intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BIẾN ĐỔI VỀ VỊ TRÍ VÀ VỊ THẾ TIM ẢNH HƯỞNG TRÊN ĐIỆN TÂM ĐỒ

Chia sẻ: Nguyen Quynh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

124
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phức bộ thượng mạc thất trái ở aVL Phức bộ xoang thất phải ở aVR Phức bộ xoang thất trái hoặc xoang thượng mạc thất phải ở aVL Vì vậy : aVF sẽ có hình ảnh giống V6 aVL sẽ có hình ảnh giống V1 Tr ục QRS khoảng 750 H2. Tim thẳng đứng, vectơ QRS qua trái, xuống dưới từ 75 đến 1100. Do đó, QRS dương ở aVF, QRS âm ở aVR và aVL. H3 Tim vị trí thẳng đứng, phức bộ thượng mạc thất trái (P dương, qR, T dương) ở aVF giống V6 ; phức bộ xoang phải (P...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BIẾN ĐỔI VỀ VỊ TRÍ VÀ VỊ THẾ TIM ẢNH HƯỞNG TRÊN ĐIỆN TÂM ĐỒ

  1. BIẾN ĐỔI VỀ VỊ TRÍ VÀ VỊ THẾ TIM ẢNH HƯỞNG TRÊN ĐIỆN TÂM ĐỒ TS. BS. Nguyễn Văn Trí TIM XOAY TRÊN MẶT PHẲNG TRÁN (TRỤC TRƯỚC SAU) H1.
  2. TIM THẲNG ĐỨNG Phức bộ thượng mạc thất trái ở aVL - Phức bộ xoang thất phải ở aVR - Phức bộ xoang thất trái hoặc xoang thượng mạc thất phải ở aVL - Vì vậy : aVF sẽ có hình ảnh giống V6 aVL sẽ có hình ảnh giống V1 Tr ục QRS khoảng 750 H2.
  3. Tim thẳng đứng, vectơ QRS qua trái, xuống d ưới từ 75 đến 1100. Do đó, QRS dương ở aVF, QRS âm ở aVR và aVL. H3
  4. Tim vị trí thẳng đứng, phức bộ thượng mạc thất trái (P dương, qR, T dương) ở aVF giống V6 ; phức bộ xoang phải (P âm, rS, T âm) ở aV R ; phức bộ xoang trái (P âm, QS, T âm) ở aVL. Trục tim 750.
  5. TIM NẰM NGANG Phức bộ thượng mạc thất trái ở aVL (giống V6) - Phức bộ xoang thất (P) hay (T) ở aVR - Phức bộ thượng mạc thất (P) ở aVF (giống V1) - H4 Vectơ QRS hướng trái, lên trên (0 đến -300). Do đó, QRS dương ở aVL và âm ở aVR và aVF.
  6. H5. Phức bộ thượng mạc thất (T) (P dương, qR, T dương) ở aVL (V6) Phức bộ thượng mạc thất (T) (P dương, rS, T dương) ở aVF (V1) Phức bộ xoang (T) (P âm, rS, T âm) ở aVR Trục tim -200
  7. TIM VỊ TRÍ TRUNG GIAN Phức bộ thượng mạc thất trái ở cả aVL và aVF (V6) - Phức bộ xoang thất (P) hay (T) ở aVR - Trục QRS  + 300 - H6. Vectơ QRS qua trái, xuống dưới aVL và aVF có QRS dương giống nhau, aVR có QRS âm
  8. H7. Tim trung gian. aVL và aVF có cùng hình ảnh phức bộ th ượng mạc thất (T) (V6). aVR có hình ảnh phức bộ xoang phải. Trục + 270
  9. TIM NỬA ĐỨNG Vị trí tim ở giữa đđứng và trung gian, nên aV R và aVF giống tim đứng và aVL có ph ức bộ biên độ nhỏ. Trục  600 H8 Trục 30 đến 600. Vectơ QRS qua trái, xuống dưới. Vì vậy aVL nhỏ, aVF có QRS dương và aVR có QRS âm.
  10. H9 Tim nửa đứng. aVF, aVR giống tim đứng, aVL phức bộ nhỏ. Trục 540
  11. TIM NỬA NẰM Vị trí tim ở giữa trung gian và nằm. aVR và aVL giống tim trung gian nhưng aVF nhỏ. Trục khoảng 00 H10 Vectơ QRS qua trái. Vì vậy aVF nhỏ, aVL có QRS dương và aVR có QRS âm.
  12. H11
  13. TIM XOAY TRÊN MẶT PHẲNG NGANG (TRỤC ĐỨNG) Xoay trên trục đứng có thể cùng chiều hoặc ngược chiều kim đồng hồ. Hướng xoay được nhìn từ dưới cơ hoành nhìn lên tim. H12. Xoay theo trục đứng khi nhìn từ dưới cơ hoành lên. Dựa vào các đạo trình trước ngực để chẩn đoán hướng xoay của tim. Thông thường, vùng chuyển tiếp (transitional) ở vị trí V4.
  14. Sự xoay trên trục đứng có thể do bình thường về mặt giải phẫu hoặc tim lệch chỗ do bẩm sinh (ví dụ tim lệch phải) hoặc do bất thường mắc phải như tràn dịch màng tim, tràn khí màng tim, xẹp phổi, cắt bỏ thùy phổi).
  15. XOAY THEO CHIỀU KIM ĐỒNG HỒ Xoay theo chiều kim đồng hồ khi vùng chuyển tiếp lệch về phía bên trái, vì vậy phức bộ thượng mạc thất trái chỉ xuất hiện ở V7-9 Khi tim xoay theo chiều kim đồng hồ, sóng S sẽ hiện diện ở V5-6. Tổng lực sẽ h ướng bên (P), nên có sóng S ở DI ; hướng lên trên, nên có sóng S ở DII, DIII, aVF (trục trái hoặc trục lên trên) ; hoặc hướng ra sau, nên có đạo trình ở mặt phẳng trán bình thường. H13.
  16. Tim xoay chiều kim đồng hồ. Đạo trình ngoại biên ; tim nửa đứng (trục QRS 600). Đạo trình trước ngực. RS ở V6. Không ghi được phức bộ thượng mạc thất (T).
  17. XOAY NGƯỢC CHIỀU KIM ĐỒNG HỒ Vùng chuyển tiếp lệch về bên (P) làm phức bộ thượng mạc thất (T) xuất hiện sớm ở V2. Vectơ QRS sẽ hướng về phía trước hơn. H14 Xoay ngược chiều kim đồng hồ. Phức bộ thượng mạc thất trái ở V2. ST chênh lên ở V2-3 thường gặp khi tim xoay ngược chiều kim đồng hồ. H15
  18. Tim xoay ngược chiều kim đồng hồ. Trục QRS 00. Đạo trình ngoại biên : tim nửa nằm. Đạo trình trước ngực : phức bộ thượng mạc thất (T) ở V2, chứng tỏ tim xoay ngược chiều kim đồng hồ. Có ST chênh lên ở V2-4. ẢNH HƯỞNG CỦA HÔ HẤP Khi hít sâu, tim sẽ ở vị trí thẳng đứng hơn và có xu hướng xoay theo chiều kim đồng hồ. Khi thở ra sâu, tim sẽ nằm ngang hơn và có xu hướng xoay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ. H16
  19. A : Hít sâu, tim ở vị trí thẳng đứng (800) B : Thở ra sâu, tim ở vị trí nửa đứng (650). Vì thế điện thế ở DI và V4 -6 tăng, trong khi điện thế ở aVF giảm. TIM LỆCH PHẢI (DEXTROVERSION) Đây l bất thường bẩm sinh. Tim chuyển phải km hai buồng thất xoay ngược chiều kim đ ồng hồ. Tm nhĩ v tm thất khơng đổi chỗ lẫn nhau. Tm thất tri ở bn tri v tm thất phải ở bn phải. Vectơ sĩng P ở vị trí bình thường. Vectơ tổng QRS hướng về
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2