Báo cáo " Vấn đề xác định hàng hoá bị bán phá giá nhập khẩu vào thị trường Việt Nam "
lượt xem 5
download
Vấn đề xác định hàng hoá bị bán phá giá nhập khẩu vào thị trường Việt Nam Do bị ràng buộc bởi quy định này mà tất cả các luật khác chỉ có thể chỉ dẫn đến BLHS trong trường hợp muốn xác định trách nhiệm hình sự cho những hành vi nhất định liên quan đến nội dung điều chỉnh của mình. Trong đó có cả các luật mà nội dung là về phòng và chống các nhóm hành vi nguy hiểm cho xã hội nhất định....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Vấn đề xác định hàng hoá bị bán phá giá nhập khẩu vào thị trường Việt Nam "
- nghiªn cøu - trao ®æi Ths. §oµn Trung Kiªn * 1. t v n hàng hoá b bán phá giá nh p kh u vào Vi t Ngày 29/04/2004, U ban thư ng v Nam, cơ quan có th m quy n s không áp Qu c h i ã thông qua Pháp l nh ch ng bán d ng ư c các bi n pháp ch ng bán phá giá phá giá hàng hoá nh p kh u vào Vi t Nam. ho c n u có áp d ng thì không nh ng Pháp l nh này có hi u l c k t ngày không ngăn ch n ư c hành ng bán phá 1/10/2004. ây không ph i là văn b n pháp giá mà ngư c l i, gây thi t h i cho quy n lu t u tiên c a Vi t Nam v ch ng bán l i c a ngư i tiêu dùng, l i ích thương m i phá giá nói chung và ch ng bán phá giá c a qu c gia. Hơn n a, nó còn có th làm hàng hoá nh p kh u nói riêng nhưng là văn cho quan h thương m i v i qu c gia ho c b n pháp lu t u tiên quy nh chi ti t v vùng lãnh th có hàng hoá ư c xác nh các n i dung pháp lí có liên quan n vi c sai là ã bán phá giá vào Vi t Nam tr nên ch ng bán phá giá hàng hóa nh p kh u vào căng th ng. i u này s nh hư ng nghiêm Vi t Nam. M t trong nh ng n i dung có ý tr ng n uy tín thương m i và môi trư ng nghĩa c bi t quan tr ng và xuyên su t quá u tư, c bi t trong b i c nh chúng ta trình i u tra áp d ng bi n pháp ch ng ang n l c ph n u m t n n thương m i bán phá giá ó là vi c xác nh hàng hoá b công b ng, th c hi n chính sách m c a, a phương hoá, a d ng hoá các quan h i bán phá giá nh p kh u vào Vi t Nam. ngo i, kêu g i các t ch c, cá nhân nư c Khi xác nh úng ư c hàng hoá nào là ngoài u tư vào Vi t Nam. Chính vì v y, hàng hoá b bán phá giá nh p kh u vào Vi t vi c xác nh hàng hoá nào ã bán phá giá Nam, vi c áp d ng các bi n pháp ch ng bán òi h i cơ quan i u tra có th m quy n ph i phá giá m i có tác d ng c n thi t ngăn h t s c th n tr ng, khách quan và ch khi ch n hành ng bán phá giá ó. Cho nên nào ã xác nh ư c chính xác v hàng hoá vi c xác nh ư c hàng hoá b bán phá giá bán phá giá, tr giá c a hàng hoá ó, xác nh p kh u vào Vi t Nam chính là ti n , là nh ư c giá bán hàng hoá ó trên th cơ s cơ quan có th m quy n áp d ng các bi n pháp ch ng bán phá giá i v i hàng hoá ó. N u không xác nh ư c * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t ho c xác nh không úng hàng hoá nào là Trư ng i h c Lu t Hà N i 40 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi trư ng trong nư c và giá bán trên th trư ng thư ng theo quy nh t i kho n 2 và c a nư c ho c vùng lãnh th xu t kh u kho n 3 c a i u này. ho c nư c th ba, biên bán phá giá cũng 2. Giá thông thư ng c a hàng hoá nh p như hàng hoá tương t thì m i nên ưa ra kh u vào Vi t Nam là giá có th so sánh các quy t nh là có áp d ng hay không áp ư c c a hàng hoá tương t ang ư c bán d ng các bi n pháp ch ng bán phá giá. trên th trư ng n i a c a nư c ho c vùng 2. Cách th c xác nh lãnh th xu t kh u theo các i u ki n Pháp lu t ch ng bán phá giá c a các thương m i thông thư ng. nư c quy nh cách th c xác nh hàng hoá 3. Trong trư ng h p không có hàng hóa b bán phá giá áp d ng các bi n pháp tương t ư c bán trên th trư ng n i a ch ng bán phá giá là khác nhau. Tuy nhiên, c a nư c ho c vùng lãnh th xu t kh u h u h t quan i m c a các nư c là d a trên ho c có hàng hoá tương t ư c bán trên tinh th n: “không t trói mình”. Vì v y, th trư ng n i a c a nư c ho c vùng lãnh pháp lu t c a các nư c thư ng không quy th xu t kh u nhưng v i kh i lư ng, s nh chi ti t, c th vi c xác nh kh i lư ng ho c tr giá hàng hoá không áng k lư ng hàng hoá tương t ư c tiêu th trên thì giá thông thư ng c a hàng hoá nh p th trư ng n i a c a nư c xu t kh u, kh u vào Vi t Nam ư c xác nh theo m t phương pháp xác nh giá tr hàng hoá... trong hai cách sau ây: d dàng, linh ho t hơn khi v n d ng và x lí a) Giá có th so sánh ư c c a hàng i v i t ng v vi c c th . Hơn n a, trong hoá tương t c a nư c ho c vùng lãnh th nhi u trư ng h p, ph i xem xét và cân nh c xu t kh u ang ư c bán trên th trư ng kĩ lư ng v tương quan và l i ích t ng th c a m t nư c th ba trong các i u ki n trong quan h thương m i v i các nư c thương m i thông thư ng; trư c khi xác nh hàng hoá ó có b bán b) Giá thành h p lí c a hàng hoá c ng phá giá hay không. Trong b i c nh th và thêm các chi phí h p lí khác và l i nhu n l c c a chúng ta trên trư ng qu c t chưa m c h p lí, xét theo t ng công o n t s n m nh thì ây là v n áng chú ý. xu t n lưu thông trên th trư ng c a Chính vì l ó, i u 3 Pháp l nh ch ng bán nư c ho c vùng lãnh th xu t kh u ho c phá giá hàng hoá nh p kh u vào Vi t Nam nư c th ba”. (Pháp l nh) ã quy nh hàng hoá bán phá V i quy nh trên, xác nh ư c giá nh p kh u vào Vi t Nam như sau: hàng hoá b bán phá giá vào Vi t Nam, v n “1. Hàng hoá có xu t x t nư c ho c quan tr ng nh t là chúng ta ph i so sánh vùng lãnh th b coi là bán phá giá khi ư c giá thông thư ng c a hàng hoá nh p nh p kh u vào Vi t Nam n u hàng hoá ó kh u vào Vi t Nam v i giá xu t kh u hàng ư c bán v i giá th p hơn giá thông hoá ó vào Vi t Nam, trên cơ s ó s tính T¹p chÝ luËt häc sè 5/2006 41
- nghiªn cøu - trao ®æi toán ư c biên bán phá giá. chuy n hàng t nư c này sang nư c khác - Ph i xác nh ư c giá xu t kh u c a trong n i b m t doanh nghi p hay s n hàng hoá vào Vi t Nam ph m ư c xu t kh u theo phương th c Giá thông thư ng c a hàng hoá nh p hàng i hàng…) vì không có giá giao d ch kh u vào Vi t Nam ph i ư c so sánh v i xác nh giá xu t kh u theo cách thông giá xu t kh u hàng hoá ó vào Vi t Nam, thư ng ho c có trư ng h p trên th c t có b i vì giá xu t kh u là giá b nghi ng là giá h p ng mua bán ngo i thương nhưng giá bán phá giá. M c mà giá xu t kh u th p nêu trong giao d ch l i không áng tin c y hơn giá thông thư ng m i t o nên m c phá vì gi a nhà xu t kh u và nhà nh p kh u hay giá. Tuy nhiên, th nào là giá xu t kh u thì m t bên th ba nào ó có quan h v i nhau Pháp l nh không nh nghĩa. V n này, ho c có tho thu n bù tr (nhà xu t kh u và Hi p nh ch ng bán phá giá c a WTO nhà nh p kh u ư c coi là có quan h v i (ADA) l i có quy nh r t chi ti t. Theo ó, nhau n u: (1) M t trong s h b bên kia giá xu t kh u là giá bán s n ph m t nư c ki m soát m t cách tr c ti p ho c gián ti p xu t kh u sang nư c nh p kh u và ADA ã ho c (2) C hai b m t bên th ba ki m soát ưa ra nhi u cách tính giá xu t kh u khác tr c ti p ho c gián ti p ho c (3) H cùng nhau, tuỳ thu c vào t ng i u ki n, hoàn nhau ki m soát tr c ti p ho c gián ti p bên c nh c th .(1) th ba, trong trư ng h p này, xác nh Cách 1: Giá xu t kh u là giá trong giao giá xu t kh u ph i d a vào cách 2. d ch mua bán gi a nhà s n xu t ho c nhà Cách th 2: giá xu t kh u là giá t tính xu t kh u c a nư c xu t kh u v i nhà nh p toán trên cơ s giá bán s n ph m nh p kh u kh u c a nư c nh p kh u. ây chính là ó cho ngư i mua c l p u tiên t i nư c cách tính giá xu t kh u chu n và ư c ưu nh p kh u ho c m t giá tr tính toán theo tiên s d ng khi tính giá xu t kh u. Theo nh ng tiêu chí h p lí do cơ quan có th m cách tính này, xác nh giá xu t kh u quy n quy t nh. Theo cách này, thay vì ph i d a vào các ch ng t mua bán gi a xác nh giá giao d ch như cách 1 thì giá nhà s n xu t, xu t kh u nư c ngoài v i nhà xu t kh u ư c xác nh là: (1) Giá bán c a nh p kh u như hoá ơn thương m i, v n s n ph m nh p kh u ó cho ngư i mua u ơn, thư tín d ng... Như v y, áp d ng tiên t i nư c nh p kh u (v i i u ki n ngư i cách tính này thì ph i áp ng cùng m t lúc mua này c l p v i nhà nh p kh u ho c nhà hai i u ki n: Có giá xu t kh u và giá xu t s n xu t) ho c (2) Giá do cơ quan có th m kh u ó là giá có th tin c y ư c. Tuy quy n t tính toán d a trên các căn c h p lí nhiên, không ph i trong m i trư ng h p u (áp d ng trong trư ng h p s n ph m liên có th tính giá xu t kh u theo cách trên quan không ư c bán l i ho c ư c bán cho ư c (ví d như vi c xu t kh u ch là m t ngư i mua không c l p). 42 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi - Ph i xác nh ư c giá thông thư ng thì giá thông thư ng ư c xác nh là giá mà c a hàng hoá nh p kh u vào Vi t Nam hàng hoá tương t v i hàng hoá nh p kh u Theo i u 3 Pháp l nh có các cách tính vào Vi t Nam b yêu c u áp d ng bi n pháp giá thông thư ng c a hàng hoá nh p kh u ch ng bán phá giá ang ư c bán t i th vào Vi t Nam như sau: trư ng n i a c a nư c ho c vùng lãnh th Cách 1: Giá thông thư ng c a hàng hoá xu t kh u trong i u ki n thương m i thông nh p kh u vào Vi t Nam là giá có th so thư ng. Tuy nhiên, xác nh ư c giá sánh ư c c a hàng hoá tương t ang ư c thông thư ng theo cách này thì ph i xác nh bán trên th trư ng n i a c a nư c ho c ư c các i u ki n sau ây: vùng lãnh th xu t kh u theo các i u ki n - Hàng hoá tương t ang ư c bán t i thương m i thông thư ng. th trư ng n i a c a nư c ho c vùng lãnh Tuy nhiên, trong trư ng h p không có th trong i u ki n thương m i thông thư ng; hàng hóa tương t ư c bán trên th trư ng - Hàng hoá tương t ư c bán trên th n i a c a nư c ho c vùng lãnh th xu t trư ng n i a c a nư c ho c vùng lãnh th kh u ho c có hàng hoá tương t ư c bán xu t kh u v i kh i lư ng, s lư ng ho c tr trên th trư ng n i a c a nư c ho c vùng giá hàng hoá áng k . lãnh th xu t kh u nhưng v i kh i lư ng, i v i i u ki n th nh t, trư c h t là s lư ng ho c tr giá hàng hoá không áng vi c xác nh th nào là hàng hoá tương t k thì giá thông thư ng c a hàng hoá nh p ang ư c bán t i th trư ng n i a c a kh u vào Vi t Nam ư c xác nh theo: nư c ho c vùng lãnh th xu t kh u so v i Cách 2: Giá có th so sánh ư c c a hàng hoá b yêu c u áp d ng bi n pháp hàng hoá tương t c a nư c ho c vùng lãnh ch ng bán phá giá. Vi c xác nh này r t th xu t kh u ang ư c bán trên th trư ng quan tr ng vì nó nh hư ng l n n vi c c a m t nư c th ba trong các i u ki n phân tích các thi t h i i v i ngành s n thương m i thông thư ng. xu t trong nư c. Do v y, pháp lu t c a các Cách 3: Giá thành h p lí c a hàng hoá nư c thư ng ưa ra nh nghĩa có l i cho c ng thêm các chi phí h p lí khác và l i mình. Thông thư ng, các nư c thư ng ưu nhu n m c h p lí, xét theo t ng công tiên xét n nh ng hàng hoá có t t c các o n t s n xu t n lưu thông trên th c tính gi ng v i hàng hoá ang ư c i u trư ng c a nư c ho c vùng lãnh th xu t tra; trong trư ng h p không có hàng hoá kh u ho c nư c th ba. nào như v y thì hàng hoá khác tuy không Trong ba cách tính trên thì cách tính 1 là gi ng nhau m i c tính nhưng có c cách tính giá thông thư ng ư c ưu tiên xem i m g n gi ng nh t v i hàng hoá ang xét và áp d ng trư c hay có th g i là cách ư c i u tra. Tinh th n này ư c cũng tính giá thông thư ng chu n. Theo cách này ư c Pháp l nh ti p thu, theo ó “Hàng hoá T¹p chÝ luËt häc sè 5/2006 43
- nghiªn cøu - trao ®æi tương t là hàng hoá có t t c các c tính lu t ch ng bán phá giá c a Hoa Kì, cơ quan gi ng v i hàng hoá b yêu c u áp d ng bi n i u tra có th xác nh thêm các trư ng pháp ch ng bán phá giá ho c trong trư ng h p khác cũng b coi là bán hàng ngoài i u h p không có hàng hoá nào như v y thì là ki n thương m i thông thư ng như bán v i hàng hoá có nhi u c tính cơ b n gi ng t l lãi cao m t cách b t thư ng, bán hàng v i hàng hoá b yêu c u áp d ng bi n pháp m u.(4) Trong các trư ng h p nói trên, hàng ch ng bán phá giá”.(2) Trên th c t , trong hoá tương t ó b coi là không ư c bán thương m i qu c t , nh ng hàng hoá ư c trong i u ki n thương m i thông thư ng và xem là hàng hoá tương t c a nhau thư ng do ó, không ư c s d ng tính giá ư c x p vào cùng m t lo i mã HS trong thông thư ng. Tóm l i, pháp lu t các nư c phân lo i hàng hoá c a h i quan, chúng không quy nh c th v n này mà thư ng gi ng nhau v c tính v t lí, hoá thư ng trao quy n cho cơ quan i u tra có h c, m c ích s d ng, kh năng thay th t th m quy n xác nh, i u này s giúp cơ góc ngư i tiêu dùng… Tuy nhiên, trong quan i u tra có th m quy n r ng hơn và m i nhóm hàng hoá l i có nhi u lo i, nhi u linh ho t hơn trong các v i u tra ch ng hình th c m u mã, ki u dáng khác nhau. bán phá giá, tuy nhiên s gây tr ng i không N u hàng hoá các lo i có m u mã, ki u nh i v i các nhà s n xu t, xu t kh u là dáng khác nhau có nh ng khác bi t nh b ơn trong các v ki n ch ng bán phá giá. hư ng áng k n giá thành hay chi phí Do v y, vi c pháp lu t c a Vi t Nam cũng s n xu t ra hàng hoá ó thì không ư c coi không nh nghĩa c th th nào là “ i u là hàng hoá tương t .(3) ki n thương m i thông thư ng” có l cũng Ti p n là ph i xác nh như th nào là là m t i u d hi u. hàng hoá tương t ư c bán trong i u ki n i v i i u ki n th hai, ph i xác nh thương m i thông thư ng. Hi n nay, ADA ư c hàng hoá tương t ư c bán trên th cũng như pháp lu t các nư c và c pháp trư ng n i a c a nư c ho c vùng lãnh th lu t Vi t Nam u không có quy nh c th xu t kh u v i kh i lư ng, s lư ng ho c tr th nào là “ i u ki n thương m i thông giá hàng hoá áng k . N u hàng hoá tương thư ng”. Tuy nhiên, các cơ quan i u tra t ư c bán t i th trư ng n i a c a nư c ch ng bán phá giá c a các nư c thư ng ch ho c vùng lãnh th xu t kh u v i kh i ra m t s trư ng h p không ư c coi là lư ng, s lư ng ho c tr giá hàng hoá không trong “ i u ki n thương m i thông thư ng”. áng k thì giá thông thư ng c a hàng hoá Ch ng h n, vi c mua bán ư c th c hi n nh p kh u vào Vi t Nam không ư c tính mà trong ó ngư i bán ch u l v n, t c là theo cách 1 này. Theo kho n 4 i u 2 Pháp bán v i m c giá không bù p chi phí l nh ch ng bán phá giá hàng hóa nh p kh u s n xu t ra ơn v hàng hoá. Ngoài ra, theo vào Vi t Nam thì “kh i lư ng, s lư ng 44 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi ho c tr giá hàng hoá bán phá giá nh p thương m i không “ thông thư ng”; kh u vào Vi t Nam không áng k là khi + Ho c kh i lư ng, s lư ng ho c tr kh i lư ng, s lư ng ho c tr giá hàng hoá giá hàng hoá tương t ư c bán t i th bán phá giá nh p kh u vào Vi t Nam áp trư ng n i a c a nư c ho c vùng lãnh th ng các i u ki n sau ây: xu t kh u là không áng k . a) Kh i lư ng, s lư ng ho c tr giá V i vi c xác nh giá thông thư ng c a hàng hoá bán phá giá t m t nư c không hàng hoá nh p kh u vào Vi t Nam như v y vư t quá 3% t ng kh i lư ng, s lư ng là tương i phù h p v i thông l qu c t , ho c tr giá hàng hoá tương t nh p kh u ngo i tr vi c xác nh kh i lư ng, s vào Vi t Nam; lư ng ho c tr giá hàng hoá tương t ư c b) T ng kh i lư ng, s lư ng ho c tr bán t i th trư ng n i a c a nư c ho c giá hàng hoá bán phá giá t nhi u nư c áp vùng lãnh th xu t kh u như th nào là ng i u ki n trên không vư t quá 7% áng k . Theo ADA thì vi c tiêu th s n t ng kh i lư ng, s lư ng ho c tr giá hàng ph m dành cho tiêu dùng n i a nư c hoá tương t nh p kh u vào Vi t Nam”. xu t kh u s ư c s d ng xác nh giá Như v y, hàng hoá tương t ư c bán tr thông thư ng n u doanh s c a vi c tiêu t i th trư ng n i a c a nư c ho c vùng th này chi m 5% t ng doanh s c a vi c lãnh th xu t kh u v i kh i lư ng, s lư ng xu t kh u s n ph m ó sang nư c nh p ho c tr giá hàng hoá s b coi áng k n u kh u tr lên. Tuy nhiên, trong m t s vư t quá 3% ( i v i m t nư c ho c vùng trư ng h p, t l này th p hơn 5% cũng lãnh th ) ho c vư t quá 7% ( i v i nhi u ư c ch p nh n n u như có b ng ch ng cho nư c ho c vùng lãnh th ) t ng kh i lư ng, th y r ng t l th p như v y nhưng cũng s lư ng ho c tr giá hàng hoá tương t so sánh ư c v i giá xu t kh u m t cách nh p kh u vào Vi t Nam. N u không áp h p lí tính biên phá giá.(5) ng i u ki n này thì giá thông thư ng c a - Xác nh biên bán phá giá hàng hoá nh p kh u vào Vi t Nam ph i Sau khi ã xác nh ư c giá xu t kh u ư c tính theo cách th 2 ho c cách th 3 c a hàng hoá nh p kh u vào Vi t Nam và như ã gi i thi u trên. Và như v y, cách giá thông thư ng c a hàng hoá ó s ph i th 2 ho c cách th 3 s ư c l a ch n khi ti n hành xác nh biên bán phá giá vi c áp d ng cách th 1 là không i u hàng hoá nh p kh u vào Vi t Nam. Theo ki n, nói cách khác là khi: kho n 2 i u 2 Pháp l nh ch ng bán phá + Không có hàng hoá tương t ư c bán giá hàng hoá nh p kh u vào Vi t Nam thì t i th trư ng n i a c a nư c ho c vùng biên bán phá giá ư c xác nh là lãnh th xu t kh u ho c có hàng hoá tương “kho ng chênh l ch có th tính ư c gi a t nhưng l i ư c bán trong i u ki n giá thông thư ng c a hàng hoá nh p kh u T¹p chÝ luËt häc sè 5/2006 45
- nghiªn cøu - trao ®æi vào Vi t Nam so v i giá xu t kh u hàng thông thương m i c a m t nư c khác th p hoá ó vào Vi t Nam”. Như v y, kho ng hơn giá tr thông thư ng (giá tr thông chênh l ch có th tính toán ư c gi a hai thư ng c a s n ph m ó) n u như giá xu t lo i giá thông thư ng và giá xu t kh u, kh u c a s n ph m ư c xu t kh u t m t tính theo t l ph n trăm i v i giá xu t nư c này sang m t nư c khác th p hơn m c kh u, s là biên bán phá giá hàng hoá giá có th so sánh ư c c a s n ph m nh p kh u vào Vi t Nam. Nói cách khác, tương t ư c tiêu dùng t i nư c xu t kh u biên bán phá giá hàng hoá nh p kh u theo các i u ki n thương m i thông vào Vi t Nam ư c tính theo nguyên t c: thư ng”.(6) i u ó có nghĩa là xác nh Biên bán phá giá = (Giá thông thư ng - vi c có bán phá giá hay không, ADA căn c Giá xu t kh u)/Giá xu t kh u. vào giá tr thông thư ng c a s n ph m so Vi c xác nh biên bán phá giá có ý sánh v i giá xu t kh u, trong khi ó Pháp nghĩa r t quan tr ng i v i cơ quan i u tra l nh l i căn c vào giá thông thư ng c a xem xét có ra quy t nh áp d ng hay hàng hoá nh p kh u vào Vi t Nam so v i giá xu t kh u hàng hoá ó vào Vi t Nam. không áp d ng bi n pháp ch ng bán phá giá. Rõ ràng, dư i góc kinh t thì hai khái N u biên bán phá giá là không áng k ni m “giá tr thông thư ng" và "giá thông (không vư t quá 2% giá xu t kh u hàng hoá thư ng" là hai khái ni m ư c hi u v i n i vào Vi t Nam) thì cơ quan i u tra s ra hàm khác nhau. Tuy cách hi u và cách tính quy t nh ch m d t i u tra, t c là không v giá thông thư ng c a Pháp l nh là tương áp d ng bi n pháp ch ng bán phá giá. Còn ng v i cách hi u và cách tính c a ADA n u biên bán phá giá là áng k thì cơ v giá tr thông thư ng. Vì th c ch t giá là quan i u tra s có quy n ra quy t nh áp bi u hi n c a giá tr , bán phá giá th c ch t d ng thu ch ng bán phá giá, tuy nhiên m c là bán th p hơn giá tr nhưng giá tr thì r t thu ch ng bán phá giá s ư c xác nh căn tr u tư ng nên ph i s d ng giá thông c trên biên bán phá giá này và t t nhiên thư ng so v i giá xu t kh u./. là không ư c vư t quá biên bán phá giá. 3. K t lu n (1).Xem: Pháp lu t v ch ng bán phá giá, Phòng Vi c xác nh hàng hoá b bán phá giá thương m i và công nghi p Vi t Nam (2004). (2)Xem: Kho n 6 i u 2 Pháp l nh ch ng bán phá nh p kh u vào th trư ng Vi t Nam theo giá hàng hoá nh p kh u vào Vi t Nam. Pháp l nh nhìn chung là phù h p v i thông (3).Xem: N i dung cơ b n c a Pháp l nh ch ng bán l qu c t . Tuy nhiên, n u so sánh v n phá giá hàng hoá nh p kh u vào Vi t Nam, V công này v i các quy nh c a ADA chúng ta có tác l p pháp, Nxb. Tư pháp, Hà N i (2004). (4).Xem: Pháp lu t v ch ng bán phá giá, Phòng th nh n th y m t i m khác bi t chính. thương m i và công nghi p Vi t Nam (2004). N u ADA xác nh: “M t s n ph m b coi (5).Xem: 2.2 i u 2 ADA. là bán phá giá (t c là ư c ưa vào lưu (6).Xem: 2.1 i u 2 ADA. 46 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2006
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh Công ty Đầu tư công nghệ và thương mại Việt Nam
56 p | 832 | 381
-
Báo cáo tốt nghiệp: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phú Tân Bình
54 p | 887 | 320
-
Báo cáo tốt nghiệp "Xác định điều kiện pH và nhiệt độ để hoạt hóa enzyme pectinase, invertase, protease trên cơ chất dịch cơm nhầy của hạt ca cao"
82 p | 414 | 178
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty điện lực Củ Chi
51 p | 454 | 131
-
Phương pháp viết báo cáo, thông báo
10 p | 596 | 122
-
Báo cáo khoa học: "XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẪU SỐ LIỆU"
5 p | 594 | 41
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO MỘT ĐỊA PHƯƠNG CỦA VIỆT NAM"
7 p | 202 | 34
-
Báo cáo khoa học: " XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT MÀU CÓ TRONG CURCUMIN THÔ CHIẾT TỪ CỦ NGHỆ VÀNG Ở MIỀN TRUNG VIỆTNAM"
7 p | 246 | 27
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "VẤN ĐỀ XÁC ĐỊNH VÀ ĐĂNG KÝ TÀI SẢN CỦA VỢ, CHỒNG THEO LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH NĂM 2000 "
12 p | 144 | 26
-
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ: XÁC ĐỊNH NHỮNG MẶT HÀNG CÓ TIỀM NĂNG, LỢI THẾ XUẤT KHẨU TRONG 5 NĂM TỚI VÀ CÁC BIỆN PHÁP NHẰM KHUYẾN KHÍCH , ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU
85 p | 109 | 17
-
Báo cáo khoa học : Xác định giá trị năng lựợng trao đổi (me) của một số giống đỗ tương làm thức ăn cho gia cầm bằng phương pháp trực tiếp
7 p | 181 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Dược học: Đánh giá chất lượng báo cáo ADR trong cơ sở dữ liệu báo cáo tự nguyện của Việt Nam giai đoạn 2011-2013
87 p | 88 | 13
-
Báo cáo " Một số vấn đề xác định di sản thừa kế"
4 p | 121 | 10
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " XÁC ĐỊNH SAI SỐ GIA CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP TOOCXƠ CHUYỂN VỊ BÉ"
7 p | 127 | 7
-
Báo cáo " Vấn đề xác định chủ đầu tư xây dựng công trình "
4 p | 45 | 7
-
Báo cáo khoa học: "Xác định cơ cấu đầu t- tối -u cho các hộ nuôi cá ở huyện Văn Giang – Hưng Yên"
5 p | 53 | 4
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " PHÂN LOẠI ĐẲNG CẤU CÁC NHÓM KHÔNG GIAO HOÁN CẤP 20"
6 p | 61 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn