Biên bản tổng kết về việc tự kiểm tra đánh giá tiêu chuẩn Trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1
lượt xem 17
download
Biên bản tổng kết về việc tự kiểm tra đánh giá tiêu chuẩn Trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 của Trường Mầm non Sao Mai. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt được kết cấu, nội dung của một bản tổng kết. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Biên bản tổng kết về việc tự kiểm tra đánh giá tiêu chuẩn Trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1
- PHÒNG GD&ĐT CHÂU ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG MN SAO MAI Độc lập Tự do Hạnh phúc Ngãi Giao, ngày 14 tháng 11 năm 2014 BIÊN BẢN TỔNG KẾT Về việc Tự kiểm tra đánh giá tiêu chuẩn Trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 I. TÊN TRƯỜNG: MẦM NON SAO MAI II. ĐỊA CHỈ: khu phố 4, đường Trần Hưng Đạo, TT Ngãi Giao, huyện Châu Đức; tỉnh Bà RịaVũng Tàu. Số điện thoại: 064 3882 562 III. LOẠI TRƯỜNG : Công lập VI. TIÊU CHUẨN TRƯỜNG: Mức độ 1 V. THÀNH PHẦN KIỂM TRA GỒM CÓ: 1. Bà Dương Thị Thảo PCT. UBND TT Ngãi Giao Trưởng ban 2. Bà Lê Thị Yến Hiệu trưởng Phó ban. 3. Bà Nguyễn Mai Bích Thủy Phó hiệu trưởng Thành viên 4. Bà Nguyễn Thị Thu Thảo Phó hiệu trưởng Thành viên 5. Bà Đào Thị Hương CT Công đoàn Thành viên 6. Bà Nguyễn Thị Ngọc Khối trưởng Thành viên 7. Bà Phan Thị Kim Liên Khối trưởng Thành viên 8.Bà Nguyễn Thị Ngọc Hương Kế toàn Thành viên 9. Bà Hoàng Thị Kim Tiên Khối trưởng Thành viên 10. Ông Lê Minh Vũ Trưởng Ban ĐDCMHS Thành viên VI.THÀNH TÍCH THI ĐUA KHEN THƯỞNG: Năm học 2013 2014 đạt trường tiên tiến cấp huyện Nội dung tự kiểm tra Bà Dương Thị Thảo Trưởng đoàn kiểm tra thông qua Quyết định thành lập đoàn kiểm tra số /QĐUBND ngày 14 tháng 11 năm 2014 và thông qua Thông tư số 02/2014/TTBGDĐT ngày 08/2/2014; Về việc ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1. Tiếp đến Bà Dương Thị Thảo – PCT UBND trưởng đoàn phân công nhiệm vụ trong đoàn như sau : 1
- Bà: Lê Thị Yến Hiệu trưởng phụ trách chung và hướng dẫn cách thực hiện kiểm tra các tiêu chuẩn, các loại hồ sơ. Bà: Nguyễn Mai Bích Thủy – Phó hiệu trưởng lập biên bản tổng kết của đoàn. * Bà Lê Thị Yến phân công thêm các thành viên tổ chuyên môn nhà trường kết hợp kiểm tra (Có bảng phân công đính kèm) cụ thể như sau: Bà: Lê Thị Yến và Bà Phan Thị Kim Liên (Khối trưởng) kiểm tra chuẩn 1: “Tổ chức quản lý” Bà: Nguyễn Mai Bích Thủy ( Phó HT) và bà Nguyễn Thị Ngọc (Khối trưởng) kiểm tra chuẩn 2 “Đội ngũ giáo viên và nhân viên”. Bà: Nguyễn Mai Bích Thủy ( Phó HTCM) và bà Nguyễn Thị Thu Thảo(Phó HTBT) kiểm tra chuẩn 3 “Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ”. Bà Hoàng Thị Kim Tiên (Khối trưởng) và bà Nguyễn Thị Ngọc Hương (Kế toàn) kiểm tra chuẩn 4 “Quy mô trường lớp và cơ sở vật chất”. Bà: Đào Thị Hương và ông Lê Minh Vũ kiểm tra chuẩn 5 “Thực hiện xã hội hóa giáo dục”. Sau khi phân công các thành viên tiến hành kiểm tra nhà trường theo 5 tiêu chuẩn, đoàn đánh giá như sau: (Có biên bản kiểm tra từng tiêu chuẩn đính kèm). VII. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA: * TIÊU CHUẨN 1: TỔ CHỨC QUẢN LÝ 1/ Công tác quản lý : Có kế hoạch hoạt động và biện pháp thực hiện kế hoạch: □ Nhà trường có xây dựng kế hoạch hoạt động cho năm học, tháng, tuần. Có đề ra biện pháp thực hiện kế hoạch. Quản lý, phân công hợp lý cán bộ giáo viên công nhân viên: □ Phân công hợp lý cán bộ, giáo viên, nhân viên phù hợp với trình độ và năng lực theo Điều lệ trường mầm non. Tổ chức quản lý hành chánh, tài chánh, qui chế chuyên môn dân chủ, kiểm tra nội bộ, đổi mới công tác quản lý, quan hệ công tác và lề lối làm việc: □ Công tác quản lí tài chính bảo đảm nguyên tắc, có xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ đến việc công khai tài chính trong cơ quan đơn vị, thực hiện đúng 2
- luật ngân sách. Thực hiện tốt quy chế dân chủ; Công tác kiểm tra nội bộ được thực hiện thường xuyên đảm bảo đúng kế hoạch. Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất: □ Có biện pháp chặt chẽ trong khâu quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất tài sản phục vụ cho hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Trong năm qua nhà trường đã trang trí mua sắm thêm trang thiết bị, cải tạo môi trường sân chơi, lớp học sạch sẽ khang trang. Thực hiện đầy đủ và có khoa học các hồ sơ sổ sách: Sổ sách được cập nhật thường xuyên lưu trữ đầy đủ có khoa học, có theo dõi vào sổ công văn đi, đến, lưu trữ hồ sơ theo hàng tháng, hàng năm đầy đủ đúng quy định. Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách: □ Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách, đối với người lao động theo qui định hiện hành; Các chế độ chính sách luôn giải quyết kịp thời cho CB,GV, NV trong nhà trường theo quy định. Thường xuyên tổ chức và duy trì các phong trào thi đua: □ Nhà trường thường xuyên tổ chức và duy trì tốt các phong trào thi đua giành nhiều giải thưởng và giấy khen của các cấp tổ chức cả trong năm 2013 2014 và 20142015. Có biện pháp nâng cao đời sống CB.GV.CNV: □ Tiết kiệm chi hợp lý để có quỹ tăng thu nhập, hỗ trợ 13 nhân viên 100.000đ/ người/tháng. Liên hệ với ngân hàng Sài gònThương Tín để cán bộ, giáo viên, nhân viên vay vốn sản xuất, chăn nuôi phát triển kinh tế. Ngoài ra còn hỗ trợ, thăm hỏi những trường hợp khó khăn, bệnh nặng... 2/ Tổ chức: a. Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng : Hiệu trưởng và 2 phó hiệu trưởng có thâm niên quản lý nhiều năm đảm bảo các quy định theo tiêu chuẩn. Trình độ Hiệu Phó HT 1 Phó HT 2 Ghi chú trưởng Thâm niên quản lý 9 năm 22 năm 9 năm Trình độ đào tạo ĐHSPMN ĐHSPMN ĐHSPMN Trình độ quản lý QLGD QLGD QLGD 3
- Trình độ chuyên môn +Có UDCMTT trong QL Tốt Tốt Tốt +Nắm vững C. trình GDMN Tốt Tốt Tốt Phẩm chất đạo đức Tốt Tốt Tốt Xếp loại quản lý Xuất sắc Xuất sắc Xuất sắc 3/ Các tổ chức đoàn thể và Hội đồng trong nhà trường Hội đồng trường : □ Có hồ sơ đầy đủ .Tổ chức họp đúng định kỳ, thực hiện tốt phân công nhiệm vụ cho các thành viên và triển khai tốt nhiệm vụ theo quy định của điều lệ trường MN. Chi bộ: □ Chi bộ có đầy đủ hồ sơ, tổ chức hội họp triển khai các văn bản, nghị quyết nội dung họp đầy đủ theo quy định. Công đoàn: □ Có đầy đủ hồ sơ và danh sách công đoàn viên. Tổ chức hội họp, sinh hoạt đầy đủ. Có kế hoạch TTND và các hoạt động TTND. Đoàn TNCSHCM: □ Có hồ sơ, quyết định thành lập và sinh hoạt đầy đủ theo quy định. Ban đại diện cha mẹ học sinh: □ Có danh sách Ban ĐDCMHS và hoạt động theo thông tư 55 đúng với quy định. 4/ Chấp hành sự chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp: a. Nhà trường luôn chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tham mưu với chính quyền địa phương về kế hoạch phát triển, đề xuất các biện pháp cụ thể giúp nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục mầm non. □ b. Nhà trường chấp hành sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, thường xuyên tham mưu xin ý kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Tổ chức triển khai đầy đủ các văn bản chỉ đạo đến tập thể để nắm bắt thông tin cùng thực hiện, thực hiện đầy đủ các quy định 4
- về báo cáo với cấp trên kịp thời. □ Đánh giá tiêu chuẩn 1: Đạt Kết luận: Trường đạt tiêu chuẩn 1 tổ chức và quản lý. * TIÊU CHUẨN 2: ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN 1/ Số lượng và trình độ đào tạo: □ Tổng số giáo viên: 21 người ; + Đạt chuẩn: 21/21, tỷ lệ: 100% + Trên chuẩn : 16/21 GV đạt tỉ lệ là 76% (Mức độ 1 đạt 20%). + Tổng số nhân viên: 13; đạt chuẩn: 03 ( kế toán, văn thư, y tế), 10 nhân viên hợp đồng 68. 2/ Phẩm chất đạo đức và năng lực chuyên môn nghiệp vụ: □ Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất đạo đức tốt , có tinh thần trách nhiệm trong công tác, đảm bảo năng lực chuyên môn, hoàn thành nhiệm vụ được giao. a/ Có 81% giáo viên dạy giỏi cấp trường (Mức độ 1 là 50%); 24% Giáo viên giỏi huyện; b/Có 51% CB,GV,NV đạt LĐTT và CSTĐ từ cấp cơ sở trở lên. Không có cán bộ, giáo viên, nhân viên bị kỷ luậttừ hình thức cảnh cáo trở lên. c/Hàng năm có 100% số giáo viên đạt khá trở lên theo quy định của chuẩn NNGVMN. Trong đó có 85% giáo viên đạt xuất sắc. Không có giáo viên bị xếp loại kém. 3/ Hoạt động chuyên môn a. Các tổ chuyên môn được hoạt động theo quy định của Điều lệ trường mầm non, họp 2 tuần 1 lần. □ b. Tổ chức các hoạt động trao đổi chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề, tham quan học tập : □ 5
- c. Giáo viên tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn, chuyên đề và hoạt động xã hội do nhà trường tổ chức: □ Toàn thể giáo viên đều tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề, tham gia học tập kinh nghiệm do nhà trường tổ chức, ghi chép và thực hiện tốt. d. Có ứng dụng CNTT trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ □ 4/ Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng: a. Có quy hoạch phát triển đội ngũ, có kế hoạch bồi dưỡng để tăng số lượng giáo viên đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo: □ Nhà trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để giáo viên đều được tham gia học các lớp trên chuẩn theo kế hoạch chung của phòng GD&ĐT, năm học 2013 2014 có thêm 2 giáo viên và 1 kế toán tốt nghiệp lớp Đại học từ xa Sư phạm Hà Nội đến nay giáo viên đạt trên chuẩn tỷ lệ 85% b. Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên và tham gia học bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề theo sự chỉ đạo của Bộ giáo dục và đào tạo: □ Nhà trường, giáo viên có đầy đủ kế hoạch và hồ sơ học tập BDTX theo sự chỉ đạo của Phòng, Sở và Bộ GDĐT quy định. b. 100% giáo viên có kế hoạch và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn: □ Đạt Đánh giá tiêu chuẩn 2 Kết luận: Trường đạt tiêu chuẩn 2 về đội ngũ giáo viên và nhân viên. * TIÊU CHUẨN 3: CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ Nhà trường thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Kết quả đạt: 1/ 100% nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được nhà trường tổ chức cho ăn bán trú. □ Nhà trường có tổ chức cho 10 lớp với 312 trẻ được ăn bán trú tại trường. 6
- 2/100% được bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần, không xảy ra dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm trong trường mầm non □ Nhà trường có kế hoạch về y tế học đường, kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích và các biện pháp phòng chống ngộ độc thực phẩm tại trường, các giáo viên nhân viên được tham gia học tập chuyên đề phòng chống ngộ dộc thực phẩm do chuyên môn mầm non của Phòng GD tổ chức. 3/100% trẻ được khám sức khoẻ định kỳ theo quy định tại Điều lệ trường MN. □ Nhà trường phối hợp tốt với trạm y tế để khám sức khỏe định kỳ 2 lần/ năm cho 100% các cháu. 4/ Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: □ + Đạt 92% trở lên đối với trẻ 5 tuổi; 85% với trẻ ở các độ tuổi khác □ 5/ Có ít nhất 85% trẻ phát triển BT về cân nặng, chiều cao : □ Năm học 20132014 có 100% trẻ phát triển bình thường ( cuối năm ). Năm học 20142015 có 93 % trẻ phát triển bình thường (Đầu năm) 6. 100% trẻ bị suy dinh dưỡng được can thiệp bằng biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng: □ Đối với trẻ suy dinh dưỡng, nhà trường có biện pháp kết hợp với phụ huynh để bồi dưỡng hàng tuần, mỗi tuần 3 lần, một lần 3.000 4.000đ/trẻ. Kinh phí từ quỹ bán cơm thừa và phụ huynh đóng góp. Cuối năm học 20132014 có 8 trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân được phục hồi cuối năm ; tỷ lệ giảm là 100. Đầu năm học 20142015 số trẻ suy dinh dưỡng được can thiệp bồi dưỡng là 4 trẻ; tỷ lệ 1,2%. 7. Có ít nhất 98% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non. 100% trẻ 5 tuổi theo dõi đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. 100% trẻ dưới 5 tuổi được học hai buổi trên ngày. Năm học 20132014 : có 96 % trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non. Năm học 20142015 : có 100 % trẻ 5 tuổi dang thực hiện chương trình giáo dục mầm non. 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. 100% trẻ dưới 5 tuổi được học hai buổi trên ngày. 7
- 8.Có ít nhất 80 % trẻ khuyết tật học hòa nhập ( nếu có ) được đánh giá có sự tiến bộ. Trong 2 năm học qua nhà trường không có trẻ khuyết tật hòa nhập. Đánh giá tiêu chuẩn 3 Đạt Kết luận: Trường đạt tiêu chuẩn 3 chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ. * TIÊU CHUẨN 4: QUI MÔ TRƯỜNG, LỚP, CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ: 1/ Qui mô trường mầm non, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo. Số lượng trẻ và số lượng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo đều theo qui định của Điều lệ trường mầm non và được phân chia theo từng độ tuổi: □ Tổng số cháu: 305 cháu/10 lớp. Nhóm 1924 tháng : 30 cháu/ 1 nhóm. Nhóm 2536 tháng : 31 cháu/ 1 nhóm Khối 34 tuổi : 76 cháu/ 03 lớp Khối 45 tuổi : 62 cháu/ 02 lớp Khối 56 tuổi : 106 cháu/ 03 lớp. 2/ Địa điểm nhà trường: Nhà trường nằm tại trung tâm khu dân cư, thuận lợi cho trẻ đến trường, trường đảm bảo đầy đủ các điều kiện về an toàn và vệ sinh môi trường. □ 3/ Yêu cầu về thiết kế, xây dựng: Diện tích khuôn viên nhà trường có : 6.000 m2, đạt 19,7 m2/ 01 cháu. □ Phòng sinh hoạt chung: diện tích 48 m2, đảm bảo 1,6 m2/trẻ. □ Các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố, khuôn viên có bờ tường rào bao ngăn cách với bên ngoài bằng gạch. Cổng chính có biển tên trường theo qui định tại Điều lệ trường mầm non. Trong trường có nguồn nước sạch, đảm bảo vệ sinh, đã được xét nghiệm hàng năm đạt tiêu chuẩn. Hệ thống cống rãnh luôn thoát nước, hợp vệ sinh. 8
- 4/ Các phòng chức năng: a/ Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: Bình quân Phòng độc lập hay Diện tích Đạt Tên phòng DT trẻ qui kết hợp thực tế chuẩn định Phòng sinh hoạt chung 1,51,8 m2 Phòng độc lập 1,6m2/01 Đạt cháu 2 Phòng ngủ 1,21,5 m Phòng kết hợp 1,6m2/01 Đạt với phòng sinh cháu hoạt Phòng vệ sinh: 6 trẻ MG /1 0.9 m2 / 1trẻ bồn cầu. Trẻ 25 tháng: 6 0,91,3m2 Phòng độc lập 7 cháu/1 bồn Đạt trẻ/ 1 ghế bô. 3 trẻ/ 1 bô Hiên chơi: Chiều rộng từ Rộng: 2,1m2 2,1m, lan can cao 0,81m. 0,91,3m2 Phòng độc lập Lan can cao: Đạt 1,2 m2 b/ Khối phòng phục vụ, học tập: Bình quân Phòng độc Diện tích Đạt Tên phòng DT quy lập hay kết thực tế chuẩn định hợp Phòng GD thể chất, nghệ thuật DT tối thiểu quy định 60 m2. 60 m2 Phòng độc 100 m2 Đạt lậ p c/ Khối phòng tổ chức ăn: Bình quân Phòng độc Diện tích Đạt Tên phòng DT/ trẻ quy lập hay kết thực tế chuẩn định hợp Khu vực nhà bếp 0,3 0,35m2 Phòng độc 100 m2 Đạt lậ p 9
- Kho thực phẩm có phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt: thực phẩm ăn uống để riêng, đồ dùng để riêng. Được thực hiện đúng qui định vệ sinh an toàn thực phẩm. □ Có tủ lạnh để lưu trữ mẫu thức ăn: Hàng ngày sau khi chế biến xong cấp dưỡng đều có lưu mẫu thức ăn đúng theo qui định. □ d/ Khối phòng hành chánh quản trị: Độc lập hay kết Diện Đạt Ghi Tên phòng hợp tích chuẩ chú thực tế n VP trường diện tích tối thiểu Phòng độc lập 100 m2 Đạt 30m2 Phòng HT diện tích tối thiểu Phòng độc lập 30 m2 Đạt 15m2 Phòng các phó HT tối thiểu 15m2 Phòng độc lập 15m2 Đạt Phòng HCQT tối thiểu 15m2 Phòng độc lập 15m2 Đạt Phòng y tế diện tích tối thiểu Phòng độc lập 20m2 Đạt 10m2 Phòng bảo vệ DT tối thiểu 68m2 Phòng độc lập 16m2 Đạt Phòng NV diện tích tối thiểu Phòng độc lập 16m2 Đạt 16m2 Khu VS cho CBGV tối thiểu 9m2 Phòng độc lập 26 m2 Đạt Khu để xe CBVC 1 xe 0,9m2 Phòng độc lập 60 m2 Đạt 5/ Sân vườn: Sân chơi được qui hoạch, thiết kế phù hợp. có cây xanh bóng mát xung quanh, thường xuyên được chăm sóc, cắt tỉa, tạo bóng mát sân trường. mỗi lớp có một khu vườn dành cho cô và trẻ chăm sóc, bảo vệ tạo cho trẻ có cơ h ội khám phá, họ c tập. □ Sân chơi chung với diện tích : 2.500 m2 ; bình quân : 10 m2/ 01cháu.□ Khu vực trẻ vui chơi được lát xi măng, có 20 món đồ chơi ngoài trời khác loại, hình dáng và màu sắc đẹp, đảm bảo an toàn, phù hợp với trẻ, hấp 10
- dẫn trẻ trong giờ vui chơi ngoài trời, có nhiều cây xanh bóng mát xung quanh, thường xuyên được chăm sóc, cắt tỉa, tạo bóng mát sân trường. □ Sân trường thường xuyên được quét dọn sạch sẽ hàng ngày. □ Đánh giá tiêu chuẩn 4 Đạt *KẾT LUẬN : Trường đạt tiêu chuẩn 4 về qui mô trường, lớp, cơ sở vật chất . * TIÊU CHUẨN 5: THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TIÊU CHUẨN 5: Thực hiện xã hội hóa giáo dục. 1. Nhà trường thực hiện tốt công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, Hội đồng giáo dục cấp cơ sở, các ban ngành về chủ trương xây dựng và giải pháp huy động các nguồn lực phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn : Nhà trường tham mưu tốt với các cấp cũng như các ban ngành , đoàn thể nhà trườngvà cộng đồng về chủ trương và các giải pháp để phát triển nguồn lực cho giáo dục mầm non tại nhà trường. □ 2. Các hoạt động xây dựng môi trường giáo dục trong trường mầm non a/ Trường mầm non có các hoạt động tuyên truyền dưới nhiều hình thức, để tăng cường sự hiểu biết của cộng đồng và nhân dân về mục tiêu giáo dục mầm non, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia vào các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục mầm non . Nhà trường đã tuyên truyền các nội dung giáo dục phù hợp với lứa tuổi mầm non ở các bảng lớn và các bảng nhỏ xung quanh khu vực sảnh của trường, lớp. Tuyên truyền bằng nhiều hình thức như bảng biểu, tranh ảnh, tài liệu, cắt dán băng rôn các khẩu hiệu theo đợt, bài viết nội dung phong phú, phù hợp để thu hút phụ huynh đến xem. Ngoài ra còn bằng hình thức phát bài trắc nghiệm cho mỗi phụ huynh để qua đó tuyên truyền kiến thức nuôi dạy con theo khoa học. Qua các buổi họp phụ huynh và tổ chức lễ hội, nhà trường cũng lồng ghép hình thức tuyên truyền. b/ Nhà trường phối hợp phụ huynh trong việc chăm sóc giáo dục trẻ và tạo điều kiện thuận lợi cho các cháu được vui chơi, học tập, đảm bảo mối liên hệ thường xuyên giữa trường mầm non, giáo viên và gia đình thông qua 11
- các cuộc họp phụ huynh, trao đổi trực tiếp hoặc các hình thức khác để giúp trẻ phát triển. Đầu năm nhà trường đã tổ chức đại hội cha mẹ học sinh và bầu ra được Ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp, của trường. Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động theo điều lệ. Nhà trường đã vận động phụ huynh cùng quan tâm giúp đỡ cho trường, lắng nghe ý kiến đóng góp của phụ huynh qua các cuộc họp phụ huynh, trao đổi một cách chân tình để cùng nhau phát huy hoạt động tốt hơn đặc biệt là khâu chăm sóc bữa ăn cho các cháu đảm bảo chất lượng đồng thời phổ biến tình hình học tập, ăn ngủ của trẻ cho phụ huynh nắm bắt, kịp thời trao đổi thông tin giúp trẻ phát triển tốt về thể chất và trí tuệ. c/ Nhà trường chủ trì và phối hợp với các lực lượng trong cộng đồng và cha mẹ trẻ để tổ chức các hoạt động lễ hội theo chương trình giáo dục mầm non phù hợp với truyền thống của địa phương. Trong năm qua nhà trường chủ trì, phối hợp với các lực lượng trong cộng đồng và cha mẹ trẻ để tổ chức các hoạt động lễ hội như: Lễ hội bé đến trường,Vui hội trăng rằm , sơ kết học kỳ , hội thi “Người công dân tí hon”, tổng kết năm học…. Các buổi lễ hội được tổ chức có đầu tư về hình thức và nội dung theo chương trình giáo dục mầm non phù hợp với truyền thống của địa phương, được phụ huynh đến tham dự khá đầy đủ. 3. Nhà trường huy động sự tham gia tự nguyện của gia đình, cộng đồng và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân… nhằm tăng cường cơ sở vật chất và tổ chức các hoạt động giáo dục của trong nhà trường. Nhà trường luôn tích cực tham mưu với lãnh đạo phòng Giáo dục & Đào tạo, với chính quyền địa phương, với ban chấp hành hội cha mẹ học sinh để chăm lo, hỗ trợ xây dựng thêm cơ sở vật chất cho nhà trường như: Bổ sung các phương tiện, thiết bị dạy học, tu sửa cơ sở vật chất và hỗ trợ khen thưởng cho GV HS có thành tích trong giảng dạy và học tập cũng như hỗ trợ cho GV HS có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Việc tổ chức các hoạt động, các hội thi trong nhà trường đều có sự quan tâm đặc biệt của Lãnh đạo phòng Giáo dục & Đào tạo, chính quyền địa phương, hội PHHS hổ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường về tinh thần lẫn vật chất để tổ chức các hoạt động của nhà trường đạt hiệu qua cao. Vận động phụ huynh tham gia các phong trào của nhà trường phát động, thực hiện tốt cuộc vận động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, tham gia bảo vệ môi trường, cô và trẻ cùng chăm sóc vườn rau, cây xanh của lớp, phụ huynh đóng góp các nguyên vật liệu phế thải để cô và trẻ cùng làm đồ dùng đồ chơi trong hoạt động của lớp. Năm học 20132014: Tổng số tiền vận động phụ huynh đóng góp: 30.000.000đ. Năm học 2014 2015 :Tính đến thời điểm báo cáo vận động phụ huynh đóng góp số tiền: 28.000.000 đ 12
- Tham mưu UBND TT , các khu phố thành lập Ban điều tra phổ cập trẻ mầm non 5 tuổi, vận động trẻ ra lớp, thành lập ban kiểm tra các cơ sở tư thục có trên địa bàn xã. Phối hợp với Trạm y tế thực hiện chương trình tẩy giun cho các cháu uống thuốc, tổ chức khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm. * KẾT LUẬN: Trường đạt chuẩn 5 về xã hội hóa giáo dục. HIỆU TRƯỞNG T/M UBND TT NGÃI GIAO PHÓ CHỦ TỊCH UBND 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH KHEN THƯỞNG Về việc đề nghị xét khen thưởng tổng kết công tác năm
3 p | 257 | 9
-
MẪU KẾT LUẬN KIỂM TRA Về việc triển khai công tác thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
1 p | 134 | 8
-
MẪU BÁO CÁO Kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước năm
6 p | 179 | 7
-
MẪU BÁO CÁO Về kết quả rà soát vụ việc ..
3 p | 146 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn