: với thời gian thực kiểm soát quá trình, phân tích và quản lý sự kiện. + Thúc đẩy sự thay đổi trong kinh doanh thông qua các số liệu: để đo lường và loại bỏ việc thêm bớt không có giá trị và xác nhận các cải tiến quy trình liên tục. Điều quan trọng là các nguyên tắc và công cụ cải tiến tinh gọn tập trung vào việc tốc độ đào thải và xử lý; quản lý hạn chế tập trung vào việc tăng thông lượng, cộng với sự kiểm tra tài chính chặt chẽ cho các dự án; và cải thiện năng suất trong trọng tâm văn hóa của tổ chức và tạo ra trách nhiệm giải trình, năng lượng và quyền sở hữu thông qua cấu trúc và bộ nguyên tắc mới. Mục tiêu cuối cùng là làm hài lòng khách hàng nhu cầu. 1.6. Tổng hợp nghiên cứu. Từ các vấn đề nghiên cứu về hiệu quả cũng như hiệu suất làm việc của nhân viên nói riêng và toàn bộ công ty nói chung thấy được một vài yếu tố tác động đến hiệu suất làm việc của nhân viên công ty. Dưới đây là bảng tóm tắt về tổng quan nghiên cứu của đề tài trong và ngoài nước, trong bảng tóm tắt này sẽ nêu ra những điểm mà đề tài nghiên cứu đã làm được những gì và còn tồn tại những điểm hạn chế nào mà tác giả chưa đề cập đến. 10
  19. Bảng 1. Bảng tổng hợp các đề tài nghiên cứu. Những hạn chế Tên đề tài nghiên Tên tác giả Nội dung nghiên cứu của vấn đề cứu nghiên cứu Qua bài nghiên cứu đã thực Vấn đề nghiên hiện được các chính sách về cứu còn chứa Tác động của các đào tạo nguồn nhân lực, triển điểm hạn chế về yếu tố quản lý đến Trần Hữu Ái khai các chương trình bồi trang thiết bị hiện hiệu suất của và Nguyễn dưỡng nhân lực, thực hiện đại, đây cũng là doanh nghiệp xuất Minh Đức. dịch vụ chăm sóc khách hàng một yếu tố giúp nhập khẩu. và xây dựng mối đoàn kết tăng năng suất lao trong doanh nghiệp. động. Đối với nội dung Bài nghiên cứu xác định được đào tạo thì bài vấn đề nghiên cứu là đào tạo nghiên cứu này con người rất cần thiết trong chưa có một tiêu việc tăng hiệu suất làm việc. chuẩn cụ thể hay Tác động của đào Nghiên cứu đã thực thi về Nguyễn một phần mềm hỗ tạo ảnh hưởng đến đánh giá nhu cầu đào tạo, cam Minh Hà và trợ cho việc đánh hiệu quả làm việc kết đào tạo của nhân viên, Lê Văn giá, bởi nếu con của ngành dệt thông qua đó tiếp tục triển Tùng. người thực hiện may. khai nội dung và phương pháp đánh giá sẽ tồn tại đào tạo mang lại các kiến thức những điểm và kỹ năng cần thiết cho nhân không minh bạch viên. Cuối cùng là đánh giá hoặc không công đào tạo. bằng. 11
  20. Qua bài nghiên cứu, hai tác giả đã nghiên cứu về yếu tố quản lý ảnh hưởng đến năng suất, trong đó yếu tố cam kết Đối với đề tài của quản lý cấp cao là quan nghiên cứu này trọng nhất. Thực hiện các Các yếu tố quản lý Trần Kim tác giả chưa thực chính sách quan tâm và hỗ trợ ảnh hưởng đến Loan và Bùi hiện các chỉ tiêu của quản lý đối với nhân viên, năng suất của Nguyên đánh giá đối với ngoài ra thực hiện chính sách doanh nghiệp. Hùng. nhân viên và khuyến khích khen thưởng tạo chính sách kỷ động lực cho nhân viên. Từ luật. đó, nhân viên có động lực để làm việc có hiệu suất hơn và gắn bó lâu dài với công ty hơn. Đối với nghiên cứu này, tác Examining the giả xác định và đưa ra các mô effects of hình quản lý chất lượng toàn contextual factors diện, thực thi chính sách cam on TQM and kết lãnh đạo, triển khai đo Các khó khăn khi performance Ismail Sila. lường và phân tích hiệu suất doanh nghiệp through the lens công việc. Từ đó đánh giá đăng ký ISO. of organizational hiệu suất và tiến hành thực theories: An hiện chính sách khen thưởng empirical study. đối với những nhân viên làm việc đạt hiệu suất cao. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2