intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp " Xây dựng và phát triển thương hiệu SADACO tại thị trường nội địa "

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:49

865
lượt xem
218
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong xu thế hội nhập quốc tế và cạnh tranh ngày càng gay gắt, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước chuyển mình, phát triển cả về chiều rộnglẫn chiều sâu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp " Xây dựng và phát triển thương hiệu SADACO tại thị trường nội địa "

  1. Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng và phát triển thương hiệu SADACO tại thị trường nội địa vi
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................... 2 ................ 5 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY SADACO 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 5 1.1.2. Các sản phẩm ...................................................................................... 6 1.1.3 Các đơn vị trực thuộc SADACO .......................................................... 6 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhiệm vụ các phòng ban ...................................... 9 1.2.1. Sơ đồ tổ chức công ty SADACO ......................................................... 9 1.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban ...................................................................... 9 1.3 Mục tiêu, phương châm, chính sách của SADACO .................................... 12 1.4 Thành tích đạt đựơc của doanh nghiệp thời gian gần đây ........................... 13 1.5 Sơ lựơc về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua ................................................................................................................... 14 1.6. Phương hướng phát triển đến năm 2015 .................................................... 14 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ............................................... 16 THƯƠNG HIỆU 2.1 Một số khái niệm về thương hiệu ............................................................... 16 2.1.1 Thương hiệu ....................................................................................... 16 2.1.2 Vai trò của thương hiệu ...................................................................... 16 2.1.2.1 Đối với doanh nghiệp ............................................................... 16 2.1.2.2 Đối với người tiêu dùng ............................................................ 18 vi
  3. 2.1.3 Phân biệt thương hiệu và nhãn hiệu .................................................... 19 vi
  4. 2.2 Tầm quan trong của thương hiệu với mỗi doanh nghiệp ............................. 20 2.2.1 Thương hiệu đối với khách hàng ........................................................ 20 2.2.2 Lợi ích của giá trị thương hiệu ........................................................... 21 2.2.3 Biểu hiện văn minh của doanh nghiệp ................................................ 22 2.3 Quy trình xây dựng và phát triển thương hiệu............................................. 22 2.3.1 Định nghĩa thương hiệu ...................................................................... 22 2.3.2 Nhận biết thương hiệu ........................................................................ 24 2.3.3 Giai đoạn thứ ba – trải nghiệm khi mua hàng ..................................... 25 2.3.4 Giai đoạn thứ tư – trải nghiệm khi sử dụng ........................................ 26 2.3.5 Giai đoạn thứ năm – trải nghiệm khi là thành viên ............................. 27 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ............................. 29 SADACO Ở THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA 3.1 Phân tích thị trường gỗ ở Việt Nam ........................................................... 29 3.1.1 Nguồn cung gỗ Việt Nam ................................................................... 29 3.1.2 Ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam ......................................... 30 3.1.3 Nhu cầu của người tiêu dùng nội địa ................................................. 32 3.1.4 Tình hình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp gỗ trên thị trường .......... 33 3.2 Tình hình sản xuất kinh doanh SADACO ................................................... 35 3.2.1 Tình hình nhập khẩu .......................................................................... 35 3.2.2 Tình hình xuất khẩu ........................................................................... 35 vii
  5. 3.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh gỗ của SADACO ............................. 37 3.3 Nhận diện một số đối thủ mạnh và khách hàng mục tiêu ............................ 38 3.3.1 Nhận diện một số đối thủ cạnh tranh .................................................. 38 3.3.2 Khách hàng mục tiêu .......................................................................... 39 3.4 Đánh giá chung về thương hiệu SADACO ................................................. 39 3.4.1 Những điểm mạnh của công ty ........................................................... 39 3.4.2 Những điểm yếu của công ty ............................................................ 39 3.4.3 Cơ hội ................................................................................................ 40 3.4.4 Đe dọa................................................................................................ 40 3.5 Quy trình xây dựng và phát triển thương hiệu............................................. 41 3.5.1 Định nghĩa thương hiệu ...................................................................... 41 3.5.2 Nhận biết thương hiệu ........................................................................ 42 3.5.3 Trải nghiệm khi mua hàng................................................................. 43 3.5.4 Trải nghiệm khi sử dụng .................................................................... 44 3.5.5 Trải nghiệm khi là thành viên ............................................................. 45 3.6 Những yếu tố hổ trợ cho việt phát triển thương hiệu ................................... 46 3.6.1 Chiến lược phân phối ......................................................................... 46 3.6.2 Chiến lược chiêu thị ........................................................................... 46 ............................................. 48 KẾT LUẬN viii
  6. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập quốc tế và cạnh tranh ngày càng gay gắt, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước chuyển mình, phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Chính vì thế nhiều vấn đề mới phát sinh cần sớm được nhận thức và có sự quan tâm đúng mức để phát triển một cách bền vững. Một trong những vấn đề được nhiều sự quan tâm nhất hiện nay là “ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp Việt Nam”, nổi lên như một yêu cầu bức thiết, nhằm khẳng định vị thế, uy tín của hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp Việt Nam, giúp Việt Nam nâng cao năng lực thâm nhập, duy trì và phát triển thị trường trong và ngoài nước. Sự phát triển của nền kinh tế và các đòi hỏi của hội nhập cùng với việc một số thương hiệu Việt đã mất đi khả năng cạnh tranh thậm chí là bị chiếm đoạt ở nước ngoài đã làm cho các doanh nghiệp và các cơ quan quản lý có một cái nhìn đầy đủ hơn về vai trò của thương hiệu. Hàng loạt những hội chợ về hàng Việt Nam đã được diễn ra trong bối cảnh gia nhập WTO và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt của các doanh nghiệp trong cuộc chạy đua trong cuộc chinh phục thị trường trong nước nói riêng và thị trường quốc tế nói chung. Chính vì thế việc xây dựng và quảng bá thương hiệu đang là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp Việt Nam và sự thật là các doanh nghiệp đang rất nỗ lực để tự khẳng định thương hiệu của mình trên thương trường. Trong một nền kinh tế thị trường, người tiêu dùng có nhiều quyền lựa chọn hơn trước khi quyết định mua bất kỳ một hàng hóa nào trên thị trường. Ngoài chất lượng hàng hóa thì một khía cạnh khác cũng không kém phần quan trọng tác động đến quyết định lựa chọn của khách hàng đó là thương hiệu. Chính vì điều đó mà ix
  7. em đã chọn đề tài “ Xây dựng và phát triển thương hiệu SADACO tại thị trường nội địa”. Em xin chân thành cảm ơn thầy, cô đã giúp đỡ em hoàn thành đề án này. ix
  8. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Nghiên cứu, phân tích thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu gỗ của Công ty SADACO  Phân tích thị trường.  Định hướng chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cho sản phẩ m gổ của SADACO 3. Phạm vi nghiên cứu Với kiến thức thực tế hạn chế cũng như thời lượng thực tập bị giới hạn nên việc xây dựng và phát triển thương hiệu chỉ giới hạn ở thị trường nội địa. Mà ở thị trường nội địa hiện nay, vấn đề xây dựng thương hiệu cho sản phẩm gỗ của SADACO còn thấp và chưa phát triển mạnh. Do đó, việc xây dựng thương hiệu ở đây chỉ tập trung thu hút và làm nhiều người biết đến. Chuyên đề thực tập này chắc khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong sự thông cảm và sự đóng góp ý kiến từ Quý Thầy Cô giáo. 4. Phương pháp nghiên cứu Thu thập dữ liệu thứ cấp, quan sát thực tế, phân tích tổng hợp từ số các số liệu được phép tiếp cận của Công ty và những thông tin mà Công ty cho phép tiết lộ kết hợp với tham khảo các thông tin trên sách, báo, tạp chí, trên mạng và từ những nguyên cứu luận văn của khoá trước 5. Bố cục trình bày - Chương 1: Giới Thiệu Công Ty Sadaco - Chương 2: Cơ Sở Lý Luận Về Xây Dựng Và Phát Triễn Thương Hiệu - Chương 3: Xây Dựng Và Phát Triển Thương Hiệu Sadaco Ở Thị Trường N ộ i Đ ịa - Kết Luận ix
  9. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI SÀI GÒN(SADACO) 1.1 Giới thiệu ty chung về công 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI SÀI GÒN(SADACO) * Thông tin Liên hệ: - Địa chỉ: 200Bis Lý Chính Thắng, F 9, Q.3, TP.HCM - Điện thoại: 84–8-39317341- 38439336 – 38439337 - Fax: 84–8-39318144 - Email: hd.office@sadaco.com - Website: www.sadaco.com Công ty SADACO là doanh nghi ệp nhà nước được thành lập từ năm 1987 nhằm thực hiện sự hợp tác phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Đăklăk được ký kết giữa 2 UBND TP.Hồ Chí Minh và tỉnh Đaklăk. Năm 2005, thực hiện chủ trương cổ phần hóa của UBND TP. Hồ Chí Minh, Công ty đã chuyển đổi thành công ty cổ phần với nguồn vốn điều lệ ban đầu là 14.900.000.000đVN(mười bốn tỷ chín trăm triệu đồng) trong đó vốn nhà nước sở hữu là 20% . Công ty cổ phần chính thức hoạt động từ 01/11/2006. Công ty là thành viên của Tập đoàn SATRA , một trong những tập đòan thương mại lớn nhất Việt Nam và cũng đăng ký công ty đại chúng theo quy định của Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước. Qua hơn hai mươi năm hoạt động, tập thể các bộ CNV Công ty đã nỗ lực phấn đấu không ngừng tạo nên sự phát triển lớn mạnh của Công ty. Với những nỗ ix
  10. lực này, đến nay Công ty đã hình thành 17 đơn vị trực thuộc trong đó có 06 nhà máy sản xuất chế biến lâm sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương, 04 Chi nhánh tại Hà nội, Nghệ An, Daknông, Bình Thuận, 01 nhà hàng- khách sạn, 06 Trung tâm và Trạm dịch vụ. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên hơn 1200 người và bộ phận quản lý điều hành là những chuyên viên, kỹ thuật viên có trình độ đại học hoặc cao đẳng, Doanh số hàng năm của Công ty đã đạt từ 200 đến 300 tỷ đồng 1.1.2. Các sản phẩm Công ty hoạt động ở các lĩnh vực: Sản xuất đồ gỗ tinh chế, khai thác ,chế biến lâm sản gồm các mặt hàng sản xuất từ tre và gỗ, dịch vụ xuất nhập khẩu, khai thuê Hải Quan, giao nhận, kho vận, du lịch , khách sạn nhà hàng, tổ chức sự kiện, dịch vụ xuất khẩu lao động, đầu tư xây dựng kinh doanh nhà. Để nâng cao chất lượng sản phẩm, Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, nhờ vậy SADACO đã tạo được niềm tin đối với khách hàng Thương hiệu SADACO của Công ty ngày càng được biết đến rộng rãi,. Điều đó được thể hiện qua các giải thưởng như: giải thưởng Sao vàng đất Việt, đạt cúp vàng TOPTEN thương hiệu Việt, doanh nghiệp uy tín chất lượng, thương hiệu mạnh, doanh nhân Sài gòn tiêu biểu,giải sản phẩm hợp chuẩn WTO và nhiều huy chương và giải thưởng khác… 1.1.3 Các đơn vị trực thuộc SADACO Trong quá trình hình thành và phát triển công ty có các đơn vị trực thuộc sau:  Chi nhánh SADACO tại Bình Dương, Xã Bình Chuẩn, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương  Chi nhánh SADACO tại Daknong, Thị Trấn Kiến Đức, huyện Dakrlap, Tỉnh Daknong ix
  11.  Chi nhánh SADACO tại Hòa Bình, Khối Trung Hòa 2, phường Lê Mao, Nghệ An  Chi nhánh SADACO tại Bình Thuận, Km 29 Thôn Lập Hòa, Thị Trấn Thuận Nam, Huyện Hàm Thuận Nam - Tỉnh Bình Thuận  Xí nghiệp chế biến lâm nông sản xuất khẩu (SAWENCO), 171/2 Quốc lộ 1A, Phường Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, Tp.HCM  Xí nghiệp chế biến lâm sản 1(SADAWOOD 1), Ấp Cây Dầu , Phường Tân Phú, Quận 9, Tp.HCM  Xí nghiệp chế biến lâm sản 2 (SADAWOOD 2), 4988 Trường Sơn, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp.HCM  Xưởng chế biến lâm sản 3 (SADAWOOD 3), 171/2 Quốc Lộ 1A, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp.HCM  Xưởng chế biến đồ gỗ, lắp ráp đồ điện gia dụng, Ấp Bến Đò, xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, Tp.HCM  Trạm thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu số 4, Số 88 Đường Ngô Đức Kế, Q1, Tp.HCM ix
  12.  Trạm thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu số 1, 200 Bis Lý Chính Thắng, Phường 9, Quận 3, Tp.HCM  Trung tâm dịch vụ du lịch SADACO, 200Bis Lý Chính Thắng, Phường 9, Quận 3, Tp.HCM  Trung tâm xuất khẩu lao động số 2 (SADACOLEX2), 200Bis Lý Chính Thắng, Phường 9, Quận 3, Tp.HCM  Khách sạn SADACO, 635 Nguyễn Trãi, Phường 11, Quận 5, Tp.HCM ix
  13. 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhiệm vụ các phòng ban 1.2.1. Sơ đồ tổ chức công ty SADACO Sơ đồ 1.1: sơ đồ tổ chức của công ty 1.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban  Phòng Nhân Sự: Lập và lưu giữ hồ sơ nhân viên công ty, tiếp nhận nhu cầu tuyển dụng từ các bộ phận, bố trí nhân sự vào vị trí thích hợp vào các phòng ban. Theo dõi tình hình làm việc và thời gian làm việc nhân viên công ty, theo dõi nhân viên thử việc và ký hợp đồng, xác định nhu cầu đào tạo và lập kế ix
  14. hoạch đào tạo, chấm công lên bảng lương ký hợp đồng lao động, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.  Phòng Kế Hoạch Đầu Tư: xây dựng chiến lược quy hoạch, kế hoạch phát triển công ty dài hạn. Hướng dẫn và kiểm tra việc xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của các đơn vị trong công ty. Tổ chức thực hiện việc giao kế hoạch vốn đầu tư cho các đơn vị, các ban quản lý dự án thuộc công ty; Kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư. Tổng hợp công tác giám sát, đánh giá đầu tư các công trình xây dựng, và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư giai đoạn chuẩn bị đầu tư, quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị, vật tư được công ty cấp để thực hiện nhiệm vụ được giao. Chủ trì phối hợp với các đơn vị trong công ty để lập quy hoạch xây dựng, lập các dự án đầu tư và tổ chức triển khai, công tác chuẩn bị đầu tư  Phòng Tài Chính: Xây dựng và thực hiện các kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn. Lập dự toán, tổ chức công tác kế toán, báo cáo quyết toán các nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp và nguồn quỹ tự tạo hàng năm của công ty theo quy định của pháp luật về kế toán, theo chế độ kế toán và mục lục ngân sách nhà nước. Đôn đốc thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu chi tài chính. Tham mưu cho Ban Giám đ ốc khơi tăng nguồn thu cho công ty. Thực hiện việc chi trả tiền lương, các khoản phụ cấp và các chế độ khác cho cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng. Hướng dẫn chế độ kế toán, phổ biến các văn bản của Nhà nước về quản lý tài chính, tổ chức thực hiện việc kiểm tra tài chính đối với các đơn vị có hoạt động thu chi tài chính và sử dụng ngân sách. Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo về hoạt động tài chính theo chế độ kế toán hiện hành. Bảo quản, lưu trữ các chứng từ kế toán theo qui định  Phòng Maketing: Nghiên cứu các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động phát triển thị trường Công ty (Luật, Nghị định, thông tư,…). Xây dựng chương ix
  15. trình Marketing hàng năm nhằm ngày càng mở rộng thị trường tiêu thụ. Quản lý trang Website, tiếp nhận các thông tin của khách hàng gởi về trang website Công ty và các cổng thương mại điện tử mà Công ty đã đăng ký. Tìm kiếm thông tin trên internet để triển khai các cơ hội kinh doanh. Tiếp nhận các Email của khách hàng, chọn lọc và phân phối cho các cá nhân có liên quan. D ự thảo các Email để trả lời, thông báo giá và các yêu cầu khác của khách hàng. Thực hiện hoạt động thương mại điện tử. Triển khai các chương trình tham gia hội chợ trong và ngoài nước về sản phẩm chuyên ngành của Công ty. Phối hợp với các đơn vị để thực hiện các sản phẩm đem đi triển lãm. Có đánh giá hiệu quả về việc tham gia các hội chợ của Công ty. Xây dựng kinh phí cho việc quảng cáo Công ty đăng trên các báo in tron g và ngoài nước. Tổng hợp báo cáo thống kê về việc thực hiện các kế hoạch phát triển thị trường của Công ty. Quản lý hồ sơ phát triển thị trường.  Phòng Kinh Doanh: Thực hiện việc liên hệ khách hàng khi khách hàng đặt mua sản phẩm, thông báo kịp thời các đơn đặt hàng. Tiếp thu ý kiến khách hàng đáp ứng với nhu cầu mong muốn của khách hàng. Báo cáo kết quả tiêu thụ sản phẩm hàng tuần cho phòng kế toán, báo cáo kết quả tiêu thụ sản phẩm hàng tháng cho giám đốc.  Phòng Dự Án: Thực hiện hoặc tổ chức thực hiện việc lập, thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với năng lực của Phòng và chức năng hoạt động của Công ty. Phối hợp với Phòng Kế hoạch - Đầu tư đề xuất các vấn đề liên quan đến việc đầu tư xây dựng các công trình mới, cải tạo các công trình đã xây dựng. Phối hợp với Phòng Kế toán - Tài vụ Công ty lập tiến độ nhu cầu vốn các dự án, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc Công ty xét duyệt, thanh toán theo tiến độ các dự án. Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi công công trình thuộc dự án và thẩm định trước khi trình Ban Tổng Giám đốc Công ty duyệt theo quy định ix
  16. 1.3 Mục tiêu, phương châm, chính sách của SADACO – Mục tiêu: phát triển và ổn định các thị trường để thương hiệu SADACO luôn trở thành một thương hiệu uy tính – Phương châm: bảo đảm thời gian, bảo đảm chất lượng, bảo đảm cạnh tranh – Chính sách của SADACO:  S ( sản phẩm): sản phẩm dịch vụ của SADACO có uy tính trên thị trường trong va ngoài nước  A ( am hiểu): am hiểu chuyên môn, am hiểu khách hàng  D ( đầu tư): đầu tư các nguồn lực để nâng cao chất lượng sản phẩm  A ( ân nhân): khách hàng là ân nhân của công ty SADACO, cần quan tâm nhu cầu, thị hiếu của khách hàng để có sản phẩm đáp ứng yêu cầu.  C ( chiến lược): chiến lược kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ thích hợp  O ( ỗn định): ổn định chất lượng sản phẩm, ổn định cuộc sống của cán bộ công nhân viên. ix
  17. 1.4 Thành tích đạt đựơc của doanh nghiệp thời gian gần đây - Bằng khen của Uỷ Ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế- Đã có thành tích xuất sắc trong phát triển sản phẩm và thương hiệu tham gia hội nhập kinh tế quốc tế. - Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt - Giải thưởngThương hiệu uy tín chất lượng – Topten Năm 2005 thương hiệu - Bằng khen Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín - Doanh nghiệp uy tín chất lượng - Bằng khen của UBND TP – Đã có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác năm 2005 - Bằng khen của Thủ tướng chính phủ - Đã có thành tích trong công tác từ năm 2001 đến năm 2005, góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc. Năm 2007 - Bằng khen của Bộ Công thương – Đã có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kế hoạch nhiệm vụ kế hoạch năm 2007 - Bằng khen của Bộ Công Thương – Đã có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kế hoạch năm 2008 - Danh hiệu Top 500 thương hiệu hàng đầu Việt Nam năm 2008 của Liên hiệp các Hội khoa hoc &kỹ Năm 2008 thuật Việt Nam. - Danh hiệu Top 100 thương hiệu xuất nhập khẩu uy tín và hiệu quả của Bộ Công Thương - Phòng Thương Mại Hoa kỳ ix
  18. - Danh hiệu tập thể lao động xuất sắc của Bộ Công Thương- Đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và các nhiệm vụ công tác khác năm 2008 - Bằng khen của UBND TP – Đã có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hai năm liên tục (2007-2008) góp phần tích trong phong trào thi đua của TP. - Danh hiệu tập thể lao động xuất sắc của UBND TP - Danh hiệu Top 500 thương hiệu hàng đầu Việt Nam 1 năm 2009 của Liên hiệp các Hội khoa hoc & kỹ . thuật Việt Nam. 5 - Chứng nhận của Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam- Doanh nghiệp ứng dụng khoa học kỹ thuật tiêu biểu năm 2009. Năm 2009 - Bằng khen của Bộ Công thương – Đã có thành tích xuất sắc tham gia tổ chức tốt hội chợ quốc tế về hàng thủ công mỹ nghệ và quà tặng lần thứ 1 – Lifetyle năm 2010. - Bằng khen của Liên đoàn lao động Thành phố - Đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua lao động giỏi và hoạt động công đoàn cơ sở năm 2009. Phương hướng phát triển đến năm 2015 Phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh từ năm 2015, Công ty sẽ tập trung vào một số mục tiêu chủ yếu như sau: Trong lĩnh vực chế biến lâm sản, sẽ hình thành và một cụm nhà xưởng chế biến đồ đồ gỗ tinh chế xuất khẩu 250 ha tại huyện B ình chánh. Công ty nâng cao chất lượng sản phẩm đưa sản phẩm thâm nhập thị trường Mỹ và Châu Âu. ix
  19. Đối với hoạt động thương mại dịch vụ, sẽ nâng cấp Khách sạn SADACO đạt tiêu chuẩn 3 sao với quy mô từ 80 -100 phòng ,đa dạng hóa hoạt động dịch vụ du lịch như tổ chức sự kiện , đại lý bán vé máy bay, tổ chức du lịch lữ h ành quốc tế, tổ chức đội xe du lịch. Đối với hoạt động khai thuê sẽ từng bước hình thành hoạt động logistic. Trong kinh doanh địa ốc, Công ty sẽ triển khai một số dự án như khu công nghiệp Đức Lợi 100ha (thuộc Khu Công Nghiệp Đức Hòa 3 tại Long An) , Cao ốc văn phòng cho thuê tại quận 3, TP. Hồ Chí Minh , Khu biệt thự vườn kết hợp du lich tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Khu trung tâm thươn g mại kết hợp dân cư tại Thủ Đức. Các dự án này sẽ được triển khai dưới nhiều hình thức như vay vốn ngân hàng, phát hành thêm vốn điều lệ, hợp tác với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. ix
  20. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU 2.1 Một số khái niệm về thương hiệu 2.1.1 Thương hiệu Thương hiệu, trứơc hết là một thuật ngữ dùng nhiều trong maketing; là hình tựơng về một cơ sở sản xuất, kinh doanh( gọi tắt là doanh nghiệp) hoặc hình tựơng về một loại hoặc một nhóm hàng hóa, dịch vụ; là tập hợp các dấu hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp này với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp khác. Các dấu hiệu có thể là các chữ cái, con số, hình vẽ, hình tựơng, sự thể hiện màu sắc, âm thanh… hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó. Nói đến thương hiệu không chỉ nhìn nhận và xem xét trên góc độ pháp lý của thuật ngữ này mà quan trọng hơn, trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng của Việt Nam cần nhìn nhận nó dứơi góc độ quản trị doanh nghiệp và maketing. Như vậy, thương hiệu là một thuật ngữ với nội hàm rộng. Trước hết, nó là hình tượng về hàng hóa ( sản phẩm) hoặc doanh nghiệp. Tuy vậy, nếu chỉ là hình tựơng với cái tên, biểu trưng thôi thì chưa đủ, đằng sau nó cần phải là chất lượng hàng hóa, dịch vụ, cách ứng xử của doanh nghiệp với khách hàng, cộng đồng, những hiệu quả tiện ích đích thực cho ngừơi tiêu dùng do hàng hóa và dịch vụ mà nó mang lại… thì thương hiệu đó mới đi sâu vào tâm trí khách hàng. 2.1.2 Vai trò của thương hiệu 2.1.2.1 Đối với doanh nghiệp Thương hiệu là một tài sản vô giá của doanh nghiệp, nó là tài sản vô hình mà doanh nghiệp đã xây dựng trong nhiều năm bằng uy tín của doanh nghiệp đối với khách hàng. Tài sản đó có thể đưa lại nguồn lợi nhuận rất lớn nếu như doanh nghiệp biết khai thác hết vai trò của nó. Doanh nghiệp có thương hiệu sẽ tự tin hơn ix
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2