Báo cáo " Vấn đề áp dụng Bộ luật dân sự trong điều chỉnh quan hệ hợp đồng thương mại "
lượt xem 4
download
Vấn đề áp dụng Bộ luật dân sự trong điều chỉnh quan hệ hợp đồng thương mại Quy định này nhằm ngăn chặn hành vi vi phạm quy định cấm giao dịch nội gián bằng sự thông đồng giữa người nội bộ sơ cấp với bên thứ ba. Người nội bộ thứ cấp cũng bị cấm sử dụng thông tin nội bộ để mua hoặc bán chứng khoán cho mình hoặc cho người khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Vấn đề áp dụng Bộ luật dân sự trong điều chỉnh quan hệ hợp đồng thương mại "
- VÊn ®Ò chung vÒ hîp ®ång th−¬ng m¹i TS. NguyÔn ViÕt Tý * 1. M i quan h gi a pháp lu t h p ng h tài s n mang tính ch t hàng hoá ti n t , n i dân s và pháp lu t h p ng thương m i dung u là nh ng hành vi mua bán và trao i - cơ s lí lu n cho vi c áp d ng B lu t dân các l i ích v t ch t, ch th c a chúng u là s trong i u ch nh h p ng thương m i pháp nhân, cá nhân và các ch th khác. Trên H p ng là hình th c pháp lí thích h p th c t , vi c áp d ng lu t h p ng ã g p nh t th hi n b n ch t c a các giao d ch liên không ít khó khăn và ã t ng có nh ng v vi c quan n tài s n. Quan h kinh t và giao mà d a vào pháp lu t hi n hành m i cơ quan d ch dân s liên quan n tài s n có chung có th m quy n x lí theo m i cách.(1) hình th c pháp lí là h p ng. H p ng dù B lu t dân s năm 2005 ư c ban hành, th hi n dư i hình th c nào, b i ngôn ng thay th B lu t dân s năm 1995 và Pháp l nh nào cũng ph n ánh b n ch t là s tho thu n, h p ng kinh t ngày 29/9/1989 (văn b n s th ng nh t ý chí c a các bên nh m làm quan tr ng nh t c a h th ng pháp lu t h p phát sinh, thay i và ch m d t các quy n và ng kinh t lúc b y gi ).(2) Vi c i u ch nh nghĩa v pháp lí. Xu t phát t vai trò quan quan h h p ng nư c ta ư c th ng nh t tr ng c a h p ng mà nhi u nư c trên th trong h th ng pháp lu t h p ng. Nói như gi i ã ban hành lu t h p ng, trong ó xác v y không có nghĩa là không có nh ng quy nh rõ các nguyên t c, i u ki n, th t c nh riêng dành cho các h p ng trong lĩnh chung nh t cho các lo i h p ng và xây v c thương m i. Hi n nay, các quy nh v d ng i u l c th cho t ng lo i h p ng h p ng không ch ư c quy nh trong B trên cơ s lu t h p ng chung. lu t dân s mà còn ư c ghi nh n trong các Vi t Nam trư c ây, h p ng dân s văn b n pháp lu t chuyên ngành như: Lu t ư c quy nh trong B lu t dân s còn h p xây d ng năm 2003, Lu t kinh doanh b o ng thương m i (h p ng kinh t theo cách hi m năm 2003, Lu t u th u năm 2005, g i trư c ây) l i ư c quy nh trong Pháp Lu t giao d ch i n t năm 2005 v.v.. c bi t, l nh h p ng kinh t và các văn b n hư ng trong Lu t thương m i 2005 cùng v i vi c ghi d n thi hành. Hai văn b n này ư c áp d ng nh n n i dung các ho t ng thương m i c i v i hai lo i h p ng khác nhau: M t cho th , h p ng - hình th c bi u hi n c a các h p ng dân s và m t cho h p ng thương hành vi ó cũng ư c pháp lu t quy nh. m i (h p ng kinh t ). Tuy nhiên, trong n n Như v y, có th nh n th y trong h kinh t th trư ng r t khó phân bi t gi a h p th ng pháp lu t v h p ng, nh ng quy ng thương m i và h p ng dân s . B i l , c hai lo i h p ng này có nhi u i m gi ng * Gi ng viên chính Khoa pháp lu t kinh t nhau v b n ch t, t c là u ph n ánh các quan Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008 19
- VÊn ®Ò chung vÒ hîp ®ång th−¬ng m¹i nh chung cho t t c các h p ng dân s V i cơ s lí lu n v m i quan h gi a ư c ghi nh n trong B lu t dân s , ngoài ra h p ng dân s và h p ng thương m i còn có nh ng quy nh các văn b n pháp như trên, có th i n k t lu n r ng cùng lu t chuyên ngành dành cho các h p ng c v i vi c s d ng các văn b n pháp lu t th , trong ó có các h p ng thương m i. chuyên ngành, có th áp d ng B lu t dân s áp d ng úng n và có hi u qu các quy i u ch nh h p ng thương m i. nh trong h th ng pháp lu t ó c n thi t 2. Nh ng quy nh c a B lu t dân s ph i xác nh rõ m i quan h gi a h p ng năm 2005 ư c áp d ng i u ch nh dân s và h p ng thương m i. h p ng thương m i Dư i giác phương pháp lu n, xem xét Xu t phát t m i quan h gi a h p ng m i quan h gi a h p ng dân s và h p dân s và h p ng thương m i là m i quan ng thương m i tương t như xem xét m i h gi a cái chung (general) và cái riêng quan h gi a hành vi dân s và hành vi (specific) cũng như s th ng nh t trong i u thương m i, b i l h p ng dân s và h p ch nh quan h h p ng Vi t Nam hi n ng thương m i là hình th c c a các hành vi nay, vi c áp d ng quy nh pháp lu t i u ó. V m i quan h gi a hành vi dân s và ch nh quan h h p ng thương m i ư c hành vi thương m i (kinh doanh), theo th c hi n theo nguyên t c chung, ó là: GS.TSKH. ào Trí Úc thì "Hành vi kinh Nh ng quy nh v h p ng dân s trong doanh là bi u hi n c a hành vi pháp lí dân B lu t dân s là căn c chung, mang tính s , ph i là i tư ng i u ch nh c a B lu t nguyên t c cho h p ng thương m i; nh ng dân s và Lu t thương m i".(3) Như v y, m i quy nh v h p ng thương m i các văn quan h gi a hành vi dân s và hành vi b n pháp lu t chuyên ngành ư c ưu tiên áp thương m i (kinh doanh) ư c nhìn nh n là d ng trư c B lu t dân s . Như v y, khi i u m i quan h bi n ch ng gi a cái chung và cái ch nh quan h h p ng thương m i (ví d , riêng, trong ó, hành vi dân s là cái chung quan h mua bán hàng hoá), trư c h t dùng và hành vi thương m i là cái riêng. Tương t lu t chuyên ngành (Lu t thương m i năm như v y, m i quan h gi a h p ng dân s 2005), trong trư ng h p n i dung c n i u và h p ng thương m i cũng ư c nhìn ch nh nào ó (ví d , h p ng vô hi u) mà nh n là m i quan h gi a cái chung và cái lu t chuyên ngành (Lu t thương m i) không riêng, trong ó, h p ng dân s là cái chung quy nh thì áp d ng các quy nh c a B và h p ng thương m i là cái riêng. V i tư lu t dân s năm 2005. cách là cái chung và cái riêng, h p ng dân Nhìn t ng quát, nh ng quy nh c a B s và h p ng thương m i u t n t i khách lu t dân s có th ư c áp d ng i u quan và c l p tương i v i nhau; nh ng ch nh các quan h h p ng thương m i. thu c tính v n có c a h p ng dân s ư c Dư i ây, ngư i vi t gi i thi u m t s quy bi u hi n c th trong h p ng thương m i nh cơ b n c a B lu t dân s năm 2005 ng th i h p ng thương m i cũng có ư c áp d ng i u ch nh các quan h h p nh ng c thù riêng c a nó. ng thương m i hi n nay Vi t Nam. 20 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008
- VÊn ®Ò chung vÒ hîp ®ång th−¬ng m¹i Th nh t, áp d ng nh ng quy nh v các T do kinh doanh, trong ó có t do h p nguyên t c giao k t h p ng dân s ( i u ng ph n ánh b n ch t c a n n kinh t th 389): B n ch t c a h p ng là s tho thu n trư ng. T do kinh doanh nói chung và t do gi a các ch th . S tho thu n có th t h p ng nói riêng ph i ư c th c hi n ư c khi nó d a trên các nguyên t c t trong khuôn kh c a pháp lu t. Có như v y, nguy n, bình ng. Y u t t nguy n khi kí t do c a ngư i này m i không làm h n ch k t h p ng là s th ng nh t c a hai ph m ho c m t i quy n t do c a ngư i khác. Vì trù ý chí và s bày t ý chí. Các bên khi có s v y, cùng v i vi c quy nh quy n t do giao th ng nh t ý chí c n ph i ư c bày t ra bên k t h p ng cho các ch th , pháp lu t cũng ngoài, dư i hình th c nh t nh. H p ng ó quy nh vi c kí k t h p ng thương m i ph i ph n ánh m t cách trung th c, khách không ư c vi ph m i u c m c a pháp lu t. quan nh ng mong mu n c a các bên tham i u này c bi t quan tr ng trong n n kinh gia giao k t m i ư c g i là t nguy n. t th trư ng có s i u ti t c a Nhà nư c, Trong cơ ch k ho ch hoá t p trung, kí theo nh hư ng XHCN. k t h p ng kinh t là k lu t nhà nư c, vi c Th hai, áp d ng nh ng quy nh v th i kí k t h p ng kinh t không d a trên s t i m giao k t h p ng: B lu t dân s ã nguy n c a các bên mà d a trên k ho ch quy nh m t cách rõ ràng các th i i m giao c a Nhà nư c. Trong n n kinh t th trư ng, k t h p ng cho t ng lo i h p ng, t ng không cơ quan, t ch c, cá nhân nào có hình th c kí k t h p ng c th .(4) Nh ng quy n áp t, b t bu c i v i các ch th quy nh c th , chi ti t ó c a B lu t dân s trong vi c giao k t h p ng, h t mình l a là căn c pháp lí cho vi c kí k t các h p ng ch n b n hàng, l a ch n th i i m kí k t và thương m i c bi t là trong i u ki n mà t do bày t ý chí, th ng nh t ý chí xác pháp lu t v h p ng thương m i không có l p các i u kho n c a h p ng phù h p quy nh. Các ch th c a h p ng thương v i mong mu n c a mình. m i có th áp d ng các quy nh c a B lu t M t khác, trong cơ ch th trư ng, các dân s v ngh giao k t, th i h n ch p ơn v kinh t dù thu c thành ph n kinh t nh n ngh giao k t h p ng ch m d t, nào, do c p nào qu n lí i n a u có quy n ngh giao k t h p ng cũng như trong quy bình ng trong quan h h p ng thương nh v th i i m giao k t h p ng khi kí m i. Như v y, nguyên t c t nguy n, bình h p ng thương m i. Có như v y, m i m ng không ph i là nguyên t c riêng c a h p b o cho vi c kí k t h p ng thương m i ng dân s mà nó cũng là nguyên t c kí ư c th c hi n n nh trên cơ s t nguy n, k t h p ng thương m i. bình ng, b o v ư c l i ích các bên. Ngoài nguyên t c t nguy n, bình ng, Th ba, áp d ng nh ng quy nh v th c B lu t dân s còn quy nh nguyên t c mà hi n, s a i, ch m d t, h y b h p ng: khi kí k t h p ng thương m i các ch th Th c hi n h p ng cũng là v n quan nh t nh ph i tuân theo, ó là nguyên t c tr ng c a ch nh h p ng, vì quy n l i c a không trái v i pháp lu t và o c xã h i. m i bên có ư c áp ng hay không ph t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008 21
- VÊn ®Ò chung vÒ hîp ®ång th−¬ng m¹i thu c vào vi c th c hi n h p ng như th Lu t các t ch c tín d ng (1997), ư c s a nào c a m i bên. Do ó, m b o vi c i, b sung ngày 15/06/2004; Ngh nh s nghiêm ch nh th c hi n h p ng, b o v 163/2006/N -CP ngày 29/12/2006). B lu t quy n và l i ích các bên, B lu t dân s quy dân s quy nh v v n này y và rõ nh rõ các nguyên t c th c hi n h p ng ràng hơn. B lu t dân s không ch quy nh ( i u 412). B lu t còn quy nh vi c th c quy n và nghĩa v i v i ngư i th ch p, hi n h p ng trong m t s trư ng h p c th c m c th m chí i v i ngư i th ba gi tài như h p ng ơn v , h p ng song v , h p s n c m c , th ch p mà còn quy nh rõ ng vì l i ích ngư i th ba và trách nhi m ràng v vi c th ch p, c m c tài s n m trong khi th c hi n các h p ng ó.(5) b o th c hi n nghĩa v cũng như th t ưu B lu t dân s cũng quy nh v các căn tiên thanh toán trong trư ng h p này. c s a i, ch m d t, h y b , ơn phương M t khác, B lu t dân s còn quy nh ình ch h p ng.(6) M t b ph n các quy nhi u bi n pháp b o m th c hi n h p nh trên có th thay th nh ng quy nh v ng. Ngoài bi n pháp th ch p, c m c , b o thanh lí h p ng kinh t trong pháp l nh lãnh tài s n còn có các bi n pháp khác như h p ng kinh t . Trong th c t , vi c thanh t c c, kí cư c, kí qu . Các ch th c a h p lí h p ng kinh t không còn ý nghĩa pháp ng thương m i có th áp d ng các bi n lí vì khi h p ng ư c th c hi n xong t c là pháp này b o m cho vi c th c hi n h p các bên ã t ư c quy n và nghĩa v c a ng, c bi t là bi n pháp kí qu . mình. H p ng ư c th c hi n y và Chúng tôi cho r ng nh ng quy nh c a B tr n v n có nghĩa là quan h kinh t gi a các lu t dân s v các bi n pháp m b o th c hi n bên kí k t h p ng c th này ã ch m d t. h p ng hoàn toàn là căn c pháp lí tin c y Cơ ch th trư ng òi h i s d t i m trong cho các ch th h p ng thương m i áp d ng. các quan h kinh t nên khái ni m thanh lí Th năm, áp d ng nh ng quy nh c a h p ng không còn ư c ch p nh n. B lu t dân s v h p ng vô hi u:(8) Trư c T khi Pháp l nh h p ng kinh t năm ây, v v n h p ng kinh t vô hi u ch 1989 h t hi u l c, trong các văn b n pháp lu t ư c quy nh trong Pháp l nh h p ng chuyên ngành v h p ng thương m i h u kinh t năm 1989. Tuy nhiên, Pháp l nh h p như không có quy nh nào v v n này. Do ng kinh t cũng ch quy nh các trư ng ó, áp d ng các quy nh c a B lu t dân s h p h p ng kinh t vô hi u ( i u 8). Pháp v th c hi n, s a i, ch m d t, h y b h p lu t h p ng kinh t quy nh hình th c c a ng trong i u ch nh các quan h h p ng h p ng b t bu c ph i b ng văn b n nhưng trong thương m i là v n c n thi t. l i không quy nh h p ng s b vô hi u Th tư, áp d ng nh ng quy nh v các n u không tuân th hình th c văn b n. M t bi n pháp m b o th c hi n h p ng:(7) V thi u sót cơ b n n a là pháp lu t h p ng các bi n pháp b o m th c hi n h p ng, kinh t chưa quy nh nh ng y u t làm trái ã có m t vài văn b n quy nh, tuy nhiên v i b n ch t c a h p ng (s tho thu n chưa y , chưa chu n xác (xem i u 52, trên cơ s t nguy n, t do và bình ng) s 22 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008
- VÊn ®Ò chung vÒ hîp ®ång th−¬ng m¹i làm cho h p ng vô hi u. ng dân s có chung b n ch t, do ó, nh ng Khác v i pháp lu t h p ng kinh t , "có quy nh c a B lu t dân s v h p ng là th nói: B lu t dân s là văn b n ch a ng căn c chung mang tính nguyên t c cho ho t các quy nh ch t ch nh t v h p ng vô ng thương m i, nh ng quy nh ó có th áp hi u".(9) B lu t dân s ã quy nh nh ng d ng cho c h p ng thương m i. ó s là trư ng h p d n n vô hi u c a h p ng c bư c ti n quan tr ng hoàn thi n pháp lu t v n i dung, năng l c ch th l n hình th c h p ng, t o i u ki n cho các quan h kinh c a h p ng. Hơn n a, B lu t dân s còn doanh ư c th c hi n m t cách n nh, v ng quy nh các trư ng h p vô hi u do nh m ch c. nâng cao hi u qu i u ch nh các l n, do b e d a ho c giao d ch gi t o. i u quan h h p ng thương m i c n thi t ph i: ó b o m y u t cơ b n c a h p ng là 1) Ti p t c s a i, b sung ch nh h p th hi n ý mu n ích th c c a các bên. ng trong B lu t dân s ng th i ti n hành K t khi Pháp l nh h p ng kinh t h t xây d ng, s a i, b sung các văn b n pháp hi u l c theo Ngh quy t s 45/2005/NQ-QH11 lu t chuyên ngành v các lo i h p ng thương ngày 14/6/2005, Vi t Nam ch có B lu t m i c th ; 2) Nâng cao nh n th c c a các cơ dân s quy nh v h p ng vô hi u. i u quan th c thi pháp lu t cũng như các nhà kinh ó nói lên r ng nh ng quy nh c a B lu t doanh v m i quan h bi n ch ng gi a h p dân s v h p ng vô hi u ư c áp d ng ng dân s và h p ng thương m i./. i u ch nh các quan h h p ng dân s cũng như các quan h h p ng thương m i. (1).Xem: Nguy n Vi t Tý, Phương hư ng hoàn thi n pháp lu t kinh t trong i u ki n có B lu t dân s , Cu i cùng, áp d ng nh ng quy nh c a Lu n án ti n sĩ lu t h c, Hà N i - 2002, tr. 186-188. B lu t dân s v các lo i h p ng (2).Xem: Ngh quy t s : 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Các văn b n pháp lu t chuyên ngành v (3).Xem: GS.TSKH. ào Trí Úc (1997), Vai trò c a các lo i h p ng thương m i ch m i c p lu t dân s nư c ta hi n nay, tài c p b : Nh ng nh ng v n chung c a h p ng thương v n lí lu n cơ b n v B lu t dân s Vi t Nam, tr. 20, Hà N i. m i mà chưa i vào quy nh nh ng v n (4).Xem: Các i u 389 - 390, B lu t dân s nư c c th cho t ng lo i h p ng thương m i. CHXHCN Vi t Nam năm 2005. Vì v y, vi c áp d ng các quy nh v h p (5).Xem: Các i u 413 - 422, B lu t dân s nư c ng thương m i g p r t nhi u khó khăn. CHXHCN Vi t Nam năm 2005. (6).Xem: Các i u 423 - 427, B lu t dân s nư c Trong khi ó, B lu t dân s quy nh khá CHXHCN Vi t Nam năm 2005. chi ti t v 13 lo i h p ng dân s thông (7).Xem: M c 5, Chương XVII, Ph n th 3, B lu t d ng,(10) ph bi n nh t trong giao lưu dân s , dân s c a nư c CHXHCN Vi t Nam năm 2005. trong ó có các lo i h p ng có liên quan (8).Xem: Các i u 128 - 138, B lu t dân s nư c n kinh doanh. Do ó, các ch th c a h p CHXHCN Vi t Nam năm 2005. (9). Lê H ng H nh, (1996), “B lu t dân s nhìn dư i ng thương m i ch c ch n s ph i áp d ng góc n n kinh t th trư ng có nh hư ng XHCN", T p nh ng quy nh c a B lu t dân s khi kí k t chí lu t h c, (s chuyên v B lu t dân s ), tr. 20 - 28. h p ng thương m i. (10).Xem: Chương XVIII, Ph n th 3, B lu t dân s Tóm l i, h p ng thương m i và h p c a nư c CHXHCN Vi t Nam năm 2005. t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008 23
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp "Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng toàn diện - TQM tại công ty cổ phần SIVICO"
41 p | 904 | 472
-
Báo cáo chuyên đề : Phân tích tầm quan trọng của bộ điều chỉnh điện áp dưới tải 110KV. So sánh sự giống nhau, khác nhau của bộ điều chỉnh điện áp dưới tải và bộ điều chỉnh điện áp không điện
27 p | 1320 | 429
-
Báo cáo chuyên đề Thực tập trạm biến áp Mai Động
52 p | 923 | 337
-
Báo cáo chuyên đề: Phân tích tầm quan trọng của bộ điều khiển điện áp dưới tải máy biến áp 110KW. So sánh sự giống nhau, khác nhau của bộ điều chỉnh điện áp dưới tải và bộ điều chỉnh điện áp không điện
10 p | 237 | 66
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ĐÁNH GIÁ KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG TRONG PHÁT TRIỂN KHAI THÁC THỦY SẢN VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ THEO QUAN ĐIỂM BỀN VỮNG"
8 p | 96 | 25
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC CÁC MÔN VĂN HÓA ANH, MỸ VÀ GIAO THOA VĂN HÓA THÔNG QUA PHƯƠNG PHÁP DỰ ÁN"
6 p | 157 | 24
-
Báo cáo " Thực tiễn áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản để thi hành án dân sự và một số khuyến nghị "
13 p | 156 | 24
-
Báo cáo "Chế định thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự và vấn đề áp dụng chế định này trong thực tiễn "
7 p | 93 | 13
-
Báo cáo " Vấn đề áp dụng án lệ ở Việt Nam "
8 p | 103 | 10
-
Báo cáo " Vấn đề áp dụng các qui định của Bộ luật Dân sự về bảo lãnh trong quan hệ tín dụng ngân hàng "
5 p | 122 | 9
-
Báo cáo "Vấn đề thừa nhận chế độ tài sản ước định trong luật Hôn nhân và gia đình "
3 p | 90 | 8
-
Báo cáo " Vấn đề thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng theo qui định của Bộ luật Dân sự Việt Nam "
4 p | 87 | 8
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " TÍNH KHUNG PHẲNG CÓ NÚT NỬA CỨNG CHỊU TẢI TRỌNG NHIỆT"
6 p | 92 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số vấn đề hoàn thiện nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính hiện nay ở Việt Nam
106 p | 25 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Vận dụng chuẩn mực quốc tế về kế toán để hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt Nam
98 p | 33 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng đơn vị sự nghiệp công lập ở Bình Dương - Thực trạng và giải pháp hoàn thiện
139 p | 26 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán của các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
123 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn