Báo cáo " Vấn đề chuyển quyền sử dụng đất theo Luật đất đai năm 2003"
lượt xem 6
download
Vấn đề chuyển quyền sử dụng đất theo Luật đất đai năm 2003 Các tổ chức này không có thủ lĩnh thể hiện bản sắc riêng của tổ chức mình, do vậy tính phản biện xã hội chưa cao, do đó sức sáng tạo và sự đóng góp cho xã hội cũng còn bị hạn chế. Để bảo vệ các quyền con người và quyền công dân đòi hỏi phải tăng cường vai trò của các tổ chức như Hội luật gia Việt Nam, Liên đoàn luật sư Việt Nam....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Vấn đề chuyển quyền sử dụng đất theo Luật đất đai năm 2003"
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 NguyÔn ThÞ Hång Nhung * C huy n quy n s d ng t là nhu c u t t y u c a n n kinh t th trư ng, là hi n tư ng mang tính quy lu t. S v n ng, phát hi u qu , phát tri n s n xu t nông nghi p, hàng hoá và kích thích tính năng ng, sáng t o trong vi c s d ng t, góp ph n phân tri n c a chuy n quy n s d ng t ph thu c công l i lao ng xã h i, chuy n d ch cơ c u vào s hình thành, v n ng và phát tri n c a kinh t . Ngư i s d ng t có th yên tâm n n kinh t th trư ng. Chúng ta u bi t, u tư v n, s c lao ng s d ng t có hi u Vi t Nam t ai thu c s h u toàn dân, các t qu , tránh tình tr ng s d ng t theo ki u ch c, cá nhân trong xã h i ch có quy n s “tàn phá, bóc l t” ho c “vô ch ” i v i t. d ng, vì v y s d ng t t hi u qu kinh Cũng chính vi c quy nh quy n chuy n t cao, áp ng yêu c u c a kinh t th trư ng quy n s d ng t ã góp ph n c i cách th thì Nhà nư c ph i m r ng quy n cho ngư i t c hành chính mà trong cơ ch th trư ng Nhà s d ng t ư c chuy n quy n s d ng. nư c s không th th c hi n n i n u ch y u Quy n s d ng t ph i tr thành lo i hàng dùng phương pháp qu n lí hành chính phân hoá c bi t. chia, i u ch nh t ai (giao t, thu h i t). 1. Th c t và yêu c u khách quan ph i Trong khi các quan h t ai v n ng không hoàn thi n pháp lu t v chuy n quy n s ng ng. Các giao d ch v t ai di n ra hàng d ng t ngày, hàng gi kh p m i nơi, v i m i i Lu t t ai năm 1993 cho phép chuy n tư ng áp ng nhu c u sinh ho t, nhu c u quy n s d ng t là bư c t phá quan tr ng s n xu t kinh doanh. áp ng nh ng hi n trong vi c quy nh v quy n c a ngư i s tư ng có tính quy lu t ó là các ch c năng s d ng t, tho mãn nhu c u có tính quy lu t là d ng t mang l i giá tr kinh t cao hơn s ph i k t h p hài hoà gi a qu n lí t p trung “ y” các ch c năng s d ng t mang l i giá th ng nh t c a Nhà nư c v t ai v i vi c tr kinh t th p hơn ra kh i mi ng t t i các v m r ng quy n h n cho ngư i s d ng t trí thu n l i các ô th , (ví d , s d ng t trong cơ ch th trư ng. t ai trư c h t cho m c ích thương m i, văn phòng s y áp ng nhu c u cho i s ng, sinh ho t c a vi c s d ng t , t s n xu t nông nghi p ra ngư i dân, hơn n a nó là tư li u s n xu t quan nơi khác). Vi c cho phép chuy n quy n s tr ng không th thi u trong b t kì ho t ng d ng t cũng t o s th ng nh t trong các quy s n xu t kinh doanh nào. Vi c pháp lu t cho nh pháp lu t t ai như quy nh giá t, phép chuy n quy n s d ng t ã t o i u ki n cho nh ng ngư i có v n, có kinh nghi m, * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t có năng l c m r ng s n xu t kinh doanh có Trư ng i h c lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc 33
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 gi i quy t m i quan h kinh t gi a ngư i s quy n s d ng t; Ngh nh s 17/1999/N - h u v i ngư i s d ng t, quy nh các CP v th t c chuy n quy n s d ng t; Ngh ngu n thu cho ngân sách nhà nư c, h n ch nh s 79/2001/N -CP s a i, b sung Ngh các vi ph m pháp lu t t ai do nhu c u th c nh 17; Ngh nh s 04/2000/N -CP v thi ti n b c xúc v chuy n quy n s d ng t. hành Lu t s a i, b sung m t s i u c a Nhưng bên c nh nh ng ý nghĩa tích c c Lu t t ai… M t s quy nh trong các văn trên thì chuy n quy n s d ng t cũng có b n trên còn ch ng chéo, mâu thu n nhau (ví d nh ng m t trái nh t nh. N u không có bi n như quy nh v th t c chuy n i, chuy n pháp qu n lí hi u qu , pháp lu t t ai không như ng trong các i u: i u 31 Lu t t ai ng b thì d d n n vi c chuy n s d ng năm 1993; i u 7, 11, 14 Ngh nh s 17/1999; trái pháp lu t, t o nên th trư ng “ng m” ngoài i u 31 Lu t t ai năm 2001; i u 14 Ngh vòng ki m soát c a Nhà nư c. M t minh nh s 79/2001). Nhi u quy nh trong Lu t ch ng cho i u này là trong th i gian qua vi c t ai năm 1993 không c th , không th áp chuy n quy n s d ng t trái pháp lu t chi m d ng ngay vào th c ti n mà còn ph i l thu c 80%: Tình tr ng mua bán t trao tay, không vào quá nhi u văn b n hư ng d n thi hành làm th t c, tr n thu , nhi u i tư ng l i nhưng văn b n thi hành lu t l i quá ch m như d ng u cơ tr c l i, ki m nh ng kho n ti n vi c ban hành Ngh nh s 17/1999/N -CP k ch xù nhanh chóng, gây r i lo n th trư ng v th t c chuy n quy n s d ng t. Vì v y, làm m t cân b ng v cung c u, th t thu cho trong kho ng th i gian dài thi u lu t, m i a ngân sách nhà nư c, t o nên nh ng cơn “s t” phương l i t “ ra ” các th t c khác nhau t gi t o; r i n n tham nhũng và h i l là khi làm th t c chuy n quy n s d ng t. m t trong nh ng nguyên nhân gây b t công và Có nh ng quy nh không phù h p th c b t bình trong xã h i. t như quy nh ngư i s d ng khi th c hi n Nh ng vi ph m trên do nhi u nguyên nhân quy n chuy n quy n ph i có gi y ch ng nh n như qu n lí nhà nư c v t ai còn kém hi u quy n s d ng t. Trong khi ph n l n ngư i qu , ngư i dân không ch p hành pháp lu t... s d ng t không có gi y ch ng nh n và ti n nhưng m t trong nh ng nguyên nhân quan c p gi y ch ng nh n quy n s d ng t r t tr ng là pháp lu t v chuy n quy n s d ng ch m. Vì v y, trong th c t h u h t các hình t còn h n ch , b t c p, c th : th c chuy n quy n s d ng t v n ư c th c Pháp lu t v chuy n quy n s d ng t hi n khi không có có gi y ch ng nh n quy n thi u tính ng b : Các quy nh v chuy n s d ng. Tuy nhiên, cũng có nh ng quy n b quy n n m r i rác nhi u văn b n pháp lu t h n ch như quy n th ch p, b o lãnh b ng khác nhau như Lu t t ai năm 1993, Lu t quy n s d ng t c a h gia ình, cá nhân. s a i, b sung m t s i u c a Lu t t ai Nhi u quy nh chưa phù h p gây th t thu năm 1998 và năm 2001, B lu t dân s , Lu t cho ngân sách nhà nư c như v n giá t, thu chuy n quy n s d ng t và Lu t s a thu chuy n quy n s d ng t, thu s d ng i, b sung m t s i u c a lu t thu chuy n t và các kho n l phí. 34 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 Quy n c a các t ch c, cá nhân nư c i, b sung m t s i u c a Lu t t ai năm ngoài thuê t t i Vi t Nam b h n ch , có s 1998 và năm 2001. So v i nh ng o lu t trên phân bi t gi a các doanh nghi p trong nư c thì Lu t t ai năm 2003 có r t nhi u i m v i doanh nghi p có v n u tư nư c ngoài m i v v n chuy n quy n s d ng t. làm gi m h p d n i v i các nhà u tư Chuy n quy n s d ng t th c ch t là nư c ngoài (ngư i nư c ngoài không ư c vi c Nhà nư c công nh n tính h p pháp i chuy n quy n s d ng t). v i hành vi t i u ch nh t ai gi a nh ng Ngoài ra vi c không quy nh c th ngư i s d ng t xác l p quy n s d ng quy n và nghĩa v c a các bên khi chuy n cho ch th m i. Nhà nư c cho phép ngư i s quy n, các hành vi chuy n quy n trái phép và d ng t ư c quy n “ nh o t” v quy n s bi n pháp ch tài tương ng cũng là nh ng d ng t trong ph m vi khuôn kh c a pháp nguyên nhân d n n tình tr ng vi ph m pháp lu t, ngư i s d ng t ph i tuân th trình t lu t nghiêm tr ng v chuy n quy n s d ng th t c chuy n quy n, th c hi n nghĩa v tài t trong th i gian qua. chính v i Nhà nư c khi chuy n quy n s H i ngh l n th b y Ban ch p hành trung d ng. Các hình th c chuy n quy n s d ng t ương khoá IX v ti p t c i m i chính sánh c th g m: Chuy n i, chuy n như ng, cho pháp lu t t ai trong th i kì y m nh công thuê, th a k , t ng cho, góp v n và th ch p, ngi p hoá, hi n i hoá t nư c ã xác nh b o lãnh b ng quy n s d ng t - d ng c rõ “ t ai là tài nguyên qu c gia vô cùng thù c a chuy n quy n s d ng. quý giá, là tư li u s n xu t c bi t là ngu n 2. Quy n chuy n quy n s d ng t c a n i l c và ngu n v n to l n c a t nư c; ngư i s d ng và trình t th t c chuy n quy n s d ng t là hàng hoá c bi t. Chính quy n s d ng t sách t ai ph i chú ý y t i các m t Chuy n quy n s d ng t là ph m trù r t kinh t , chính tr xã h i…” và ph i “Hình r ng, có th xem xét nhi u khía c nh như: thành và phát tri n th trư ng b t ng s n, Quy n chuy n quy n s d ng t; trình t th bao g m c quy n s d ng t theo quy nh t c chuy n quy n s d ng; h p ng chuy n c a pháp lu t; t ng bư c m th trư ng b t quy n; thu thu nh p t chuy n quy n s d ng ng s n cho ngư i Vi t Nam nư c ngoài và t; các hành vi chuy n quy n s d ng t trái ngư i nư c ngoài tham gia u tư”. xây pháp lu t và trách nhi m pháp lí… Dư i ây, d ng th trư ng quy n s d ng t phát tri n tác gi ch c p hai v n m i trong Lu t lành m nh thì trư c h t ph i hoàn thi n các t ai năm 2003 là quy n chuy n quy n s quy nh v chuy n quy n s d ng t c a các d ng t c a ngư i s d ng và trình t th t c t ch c, cá nhân và ngư i nư c ngoài s d ng chuy n quy n s d ng t. t. Trên cơ s tư tư ng ch oc a ng, 2.1. V quy n chuy n quy n s d ng t ngày 26/11/2003 Qu c h i ã thông qua Lu t c a ngư i s d ng t ai (có hi u l c thi hành t ngày 1/7/2004) 2.1.1. Quy n chuy n quy n s d ng t thay th cho Lu t t ai năm 1993, Lu t s a c a các t ch c T¹p chÝ luËt häc 35
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 T ch c kinh t ư c Nhà nư c giao t nhân khác; có thu ti n s d ng, t ch c nh n chuy n + Chuy n như ng quy n s d ng t, tr như ng quy n s d ng t mà ti n ã tr trư ng h p chuy n như ng có i u ki n theo không có ngu n g c t ngân sách nhà nư c quy nh c a Chính ph ; thì có quy n: + Cho t ch c, h gia ình, cá nhân, ngư i + Chuy n như ng, cho thuê, t ng cho Vi t Nam nh cư nư c ngoài u tư t i Vi t quy n s d ng t theo quy nh c a pháp lu t; Nam thuê t; + Th ch p, b o lãnh, góp v n b ng + Cá nhân, thành viên trong h gia ình có quy n s d ng t và tài s n trên t h p quy n th a k quy n s d ng t c a mình tác kinh doanh v i t ch c, cá nhân trong theo di chúc ho c theo pháp lu t. N u ngư i nư c, t ch c, cá nhân nư c ngoài. th a k là ngư i Vi t Nam nh cư nư c Các t ch c kinh t giao t không thu ngoài không thu c các trư ng h p ư c mua ti n xây d ng các công trình không b ng nhà g n li n v i quy n s d ng t thì v n ngân sách nhà nư c và t ch c thuê t ư c hư ng giá tr c a ph n th a k ó; c a Nhà nư c ch có quy n: Bán tài s n, th + T ng cho quy n s d ng t cho nhà ch p, b o lãnh, góp v n b ng tài s n thu c s nư c, t ng cho quy n s d ng t cho c ng h u c a mình g n li n v i t. ng dân cư xây d ng các công trình ph c Tuy nhiên, Lu t t ai m i cho phép các v l i ích chung c a c ng ng, t ng cho nhà t ch c kinh t theo quy nh c a pháp lu t tình nghĩa g n li n v i t (như quy nh i ư c quy n l a ch n hình th c giao t có thu v i các t ch c kinh t …). Ngoài ra, còn có ti n s d ng ho c thuê t. Khác v i các quy quy n t ng, cho quy n s d ng t i v i h nh trên, Lu t t ai hi n hành cho phép các gia ình, cá nhân ho c ngư i Vi t Nam nh t ch c ư c giao t có thu ti n s d ng, t cư nư c ngoài thu c các trư ng h p ư c ch c thuê t mà tr ti n thuê m t l n cho c mua nhà g n li n v i quy n s d ng t ; th i gian thuê ho c tr ti n thuê cho nhi u năm + Th ch p, b o lãnh b ng quy n s d ng thì có quy n chuy n như ng, cho thuê, thuê t t i t ch c tín d ng ư c phép ho t ng l i, th ch p, b o lãnh, góp v n b ng quy n s t i Vi t Nam, t i t ch c kinh t ho c cá nhân d ng t. H n ch th p nh t quy n chuy n vay v n; quy n s d ng c a t ch c ư c giao t + Góp v n b ng quy n s d ng t v i t không thu ti n, t ch c thuê t mà tr ti n ch c, h gia ình, cá nhân, ngư i Vi t Nam nh thuê hàng năm. cư nư c ngoài h p tác s n xu t, kinh doanh. 2.1.2. Quy n chuy n quy n s d ng t H gia ình, cá nhân thuê t c a Nhà c a h gia ình, cá nhân nư c (ho c thuê l i t trong khu công nghi p) H gia ình, các nhân s d ng t không ch có quy n: Bán, th a k , t ng cho tài s n, ph i là t thuê thì có các quy n sau: th ch p, b o lãnh, góp v n b ng tài s n thu c + Chuy n i quy n s d ng t nông s h u c a mình g n li n v i t. iv ih nghi p trong cùng m t xã v i h gia ình, cá gia ình, cá nhân s d ng t mà thuê c a t 36 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 ch c, h gia ình, cá nhân thì có các quy n s d ng t thuê và tài s n thu c s h u c a theo quy nh c a pháp lu t v dân s . H gia mình trên t. ình, cá nhân cũng có quy n l a ch n hình Các i tư ng k trên n u tr ti n thuê t th c giao t, ho c thuê t n u s d ng t hàng năm thì ch có quy n: Bán, th ch p, làm m t b ng xây d ng cơ s s n xu t kinh b o lãnh, góp v n b ng tài s n thu c s h u doanh, s d ng t xây d ng công trình c a mình trên t thuê. công c ng có m c ích kinh doanh. + Ngư i Vi t Nam nh cư nư c ngoài Quy n chuy n quy n s d ng t c a h v u tư ư c Nhà nư c Vi t Nam giao t gia ình, cá nhân ư c quy nh tương i chi có thu ti n s d ng ho c ư c nh n chuy n ti t và y t khi có Lu t t ai năm 1993 như ng quy n s d ng t trong khu công nhưng v n có h n ch nh t nh. Lu t t ai nghi p, khu công ngh cao, khu kinh t thì m i m r ng hơn nhi u, c bi t quy n cho ngoài nh ng quy n chuy n quy n s d ng t thuê t (m r ng v lo i t và i tư ng trên còn có quy n t ng cho quy n s d ng t thuê): ư c cho thuê các lo i t (có c t (t c là có các quy n như t ch c kinh t trong nông nghi p, lâm nghi p, t làm mu i), i nư c ư c giao t có thu ti n s d ng); tư ng thuê là các t ch c, h gia ình, cá nhân + Ngư i Vi t Nam nh cư nư c ngoài và c ngư i Vi t Nam nh cư nư c ngoài ư c mua nhà g n li n v i t có quy n: u tư vào Vi t Nam. Quy n th a k cũng Bán; th ch p; th a k ; t ng cho nhà g n li n ư c m r ng, các thành viên trong h gia ình v i t theo quy nh c a pháp lu t. s d ng t nông nghi p hàng năm, nuôi tr ng Ngư i nư c ngoài (gi ng như các t ch c, thu s n cũng ư c l i th a k , ngư i th a cá nhân trong nu c) cũng ư c quy n l a ch n k có c ngư i Vi t Nam nh cư nư c ngoài. nh ng hình th c tr ti n nh t nh. C th : B sung thêm quy n t ng cho quy n s d ng, Ngư i Vi t Nam nh cư nư c ngoài u tư góp v n b ng quy n s d ng t v i ngư i Vi t ư c l a ch n hình th c giao t có thu ti n s Nam nh cư nư c ngoài liên doanh. d ng t ho c thuê t. Ngư i nư c ngoài u 2.1.3. Quy n chuy n quy n s d ng t tư t i Vi t Nam ư c l a ch n hình th c thuê c a ngư i nư c ngoài (ngư i nư c ngoài s t tr ti n thuê hàng năm ho c thuê t tr d ng t th c hi n các d án u tư t i ti n thuê m t l n cho c th i gian thuê. Vi t Nam) Lu t t ai hi n hành r t h n ch quy n + Ngư i Vi t Nam nh cư nư c ngoài, t chuy n quy n s d ng t c a ngư i nư c ch c, cá nhân nư c ngoài u tư t i Vi t Nam ngoài, ch cho phép ngư i nư c ngoài thuê t ư c Nhà nư c cho thuê t và tr ti n thuê t th c hi n các d án u tư ư c quy n th m t l n cho c th i gian thuê thì có quy n: ch p quy n s d ng t và tài s n trên t - Chuy n như ng, cho thuê l i quy n s vay v n, ư c cho thuê l i t ã xây d ng d ng t thuê và tài s n thu c s h u c a mình xong k t c u h t ng trong khu công nghi p, trên t trong th i h n thuê t; khu ch xu t. Ngư i Vi t Nam nh cư nư c - Th ch p, b o lãnh, góp v n b ng quy n ngoài ư c mua nhà g n li n v i quy n s T¹p chÝ luËt häc 37
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 d ng t có quy n bán, th ch p, th a k nhà ó có th trư ng quy n s d ng t). Bên c nh g n li n v i t . nh ng m t tích c c c a vi c m r ng các Như v y, Lu t t ai m i ã m r ng cho quy n năng ó thì òi h i ph i có các bi n ph n l n các ch th s d ng t ư c th c pháp qu n lí nhà nư c ng b , hi u qu , n u hi n quy n chuy n quy n g m: Các t ch c không s d d n n vi c các t ch c, cá nhân s d ng t ư c giao, ư c nh n chuy n l i d ng các quy nh v chuy n quy n vi như ng quy n s d ng, (tr các t ch c ư c ph m pháp lu t: giao t không thu ti n ho c ti n ã tr có Th nh t, như trên ã nêu, Lu t quy nh ngu n g c t ngân sách nhà nư c); các h gia c th nh ng i tư ng không ư c chuy n ình, cá nhân s d ng các lo i t không ph i quy n s d ng t nhưng trong ó có nhi u là t thuê; ngư i nư c ngoài u tư t i Vi t i tư ng l i ư c chuy n quy n tài s n thu c Nam tr ti n thuê m t l n cho c th i gian s h u c a mình trên t như ư c mua bán thuê. Nh ng ngư i s d ng t khác cũng có tài s n, cho thuê tài s n, th ch p, góp v n cơ h i ư c th c hi n các quy n chuy n b ng tài s n g n li n v i t… nhưng trong quy n n u căn c vào nhu c u và kh năng tài th c t , các bên khi tho thu n th c hi n các chính c a mình l a ch n hình th c giao quy n chuy n quy n tài s n cho nhau thì giá t có thu ti n s d ng (n u là ngư i s d ng c a vi c chuy n quy n ó bao gi cũng g m t trong nư c) ho c thuê t tr ti n thuê c giá c a quy n s d ng t. Ví d , A có m t m t l n cho c th i gian thuê (n u là ngư i nhà hàng trên m t di n tích t thuê c a Nhà nư c ngoài) theo quy nh c a pháp lu t. nư c (trong 50 năm), A bán nhà hàng cho B Lu t t ai m i cũng quy nh c th và t t y u A và B tho thu n bán c quy n s nh ng i tư ng không có quy n chuy n d ng t cho nhau, có chăng giá t ch th p quy n s d ng là: T ch c, h gia ình, cá hơn giá t ư c Nhà nư c giao m t chút và nhân trong nư c thuê t s d ng; các t ch c Nhà nư c ã không ki m soát ư c vi c ư c Nhà nư c giao t không thu ti n s “chuy n quy n” s d ng m nh t ó (Nhà d ng ho c thu ti n mà ti n ã tr có ngu n g c nư c ph i thu h i t c a A cho B thuê). t ngân sách nhà nư c; các t ch c nư c ngoài Do v y, c n ph i quy nh c th hơn v th có ch c năng ngo i giao; và ngư i nư c ngoài t c và chính sách tài chính khi chuy n quy n u tư t i Vi t Nam mà tr ti n thuê t hàng tài s n g n li n v i t. năm. Nh ng i tư ng này ch có quy n Th hai, Lu t ã m r ng m i quan h chuy n quy n s h u tài s n c a mình g n li n pháp lu t t ai “theo chi u ngang” gi a các v i t trong m t s trư ng h p theo lu t nh. t ch c, h gia ình, cá nhân trong nư c và Lu t m i ã xây d ng m t cơ ch r t c i ngư i nư c ngoài ư c chuy n quy n s d ng m cho các ch th s d ng ư c chuy n t cho nhau áp ng nhu c u s n xu t và quy n s d ng t, t o cơ s , i u ki n cho i s ng. Tuy nhiên, cùng v i quá trình công vi c xây d ng th trư ng b t ng s n (trong nghi p hoá, ô th hoá và các tác ng khác, s 38 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 có nhi u i tương l i d ng u cơ t. N u chuy n quy n c a t ch c v i c a h gia ình, b ng các bi n pháp ánh thu thu nh p t cá nhân mà th t c g n như gi ng nhau ( các chuy n quy n s d ng t và áp d ng thu i u t i u 126 n i u 131). Lu t cũng su t lu ti n t ng ph n v i ngư i có thu nh p quy nh nh ng i u ki n m i là h p ng cao khi chuy n quy n thì h n ch ư c vi c ph i có ch ng nh n c a công ch ng nhà nư c mua i bán l i nhưng l i xu t hi n nh ng i (ho c i v i h gia ình, cá nhân nông thôn tư ng nhi u ti n u cơ lâu dài. H mua th t thì ư c l a ch n, có th l y xác nh n c a u nhi u t , t nông nghi p, t làm m t b ng ban nhân dân xã) và n p h sơ t i văn phòng cho s n xu t kinh doanh… r i h cho thuê ăng kí quy n s d ng t ăng kí vào h ki m l i, khi nào giá cao, thu n ti n thì h m i sơ và gi y ch ng nh n quy n s d ng t r i bán và trong xã h i s xu t hi n các i tư ng tr l i gi y ch ng nh n quy n s d ng ( i v i chuyên cho thuê các lo i t và có i tư ng trư ng h p th ch p, b o lãnh và góp v n b ng không có t ph i chuyên i thuê , s n quy n s d ng t). N u là chuy n như ng, xu t kinh doanh. Vì v y, h n ch u cơ và th a k , t ng cho và góp v n b ng quy n s m b o s d ng t úng quy ho ch thì d ng (có phát sinh pháp nhân m i) thì văn ph i k t h p ng b các bi n pháp khác n a phòng ăng kí quy n s d ng t th m tra h như v n thu s d ng t ( i v i t ng lo i sơ r i chuy n h sơ cho cơ quan qu n lí t ai t, trong h n m c, vư t h n m c…), v n thu c u ban nhân dân c p có th m quy n c p h n m c t, quy nh nh ng i u ki n nh n gi y ch ng nh n (UBND huy n ho c t nh), chuy n như ng quy n s d ng t… c p gi y ch ng nh n quy n s d ng t. 2.2. V th t c chuy n quy n s d ng t Theo như quy nh trên thì th t c chuy n Khi chuy n quy n, các bên ph i l p h sơ quy n s d ng t ã có s thay i r t l n chuy n quy n s d ng t bao g m: H p ng, nh m áp ng yêu c u c a vi c xây d ng th gi y ch ng nh n quy n s d ng t... trư ng b t ng s n. Văn phòng ăng kí quy n Ngư i s d ng t khi th c hi n các quy n s d ng t là cơ quan d ch v công có ch c chuy n quy n thì ph i có gi y ch ng nh n năng qu n lí h sơ a chính g c và ch nh lí h quy n s d ng t. Chính ph quy nh v th i sơ, ph c v ngư i s d ng t th c hi n các h n hoàn thành vi c c p gi y ch ng nh n quy n, nghĩa v c a mình. i u ó th hi n s quy n s d ng t cho ngư i s d ng t c i cách th t c chuy n quy n s d ng theo cơ trong c nư c. Trong th i h n này ngư i ang ch “m t c a” rõ ràng minh b ch. s d ng t chưa có gi y ch ng nh n nhưng Tóm l i, pháp lu t v chuy n quy n s có m t trong các lo i gi y t v quy n s d ng d ng t ph i ngày càng ư c hoàn thi n quy nh t i kho n 1, 2, 5 i u 50 Lu t t ai áp ng yêu c u b c xúc c a th c ti n, t o cơ năm 2003 thì cũng ư c th c hi n các quy n s pháp lí xây d ng th trư ng quy n s c a ngư i s d ng t. d ng t, áp ng yêu c u c a c i cách kinh Lu t không quy nh tách riêng th t c t , c a h i nh p kinh t qu c t ./. T¹p chÝ luËt häc 39
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo Thực tập chuyên ngành: Tìm hiểu hệ điều hành android
17 p | 1444 | 367
-
Báo cáo tốt nghiệp "Một số vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở huyện Si Ma Cai"
30 p | 508 | 245
-
Báo cáo thực tập chuyên đề trạm Mai Động
52 p | 429 | 144
-
Báo cáo thực tập chuyên nghành kế toán
44 p | 577 | 125
-
Hướng dẫn trình bày báo cáo thực tập chuyên ngành
14 p | 505 | 43
-
Đề cương Báo cáo thực tập: Chuyên ngành quản lý xây dựng về vấn đề an toàn và vệ sinh môi trường trong xây dựng
10 p | 266 | 36
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Đặc sắc ngôn ngữ tiểu thuyết Hồ Biểu Chánh"
8 p | 213 | 34
-
Báo cáo " Vấn đề tổ chức quản lý công ty cổ phần theo luật doanh nghiệp "
5 p | 128 | 21
-
BÁO CÁO " VẤN ĐỀ VI PHẠM BẢN QUYỀN PHẦN MỀM MÁY TÍNH TẠI VIỆT NAM "
5 p | 118 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Tính năng động nghệ thuật của văn học hiện đại Việt Nam và một cách nhìn hành trình thể loại"
10 p | 146 | 18
-
Báo cáo " Vấn đề chuyển giao người chấp hành hình phạt tù theo Luật tương trợ tư pháp Việt Nam "
6 p | 137 | 14
-
Báo cáo " Vấn đề đình chỉ điều tra và đình chỉ vụ án trong tố tụng hình sự"
6 p | 109 | 13
-
Báo cáo " Vấn đề thi hành án dân sự trong việc soạn thảo Bộ luật tố tụng dân sự "
3 p | 112 | 12
-
Báo cáo "Vấn đề quyết định hình phạt nhẹ hơn quy định của Bộ luật Hình sự"
5 p | 109 | 11
-
Báo cáo "Vấn đề thừa nhận chế độ tài sản ước định trong luật Hôn nhân và gia đình "
3 p | 90 | 8
-
Báo cáo "Vấn đề lãnh sự danh dự trong pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam "
4 p | 83 | 5
-
Báo cáo tham luận: Chuyển đổi sang học chế tín chỉ tại khoa khoa học cơ bản để đáp ứng được chuẩn đầu ra trong đào tạo Đại học
7 p | 122 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn