intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Biên bản tổng kết về việc tự kiểm tra đánh giá tiêu chuẩn Trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

Chia sẻ: HO DINH QUOC LUAN | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

398
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Biên bản tổng kết về việc tự kiểm tra đánh giá tiêu chuẩn Trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 của Trường Mầm non Sao Mai. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt được kết cấu, nội dung của một bản tổng kết. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Biên bản tổng kết về việc tự kiểm tra đánh giá tiêu chuẩn Trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

  1. PHÒNG GD&ĐT CHÂU ĐỨC CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM           TRƯỜNG MN SAO MAI                 Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc Ngãi Giao, ngày 14 tháng 11 năm 2014 BIÊN BẢN TỔNG KẾT Về việc Tự kiểm tra đánh giá tiêu chuẩn Trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 I. TÊN TRƯỜNG:  MẦM NON SAO MAI II. ĐỊA CHỈ: khu phố 4, đường Trần Hưng Đạo, TT Ngãi Giao, huyện Châu  Đức; tỉnh Bà Rịa­Vũng Tàu. ­ Số điện thoại: 064 3882 562 III. LOẠI TRƯỜNG : Công lập  VI. TIÊU CHUẨN TRƯỜNG: Mức độ 1 V. THÀNH PHẦN KIỂM TRA GỒM CÓ: 1. Bà Dương Thị Thảo ­ PCT. UBND TT Ngãi Giao  ­Trưởng ban 2. Bà Lê Thị Yến                       ­ Hiệu trưởng                           ­ Phó ban. 3. Bà Nguyễn Mai Bích Thủy   ­ Phó hiệu trưởng                     ­ Thành viên 4. Bà Nguyễn Thị Thu Thảo      ­ Phó hiệu trưởng                    ­ Thành viên 5. Bà Đào Thị Hương           ­ CT Công đoàn        ­ Thành viên 6. Bà Nguyễn Thị Ngọc ­ Khối trưởng        ­ Thành viên 7. Bà Phan Thị Kim Liên           ­ Khối trưởng                          ­ Thành viên 8.Bà Nguyễn Thị Ngọc Hương  ­ Kế toàn ­Thành viên 9. Bà Hoàng Thị Kim Tiên        ­ Khối trưởng                           ­Thành viên 10. Ông Lê Minh Vũ                  ­ Trưởng Ban ĐDCMHS         ­Thành viên  VI.THÀNH TÍCH THI ĐUA KHEN THƯỞNG: ­ Năm học 2013 ­ 2014 đạt trường tiên tiến cấp huyện  Nội dung tự kiểm tra ­Bà Dương Thị  Thảo   ­ Trưởng đoàn kiểm tra thông qua Quyết định  thành lập đoàn kiểm tra số              /QĐ­UBND ngày 14 tháng 11 năm 2014 và   thông qua Thông tư  số  02/2014/TT­BGDĐT   ngày 08/2/2014; Về  việc ban   hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1. ­ Tiếp đến Bà Dương Thị Thảo  – PCT UBND trưởng đoàn phân công  nhiệm vụ trong đoàn như sau : 1
  2. ­ Bà: Lê Thị  Yến ­ Hiệu trưởng phụ  trách chung và hướng dẫn cách  thực hiện kiểm tra các tiêu chuẩn, các loại hồ sơ. ­ Bà: Nguyễn Mai Bích Thủy – Phó hiệu trưởng  lập biên bản tổng kết   của đoàn. * Bà Lê Thị  Yến   phân công thêm các thành viên tổ  chuyên môn nhà   trường kết hợp kiểm tra (Có bảng phân công đính kèm) cụ thể như sau:   ­ Bà: Lê Thị  Yến và Bà   Phan Thị  Kim Liên (Khối trưởng) kiểm tra  chuẩn 1: “Tổ chức quản lý” ­ Bà: Nguyễn Mai Bích Thủy ( Phó HT) và bà Nguyễn Thị Ngọc (Khối   trưởng) kiểm tra chuẩn 2 “Đội ngũ giáo viên và nhân viên”. ­ Bà:   Nguyễn Mai Bích Thủy ( Phó HTCM) và bà Nguyễn Thị  Thu   Thảo(Phó HTBT)  kiểm tra chuẩn 3 “Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ”.   ­   Bà   Hoàng   Thị   Kim   Tiên   (Khối   trưởng)   và   bà   Nguyễn   Thị   Ngọc   Hương (Kế toàn) kiểm tra chuẩn 4 “Quy mô trường lớp và cơ sở vật chất”. ­ Bà: Đào Thị Hương và ông Lê Minh Vũ kiểm tra chuẩn 5 “Thực hiện   xã hội hóa giáo dục”. Sau khi phân công các thành viên tiến hành kiểm tra nhà trường theo 5  tiêu chuẩn,   đoàn đánh giá như  sau: (Có biên bản kiểm tra từng tiêu chuẩn  đính kèm). VII. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA: * TIÊU CHUẨN 1: TỔ CHỨC QUẢN LÝ  1/ Công tác quản lý : ­ Có kế hoạch hoạt động và biện pháp thực hiện kế hoạch:           □       Nhà trường có xây dựng kế hoạch hoạt động cho năm học, tháng, tuần.  Có đề ra biện pháp thực hiện kế hoạch. ­ Quản lý, phân công hợp lý cán bộ giáo viên công nhân viên:                     □     Phân công hợp lý cán bộ, giáo viên, nhân viên phù hợp với trình độ  và   năng lực theo Điều lệ trường mầm non.      ­Tổ chức quản lý hành chánh, tài chánh, qui chế chuyên môn dân chủ,  kiểm tra nội bộ, đổi mới công tác quản lý, quan hệ công tác và lề lối làm  việc:          □                                   Công tác quản lí tài chính bảo đảm nguyên tắc, có xây dựng quy chế chi  tiêu nội bộ đến việc công khai tài chính trong cơ quan đơn vị, thực hiện đúng  2
  3. luật ngân sách. Thực hiện tốt quy chế dân chủ; Công tác kiểm tra nội bộ được   thực hiện thường xuyên đảm bảo đúng kế hoạch. ­ Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất:                     □  Có biện pháp chặt chẽ trong khâu quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật  chất tài sản phục vụ  cho hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Trong năm qua  nhà trường đã trang trí mua sắm thêm trang thiết bị, cải tạo môi trường sân  chơi, lớp học sạch sẽ khang trang.  ­ Thực hiện đầy đủ và có khoa học các hồ sơ sổ sách:   Sổ  sách được cập nhật thường xuyên lưu trữ  đầy đủ  có khoa học, có  theo dõi vào sổ công văn đi, đến, lưu trữ hồ sơ theo hàng tháng, hàng năm đầy   đủ đúng quy định.            ­ Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách:                                             □  Thực hiện đầy đủ  các chế  độ  chính sách, đối với người lao động theo   qui định hiện hành; Các chế độ chính sách luôn giải quyết kịp thời cho CB,GV, NV trong nhà   trường theo quy định.                    ­   Thường   xuyên   tổ   chức   và   duy   trì   các   phong   trào   thi   đua:   □ Nhà trường thường xuyên tổ  chức và duy trì tốt các phong trào thi đua   giành nhiều giải thưởng và giấy khen của các cấp tổ chức cả trong năm 2013­ 2014 và 2014­2015.   ­Có   biện   pháp   nâng   cao   đời   sống   CB.GV.CNV:  □ Tiết kiệm chi hợp lý để  có quỹ  tăng thu nhập, hỗ  trợ  13 nhân viên   100.000đ/ người/tháng. Liên hệ với ngân hàng Sài gòn­Thương Tín để cán bộ,  giáo viên, nhân viên vay vốn sản xuất, chăn nuôi phát triển kinh tế. Ngoài ra   còn hỗ trợ, thăm hỏi những trường hợp khó khăn, bệnh nặng... 2/ Tổ chức: a. Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng :   Hiệu trưởng và 2 phó hiệu trưởng có thâm niên quản lý nhiều năm đảm   bảo các quy định theo tiêu chuẩn.  Trình độ Hiệu  Phó HT 1 Phó HT 2 Ghi chú trưởng Thâm niên quản lý 9 năm 22 năm 9 năm Trình độ đào tạo ĐHSPMN ĐHSPMN ĐHSPMN Trình độ quản lý QLGD QLGD QLGD 3
  4. Trình độ chuyên môn +Có UDCMTT trong QL Tốt Tốt Tốt +Nắm vững C. trình GDMN Tốt Tốt Tốt Phẩm chất đạo đức Tốt Tốt Tốt Xếp loại quản lý Xuất sắc Xuất sắc Xuất sắc 3/ Các tổ chức đoàn thể và Hội đồng trong nhà trường ­Hội đồng trường :                                                                                  □ Có hồ  sơ  đầy đủ  .Tổ  chức họp đúng định kỳ, thực hiện tốt phân công  nhiệm vụ  cho các thành viên và triển khai tốt nhiệm vụ  theo quy định của   điều lệ trường MN. ­Chi bộ:                                                                                                                    □ Chi bộ  có đầy đủ  hồ  sơ, tổ  chức hội họp triển khai các văn bản, nghị  quyết nội dung họp đầy đủ theo quy định.  ­Công đoàn:                                                                                                              □ Có đầy đủ  hồ  sơ  và danh sách công đoàn viên. Tổ  chức hội họp, sinh   hoạt đầy đủ. Có kế hoạch TTND và các hoạt động TTND. ­ Đoàn TNCSHCM:                     □ Có hồ sơ, quyết định thành lập và sinh hoạt đầy đủ theo quy định.  ­Ban   đại   diện   cha   mẹ   học   sinh:   □                                                        Có danh sách Ban ĐDCMHS và hoạt động theo thông tư  55 đúng với  quy định.       4/ Chấp hành sự chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp: a. Nhà trường luôn chấp hành tốt các chủ  trương, chính sách của Đảng  và Nhà nước, tham mưu với chính quyền địa phương về kế hoạch phát triển,  đề  xuất các biện pháp cụ  thể  giúp nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục  mầm   non.  □                                                        b. Nhà trường chấp hành sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ  của Phòng Giáo dục và Đào tạo, thường xuyên tham mưu xin ý kiến trong quá   trình thực hiện nhiệm vụ. Tổ chức triển khai đầy đủ các văn bản chỉ đạo đến  tập thể để nắm bắt thông tin cùng thực hiện, thực hiện đầy đủ  các quy định  4
  5. về   báo   cáo   với   cấp   trên   kịp   thời.  □                                                                                                Đánh giá tiêu chuẩn 1:  Đạt Kết luận: Trường đạt tiêu chuẩn 1 tổ chức và quản lý. * TIÊU CHUẨN 2: ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN  1/   Số   lượng   và   trình   độ   đào   tạo:  □ ­ Tổng số giáo viên: 21 người ; + Đạt chuẩn: 21/21,  tỷ lệ: 100%            + Trên chuẩn : 16/21 GV đạt tỉ lệ là 76% (Mức độ 1 đạt 20%).                                                                               + Tổng số nhân viên: 13; đạt chuẩn: 03 ( kế toán, văn thư, y tế), 10 nhân   viên hợp đồng 68.      2/   Phẩm   chất   đạo   đức   và   năng   lực   chuyên   môn   nghiệp   vụ:   □ Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất đạo đức tốt , có tinh  thần trách nhiệm trong công tác, đảm bảo năng lực chuyên môn, hoàn thành  nhiệm vụ được giao.  a/ Có 81% giáo viên dạy giỏi cấp trường (Mức độ  1 là 50%); 24% Giáo   viên giỏi huyện; b/Có 51% CB,GV,NV đạt LĐTT và CSTĐ từ cấp cơ sở trở lên. Không có   cán bộ, giáo viên, nhân viên bị kỷ luậttừ hình thức cảnh cáo trở lên. c/Hàng năm có 100% số giáo viên đạt khá trở lên theo quy định của chuẩn   NNGVMN. Trong đó có 85%  giáo viên đạt xuất sắc. Không có giáo viên bị  xếp loại kém.       3/ Hoạt động chuyên môn                                                                             a. Các tổ chuyên môn được hoạt động theo quy định của Điều lệ trường   mầm   non,   họp   2   tuần   1   lần.  □ b.  Tổ  chức các hoạt động trao đổi chuyên môn,   sinh hoạt chuyên đề,  tham   quan   học   tập   :  □                 5
  6. c. Giáo viên tham gia đầy đủ  các hoạt động chuyên môn, chuyên đề  và   hoạt   động   xã   hội   do   nhà   trường   tổ   chức:  □ Toàn thể giáo viên đều tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn,   chuyên đề, tham gia học tập kinh nghiệm do nhà trường tổ chức, ghi chép và  thực hiện tốt. d. Có ứng dụng CNTT trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ   □        4/ Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng:  a. Có quy hoạch phát triển đội ngũ, có kế hoạch bồi dưỡng để tăng số  lượng giáo viên đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo:                                              □                              Nhà trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để  giáo viên đều được tham  gia học các lớp trên chuẩn theo kế hoạch chung của phòng GD&ĐT, năm học   2013 ­ 2014 có thêm 2 giáo viên và 1 kế toán tốt nghiệp lớp Đại học từ xa Sư  phạm Hà Nội đến nay giáo viên đạt trên chuẩn tỷ lệ 85% b. Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên và tham  gia học bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề theo sự chỉ đạo của Bộ giáo dục  và đào tạo:                                                                                                                 □                                                                                                          Nhà trường, giáo viên có đầy đủ kế hoạch và hồ sơ học tập BDTX theo sự chỉ  đạo của Phòng, Sở và Bộ GDĐT quy định. b. 100% giáo viên có kế hoạch và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn:   □  Đạt Đánh giá tiêu chuẩn 2 Kết luận: Trường đạt tiêu chuẩn 2 về  đội ngũ giáo viên và nhân  viên. * TIÊU CHUẨN 3: CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ  Nhà trường thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục mầm non do Bộ  Giáo dục và Đào tạo  ban hành. Kết quả đạt:  1/ 100% nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được nhà trường tổ  chức cho ăn bán trú.   □    Nhà trường có tổ chức cho 10 lớp với 312 trẻ được ăn bán trú tại trường.  6
  7. 2/100% được bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần, không xảy ra dịch   bệnh   và   ngộ   độc   thực   phẩm   trong   trường   mầm   non  □  Nhà trường có kế  hoạch về  y tế  học đường, kế  hoạch phòng chống tai   nạn   thương   tích   và   các   biện   pháp   phòng   chống   ngộ   độc   thực   phẩm   tại  trường,   các   giáo   viên  nhân   viên   được   tham  gia   học   tập  chuyên   đề   phòng  chống ngộ dộc thực phẩm do chuyên môn mầm non của Phòng GD tổ chức.  3/100% trẻ được khám sức khoẻ định kỳ theo quy định tại Điều lệ trường   MN.                                                                                                                      □ Nhà trường phối hợp tốt với trạm y tế để  khám sức khỏe định kỳ  2 lần/   năm cho 100% các cháu.  4/   Tỷ   lệ   chuyên   cần   của   trẻ:  □ + Đạt 92% trở  lên đối với trẻ  5 tuổi; 85% với trẻ   ở  các độ  tuổi khác   □                               5/ Có ít  nhất 85% trẻ phát triển BT về cân nặng,  chiều cao :                          □  ­Năm học 2013­2014 có 100% trẻ phát triển bình thường ( cuối năm ). ­ Năm học 2014­2015 có 93 % trẻ phát triển bình thường (Đầu năm)      6. 100% trẻ bị suy  dinh dưỡng được can thiệp bằng biện pháp nhằm cải   thiện   tình   trạng   dinh   dưỡng:  □                                                                                          Đối với trẻ  suy dinh dưỡng, nhà trường có biện pháp kết hợp với phụ  huynh để  bồi dưỡng hàng tuần, mỗi tuần 3 lần, một lần 3.000­ 4.000đ/trẻ.  Kinh phí từ quỹ bán cơm thừa và phụ huynh đóng góp. Cuối năm học 2013­2014 có 8 trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân được phục  hồi cuối năm ; tỷ lệ giảm là 100. Đầu  năm   học   2014­2015  số  trẻ  suy   dinh  dưỡng   được  can   thiệp    bồi  dưỡng là 4 trẻ; tỷ lệ 1,2%. 7. Có ít nhất 98% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non.  100% trẻ  5 tuổi theo dõi đánh giá theo bộ  chuẩn phát triển trẻ  5 tuổi. 100%   trẻ dưới 5 tuổi được học hai buổi trên ngày. ­ Năm học 2013­2014 : có 96 % trẻ  5 tuổi hoàn thành chương trình giáo  dục mầm non.  ­ Năm học 2014­2015 : có 100 % trẻ  5 tuổi dang thực hiện chương trình   giáo dục mầm non.  ­100% trẻ  5 tuổi được theo dõi đánh giá theo bộ  chuẩn phát triển trẻ  5  tuổi.  ­100% trẻ dưới 5 tuổi được học hai buổi trên ngày. 7
  8. 8.Có ít nhất 80 % trẻ khuyết tật học hòa nhập ( nếu có ) được đánh giá   có sự tiến bộ. Trong 2 năm học qua nhà trường không có trẻ khuyết tật hòa nhập. Đánh giá tiêu chuẩn 3 Đạt Kết luận: Trường đạt tiêu chuẩn 3 chất lượng chăm sóc, giáo dục   trẻ. * TIÊU CHUẨN 4: QUI MÔ TRƯỜNG, LỚP, CƠ SỞ VẬT CHẤT  VÀ THIẾT BỊ: 1/ Qui mô trường mầm non, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo. Số lượng trẻ và số lượng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo đều theo qui định của  Điều   lệ   trường   mầm   non   và   được   phân   chia   theo   từng   độ   tuổi:  □ Tổng số cháu: 305 cháu/10 lớp. Nhóm 19­24 tháng     : 30 cháu/ 1 nhóm. Nhóm 25­36 tháng    : 31 cháu/ 1 nhóm Khối 3­4 tuổi  : 76 cháu/ 03 lớp Khối 4­5 tuổi  : 62 cháu/ 02 lớp Khối 5­6 tuổi  : 106 cháu/ 03 lớp. 2/ Địa điểm nhà trường: Nhà   trường   nằm   tại   trung   tâm   khu   dân   cư,   thuận   lợi   cho   trẻ   đến  trường, trường đảm bảo đầy đủ  các điều kiện về  an toàn và vệ  sinh môi  trường.       □ 3/ Yêu cầu về thiết kế, xây dựng:    ­  Diện tích khuôn viên nhà trường có : 6.000 m2, đạt 19,7 m2/ 01 cháu.  □ ­  Phòng sinh hoạt chung: diện tích 48 m2, đảm bảo 1,6 m2/trẻ.                 □ ­  Các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố, khuôn viên có bờ  tường rào bao ngăn cách với bên ngoài bằng gạch. Cổng chính có biển tên   trường theo qui định tại Điều lệ trường mầm non.                                              ­   Trong   trường   có   nguồn   nước   sạch,   đảm   bảo   vệ   sinh,   đã   được   xét  nghiệm hàng năm đạt tiêu chuẩn. Hệ  thống cống rãnh luôn thoát nước, hợp  vệ sinh. 8
  9. 4/ Các phòng chức năng:  a/ Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: Bình quân  Phòng độc lập hay  Diện tích Đạt  Tên phòng DT trẻ qui  kết hợp  thực tế chuẩn định Phòng sinh hoạt chung  1,5­1,8 m2 Phòng độc lập 1,6m2/01  Đạt cháu  2 Phòng ngủ 1,2­1,5 m Phòng kết hợp  1,6m2/01  Đạt với phòng sinh  cháu  hoạt Phòng vệ sinh: 6 trẻ MG /1  0.9 m2 / 1trẻ bồn   cầu.   Trẻ   25   tháng:   6  0,9­1,3m2 Phòng độc lập 7 cháu/1 bồn Đạt trẻ/ 1 ghế bô. 3 trẻ/ 1 bô Hiên chơi: Chiều rộng từ  Rộng: 2,1m2 2,1m, lan can cao 0,8­1m. 0,9­1,3m2 Phòng độc lập Lan can cao:  Đạt 1,2 m2  b/  Khối phòng phục vụ, học tập: Bình quân  Phòng độc  Diện tích  Đạt  Tên phòng DT quy  lập hay kết  thực tế chuẩn định hợp Phòng GD thể chất, nghệ thuật  DT tối thiểu quy định 60 m2. 60 m2 Phòng độc  100 m2 Đạt lậ p c/  Khối phòng tổ chức ăn: Bình quân  Phòng độc  Diện tích  Đạt  Tên phòng DT/ trẻ quy  lập hay kết  thực tế chuẩn định hợp Khu vực nhà bếp  0,3­ 0,35m2  Phòng độc  100 m2 Đạt lậ p 9
  10. ­ Kho thực phẩm có phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng   biệt: thực phẩm ăn uống để riêng, đồ dùng để riêng. Được thực hiện đúng qui  định   vệ   sinh   an   toàn   thực   phẩm.  □ ­ Có tủ lạnh để lưu trữ mẫu thức ăn: Hàng ngày sau khi chế biến xong cấp   dưỡng   đều   có   lưu   mẫu   thức   ăn   đúng   theo   qui   định.  □ d/­ Khối phòng hành chánh quản trị: Độc lập hay kết  Diện  Đạt  Ghi  Tên phòng hợp tích  chuẩ chú thực tế n VP   trường   diện   tích   tối   thiểu  Phòng độc lập 100 m2 Đạt 30m2 Phòng   HT   diện   tích   tối   thiểu  Phòng độc lập 30 m2 Đạt 15m2 Phòng các phó HT  tối thiểu 15m2 Phòng độc lập 15m2 Đạt Phòng HCQT tối thiểu 15m2 Phòng độc lập 15m2 Đạt Phòng   y   tế   diện   tích   tối   thiểu  Phòng độc lập 20m2 Đạt 10m2 Phòng bảo vệ DT tối thiểu 6­8m2 Phòng độc lập 16m2 Đạt Phòng   NV   diện   tích   tối   thiểu  Phòng độc lập 16m2 Đạt 16m2 Khu VS cho CBGV  tối thiểu 9m2 Phòng độc lập 26 m2 Đạt Khu để xe CBVC  1 xe 0,9m2 Phòng độc lập 60 m2 Đạt 5/ Sân vườn: ­ Sân chơi được qui hoạch, thiết kế  phù hợp. có cây xanh bóng mát  xung quanh, thường xuyên được chăm sóc, cắt tỉa, tạo bóng mát sân trường.  mỗi lớp có một khu vườn dành cho cô và trẻ chăm sóc, bảo vệ tạo cho trẻ có   cơ   h ội   khám   phá,   họ c   tập.  □ ­ Sân chơi chung với diện tích : 2.500 m2  ; bình quân : 10 m2/ 01cháu.□ ­ Khu vực trẻ  vui chơi được lát xi măng, có 20 món đồ  chơi ngoài trời  khác loại, hình dáng và màu sắc đẹp, đảm bảo an toàn, phù hợp với trẻ, hấp   10
  11. dẫn trẻ trong giờ vui chơi ngoài trời, có nhiều cây xanh bóng mát  xung quanh,  thường   xuyên   được   chăm   sóc,   cắt   tỉa,   tạo   bóng   mát   sân   trường.  □                        ­   Sân   trường   thường   xuyên   được   quét   dọn   sạch   sẽ   hàng   ngày.  □ Đánh giá tiêu chuẩn 4 Đạt         *KẾT LUẬN : Trường đạt tiêu chuẩn 4 về qui mô trường, lớp, cơ  sở vật chất . * TIÊU CHUẨN 5: THỰC HIỆN XàHỘI HÓA GIÁO DỤC  TIÊU CHUẨN 5: Thực hiện xã hội hóa giáo dục.  1. Nhà trường thực hiện tốt công tác tham mưu với cấp    ủy  Đảng,  chính quyền địa phương, Hội đồng giáo dục cấp cơ sở, các ban ngành về chủ  trương xây dựng và giải pháp huy động các nguồn lực phát triển giáo dục  mầm non trên địa bàn : Nhà trường tham mưu tốt với các cấp cũng như  các ban ngành , đoàn  thể  nhà trườngvà cộng đồng về  chủ  trương và các giải pháp để  phát triển  nguồn   lực   cho   giáo   dục   mầm   non   tại   nhà   trường.   □ 2.   Các   hoạt   động   xây   dựng   môi   trường   giáo   dục   trong   trường   mầm non a/  Trường mầm non có các hoạt động tuyên truyền dưới nhiều hình  thức, để  tăng cường sự  hiểu biết của cộng đồng và nhân dân về  mục tiêu  giáo dục mầm non, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia vào các hoạt động   chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu và kế hoạch  giáo dục mầm non .                               Nhà trường đã tuyên truyền các nội dung giáo dục phù hợp với lứa tuổi  mầm non    ở  các bảng lớn và các bảng nhỏ  xung quanh khu vực sảnh của  trường, lớp. Tuyên truyền bằng nhiều hình thức như bảng biểu, tranh ảnh, tài  liệu, cắt dán băng rôn các khẩu hiệu theo đợt, bài viết nội dung phong phú,   phù hợp để thu hút phụ huynh đến xem. Ngoài ra còn bằng hình thức phát bài  trắc nghiệm cho mỗi phụ huynh để  qua đó tuyên truyền kiến thức nuôi dạy  con theo khoa học. Qua các buổi họp phụ huynh và tổ chức lễ hội, nhà trường   cũng lồng ghép hình thức tuyên truyền. b/ Nhà trường phối hợp phụ huynh trong việc chăm sóc giáo dục trẻ và  tạo điều  kiện thuận lợi cho các cháu được vui chơi, học tập, đảm bảo mối   liên hệ  thường xuyên giữa trường mầm non, giáo viên và gia đình thông qua  11
  12. các cuộc họp phụ  huynh, trao đổi trực tiếp hoặc các hình thức khác để  giúp   trẻ phát triển. Đầu năm nhà trường đã tổ  chức đại hội cha mẹ  học sinh và bầu ra   được Ban đại diện cha mẹ  học sinh của lớp, của trường. Ban đại diện cha   mẹ  học sinh hoạt động theo điều lệ. Nhà trường đã vận động phụ  huynh   cùng quan tâm giúp đỡ cho trường, lắng nghe ý kiến đóng góp của phụ huynh  qua các cuộc họp phụ  huynh, trao đổi một cách chân tình để  cùng nhau phát   huy hoạt động tốt hơn đặc biệt là khâu chăm sóc bữa ăn cho các cháu đảm   bảo chất lượng đồng thời phổ biến tình hình học tập, ăn ngủ của trẻ cho phụ  huynh nắm bắt, kịp thời trao đổi thông tin giúp trẻ  phát triển tốt về thể chất   và trí tuệ. c/  Nhà trường chủ trì và phối hợp với các lực lượng trong cộng đồng  và cha mẹ  trẻ  để  tổ  chức các hoạt động lễ  hội theo chương trình giáo dục   mầm non phù hợp với truyền thống của địa phương.  Trong năm qua nhà trường chủ  trì, phối hợp với các lực lượng trong   cộng đồng và cha mẹ trẻ để tổ chức các hoạt động lễ hội như: Lễ hội bé đến   trường,Vui hội trăng rằm  , sơ kết học kỳ , hội thi “Người công dân tí hon”,  tổng kết năm học…. Các buổi lễ hội được tổ chức có đầu tư về hình thức và   nội dung theo chương trình giáo dục mầm non phù hợp với truyền thống của  địa phương, được phụ huynh đến tham dự khá đầy đủ. 3. Nhà trường huy động sự  tham gia tự nguyện của gia đình, cộng  đồng và các doanh nghiệp, tổ  chức, cá nhân… nhằm tăng cường cơ  sở  vật chất và tổ chức các hoạt động giáo dục của  trong nhà trường. Nhà trường luôn tích cực tham mưu với lãnh đạo phòng Giáo dục &  Đào tạo, với chính quyền địa phương, với ban chấp hành hội cha mẹ  học  sinh để  chăm lo, hỗ  trợ xây dựng thêm cơ  sở  vật chất cho nhà trường như:  Bổ  sung các phương tiện, thiết bị dạy học, tu sửa cơ sở vật chất và hỗ  trợ  khen thưởng cho GV ­ HS có thành tích trong giảng dạy và học tập cũng như  hỗ trợ cho GV ­HS có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.  Việc tổ  chức các hoạt động, các hội thi trong nhà trường đều có sự  quan tâm đặc biệt của Lãnh đạo phòng Giáo dục & Đào tạo, chính quyền địa   phương, hội PHHS hổ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường về tinh thần lẫn vật   chất để tổ chức các hoạt động của nhà trường đạt hiệu qua cao. Vận   động   phụ   huynh   tham   gia   các   phong   trào   của   nhà   trường   phát  động, thực hiện tốt cuộc vận động “Xây dựng trường học thân thiện, học  sinh tích cực”, tham gia bảo vệ môi trường, cô và trẻ cùng chăm sóc vườn rau,  cây xanh của lớp, phụ huynh đóng góp các nguyên vật liệu phế thải để cô và  trẻ cùng làm đồ dùng đồ chơi trong hoạt động của lớp.  Năm   học   2013­2014:   Tổng   số   tiền   vận   động   phụ   huynh   đóng   góp:  30.000.000đ. Năm học 2014 ­2015 :Tính đến thời điểm báo cáo vận động phụ huynh  đóng góp số tiền: 28.000.000 đ 12
  13. Tham mưu UBND TT , các khu phố thành lập Ban điều tra phổ  cập trẻ  mầm non 5 tuổi, vận động trẻ ra lớp, thành lập ban kiểm tra các cơ sở tư thục  có trên địa bàn xã.  Phối hợp với Trạm y tế  thực hiện chương trình tẩy giun cho các cháu  uống thuốc, tổ chức khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm. * KẾT LUẬN: Trường đạt chuẩn 5 về xã hội hóa giáo dục. HIỆU TRƯỞNG                                                    T/M UBND TT NGÃI GIAO                                                                              PHÓ CHỦ TỊCH UBND 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0