intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phú Tân Bình

Chia sẻ: Tran Long Long | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:54

888
lượt xem
320
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung nghiên cứu đề tài gồm có 3 chương, cụ thể như sau: Một số vấn đề lí luận chung của kế toán xác định kết quả kinh doanh; Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phú Tân Bình;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phú Tân Bình

  1. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM - - -   - - - Báo cáo tốt nghiệp Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phú Tân Bình - 1- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  2. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM M ỤC L ỤC M ỤC L ỤC................................................................................................... 2 LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 4 LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... 5 1.1.2 Kết quả ho ạtđộng tài chính : ............................................................... 6 1.1.3 Ý nghĩa ................................................................................................. 6 PHẦN 1:GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY. ......................................................... 7 A. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................ ........ 7 B.Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................... 7 2.2 Nhiệm vụ ................................................................................................. 7 2.3.1 Lao động:.............................................................................................. 8 2.3.2 Quy trình công nghệ ............................................................................. 8 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ qui trình công nghệ khai thác đá giai đoạn 1 .................. 9 Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ qui trình công nghệ khai thác đá giai đọan 2 ............... 10 A. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí.................................................................. 11 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY:.............................. 11 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: ................................................... 11 B:Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận .............................................. 11 2.4.1.Khó khăn............................................................................................ 12 2.4.4 Tình hình tổ chức hệ thống sổ sách kế toán: .................................... 13 Sơ đồ hạch toán theo hình thức sổ nhật ký chung: .................................... 13 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hình thức sổ nhật ký chung........................... 14 2.4.5 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: .............................................. 14 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ...................... 14 C.Nội dung lao động thực tế ....................................................................... 17 2.6.1 Kế toán tổng hợp thành phẩm ......................................................... 19 Bảng 2.1.BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM . 20 Bả ng 2.1: Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn thành phẩm ............................ 20 2.7.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :......................... 21 HÓA ĐƠN GIÁ TR Ị GIA TĂNG .............................................................. 23 BẢNG KÊ CHI TIẾT TIÊU THỤ ĐÁ THÀNH PHẨM .......................... 25 Bảng 2.7: Bảng kê chi tiết tiêu thụ đá thành phẩm .................................. 25 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 ......................................................................... 27 Sơ đồ 2.8: Trình tự luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán ................... 28 SỔ NHẬT KÝ CHUNG 632 ................................................................ ...... 29 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 ......................................................................... 30 SỔ NHẬT KÝ CHUNG 641 ................................................................ ...... 34 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641 ......................................................................... 35 SỔ NHẬT KÝ CHUNG 642 ................................................................ ...... 37 Bảng 2.4: Bảng khấu hao tài sản cố định tháng 12 ................................... 39 - 2- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  3. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 ......................................................................... 39 Sơ đồ hạch toán ................................ ........................................................ 40 Sơ đồ 2.11 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ: .................... 40 Sơ đồ 2.11:Sơ đồ hạch tóan kết quả tiêu thụ............................................. 41 2.12.1, K ế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................... 41  Trình tự luân chuyển chứng từ ................................................................. 42 SỔ NHẬT KÝ CHUNG 515 ................................................................ ...... 42 Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch tóan thu nhập hoạt động tài chính ...................... 44 SỔ NHẬT KÝ CHUNG ............................................................................. 46 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635 ......................................................................... 46 Sơ đồ 2.12.2: Sơ đồ hạch tóan chi phí tài chính ........................................ 47 Sơ đồ 2.13: Sơ đồ hạch tóan thu nhập khác .............................................. 49 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711 ......................................................................... 50 2.13.KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ......................... 51 Sơ đồ 2.15: Sơ đồ hạch tóan kết quả kinh doanh................................ ...... 55 CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .......................................... 56 3.1 Nhận xét : .............................................................................................. 56 3.1.1.1, V ề tổ chức bộ máy kế toán ............................................................ 56 - 3- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  4. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM LỜI MỞ ĐẦU  Nền kinh tế thị trường đã mở ra nhiều hướng đi cho nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên, những hướng đi đó không hề bằng phẳng, khó khăn và th ậm chí đầy chông gai nếu những doanh nghiệp không biết nổ lực hết sức m ình, cải tổ hoạt động sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Tất cả những yếu tố đó đều có mục đích chung đó là lợi nhuận.Vì lợi nhuận chính là thước đo chuẩn xác nhất tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp. Đối mặt với sức ép từ nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển buộc các nhà qu ản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình mà một vấn đề quan trọng trong chiến lược kinh doanh chính là thành ph ẩm của các doanh nghiệp tạo ra. Thành phẩm là giai đo ạn của quá trình sản xuất h àng hóa, nó giúp doanh nghiệp xác định và phát triển nguồn lực của m ình.Việc tiêu thụ thành phẩm tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái xuất kinh doanh. Để đạt được điều đó, mỗi doanh nghiệp phải có những h ướng đi riêng không trùng lắp nhau sản xuất những sản phẩm có chất lượng để có thể tiêu thụ tốt để tạo sự uy tín và được thị trường chấp nhận.Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu sản xuất và tiêu thụ, rút ngắn được quá trình sản xuất, tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo đầy đủ các tính năng của h àng hóa, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.Một trong nh ững biện pháp quan trọng nhất phải kể đến đó là thực hiện công tác kế toán tiêu thụ thành ph ẩm và xác đ ịnh kết quả bán hàng. Thực vậy, đẩy mạnh công tác kế toán này m ới quản lý tốt được quá trình tiêu thụ hàng hóa, thu hồi vốn nhanh, kịp thời bù dắp được những chi phí bỏ ra, nâng cao lợi nhuận của xí nghiệp. Nh ận thấy được tầm quan trọng đó nên em quyết định đi sâu tìm hiểu đề tài: “ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT K INH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ TÂN BÌNH” làm đề tài nghiên cứu báo cáo tốt nghiệp của mình. - 4- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  5. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM Với lượng kiến thức còn hạn hẹp và chưa có kinh nghiệm, đồng thời thời gian cũng hạn chế n ên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý th ầy cô và các cô chú, anh chị phòng kế toán giúp đỡ th êm cho em. LỜI CẢM ƠN  Trong thời gian học tập tại trường: Cao Đẳng Kỹ Thuật Công Nghệ Đồng Nai. Em được quý th ầy cô tận tình giảng dạy và đã trang b ị cho em những kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ.với kiến thức quý báu đó, là hành trang đối với em trong môi trường thực tế sau khi ra trường Và làm báo cáo thực tập tố t nghiệp là bước đi cuối cùng của sinh viên dưới mái trường cao đẳng. Đây chính là sự cô đọng kiến thức sau hai năm rèn luyện và h ọc tập. Để đạt được kết quả đó thì ngoài sự n ỗ lực của bản thân cần sự trợ giúp đắc lự c của bố mẹ, th ầy cô, b ạn bè. Em xin chân thành cảm ơn thaâyø Döông Vaên Namđã hướng dẫn em nhiệt tình và tạo mọi điều kiện thu ận lợi cho em trong quá trình thực hiện báo cáo thực tập này. Kính chúc quý thầy cô luôn kho ẻ mạnh đ ể tiếp tục dìu dắt th ế hệ sau. Qua thời gian thực tập ngắn ngủ i tại “CÔNG TY TNHH PHÚ TÂN BÌNH” em đã được ban giám đốc và phòng nghiệp vụ kế toán đ ã bỏ ra thời gian quý báu, để giúp để em tìm hiểu th ực tế và hoàn thành báo cáo th ực tập tố t nghiệp. Em chân thành cảm ơn ban giám đốc và phòng nghiệp vụ kế toán đặc biệt cảm ơn anh “Phạm Thành Tài ”.Kính chúc quý ban sức khoẻ tố t để lãnh đạo và đưa Doanh Nghiệp luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra. Sự th ành công nào cũng có sự phối h ợp nhiều yếu tố một lần nữ a em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi ngư ời đ ã giúp đỡ em, trong suố t quá trình thực hiện CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.Khái niệm và ý nghĩa. 1.1.Khái niệm. 1.1.1.K ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - 5- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  6. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM Ho ạtđộng sản xu ất kinh doanh là hoạtđộng sản xu ất, tiêu thụ sản ph ẩmhàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xu ất kinh doanh chính và sản xuấtkinh doanh phụ. Kết quả ho ạtđộng sản xu ất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩmhàng hoá, cungứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần vớitrị giá vốn củ a hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.Trong báo cáo kết quả hoạtđộng kinh doanh chỉ tiêu nàyđược gọ i là “lợinhuận thuần từ hoạtđộng kinh doanh”. Kết quả ho ạtđộ ng sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần - (giá vốn hàng bán+ chi phí bán hàng + chi phí quản lí doanh nghiệp) 1.1.2 K ết quả hoạtđộng tài chính : Ho ạtđộng tài chính là ho ạtđộngđầu tư về vốn vàđ ầu tư tài chính ngắn hạn, d ài hạn với mụcđích kiếm lời. Kết quả hoạtđộng tài chính (lãi hay lỗ từ hoạtđộng tài chính) là số ch ênhlệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạtđộng tài chính với các khoảnchi phí thuộc hoạtđộng tài chính. Kết quả ho ạtđộ ng tài chính = Thu nhập hoạtđộng tài chính – Chi phí hoạtđộ ng tài chính 1.1.3 Ý nghĩa Việc tổ chức công tác kế toán bán h àng, kế toán xácđịnh kết quả kinhdoanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lí và phù hợp vớiđiềukiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lývà cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, giámđốcđiều hành, các cơ quanchủ quản, quản lý tài chính, thu ế…để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệuquả, giám sát việc chấp h ành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sáchthu ế…  Sự cần thiết phải xác định kết quả kinh doanh - Đối với tất cả các doanh nghiệp, dù sản xuất dù sản xuất kinh doanh hay dịch vụ mục tiêu quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là lợi nhuận . Vì lợi nhuận của doanh nghiệp là thư ớc đo hiệu năng của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó thể hiện quá trình tổ chức, quản lý của doanh nghiệp .Tất cả những đổi mới về nội dung, phương hướng và biện pháp cho họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chỉ thực - 6- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  7. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM sự có ý nghĩa khi và ch ỉ khi làm tăng kết quả kinh doanh m à qua đó làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Để đạt được điều đó, sản phẩm của doanh nghiệp phải được thị trường chấp nhận, tiêu thụ tốt. Do đó, xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp các thông tin nhằm giúp cho Gíam Đốc doanh nghiệp nắm bắt và xác định kế họach sản xuất, tiêu thụ sản phẩm . CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN XÁCĐỊNH K ẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ TÂN BÌNH PHẦN 1:GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY. A. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty -Tên chính thức : Công ty TNHH Phú Tân Bình - Địa chỉ : 336- Tổ 11 -Ấp 3- Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương -Tên viết tắt : Phú Tân Bình;Co LTD -Số đ iện tho ại : 06502246269 -Fax:06502246269 -Công ty được thành lập vào ngày 23-11-2009 có kèm theo quyết định và giấy phép kinh doanh. -Các nghành ngh ề kinh doanh chủ yếu là : Xây dựng công trình xí nghiệp , xây dựng công trình công cộng, nhà ở, xây dựng khác và kinh doanh nhà, sản xuất và khai thác các loại đá… -Công ty có con dấu riêng , mở tài khoản riêng ở ngân hàng theo quy đ ịnh củ a pháp luật. + Vốn điều lệ : 4 .000.000.000 +Trong đó ông Nguyễn Văn Vĩ( 60 %)và ông Dương Văn Qủa( 40 %) B.Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.Chức năng Công ty TNHH Phú Tân Bình là công ty chuyên ho ạt động khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng như: đá ….nh ằm phục vụ để xây dựng các công trình trong cả nư ớc . 2.2 Nhiệm vụ Nhiệm vụ công ty: công ty thực hiện theo đúng giấy phép đăng ký kinh doanh và giấy phép hành ngh ề xây dựng bao gồm : - 7- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  8. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM + Khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng: xí nghiệp khai thác đá xây dựng các loại. 2.3.Quy mô xí nghiệp: 2.3.1 Lao động : Tính đến thời điểm ngày 30/06/2010. Quy mô lao động tại xí nghiệp gồm 3 nhóm : - Lao động trực tiếp sản xuất :là lao động tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm, năng lực của người lao động được đánh giá trên sản lư ợng, ch ất lượng sản phẩm làm ra và thời gian tham gia lao động sản xuất. - Lao động gián tiếp Là đội ngũ quản lý của công ty, nhân viên phục vụ. Bộ phận này tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm. Việc áp dụng lao động này có tác dụng trong việc áp dụng chính sách trả lương hợp lý, phân bổ chi phí nhân công theo từng đối tư ợng, chi phí thích hợp để tính giá thành sản phẩm hoàn thành - Lao động phụ trợ sản xuất là những lao động phục vụ cho quá trình sản xuất. 2.3.2 Quy trình công nghệ Quy trình côn g nghệ sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm: Công nghệ xây dựng: Trị giá tài sản cố định ít, chủ yếu là trạm trộn bê tông và phương tiện vận chuyển. Công ngh ệ khai thác và sản xuất: công ty liên doanh với các chủ mỏ thực hiện việc khai thác và sản xuất, cung cấp phục vụ nhu cầu xây dựng và kinh doanh như:Đá hỗn hợp, đá hộc và sản xuất gạch. Tại công ty sản xuất vật liệu xây dựng số 1, hoạt động khai thác và sản xuất đá các loại chiếm tỷ trọng chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Công nghệ khai thác gồm có các thiết bị chính như sau: - Máy khoan đá BMK-5 02 cái - Máy nén khí DK9 02 cái - Máy đào SOLA 03 cái - 8- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  9. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM - Búa đập đá SOLA 02 cái - Ô tô vận tải 20 chiếc Quy trình công nghệ khai thác đá xây dựng chia làm giai đoạn: SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC ĐÁ: GIAI ĐOẠN I: Bốc tầng đất, đá phong hóa bằng máy đào Khoan khai khác bằng khoan lớn 105 mm Xử lý đá lớn bằng Nổ mìn làm tơi bằng búa đập thủy lực phương pháp vi sai Xúc đá nguyên liệu bằng máy đào Vận tải từ gương khai thác đ ến khu chế biến ô tô tự đổ Nghiền sàng đá bằng bộ nghiền sàng liên hợp công suất 75-200T/h Sản phẩm :đá 1x2, đá 4x6, đá 0x4, đá 2x4, đá mi “ Nguồn: Phòng kỹ thuật ” Sơ đồ 1.1: Sơ đồ qui trình công nghệ khai thác đá giai đoạn 1  Giải thích: Sau khi bốc tầng phủ, sử dụng máy khoan lớn 105 mm để khoan đá,các chuyên viên kỹ thuật sẽ cho gài mìn nổ để khai thác đá dưới mỏ.Đá này gọi là đá hộc, có kích thước khoảng 400 - 500 - 9- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  10. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM mm,sau đó được chuyển đến trạm nghiền sàng. Tại trạm nghiền sàng, sẽ nghiền sàn đá bằng bộ nghiền sàng liên hợp với công suất 75- 200T/h và sẽ tạo ra những sản phẩm chính (Đá 1x2, Đá 4x6, Đá 5x7) và sản phẩm phụ (Đá mi bụi, Đá 0x4). GIAI ĐOẠN II: Đá nguyên liệu Nghiền sơ cấp bằng máy đập hàm Nghiền côn thứ cấp Sàng cấp 1 4x6 0x4 2x4 1x2 mi “ Nguồn : Phòng kỹ thuật ” Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ qui trình công nghệ khai thác đá giai đọan 2  Giải thích: Đá được đưa tiếp vào máy nghiền, đ ể nghiền nhỏ kích thích đá xuống còn khoảng 80-120 mm, sau đó theo hệ thống băng tải tự động chuyển đến trạm nghiền côn. Tại đây trạm nghiền côn có nhiệm vụ mài nh ẵn đ á và đẩy xuống hệ thống sàng rung. Hệ thống sàng rung bao gồm 4 hệ thống lưới khác nhau cho phép phân loại và chọn lọc đá theo đúng kích cỡ sau đó đư ợc đưa đến b ãi chứa riêng biệt. Đối với đá không đúng kích cỡ đư ợc xử lý về trạm nghiền côn. - 4x6 : băng tải truyền đá 4x6 về bãi chứa thành ph ẩm -0x4 : băng tải truyền đá 0x4 về bãi chứa thành phẩm - 2x4 : băng tải truyền đá 1x1 về bãi chứa thành ph ẩm - 10- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  11. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM - 1x2 : băng tải truyền đá 1x2 về bãi chứa thành ph ẩm - Đá mi : băng tải truyền đá mi về bãi chứ thành phẩm 2.3.3.Tổ chức bộ máy quản lí A. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY: GIÁM ĐỐC P.GÍAM ĐỐC P.KẾ P.VẬT P.KẾ P.TỔ CHỨC HOẠCH TƯ TOÁN “Nguồn: Phòng tổ chức ” Sơ đồ 1 .3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: B:Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận  Gíam đốc : giám đốc quyết định mọi hoạt động theo hướng chung của xí nghiệp chỉ đạo hoặc định hướng phát triển của xí nghiệp đến các phòng ban, đồng thời giám sát quá trình thực hiện của các bộ phận, thu thập thông tin, phân tích đánh giá đưa ra quyết hành động .  Phó giám đốc - Ch ịu trách nhiệm tiến hành hợp đồng sản xuất kinh doanh, cụ thể là tìm nguồn cung cấp và tiêu thụ h àng hóa, sọan thảo và ký hợp đồng kinh tế, tổ chức mua và bán hàng ở các đơn vị trực thuộc .  Phòng tổ chức hành chính: - Là nơi thực hiện vịêc tổ chức sắp xếp lao động một cách hợp lý với nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời tuyển dụng và bố trí công việc cho đội ngũ nhân viên. Thực hiện mọi chế độ lao động do nh à nước quy định .  Phòng kế họach: - 11- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  12. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM - Tùy theo từng công trình, phòng kế họach vật tư căn cứ vào khối lượng vật tư mà bộ phận thi công yêu cầu để cấp vật tư cho công trình kịp thời đúng tiến độ. - Xây dựng các phương án, cơ cấu tổ chức của bộ máy xí nghiệp gọn nhẹ, hiệu quả. Lập kế họach, sắp xếp bồi dưỡng đ ào tạo cán bộ, tổ chức công tác lưu trữ hồ sơ, tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các chính sách và chế độ quy định .  Phòng kế toán: - Phản ánh chính xác, trung thực kịp thời tình hình hoạt động của công ty. Định kỳ lập báo cáo tài chính theo đúng chế độ, ch ính sách của nh à nước lên cấp trên. - Phân tích tình hình hoạt động của công ty tại thời điểm theo định kỳ.  Phòng vật tư: - Liên hệ trực tiếp với các nh à cung cấp để cung ứng kịp thời nguyên vật liệu theo nhu cầu sản xuất hàng ngày tại công ty 2.4 Thuận lợi khó khăn và phương hướng phát triển : 2.4.1.Khó khăn - Vốn đảm bảo cho sản xuất kinh doanh đặt biệt là vốn lưu động vẫn còn hạn ch ế n ên họat động kinh tế vẫn còn đạt hiệu quả chưa cao. - Khu vực mỏ họat động rộng lớn, thi công ngoài trời mức độ rủi ro cao địa hình phức tạp n ên đ ã gây khó khăn cho họat động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. - Lực lượng quản lý bảo vệ tài sản của đ ơn vị những đơn vị những năm qua mặc dù đã từng bước nâng cao về số lượng cũng như chất lượng nhưng phần lớn chưa được đào tạo chính quy, công cụ hỗ trợ, ph ương tiện tuần tra kiểm soát chưa được trang bị đầy đủ để phục vụ cho công tác quản lý bảo vệ nhất là kho vật liệu nổ . 2.4.2.Thuận lợi - Được sự quan tâm giúp đỡ của các cấp, các ngành từ Tỉnh đến Xã, nh ất là sự quan tâm của tổng công ty, Ban Gíam Đốc Sở công nghiệp tỉnh Bình Dương về công tác quy họach và phát triển công nghiệp đã giúp đỡ trong định hư ớng họat động uốn nắn những sai sót của ban quản lý cong ty trong thời gian qua . - 12- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  13. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM - Trong nh ững năm gần đây, nước ta đã và đang tiến h ành công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, mọi tỉnh thành ra sức xây dựng cơ sở hạ tầng để thu hút đầu tư, đây là cơ hội để cong ty kí kết đ ược nhiều hợp đồng kinh tế . - Trụ sở chính của xí nghiệp đặt tại TP.HCM là một trung tâm kinh tế lớn nên có sự thuận lợi về cơ sở hạ tầng và giao dịch . - Gần hệ thóng giao thông đường thủy(sông) n ên thuận lợi cho việc vận chuyển với các khu vực lạn cận. 2.4.3.Phương hướng phát triển trong thời gian tới - Trang bị thêm các máy móc thiết bị hiện đại để phục vụ cho công việc xây dựng các công trình . - Ký kết được nhiều hợp đồng thi công với khách hàng bằng cách triển khai chiến lược marketing có quy mô lớn . - Đẩy mạnh họat động tài chính, đặc biệt thông qua họat động đầu tư liên kết ch ặt chẽ với các đơn vị của ngành trong nước để tập trung nguồn lực sản xuất kinh doanh . 2.4.4 Tình hình tổ chức hệ thống sổ sách kế toán: Sơ đồ hạch toán theo hình thức sổ nhật ký chung: Sổ nhật ký đặc Chứng từ gốc Sổ chi tiết biệt Nhật ký chung Sổ cái chi tiết Sổ cái tổng hợp Bảng tổng hợp Ghi hàng ngày Bảng cân đối số phát sinh Ghi cuối tháng Báo cáo tài chính Đối chiếu “Nguồn: Phòng kế toán ” - 13- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  14. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hình thức sổ nhật ký chung. 2.4.5 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: - Công ty vận dụng hệ thống tài khoản kế toán mới ban h ành ngày 20/03/2006 Bộ tài chính ban hành ch ế độ kế toán doanh nghiệp quy định số 15/2006/QĐ-BTC Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng số 1 tổ chức vận dụng toàn bộ hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành và sử dụng tất cả các tài khoản cấp hai. 2.4.6.Tổ chức bộ máy kế toán SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Thủ Công nợ Tiêu thụ qu ỹ Giá thành Ngân hàng Thanh Kế toán đơn vị trực thuộc “Nguồn: Phòng tổ chức ” Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận  Chức năng của phòng kế toán: - Tập hợp chứng từ gốc, ghi sổ kế toán chi tiết, ghi sổ kế toán tổng hợp chứng từ gốc, tập hợp số liệu đưa vào sổ cái, lập báo cáo. - Mọi công việc của kế toán được lập hầu hết trên máy vi tính do sử dụng phần mềm ASC. Trách nhiệm và quyền hạn của từng phần hành kế toán (Nhiệm vụ): - 14- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  15. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM -Nhiệm vụ của kế toán trưởng và từng nhân viên kế toán. Căn cứ pháp lệnh kế toán và thống kê (Công bố theo lệnh số 06-LTC-HĐNN của Hội đồng nhà nước ngày 20/03/1998) và điều lệ tổ chức kế toán nhà nước (ban hành theo Nghị định số 25 -HĐBT ngày 18/03/1989 của Hội đồng bộ trưởng).  N hiệm vụ của kế toán trưởng: - Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước giám đốc mọi hoạt động và công tác của phòng, giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện to àn bộ công tác kế toán, thống kê thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế tại công ty Kế toán tổng hợp: - Lập báo cáo tài chính tổng hợp hàng tháng , quý , năm . Kiểm tra hàng tháng các báo cáo tài chính, kê khai thuế và báo cáo phụ trách phòng . - Tổng hợp các báo cáo kế toán, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết toán, kiểm tra tính hợp lý các chứng từ trước khi lưu trữ. Quản lý sổ sách kế toán và các hoạt động kinh tế chưa được phản ánh của các phần hành kế toán như : tổng hợp chi phí bán hàng, tính lãi lỗ.  Kế toán công nợ: - Theo dõi các tài khoản công nợ của xí nghiệp, căn cứ vào các bảng kê của kế toán nhập xuất công cụ, dụng cụ, háng hóa, báo cáo bán hàng lên công nợ bán và công nợ mua. Theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán với công nhân trong xí nghiệp các khỏan phải thu, phải trả khác. Tổng hợp tất cả các chi phí để lên bảng tính toán giá thành cho toàn bộ sản phẩm của đơn vị.  Kế toán tiêu thụ: - Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm thu hàng hóa. K ế toán kiểm tra và lập thủ tục nhập – xuất kho, chịu trách nhiệm hóa đơn thuế GTGT khi có giấy báo xuất hàng của phòng kinh doanh. Lập bảng tổng hợp các mặt hàng xuất bán trong kỳ, báo cáo chi tiết từng đối tượng khácg hàng, sau đó chuyển cho - 15- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  16. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM các kế toán có nghiệp vụ kiên quan như công nợ thanh toán. Cuối cùng chuyển cho kế tóan trưởng kiểm tra và lên tổng hợp .  K ế toán giá thành: - Phân tích đánh giá thực hiện các định mức chi phí và dự toán chi phí để tính giá thành phẩm. - Vận dụng các phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành và giá thành đơn vị thực tế của các đối tượng tính giá thành theo đúng các kho ản mục quy định và đúng kỳ tính giá thành sản phẩm đã xác định. - Lập báo cáo về chi phí sản xuất trình kế toán trưởng. Kế toán ngân hàng: - Là kế toán theo dõi và quản lý tiền gửi của xí nghiệp tại ngân hàng. Đảm nhận và tiến hành thủ tục thanh toán qua ngân hàng. Thu thập các sổ phụ và giấy báo của ngân hàng và ghi chép vào sổ kế toán.  Kế toán thanh toán : - G hi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thanh toán theo đối tượng, từng khoản thanh toán kết hợp thời hạn thanh toán. Gíam sát việc thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành quy trình thanh toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm quy trình thanh toán. Kế toán thanh toán có nhiệm vụ lập kế họach thanh toán, theo dõi tình hình vốn của xí nghiệp, việc thanh toán công nợ, khoản phải trả, các khoản tạm ứng và chi phí khoản thực chi mang tính chất nội bộ và bên ngoài. Cuối kỳ báo cáo tình hình thanh toán cho kế toán trưởng. Thũ quỹ: - Có trách nhiệm thu chi và bảo quản tiền mặt đảm bảo thanh toán kịp thời về tiền mặt. Lập báo cáo tồn quỹ theo đúng chế độ quy định. Giữ các sổ quỹ của mỗi đơn vị và chịu trách nhiệm trực tiếp trước kế toán trưởng và giám đốc. Kết luận chương 2: - 16- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  17. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM Với xu hướng chung của nền kinh tế nước ta hiện nay cũng như xu hướng phát triển chóng mặt của nền kinh tế Thế Giới, Đảng và Nhà Nước ta đã và đang cố gắng cũng như khuyến khích các Doanh Nghiệp phát triển kinh tế bằng việc đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu thông hàng hóa và đẩy mạnh hoạt động xuất – nhập – khẩu. Qua chương 2 ta thấy đ ược một cách nhìn tổng quan về công ty ở từng góc độ khác nhau. Trong những năm qua th ì hoạt động tài chính vì nguồn vốn được cấp phát quá ít so với qui mô hoạt động sản xuất hiện tại. Tuy nhiên công ty luôn cố gắng bổ sung bằng vốn tự có để trang bị mua sắm mới một số máy móc thiết bị cần thiết, mặc dù vậy vẫn ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Nguồn lao động được phân chia rõ ràng ở từng bộ phận phù hợp với từng công việc. Tổ chức bộ máy quản lý chặt chẽ và theo hướng trực tuyến. Phối hợp với nhau và được bố trí một cách hợp lý cho từng khâu công việc. Đặc biệt là kết quả sản xuất kinh doanh các năm qua tương đối ổn định. Qúa trình sản xuất diễn ra đều đặn, không có sự đình trệ. Điều thuận lợi của cong ty là sự giúp đỡ của các cấp, các ngành và hơn thế nữa là nước ta đã và đang tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ra sức xây dựng cơ sở hạ tầng…v….v… C.Nội dung lao động thực tế  2 .1, Nội dung lao động thực tế gồm:  Q uy trình lao động thực tế: CHỨNG TỪ GỐC SỔ CHI TIẾT CHỨNG TỪ GHI SỔ BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SỐ PHÁT SINH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ - 17- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  18. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM SỔ NHẬT KÝ CHUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔ CÁI  Về phương diện kế toán thành phẩm có nhiệm vụ chủ yếu : + Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, kho và các phòng ban thực hiện các chứng từ ban đầu về nhập – xu ất kho thành phẩm theo đúng phương pháp chế độ . + Tổ chức theo dõi kịp thời, đầy đủ tình hình biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa trên cả hai mặt hiện vật và giá trị . + Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ . 2.5.Mối quan hệ giữa lý thuyết và thực tiễn: - Với nhiệm vụ phân công tại công ty, trong thời gian lao động thực tế giúp em nắm bắt được kiến thức thực tế, không chỉ về mặt chuyên môn mà lẫn tay nghề. - Vấn đề học ở trường, áp dụng thực tế rất khác xa, công ty em đang thực tập là công ty nhỏ n ên hầu hết áp dụng những kiến thức học ở trư ờng. Tuy nhiên, cần có tính linh hoạt và nh ạy bén trong công việc, kết hợp hầu hết những kiến thức không ch ỉ chuyên ngành mà còn các môn học hỗ trợ khác về quản trị kinh doanh, ngoại thương… THẺ KHO Lập ngày: 20/07/2010 Tên thành ph ẩm: Đá 1x2 ĐVT: m 3 Mã số: Ch ứng từ Số lượng ST Diễn giải ĐVT T Nh ập Xu ất Tồn Ngày Số - 18- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  19. Báo cáo Tốt nghiệp GVH D: DƯƠNG VĂN NAM liệu m3 Tồn kho 02/07 258 ……. Nhập kho m 3 374 15/07 ……. m3 25/07 Xuất kho 425,5 ……. Tổng 269 28.536,8 29.568,3 “ Nguồn:Phòng kế toán ” 2.6 Nội dung báo cáo: 2.6.1 Kế toán tổng hợp thành phẩm  Chứng từ sổ sách sử dụng : + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, th ẻ kho , + Biên bản kiểm nghiệm thành phẩm + Phiếu xu ất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản giao nhận hàng hóa + Hóa đơn TGTGT. - 19- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
  20. Báo cáo Tốt nghiệp GVHD: DƯƠNG VĂN NAM Bảng 2.1.BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM Mặt ĐV Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xu ất trong kỳ Tồn cuối kỳ ST T hàng T Số Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền Số Thành tiền lượng lượng ĐÁ 1 M3 1.300 188.645.600 28.536,8 4 .204.359.609 29.568,3 147.234 4 .353.472.756 269 39.532.453 1X2 ĐÁ 2 M3 3.897 472.900.950 6.789 898.505.514 7.561,8 128.337 970.456.803 3.124 400.949.661 2X4 ĐÁ 3 M3 235 24.358.220 30.560 4 .262.949.458 4 .656 139.221 648.212.520 26.139 3 .639.095.158 4X6 ĐÁ 4 M3 1.000 110.107.000 13.560 1 .129.877.901 7 .942 85.164 676.370.885 6.618 563.614.016 0X4 ĐÁ MI 5 M3 932 66.795.508 1.775 177.269.119 1 .356 90.161 122.257.715 1.351 121.806.912 TC 7.364 862.807.278 81.220,8 10.672.961.601 51.084,1 6 .770.770.679 37.501 4 .764.998.200 “ Nguồn: Phòng kế toán ” Bảng 2.1: Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn thành phẩm - 20- SVTH: TRẦN ĐÌNH XUÂN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0