intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Biến chứng cấp và mạn tính ở bệnh nhi đái tháo đường tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

17
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đái tháo đường là rối loạn nội tiết thường gặp ở trẻ em và có thể gây ra biến chứng cấp tính, đa phần xảy ra ở bệnh nhi đái tháo đường típ 1, và biến chứng mạn tính, có thể xảy ra ở cả đái tháo đường típ 2. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm biến chứng cấp và mạn tính ở bệnh nhi đái tháo đường từ 5 tuổi trở lên tại bệnh viện Nhi đồng 2.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Biến chứng cấp và mạn tính ở bệnh nhi đái tháo đường tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

  1. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 BIẾN CHỨNG CẤP VÀ MẠN TÍNH Ở BỆNH NHI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Lương Thị Mỹ Tín1, Huỳnh Thị Vũ Quỳnh1 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Đái tháo đường (ĐTĐ) là rối loạn nội tiết thường gặp ở trẻ em và có thể gây ra biến chứng cấp tính, đa phần xảy ra ở bệnh nhi đái tháo đường típ 1 (ĐTĐ1), và biến chứng mạn tính, có thể xảy ra ở cả đái tháo đường típ 2 (ĐTĐ2). Mục tiêu: Mô tả đặc điểm biến chứng cấp và mạn tính ở bệnh nhi ĐTĐ từ 5 tuổi trở lên tại bệnh viện Nhi đồng 2. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Mô tả loạt 89 bệnh nhi. Kết quả: Trong 89 bệnh nhi có 69 ca ĐTĐ1 (77,5%) và 20 ca ĐTĐ2 (22,5%). Tỉ lệ nhiễm toan ceton (DKA) và hạ đường huyết (HĐH) đối với ĐTĐ1 lần lượt là 42% và 29%, so với ĐTĐ2 là 25% và 12%. Biến chứng võng mạc (BVM) và thận chỉ gặp ở nhóm ĐTĐ2 lần lượt là 2,8% và 20%. Tỉ lệ rối loạn lipid máu 75%; loạn dưỡng mỡ 38,2%; tăng huyết áp 4,5%; trầm cảm 2,5% và rối loạn ăn uống 2,9%. Kết luận: Biến chứng cấp và mạn tính có thể gặp ở cả hai nhóm ĐTĐ với biến chứng cấp tính thường gặp ở nhóm ĐTĐ1 hơn và biến chứng mạn tính ở nhóm ĐTĐ2 nhiều hơn. Từ khóa: nhiễm toan ceton, hạ đường huyết, tăng áp lực thẩm thấu máu, bệnh thần kinh ngoại biên đái tháo đường, bệnh thận đái tháo đường, bệnh võng mạc đái tháo đường ABSTRACT ACUTE AND CHRONIC COMPLICATIONS IN CHILDREN WITH DIABETES MELLITUS AT CHILDREN’S HOSPITAL 2 Luong Thi My Tin, Huynh Thi Vu Quynh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 269-273 Background: Diabetes mellitus is a common endocrinologic disorder in children and may lead to acute complications, mostly occurring in type 1 diabetes mellitus, and chronic complications probably seen in all diabetic types, including type 2 diabetes mellitus. Objective: To describe the features of acute and chronic complications in diabetic children aged 5 years and older in Children’s hospital 2. Methods: Case series 89 patients. Results: The sample had 89 patients including 69 type 1 diabetic patients (77.5%) and 20 type 2 diabetic patients (22.5%). The rate of diabetic ketone acidosis and hypoglycemia in type 1 diabetic cases was 42% and 29% respectively, compared with 25% and 12% in type 2 diabetic cases. Diabetic retinopathy and nephropathy only occurred in type 2 diabetic group with the rate of 2.8% and 20%, respectively. The rates of dyslipidemia, lipodystrophy, hypertension, depression and eating disorder were 75%, 38.2%, 4.5%, 2.5% and 2.9%, respectively. Conclusion: Acute and chronic complications can occur in all pediatric diabetes mellitus. While acute complications are more popular in patients with type 1 diabetes mellitus, chronic complications are more common Bộ môn Nhi, Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh 1 Tác giả liên lạc: BS. Lương Thị Mỹ Tín ĐT: 0989278350 Email: luongthimytin@gmail.com Chuyên Đề Sản Khoa – Nhi Khoa 269
  2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học in type 2 diabetic patients. Key words: diabetic ketone acidosis, hypoglycemia, hyperosmolar hyperglycemic state, diabetic retinopathy, diabetic nephropathy, diabetes neuropathy ĐẶT VẤN ĐỀ viên khai thác bệnh sử, tiền căn, thăm kh{m Đ{i th{o đường (ĐTĐ) l| một bệnh lý nội tiết lâm sàng và chỉ định cận l}m s|ng. Đồng thời, mạn tính thường gặp ở trẻ em, có thể g}y ra biến bệnh nh}n cũng được khám các chuyên khoa chứng trên nhiều cơ quan v| để lại g{nh nặng y mắt (+ soi đ{y mắt), thần kinh, tim mạch hoặc tế từ những biến chứng n|y(1). Biến chứng ĐTĐ kh{m t}m lý khi điểm tầm soát bất thường. Tại có thể xuất hiện ngay tại thời điểm chẩn đo{n thời điểm kết thúc nghiên cứu, nếu bệnh nhi với đ{i th{o đường típ 2 (ĐTĐ2) v| có sớm thiếu thông tin tầm soát biến chứng từ 20% trở (trong khoảng 5 năm) sau chẩn đo{n đối với đ{i lên sẽ bị loại ra khỏi nghiên cứu. th{o đường típ 1 (ĐTĐ1)(2,3). Tuy nhiên, phần lớn Xử lý số liệu bệnh nhi v| gia đình không biết trẻ đang bị biến Số liệu được nhập bằng phần mềm Excel chứng. Trong khi c{c nghiên cứu ở trẻ em ĐTĐ 2013 v| xử lý bằng phần mềm R i386 3.5.0. còn tập trung chủ yếu v|o c{c biến chứng cấp Y đức tính, đa phần xảy ra ở bệnh nhi ĐTĐ1, thì c{c số Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng liệu về biến chứng mạn tính, có thể xảy ra ở tất Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại học Y cả c{c loại ĐTĐ, còn chưa đầy đủ. Do đó, chúng Dược TP. Hồ Chí Minh, số 471/HĐĐĐ-ĐHYD tôi tiến h|nh nghiên cứu “Biến chứng cấp v| ký ng|y 12 th{ng 8 năm 2020. mạn tính ở bệnh nhi đ{i th{o đường từ 5 tuổi trở lên tại bệnh viện Nhi Đồng 2” nhằm thống kê KẾT QUẢ biến chứng trên cả hai nhóm ĐTĐ1 v| ĐTĐ2. Đặc điểm dịch tễ ĐỐI TƢỢNG- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU Nghiên cứu có 89 bệnh nhi ĐTĐ gồm 69 ca ĐTĐ1 v| 20 ca ĐTĐ2, đa số trẻ từ 10 tuổi trở lên. Đối tƣợng nghiên cứu Tuổi khởi bệnh trung vị của nhóm ĐTĐ1 l| 8 ĐTĐ, tuổi hiện tại từ 5 tuổi trở lên (tính đến tuổi với đỉnh tuổi khởi bệnh từ 5 -
  3. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 *Số ca (%) Biến chứng mạn tính Biến chứng cấp tính Tỉ lệ biến chứng BVM chiếm 2,8%, l| 1 Tỉ lệ biến chứng nhiễm toan ceton (DKA) ở trường hợp BVM không tăng sinh mức độ vừa bệnh nhi ĐTĐ1 l| 42% v| ở nhóm ĐTĐ2 l| 25%. thuộc nhóm ĐTĐ2. Tất cả trẻ ĐTĐ2 v| 79% trẻ ĐTĐ1 biến chứng lúc Nhóm ĐTĐ2 có 20% biến chứng khởi bệnh. DKA t{i ph{t chỉ có ở 17,2% bệnh nhi microalbumin niệu dai dẳng v| 15% tăng ĐTĐ1 với số lần tối đa l| 3. Yếu tố thúc đẩy chủ albumin niệu tho{ng qua. Nhóm ĐTĐ1 có 12,5% yếu l| nhiễm trùng (Bảng 2). trường hợp microalbumin niệu tho{ng qua. Bảng 2. Đặc điểm các biến chứng cấp tính Biến chứng khác Đặc điểm ĐTĐ1 ĐTĐ2 Tổng số Tỉ lệ trẻ tăng huyết {p chiếm 4,5%, chủ yếu là 1 lần 24 5 29 Số lần nhiễm nhóm ĐTĐ2. Tỉ lệ rối loạn lipid m{u, loạn 2 lần 4 0 4 toan ceton dưỡng mỡ, trầm cảm v| rối loạn ăn uống lần 3 lần 1 0 1 Thời điểm Khởi bệnh 23 5 28 lượt 75%, 38,2%, 2,5% v| 2,9%. nhiễm toan Khi đã điều trị 1 0 1 BÀN LUẬN ceton Hai thời điểm 5 0 5 Chế độ ăn 6 1 7 Đặc điểm dịch tễ Nguyên nhân Tăng hoạt động 9 1 10 Tuổi hiện tại v| tuổi khởi bệnh của nhóm hạ đường huyết Quá liều insulin 0 1 1 ĐTĐ1 nhỏ hơn so với nhóm ĐTĐ2. Phần lớn trẻ Không rõ 5 0 5 ĐTĐ1 khởi bệnh từ 5 -
  4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học trung t}m tại Đức, cho thấy chỉ trong 2 th{ng từ Chúng tôi hầu như không ph{t hiện trường 3/2020 đến 5/2020 ghi nhận 44,7% trường hợp hợp n|o biến chứng BVM bằng soi đ{y mắt có biến chứng DKA cao hơn có ý nghĩa thống kê (p nhỏ thuốc dãn đồng tử đơn độc. Trong khi c{c
  5. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 mạc. Ngo|i ra, tăng huyết {p, rối loạn lipid m{u, 11. Rewers A, Chase HP, Mackenzie T, et al (2002). Predictors of acute complications in children with type 1 diabetes. JAMA, loạn dưỡng mỡ, trầm cảm v| rối loạn ăn uống 287(19):2511-8. cũng được ghi nhận với tỉ lệ nhất định. 12. TODAY Study Group (2013). Rapid rise in hypertension and nephropathy in youth with type 2 diabetes: the TODAY TÀI LIỆU THAM KHẢO clinical trial. Diabetes Care, 36(6):1735-41. 1. American Diabetes Association (2020). Standards Of Medical 13. Neil HW (2015). Long-term Outcomes in Youth with Diabetes Care In Diabetes—2020. Diabetes Care, 43(1):S163-182. Mellitus. Pediatr Clin North Am, 62(4):889-909 2. Lynne LL, Madhusmita M (2020). Complications and 14. Sasongko MB, Wang JJ, Donaghue KC, et al (2010). Alterations screening in children and adolescents with type 1 diabetes in retinal microvascular geometry in young type 1 diabetes. mellitus. URL: https://www.uptodate.com. Diabetes Care, 33(6):1331-6. 3. Lori L, Britta S (2020). Chronic complications and screening in 15. TODAY Study Group (2013). Retinopathy in youth with type 2 children and adolescents with type 2 diabetes mellitus. URL: diabetes participating in the TODAY clinical trial. Diabetes Care, https://www.uptodate.com. 36(6):1772-4. 4. Sperling M (2014). Diabetes Mellitus. In: Pediatric 16. Rodriguez BL, Dabelea D, Liese AD, et al (2010). Prevalence endocrinology, 4th edition, pp.846-901. Elsevier, Philadelphia and correlates of elevated blood pressure in youth with PA. diabetes mellitus: the SEARCH for diabetes in youth study. J 5. Maahs DM, West NA, Lawrence JM, et al (2010). Epidemiology Pediatr, 157(2):245-251.e1. of type 1 diabetes. Endocrinol Metab Clin North Am, 39(3):481-97. 17. TODAY Study Group (2013). Lipid and inflammatory 6. Sapru A, Gitelman SE, Bhatia S, et al (2005). Prevalence and cardiovascular risk worsens over 3 years in youth with type 2 characteristics of type 2 diabetes mellitus in 9-18 year-old diabetes: the TODAY clinical trial. Diabetes Care, 36(6):1758-64. children with diabetic ketoacidosis. J Pediatr Endocrinol Metab, 18. Gentile S, Strollo F, Ceriello A (2016). Lipodistrophy and 18(9):865-72. Associated Risk Factors in Insulin-Treated People With 7. Lương Thị Mỹ Tín, Vũ Huy Trụ, Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (2018). Diabetes. Int J Endocrinol Metab, 14(2):e33997. Đặc điểm biến chứng cấp và mạn tính ở bệnh nh}n đ{i th{o 19. Lawrence JM, Standiford DA, Loots B, et al (2006). Prevalence đường típ 1 từ 12/2017 đến 05/2018. Luận Văn Tốt Nghiệp Bác Sĩ and correlates of depressed mood among youth with diabetes: Nội Trú, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. the SEARCH for Diabetes in Youth study. Pediatrics, 8. Đo|n Thắng, Huỳnh Thị Vũ Quỳnh, Nguyễn Hoài Phong 117(4):1348-58. (2012). Đặc điểm biến chứng cấp đ{i th{o đường trẻ em tại 20. Baechle C, Hoyer A, Stahl-Pehe A, et al (2019). Course of bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 02/2009-02/2012. Khóa Luận Tốt Nghiệp Disordered Eating Behavior in Young People With Early-Onset Bác Sĩ Đa Khoa, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Type I Diabetes: Prevalence, Symptoms, and Transition 9. Kamrath C, Mönkemöller K, Biester T, et al (2020). Probabilities. J Adolesc Health, 65(5):681-689 Ketoacidosis in Children and Adolescents With Newly Diagnosed Type 1 Diabetes During the COVID-19 Pandemic in Ngày nhận bài báo: 16/12/2021 Germany. JAMA, 324(8):801-804. 10. Lynne LL, Madhusmita M (2020). Epidemiology, presentation, Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 10/02/2022 and diagnosis of type 1 diabetes mellitus in children and Ngày bài báo được đăng: 15/03/2022 adolescents. URL: https://www.uptodate.com. Chuyên Đề Sản Khoa – Nhi Khoa 273
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2