Biến động thành phần loài và mật độ phiêu sinh thực vật trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) thâm canh tại Cái Nước, Cà Mau
lượt xem 0
download
Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát thành phần loài và mật độ phiêu sinh thực vật (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) thâm canh trong ao đất không có lót bạc nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Cái Nước, Cà Mau.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Biến động thành phần loài và mật độ phiêu sinh thực vật trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) thâm canh tại Cái Nước, Cà Mau
- Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 10: 1285-1294 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(10): 1285-1294 www.vnua.edu.vn BIẾN ĐỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MẬT ĐỘ PHIÊU SINH THỰC VẬT TRONG AO NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) THÂM CANH TẠI CÁI NƯỚC, CÀ MAU Âu Văn Hóa*, Vũ Hùng Hải, Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Nguyễn Thị Kim Liên, Huỳnh Trường Giang Trường Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ * Tác giả liên hệ: avhoa@ctu.edu.vn Ngày nhận bài: 10.07.2024 Ngày chấp nhận đăng: 16.10.2024 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát thành phần loài và mật độ phiêu sinh thực vật (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) thâm canh trong ao đất không có lót bạc nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Cái Nước, Cà Mau. Mẫu phiêu sinh thực vật được thu định kỳ 1 lần/tuần cho đến khi kết thúc vụ nuôi, tổng cộng có 13 đợt. Kết quả nghiên cứu đã xác định tổng cộng 77 loài phiêu sinh thực vật thuộc 4 ngành gồm tảo lam (Cyanobacteria), tảo lục (Chlorophyta), tảo khuê (Bacillariophyta) và tảo giáp (Dinophyta). Trong đó, ngành tảo khuê có số loài chiếm cao nhất với 53 loài (69%) và các ngành còn lại dao động từ 3-13 loài (4-17%). Số loài phiêu sinh thực vật theo các đợt thu mẫu dao động từ 15-31 loài, tương ứng với mật độ từ 12.080.036-181.150.577 ct/l. Số loài tảo khuê chiếm cao nhất trong khi mật độ tảo lục chiếm ưu thế so với các ngành tảo còn lại. Mật độ tảo lục và tảo giáp tại ao 1 chiếm cao hơn so với ao 2 và 3; mật độ tảo lam ở ao 3 chiếm cao nhất trong khi đó mật độ tảo khuê tại ao 2 chiếm phong phú so với các ao còn lại. Hai loài tảo có mật độ chiếm ưu thế so với các loài tảo còn lại là Chlorella sp. với 12.083.467 ± 7.260.148 ct/l và Nannochloropsis sp. có 22.581.921 ± 24.220.920 ct/l trong thời gian nghiên cứu. Từ khóa: Mật độ, thâm canh, thành phần loài, phiêu sinh thực vật, thẻ chân trắng. Variation in Phytoplankton Composition and Abundance of Intensive Whietleg Shrimp (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) Culture in Earthen Ponds in Cai Nuoc District, Ca Mau Province ABSTRACT The study was conducted to survey the phytoplankton composition and abundance from intensive whilewhite shrimp (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) culture in earthen ponds in Cai Nuoc district, Ca Mau province. Phytoplankton samples were collected once every 7 days until the harvest period, with a total of 13 sampling times. The results of this study showed that 77 phytoplankton species were identified that belonged to 4 phyla, Cyanobacteria, Chlorophyta, Bacillariophyta and Dinophyta. Among these diatoms were the dominant communities with 53 species (69%), whereas the remaining phyla contained fewer candidates in a range of 3 to 13 species (4 to 17%). The phytoplankton population ranged from 15 to 31 species throughout the study period, and the abundance of phytoplankton was around 12,080,036 to 181,150,577 ind./l. Bacillariophyta possessed the highest number of species while Chlorophyta was the most abundant group in this study. The green algae and dinoflagellate densities were obtained the highest in Pond 1 compared to those in Pond 2 and Pond 3. The most prevalence of cyanobacteria was found in Pond 3, whereas Diatoms were the most abundant in Pond 2 rather than others. In addition, Chlorella sp. and Nannochloropsis sp. reached the most abundant species in this study with means of 12,083,467 ± 7,260,148 ind./l and 22,581,921 ± 24,220,920 ind./l, respectively. Keywords: Density, intensive, species composition, phytoplankton, Litopenaeus vannamei. (PSTV) là một trong nhĂng yếu tố hĂu sinh 1. ĐẶT VẤN ĐỀ đóng vai trò hết sĀc quan trọng trong trao đổi Trong ao nuôi thûy sân, phiêu sinh thăc vêt vêt chçt và nëng lþĉng; là nguồn cung cçp thĀc 1285
- Biến động thành phần loài và mật độ phiêu sinh thực vật trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) thâm canh tại Cái Nước, Cà Mau ën tă nhiên, tác nhân lọc sinh học và là nguồn Scenedesmus (tâo lýc). Các giống tâo phát triển täo oxy hòa tan trong nþĆc, đặc biệt là các ao chû yếu ć nþĆc ngọt và vùng biển ven bą cüng nuôi thûy sân bán thâm canh và thâm canh. đþĉc phát hiện gồm Gyrosigma, Navicula, Phiêu sinh thăc vêt phân Āng rçt nhanh vĆi Nitzschia, Surirella, Synedra. Tuy nhiên, loài nguồn dinh dþĈng bổ sung vào môi trþąng nþĆc; Phormidium sp. thuộc ngành tâo lam nþĆc ngọt đþĉc xem là chî số quan trọng để đánh giá mĀc và xuçt hiện vĆi số lþĉng khá cao trong ao tôm độ dinh dþĈng trong ao nuôi. Sinh khối và tốc độ TCT. Ngoài ra, PSTV là một trong các chî số phát triển cûa PSTV thay đổi theo mùa và phý sinh học rçt tốt giĂa điều kiện môi trþąng và thuộc vào các yếu tố môi trþąng (ánh sáng, sĀc khôe đối tþĉng nuôi trong ao, vì chúng rçt nhiệt độ, độ mặn, muối dinh dþĈng„). MĀc độ nhäy câm vĆi nhĂng thay đổi chçt lþĉng nþĆc. biến động cûa PSTV là tác nhân chính ânh Chúng phân Āng rõ rệt vĆi các nồng độ khác hþćng đến chçt lþĉng nþĆc cûa ao nuôi (Hoàng nhau về các chçt hòa tan, mĀc độ dinh dþĈng, Thị Bích Mai, 2005). Trong đó, ngành tâo lam các chçt gây ô nhiễm độc häi, chçt lþĉng cûa (Cyanobacteria) thþąng phát triển þu thế vào loäi thĀc ën kém hoặc tốt„ Điều kiện môi mùa hè khi có ánh sáng mänh, nhiệt độ cao; trþąng hiện täi cûa ao nuôi có thể đþĉc biết să trong khi ngành tâo khuê (Bacillariophyta) vào phong phú, sinh khối và mĀc độ đa däng PSTV mùa đông xuån trong điều kiện ánh sáng và (Burford, 1997). Do đó, nghiên cĀu về thành nhiệt độ thçp hĄn. Ngành tâo lýc (Chlorophyta) phæn loài và mêt độ PSTV trong ao nuôi tôm thþąng xuçt hiện nhiều trong môi trþąng nþĆc TCT (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) thâm ngọt và ít tìm thçy trong điều kiện nþĆc lĉ mặn, canh täi Cái NþĆc, Cà Mau là cæn thiết nhìm ngþĉc läi ngành tâo giáp (Dinophyta) phân bố ć cung cçp thông tin về biến động quæn thể PSTV môi trþąng nþĆc lĉ mặn. Ngành tâo mít trong ao nuôi tôm TCT thâm canh täi giai đoän (Euglenophyta) phân bố chû yếu ć nþĆc ngọt còn nào phát triển quá mĀc cûa chúng trong thąi là sinh vêt chî thị cho môi trþąng nþĆc ô nhiễm. gian nuôi để có biện pháp quân lý phù hĉp. Một số loài tâo khuê sống chû yếu trong môi trþąng nþĆc lĉ mặn và thþąng xuçt hiện nhþ: 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cheatoceros sp., Skeletonema sp., Nitzschia sp. và Navicula sp., chúng có thành phæn dinh 2.1. Thời gian và địa điểm dþĈng tþĄng đối cao, là nguồn thĀc ën rçt tốt Nghiên cĀu đþĉc thăc hiện tÿ tháng 6/2023 cho çu trùng cûa các loài thûy sinh vêt giai đến tháng 8/2023 täi 3 ao nuôi tôm TCT thâm đoän sống đáy (Vü Ngọc Út & DþĄng Thị Hoàng canh trong ao đçt không có lót bäc thuộc xã Oanh, 2013). Trong ao nuôi tôm thþąng, các loài Hþng Mỹ, huyện Cái NþĆc, tînh Cà Mau (tọa độ tâo khuê phát triển tốt thì có lĉi hĄn các loài tâo [9°00'40.8"N;105°02'18.7"E]). Tôm TCT đþĉc thâ khác. Theo nghiên cĀu cûa DþĄng Thị Hoàng tÿ giai đoän post 13 cho đến khi thu hoäch. Các Oanh & cs. (2014) cho rìng thành phæn loài thông tin về ao nuôi tôm TCT đþĉc trình bày ć PSTV trong ao tôm thẻ chân tríng (TCT) täi hai bâng 1. tînh Sóc Trëng và Cà Mau ghi nhên tổng cộng Chu kì thu mẫu: Méu đþĉc thu tổng cộng 13 119 loài. Ngành tâo khuê chiếm cao nhçt vĆi 87 đĉt täi 3 ao nuôi tôm TCT thâm canh trong ao loài và bốn ngành còn läi là ngành tâo mít, tâo đçt không có lót bäc, cý thể: Đĉt 1 là thąi điểm giáp, tâo lýc và tâo lam có số loài tÿ 5-11 loài. trþĆc khi thâ tôm, sau đó méu đþĉc thu định kĊ Tùy theo loäi ao và khu văc nuôi tôm TCT cho 1 tuæn/læn (tþĄng Āng 1 đĉt thu) cho đến khi kết thçy số loài tâo đþĉc ghi nhên là khác nhau. thúc vý nuôi. Một số giống thþąng xuçt hiện phổ biến trong ao nuôi tôm TCT cûa nghiên cĀu này nhþ: 2.2. Thu và phsân tích mẫu phiêu sinh Navicula, Gyrosigma, Nitzschia, Surirella, thực vật Synedra, Pleurosigma, Coscinodiscus, Cyclotella, Cymbella (tâo khuê), Gymnodinium, Méu định tính PSTV đþĉc thu theo phþĄng Peridinium (tâo giáp), Oscillatoria, Phormidium pháp lọc bìng cách dùng xô nhăa 20l, thu ć 10 (tâo lam), Euglena (tâo mít), Closterium và điểm khác nhau trong ao nuôi tôm TCT cho qua 1286
- Âu Văn Hóa, Vũ Hùng Hải, Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Nguyễn Thị Kim Liên, Huỳnh Trường Giang lþĆi phiêu sinh thăc vêt vĆi kích thþĆc mít lþĆi thuộc 4 ngành chính gồm tâo lam tÿ 20-30µm, thể tích nþĆc 200l nþĆc, sau đó (Cyanobacteria), tâo lýc (Chlorophyta), tâo khuê méu đþĉc trĂ trong chai nhăa 180ml. Méu định (Bacillariophyta) và tâo giáp (Dinophyta). Trong lþĉng PSTV đþĉc thu theo phþĄng pháp líng đó, tâo khuê có số loài cao nhçt vĆi 53 loài vĆi thể tích 1 lít. Các méu sau khi thu đþĉc cố (69%), kế đến là tâo lam tìm đþĉc 13 loài (17%); định bìng formol vĆi nồng độ 2-4%. Méu đþĉc và hai ngành tâo là tâo lýc và tâo giáp có số loài vên chuyển về phòng thí nghiệm thuộc Khoa dao động tÿ 3-8 loài (4-10%) (Hình 1). Ngành Sinh học và Môi trþąng thûy sân, Trþąng tâo khuê đþĉc phát hiện số loài nhiều hĄn so vĆi Thûy sân, Trþąng Đäi học Cæn ThĄ để tiến các ngành còn läi, do chúng là ngành đặc trþng hành phân tích. cûa thûy văc nþĆc lĉ - mặn. Tâo khuê täo thành Thành phæn loài PSTV đþĉc phân tích bìng một phæn cûa cĄ sć mäng lþĆi thĀc ën thûy sân cách quan sát dþĆi kính hiển vi vĆi đặc điểm trong môi trþąng biển và câ nþĆc ngọt. Tâo lam hình thái cçu täo và dăa vào các tài liệu phân cüng tìm thçy tþĄng đối cao täi khu văc nghiên loäi đã công bố để định danh các giống loài cĀu. Theo nghiên cĀu cûa Phäm Thị Bình PSTV hiện diện trong méu thu nhþ Shirota Nguyên (2016) cho rìng tâo lam hiện diện hæu (1966), TrþĄng Ngọc An (1993), Carmelo & cs. hết ć các thûy văc nþĆc ngọt, lĉ - mặn và kể câ (1996), DþĄng ĐĀc Tiến (1996); DþĄng ĐĀc Tiến môi trþąng trên cän, góp phæn vào să đa däng & Võ Hành (1997), Nguyễn Vën Tuyên (2003) sinh học cûa quæn xã thûy sinh vêt và hệ sinh và Bellinger & Sigee (2015). Mêt độ PSTV đþĉc thái dþĆi nþĆc. Trong nghiên cĀu này, các xác định bìng buồng đếm Sedgwick-Rafter theo ngành tâo có nguồn gốc nþĆc ngọt nhþ tâo lýc, phþĄng pháp cûa Boyd & Tucker (1992) vĆi công tâo lam cüng xuçt hiện nhiều trong các ao tôm thĀc nhþ sau: nuôi tôm TCT thâm canh. (T × 1.000 × Vcđ × 103) Theo nghiên cĀu cûa lonso-Rodrċguez & X (cá thể/l) = /(A × N × Vmt) Páez-Osuna (2003) trong hệ thống nuôi tôm khi độ mặn giâm thì các ngành lam và tâo lýc xuçt Trong đó: X: Mêt độ PSTV (cá thể/l); T: Số hiện trć läi và phý thuộc vào một số điều kiện cá thể PSTV đếm đþĉc trên buồng đếm nhþ: ánh sáng, độ mặn, nhiệt độ và hàm lþĉng Sedgwick-Rafter; Vcđ: thể tích méu cô đặc (ml); dinh dþĈng trong ao nuôi. Tâo giáp sống chû A: diện tích 1 ô đếm (1mm2); N: tổng số ô đếm yếu ć nþĆc mặn, khoâng 10% sống trong nþĆc (180 ô); Vmt: thể tích méu thu täi hiện trþąng. ngọt. Nghiên cĀu cûa Vü Ngọc Út & DþĄng Thị 2.3. Phương pháp xử lý số liệu Hoàng Oanh (2013) cho rìng tâo giáp là ngành có đặc tính phân bố ć biển nhiều hĄn ć nþĆc Các số liệu về giá trị lĆn nhçt, nhô nhçt, ngọt. Tuy nhiên, trong nghiên cĀu này tâo giáp trung bình và độ lệch chuèn cûa thành phæn chî tìm đþĉc 3 loài Ceratium furca var. berghia, loài và mêt độ phiêu sinh thăc vêt đþĉc xā lý Ceratium sp. và Peridinium sp. Một số loài bìng phæn mềm Microsoft Excel 2013. Să tþĄng thþąng xuçt hiện trong quá trình khâo sát, nhþ đồng thành phæn loài PSTV giĂa các ao nuôi Oscillatoria brevis, Oscillatoria limosa, tôm TCT thâm canh thể hiện să hiện diện và Phormidium tenue, Pseudanabaena sp. (tâo víng mặt cûa loài cüng đþĉc phân tích dăa theo lam); Chlorella sp., Rhizoclonium sp., đồ thị Venn (Huynh & cs., 2019). Nannochloropsis sp. (tâo lýc); Achnanthes brevipes, Coscinodiscus ateromphalus, 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Coscinodiscus sp., Cyclotella striata, Gyrosigma acuminatum, Navicula placentula, Nitzschia 3.1. Cấu trúc thành phần loài PSTV tại khu longissimi var. reversa, Nitzschia vực nghiên cứu serpentiraphe, Synedra sp., Thalassiosira sp. Thành phæn loài PSTV trong ao nuôi tôm (tâo khuê) và Ceratium furca var. berghia TCT thâm canh ghi nhên tổng cộng 77 loài (tâo giáp). 1287
- Biến động thành phần loài và mật độ phiêu sinh thực vật trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) thâm canh tại Cái Nước, Cà Mau Bâng 1. Một số thông tin cơ bân ao nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh trong ao đất Diễn giải Thông số 2 Diện tích (m /ao) 2.000 2 Mật độ (con/m ) 30-50 Kính cỡ tôm Post 13 Thức ăn công nghiệp (% đạm) Headway - 40% Liều lượng cho ăn Theo hướng dẫn của nhà sản xuất Tần suất cho ăn (lần/ngày) 4 Thay nước (ngày) Không thay nước, bổ sung lượng nước hao hụt trong quá trình nuôi Men vi sinh (ngày/lần) 3-5 (Men vi sinh - EM gốc) Thời gian nuôi (tháng) ≤ 3 tháng Dinophyta 3 loài, 4% Cyanobacteria 13 loài, 17% Chlorophyta 8 loài, 10% Bacillariophyta 53 loài, 69% Hình 1. Cấu trúc thành phần loài PSTV tại khu vực nghiên cứu 80 Cyanobacteria Chlorophyta Bacillariophyta Dinophyta 70 60 50 Số loài 40 30 20 10 0 Ao 1 Ao 2 Ao 3 Hình 2. Thành phần loài PSTV (trái) và sự tương quan của chúng (phâi) giữa 3 ao tôm thẻ chân trắng thâm canh nhên læn lþĉt là 67 loài (Ao 1), 72 loài (Ao 2) và 3.2. Phân bố thành phần loài PSTV tại các 68 loài ( o 3). Trong đó, số loài thuộc ngành tâo ao tôm thẻ chân trắng thâm canh khuê vén chiếm þu thế ć câ 3 ao và đät giá trị Số loài PSTV trong ao nuôi tôm TCT thâm dao động tÿ 46-49 loài (68-69%) trong khi các canh không có să khác biệt giĂa 3 ao và ghi ngành tâo còn läi có số loài dao động tÿ 3-12 1288
- Âu Văn Hóa, Vũ Hùng Hải, Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Nguyễn Thị Kim Liên, Huỳnh Trường Giang loài (4-18%) (Hình 2 - trái). Hình 2 (phâi) cho và tëng nhẹ trć läi vào đĉt 12 và 13, vĆi đät giá thçy, tổng số 58 loài PSTV hiện diện ć câ 3 ao trị là 20 loài và 19 loài. Số loài ngành tâo khuê nuôi tôm TCT thâm canh trên tổng số 77 loài theo các đĉt thu méu vén cao nhçt và dao động đþĉc phát hiện täi đåy. Tuy nhiên, một số loài tÿ 9-19 loài, cao nhçt vào đĉt 3 và thçp nhçt PSTV phân bố ć ao nuôi tôm này mà không vào đĉt 11; ba ngành tâo còn läi tìm thçy số phân bố ć ao nuôi tôm khác, chîng hän nhþ 6 loài tÿ 0-6 loài (Hình 3). Täi ao 3, số loài PSTV loài Mougeotiopsis calospora, Nitzschia sp1., theo các đĉt thu méu dao động tÿ 16-28 loài, Lyngbya birgei, Navicula sp2., Hantzchia sp. Và cao nhçt vào đĉt 3 và thçp nhçt vào đĉt 9. Leptocylindrus danicus phân bố ć ao 1 và 2 mà Trong đó, ngành tâo khuê luôn có số loài cao chúng không phân bố ć ao 3. TþĄng tă, có 5 loài nhçt và dao động tÿ 9-18 loài, cao nhçt vào đĉt PSTV xuçt hiện ć câ ao 2 và 3 đó là Cymbella 3 và 5; thçp nhçt vào đĉt 8, 9 và 12; tiếp theo sp1., Anabaena sp1., Mougeotia sp., Navicula hai ngành tâo lam và tâo lýc có số loài tÿ 2-7 yarrensis và Eunotia sp5. trong khi đó 3 loài loài và ngành tâo giáp ghi nhên ć một số đĉt đþĉc tìm thçy ć câ ao 1 và 3 là Thalassiothrix thu méu nhþ đĉt 1, 4-5, 8, 10, 12-13 vĆi 1-2 sp. Navicula sp3. và Gyrosigma sp. Mặt khác, loài (Hình 3). ba loài gồm Coscinodiscus perfornatus, Tóm läi, số loài PSTV theo các đĉt thu méu Amphora sp1. và Eunotia sp4. chî đþĉc tìm thçy có xu hþĆng giâm dæn tÿ trþĆc khi thâ tôm (đĉt ć ao 2 nhþng không xuçt hiện ć ao 1 và ao 3 1) đến khi kết thúc vý nuôi (đĉt 13) trong thąi trong khi đó ć ao 3 ghi nhên hai loài PSTV täi gian nghiên cĀu. Số loài ngành tâo khuê luôn đåy đó là Oscillatoria princeps và Coscinodiscus chiếm cao nhçt ć câ 3 ao nuôi tôm TCT thâm marginatus mà chúng cüng không phån bố ć ao canh so vĆi các ngành tâo còn läi. Các ngành tâo 1 và 2 trong quá trình nghiên cĀu. có nguồn gốc nþĆc ngọt cüng xuçt hiện trong nghiên cĀu nhþ tâo lam, tâo lýc. Să xuçt hiện 3.3. Biến động thành phần loài PSTV theo cûa các ngành tâo trong môi trþąng nþĆc không các đợt thu mẫu phâi là đặc trþng mà do să vên chuyển cûa nþĆc Số loài PSTV theo các đĉt thu méu täi khu sông (Nguyễn Vën Hòa & Đặng Kim Thanh, văc nghiên cĀu dao động tÿ 15-31 loài, cao nhçt 2014), điều này phù hĉp vĆi quá trình bổ sung täi ao 1 vào đĉt 3; thçp nhçt täi ao 1 vào đĉt 9 và nþĆc vào ao nuôi tôm khi cæn. Trong nghiên cĀu ao 2 vào đĉt 11 (Hình 3). Trong đó, ba ngành tâo này, tâo lýc tìm đþĉc 8 loài nhþng vén có một lam, tâo lýc và tâo khuê xuçt hiện ć tçt câ các vài loài tâo có nguồn gốc nþĆc ngọt có thể tồn täi đĉt thu méu trong khi ngành tâo giáp chî xuçt nhþ Chlorella sp., Closterium sp., Mougeotia hiện ć một số thąi điểm täi 3 ao nuôi tôm TCT sp…, các loài tâo lýc chịu đþĉc mặn thþąng thâm canh. Nhìn chung, số loài ngành tâo khuê xuyên gặp trong các đĉt thu nhþ chiếm cao nhçt và dao động tÿ 9-20 loài trong Nannochloropsis sp., Rhizoclonium sp. Theo Poh khi 3 ngành tâo còn läi chî tìm thçy tÿ 0-7 loài (2017) cho rìng nþĆc xanh (tâo lýc) rçt quan täi khu văc nghiên cĀu. Täi ao 1, số loài PSTV có trọng trong nhĂng ngày đæu cûa ao nuôi tôm vì xu hþĆng giâm dæn tÿ đĉt 1 (trþĆc khi thâ tôm) nó có thể duy trì låu hĄn tâo khuê. Tâo lam xuçt cho đến khi kết thúc vý nuôi (đĉt 13) và dao động hiện trong tçt câ các đĉt khâo sát và có số loài tÿ 15-31 loài, cao nhçt vào đĉt 2 và thçp nhçt tþĄng đối cao, chû yếu là các loài tâo däng sĉi. vào đĉt 9. Qua các đĉt thu, ngành tâo khuê có số Theo Phäm Thanh Lþu & cs. (2017) các loài tâo loài cao nhçt và dao động tÿ 10-20 loài, cao nhçt lam thþąng gặp có däng sĉi, không có lĉi về mặt vào đĉt 3 và thçp nhçt vào đĉt 9, 11 và 13; ngành dinh dþĈng và gây häi cho tôm nuôi; tôm ën tâo lam và tâo lýc có số loài dao động tÿ 2-6 loài; phâi sẽ không thể tiêu hóa, nhçt là däng sĉi, và ngành tâo giáp chî tìm thçy ć một số thąi đåy cüng là một trong nhĂng nguyên nhân gây điểm, ghi nhên tÿ 1-2 loài (Hình 3). ra bệnh phân tríng ć tôm thẻ, sú. Chúng gây ra TþĄng tă, số loài PSTV theo các đĉt thu mùi hôi cho tôm, vþĆng vào mang tôm tiết ra méu täi ao 2 có xu hþĆng giâm tÿ đĉt 1 (trþĆc chçt nhąn gây tíc nghẽn và tiết ra chçt độc làm khi thâ tôm) (25 loài) cho đến đĉt 11 (15 loài) chết động vêt thûy sân. Một số loài tâo lam 1289
- Biến động thành phần loài và mật độ phiêu sinh thực vật trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) thâm canh tại Cái Nước, Cà Mau däng sĉi tìm thçy trong quá trình nghiên cĀu gây häi cûa chúng trong ao nuôi thûy sân. Anabaena sp., Lyngbya sp., Phormidium sp., Oscillatoria sp., Pseudanabaena sp. và 3.4. Mật độ PSTV theo các đợt thu mẫu Spirulina sp. Trong đó Oscillatoria sp. đþĉc tìm Mêt độ PSTV theo các đĉt khâo sát trong ao thçy vĆi tæn suçt cao täi khu văc nghiên cĀu. nuôi tôm TCT thâm canh biến động rçt lĆn và Tâo khuê có số loài đa däng hĄn các ngành dao động tÿ 12.080.036-181.150.577 ct/l, trung tâo khác do môi trþąng trong ao nuôi tôm TCT bình 35.512.183 ± 28.187.352 ct/l, cao nhçt vào là nþĆc lĉ, là điều kiện thuên lĉi cho chúng đĉt 13 và thçp nhçt vào đĉt 3 täi ao 1 (Bâng 2). phát triển. Să phát triển cûa chúng phý thuộc Trong đó, ngành tâo lýc chiếm mêt độ cao nhçt vào độ mặn cûa nþĆc (Sahu & cs., 2012). Một số và dao động tÿ 11.987.207-180.903.205 ct/l, loài tâo khuê thþąng gặp trong quá trình thu trung bình 35.329.473 ± 28.143.429 ct/l, cao méu là Cyclotella striata, Nitzschia sp., nhçt vào đĉt 13 và thçp nhçt vào đĉt 3 täi ao 1. Cylindrotheca closterium, Thalassiosira sp„ Các ngành tâo còn läi có mêt độ dao động tÿ Ngoài ra, tâo giáp chî xuçt hiện ć một số đĉt 0-345.318 ct/l. Nhìn chung, mêt độ tâo ć câ 3 khâo sát nhþng tìm thçy vĆi số loài rçt thçp tÿ ao nuôi tôm TCT thâm canh biến động liên týc 1-2 loài. Tâo giáp chî tìm thçy hai giống nhþ và có xu hþĆng tëng vào cuối vý vĆi să phong Ceratium và Peridinium. Tâo giáp đþĉc xem là phú cûa ngành tâo lýc, do hàm lþĉng các chçt một loäi tâo độc và gây häi cho đối tþĉng nuôi dinh dþĈng trong nþĆc tëng täo điều kiện cho (Nguyễn Vën Hòa & Đặng Kim Thanh, 2014). tâo gia tëng mêt độ. Să phát triển cûa tâo phý Tâo giáp phát triển mänh ć vùng nþĆc giàu thuộc vào hàm lþĉng dinh dþĈng trong môi chçt dinh dþĈng, khi chết hàng loät sẽ gây trþąng ao nuôi, hàm lþĉng dinh dþĈng TN và thiếu oxy và giâi phóng độc tố gây häi cho tôm TP cao là điều kiện thuên lĉi cho tâo phát triển và các loài thûy sân khác (Poh, 2017). Chính vì và gia tëng mêt độ (Nguyễn Thị Kim Liên & thế, trong ao nuôi tôm TCT cæn phát hiện kịp Vü Ngọc Út, 2018). Theo Yusoff & cs. (2002) thąi ngay thąi điểm tâo (nhçt là tâo gây häi cho rìng tâo khuê phát triển trong môi trþąng gồm tâo giáp, tâo lam) phát triển quá mĀc, täo dinh dþĈng thçp, tâo lýc phát triển khi hàm sinh khối lĆn nhþ nć hoa thì sẽ không ânh lþĉng dinh dþĈng ć mĀc trung bình, còn tâo lam hþćng (suy giâm) đến chçt lþĉng nþĆc và gây và tâo giáp phát triển trong môi trþąng giàu häi cho să phát triển tôm trong thąi gian nuôi; chçt dinh dþĈng. Tâo lýc chiếm tî lệ cao nhçt nếu trong trþąng hĉp tâo phát triển quá mĀc trong câ 3 ao nuôi tôm TCT thâm canh vĆi loài thì cæn áp dýng các biện pháp kiểm soát tâo þu thế là Chlorella và Nannochloropsis, các loài nhþ thay nþĆc, sā dýng chế phèm sinh học, tâo còn läi luôn có mêt độ thçp trong thąi gian hóa học,... để làm giâm khâ nëng phát triển và khâo sát. 35 Cyanobacteria Chlorophyta Bacillariophyta Dinophyta 30 25 20 Số loài 15 10 5 0 A1A2A3A1A2A3A1A2A3A1A2A3A1A2A3A1A2A3A1A2A3A1A2A3A1A2A3A1A2A3A1A2A3A1A2A3A1A2A3 Đợt 1- Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Đợt 5 Đợt 6 Đợt 7 Đợt 8 Đợt 9 Đợt 10 Đợt 11 Đợt 12 Đợt 13 Trước khi thả Hình 3. Thành phần loài PSTV ở khu vực nghiên cứu theo các đợt thu mẫu 1290
- Âu Văn Hóa, Vũ Hùng Hải, Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Nguyễn Thị Kim Liên, Huỳnh Trường Giang Bâng 2. Mật độ (ct/l) các ngành tâo trong ao tôm thẻ chân trắng thâm canh Mật độ phiêu sinh thực vật (ct/l) Đợt thu Ao thu mẫu Cyanobacteria Chlorophyta Bacillariophyta Dinophyta Tổng cộng Đợt 1-Trước khi thả Ao 1 18.370 33.072.215 154.880 19.800 33.265.265 01/06/2023 Ao 2 6.487 12.023.771 63.418 1.833 12.095.510 Ao 3 41.475 21.555.038 89.400 6.375 21.692.288 Đợt 2 Ao 1 54.521 34.245.353 89.781 12.075 34.401.731 10/06/2023 Ao 2 71.737 27.959.105 151.053 2.632 28.184.526 Ao 3 13.667 24.926.111 188.722 - 25.128.500 Đợt 3 Ao 1 46.950 11.987.207 43.521 2.357 12.080.036 17/06/2023 Ao 2 40.773 20.034.373 61.248 587 20.136.981 Ao 3 128.736 35.976.818 103.282 - 36.208.836 Đợt 4 Ao 1 5.239 18.474.268 116.614 1.929 18.598.050 24/06/2023 Ao 2 46.682 40.800.471 345.318 - 41.192.471 Ao 3 113.415 36.454.462 65.354 308 36.633.538 Đợt 5 Ao 1 79.333 36.431.213 218.733 - 36.729.279 01/07/2013 Ao 2 34.027 37.827.585 107.100 4.983 37.973.695 Ao 3 63.667 59.440.433 82.233 3.000 59.589.333 Đợt 6 Ao 1 9.309 14.613.721 68.965 - 14.691.995 08/07/2023 Ao 2 12.706 48.881.506 156.833 13.553 49.064.598 Ao 3 18.913 14.665.839 72.189 - 14.756.941 Đợt 7 Ao 1 97.295 39.430.333 105.028 16.433 39.649.090 15/07/2023 Ao 2 60.354 52.470.292 305.566 6.814 52.843.027 Ao 3 118.315 51.181.483 254.629 - 51.554.427 Đợt 8 Ao 1 30.270 25.363.454 113.259 1.630 25.508.613 22/07/2023 Ao 2 333 32.069.333 103.900 5.000 32.178.567 Ao 3 29.370 25.581.481 116.852 9.630 25.737.333 Đợt 9 Ao 1 70.356 30.168.667 83.876 - 30.322.899 29/07/2023 Ao 2 65.164 28.008.197 102.336 - 28.175.697 Ao 3 34.477 22.835.465 127.267 - 22.997.209 Đợt 10 Ao 1 5.789 13.087.472 30.626 58 13.123.946 05/08/2023 Ao 2 30.162 30.315.770 50.424 2.432 30.398.789 Ao 3 22.112 14.806.033 41.418 5.294 14.874.857 Đợt 11 Ao 1 90.900 25.812.270 276.300 30.600 26.210.070 12/08/2023 Ao 2 24.800 38.800.000 142.320 - 38.967.120 Ao 3 29.750 17.736.250 68.225 - 17.834.225 Đợt 12 Ao 1 25.148 19.104.000 99.722 4.522 19.233.391 19/08/2023 Ao 2 44.679 19.212.830 73.630 4.226 19.335.366 Ao 3 20.121 27.578.376 45.164 121 27.643.782 Đợt 13 Ao 1 25.641 180.903.205 211.474 10.256 181.150.577 26/08/2023 Ao 2 92.779 80.300.000 215.676 16.690 80.625.145 Ao 3 63.333 48.133.583 252.417 750 48.450.083 1291
- Biến động thành phần loài và mật độ phiêu sinh thực vật trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) thâm canh tại Cái Nước, Cà Mau Mêt độ tâo lam theo các đĉt thu méu trong Mêt độ tâo khuê theo các đĉt thu méu ao nuôi tôm TCT thåm canh dao động tÿ trong ao nuôi tôm TCT thåm canh dao động 333-128.736 ct/l, trung bình 46.578 ± 33.553 ct/l, tÿ 30.626-345.318 ct/l, trung bình cao nhçt vào đĉt 3 täi ao 3 và thçp nhçt vào đĉt 8 131.169 ± 80.384 ct/l, cao nhçt vào đĉt 4 täi ao 2 täi ao 2 (Bâng 2). Trong đó, mêt độ tâo lam và thçp nhçt vào đĉt 10 täi ao 1 (Bâng 2). Mêt trung bình qua các đĉt thu méu täi ao 3 độ trung bình tâo khuê täi ao 2 chiếm cao nhçt chiếm cao nhçt so vĆi hai ao còn läi và đät giá so vĆi ao 1 và 3 và đät giá trị læn lþĉt là trị læn lþĉt là 43.009 ± 32.651 ct/l täi ao 1; 124.060 ± 72.399 ct/l täi ao 1; 144.525 ± 92.978 ct/l 40.822 ± 26.932 ct/l täi ao 2 và 55.902 ± 40.370 ct/l täi ao 2 và 124.923 ± 79/277 ct/l täi ao 3. Mêt độ täi ao 3. Một số loài tâo lam có tæn suçt xuçt tâo khuê theo tÿng ao nuôi tôm TCT thâm canh hiện cao ć các đĉt thu méu nhþ Oscillatoria biến động liên týc qua các đĉt thu méu, đät mêt brevis, Lyngbya sp., Spirulina sp., Phormidium độ thçp vào giai đoän trþĆc khi thâ tôm và có xu tenue,... Hæu hết các loài tâo lam đþĉc tìm thçy hþĆng tëng cho đến đĉt thu 11 täi ao 1; ć đĉt 7 là tâo däng sĉi, có độc tố, phát triển vĆi mêt độ täi ao 2; vào đĉt 8 täi ao 3, đät giá trị cao nhçt cao sẽ không có lĉi cho tôm nuôi. Chúng xuçt læn lþĉt là 1.381.500 ct/l; 1.527.832 ct/l và hiện vĆi mêt độ cao cho thçy môi trþąng nþĆc ao 1.168.519 ct/l; sau đó mêt độ tâo khuê täi các ao tôm bị ô nhiễm hĂu cĄ vào cuối vý. Theo Patrick này giâm dæn đến khi kết thúc vý nuôi (đĉt 13). (1965) tâo Oscillatoria là các giống chịu đăng ô Vào giai đoän đæu vý, khi mà độ mặn và hàm nhiễm cao nên là sinh vêt chî thị cho tình träng lþĉng dinh dþĈng trong các ao tôm còn thçp nên phú dþĈng. Đåy là ngành tâo độc häi đối vĆi đąi mêt độ tâo khuê chþa tëng cao. Các giống tâo sống thûy sinh vêt nếu phát triển vĆi mêt độ khuê có mêt độ cao trong quá trình nghiên cĀu quá cao, thþąng ghi nhên vĆi các giống tâo lam nhþ Amphiprora, Coscinodiscus, Cymbella, có độc tố nhþ Lyngbya, Oscillatoria và Nitzschia, Thalassiosira,„ Nghiên cĀu cûa Boyd Phormidium, khi chúng phát triển vĆi mêt độ & Daniel (1994) cho thçy hæu hết ngþąi nuôi cao sẽ sinh ra độc tố làm ânh hþćng đến să tëng thích tî lệ tâo khuê cao trong quæn xã tâo ć ao trþćng cûa tôm tôm, đó là nhóm tâo phát triển có lĉi cho ao tôm. TþĄng tă, mêt độ tâo lýc theo các đĉt thu Să phân bố cûa PSTV täi khu văc nghiên cĀu méu trong ao nuôi tôm TCT thâm canh dao cüng chịu ânh hþćng bći chçt lþĉng nþĆc (Latha động tÿ 11.987.207-180.903.205 ct/l, trung bình & Thanga, 2010). 35.329.473 ± 28.143.429 ct/l, cao nhçt vào đĉt 13 và thçp nhçt vào đĉt 3 täi ao 1 (Bâng 2). Mêt độ Mêt độ tâo giáp theo các đĉt thu méu trong tâo trung bình tâo lýc qua các đĉt thu täi ao 1 ao nuôi tôm TCT thåm canh dao động tÿ chiếm cao nhçt so vĆi hai ao còn läi và đät giá 0-30.600 ct/l, trung bình 4.962 ± 7.189 ct/l, mêt trị læn lþĉt là 37.130.260 ± 44.164.902 ct/l täi ao độ tâo giáp không tìm thçy ć một số thąi điểm 1; 36.054.095 ± 17.610.924 ct/l täi ao 2 và gồm đĉt 5-6 và 9 täi ao 1; đĉt 4, 9 và 11 täi ao 2; 32.804.066 ± 15.378.306 ct/l täi ao 3. Mêt độ tâo và đĉt 2-3, 6-7, 9 và 11 täi ao 3 (Bâng 2) Mêt độ lýc có xu hþĆng tëng dæn tÿ đæu đến kết thúc vý trung bình tâo giáp täi ao 1 chiếm cao nhçt so nuôi, trong đó tâo Nannochloropsis luôn chiếm þu vĆi ao 2 và 3 và đät giá trị læn lþĉt là thế trong câ 3 ao nuôi tôm TCT thâm canh và đät 7.666 ± 9.652 ct/l täi ao 1; 4.519 ± 5.223 ct/l täi mêt độ trung bình là 22.581.921 ± 24.220.920 ct/l. ao 2 và 2.701 ± 5.435 ct/l täi ao 3. Mêt độ tâo giáp Đåy là loài tâo có kích thþĆc nhô (2-4µm), hàm qua các đĉt thu méu có xu hþĆng biến động liên lþĉng dinh dþĈng tþĄng đối cao. Loài týc tÿ đĉt 1 đến đĉt 13. Theo Âu Vën Hóa & cs. Nannochloropsis đþĉc xem là nguồn thĀc ën (2019) cho rìng nhiều loài tâo giáp có chĀa độc quan trọng cho luân trùng, một số çu trùng cá tố khi nć hoa sẽ tác động đến môi trþąng và các và giáp xác; chúng phát triển ć độ mặn tÿ nhóm động vêt thûy sinh. Tuy nhiên, mêt độ 0-36‰ và tốt nhçt ć 30‰ (Hoff & Sneff, 1999; cûa tâo giáp trong nghiên cĀu này không ânh Nguyễn Thị Thanh Thûy & cs., 2021). hþćng đáng kể đến să tëng trþćng cûa tôm. 1292
- Âu Văn Hóa, Vũ Hùng Hải, Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Nguyễn Thị Kim Liên, Huỳnh Trường Giang Nhìn chung, mêt độ PSTV trong ao nuôi Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang. 4: 41-49. tôm TCT thâm canh biến động rçt lĆn giĂa các đĉt thu méu. Mêt độ ngành tâo lýc chiếm phong Bellinger E.G. & Sigee D.C. (2015). Freshwater Algae: Identification, Enumeration and use as phú nhçt so vĆi các ngành tâo còn läi. Mêt độ Bioindicators. Second Edition. Wiley-Blackwell. ngành tâo lýc và tâo giáp täi ao 1 chiếm cao Boyd C.E. & Daniels H.V. (1994). Liming and nhçt so vĆi ao 2 và 3; mêt độ ngành tâo lam täi fertilization of brackishwater shrimp ponds. ao 3 chiếm đa däng, trong khi đó ngành tâo Journal of Applied Aquaculture. 2(3-4): 221-234. khuê täi ao 2 chiếm phong phú so vĆi các ao còn Boyd E.C. & Tucker S.C. (1992). Water quality and läi trong quá trình khâo sát. pond soil analysis for Aquaculture. Auburn University Alabana. Burford M.A. (1997). Phytoplankton dynamics in 4. KẾT LUẬN shrimp ponds. Aquatic Research. 28: 351-360. Carmelo R.J., Hasle G.R., Syvertsen E.E., Steidinger Nghiên cĀu đã xác định tổng cộng 77 loài K.A. & Jangen K. (1996). Identifying marine phiêu sinh thăc vêt thuộc 4 ngành chính gồm diatom and dinoflagellates. Academic Press, Inc. tâo lam, tâo lýc, tâo khuê và tâo giáp. Ngành Harcourt Brace and Company. tâo khuê có số loài chiếm cao nhçt vĆi 53 loài Dương Đức Tiến & Võ Hành (1997). Phân loại tảo lục (69%), và ba ngành còn läi có số loài dao động tÿ bộ Chlorococcales. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 3-13 loài (4-17%). Số loài PSTV theo các đĉt thu Dương Đức Tiến (1996). Phân loại vi khuẩn lam. Nhà méu giĂa 3 ao nuôi tôm TCT thâm canh dao xuất bản Hà Nội. động tÿ 15-31 loài, tþĄng Āng vĆi mêt độ tÿ Dương Thị Hoàng Oanh, Huỳnh Trường Giang & Nguyễn Thị Kim Liên (2014). Mối liên hệ giữa sức 12.080.036-181.150.577 ct/l. Số loài tâo khuê khỏe tôm và biến động quần thể phytoplankton chiếm cao nhçt trong khi đó mêt độ cûa ngành trong các ao nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus tâo lýc chiếm þu thế so vĆi các ngành tâo còn läi vannamei) thâm canh. Tạp chí Khoa học Trường täi ao nuôi tôm TCT thâm canh. Đại học Cần Thơ. 2: 159-168. Hoàng Thị Bích Mai (2005). Biến động thành phần loài và số ượng thực vật nổi trong ao nuôi tôm sú tại LỜI CẢM ƠN Khánh Hòa. Luận án tiến sĩ Nông nghiệp. Đại học Thủy sản Nha Trang. Nghiên cĀu này đþĉc tài trĉ bći đề tài cçp Hoff H. & Snell T.W. (1999). Plankton culture manual. cĄ sć về “Nghiên cĀu să xuçt hiện và biện pháp 6th edition. Florida Aqua Farms, Florida. kiểm soát tâo lam trong nuôi tôm thẻ chân Huynh T.G., Hu S.Y., Chiu C.S., Truong Q.P. & Liu tríng thåm canh” mã số T2023-162, theo hĉp C.H. (2019). Bacterial population in intestines of đồng số 162T/HĐ-QLKH2023, ký ngày white shrimp, Litopenaeus vannamei fed a 15/06/2023 cûa Trþąng Đäi học Cæn ThĄ. Nhóm synbiotic contaning Lactobacillus plantarum and galactooligosaccharide. Aquculture Research. tác giâ chân thành câm Ąn hộ nuôi tôm và em 00: 1-11. TrþĄng Vän Phát sinh viên nuôi trồng Thûy sân Latha C. & Thanga V.S.G. (2010). Macroinvertebrate K46 đã hỗ trĉ trong suốt thąi gian nghiên cĀu. diversity of Veli and Kadinamkulam lakes, South Kerala, India. J. Environ. Boil. 31: 543-547. Nguyễn Thị kim Liên Vũ Ngọc Út (2018). Thành TÀI LIỆU THAM KHẢO phần thức ăn tự nhiên của tôm sú (Penaeus onso- o r gu . -Osuna F. (2003). monodon) ở ao nuôi quảng canh cải tiến. Tạp chí Nutrients, phytoplankton and harmful algal blooms Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54(1): 115-128. in shrimp ponds: a review with special reference to Nguyễn Thị Thanh Thủy, Mạc Như Bình & Trần the situation in the Gulf of California. Aquaculture. Nguyên Ngọc (2021). Ảnh hưởng của môi trường 219(1-4): 317-336. inh ưỡng và độ mặn đến sinh trưởng của vi tảo Âu Văn Hóa, Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Thanh Nannochloropsis oculata. Tạp chí Khoa học Đại hương, Huỳnh Trường Giang Vũ Ngọc Út học Huế, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn. (2019). Tương quan giữa sự thay đổi độ mặn và 130(3A): 13-23. thành phần loài tảo giáp (Dinophyta) ở vùng cửa Nguyễn Văn Hòa & Đặng Kim Thanh (2014). Thành sông Mỹ Thanh, Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học - phần loài và mật độ tảo ở c c độ mặn khác nhau 1293
- Biến động thành phần loài và mật độ phiêu sinh thực vật trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) thâm canh tại Cái Nước, Cà Mau trong hệ thống biofloc. Tạp chí Khoa học Trường Poh Yong Thong M.S. (2017). Phytoplankton in Đại học Cần Thơ. 32: 113-122. aquaculture ponds: Friend or foe?. Gold Coin Nguyễn Văn Tuyên (2003). Đa ạng sinh học tảo trong Aquaculture Group. Klang, Selangor, Malaysia. thủy vực nội địa Việt Nam: Triển vọng và thách Sahu G., Satpathy K.K., Mohanty A.K. & Sarkar S.K. thức. Nhà xuất bản Nông nghiệp. (2012). Variations in community structure of Patrick R. (1965). Algae as indicator of pollution: A phytoplankton in relation to physicochemical biological problem in water pollution 3rd seminar properties of coastal waters, southeast coast of Third seminar 1962. India. Indian Journal of Geo-Marine Sciences. 41(3): 223-241. Phạm Thanh Lưu, Trần Thành Thái, Nguyễn Thị Mỹ Yến & Ngô Xuân Quảng (2017). Đa ạng thực vật Shirota A. (1966). The plankton of South Vietnam phù du trong ao nuôi tôm sinh thái tỉnh Cà Mau. freshwater and marine plankton. Oversea Technical Cooperation Agency, Japan. Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 7 (Ngày 20/10/2017). Trương Ngọc An (1993). Phân loại tảo silic phù du biển Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. tr. 793-800. Vũ Ngọc Út Dương Thị Hoàng Oanh (2013). Thực Phạm Thị Bình Nguyên (2016). Nghiên cứu mối tương vật và động vật thủy sinh. Nhà xuất bản Đại học quan giữa các yếu tố môi trường và sự đa ạng Cần Thơ. thành phần loài, sinh vật ượng Tảo lam Yusoff F.M., Zubaidah M.S., Matias H.B. & Kwan T.S. (Cyanophyta) ở một số ruộng lúa và ao thủy sản (2002). Phytoplankton succession in intensive thuộc tỉnh Trà Vinh. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên marine shrimp culture ponds treated with a cứu Khoa học cấp Trường. Trường Đại học commercial bacterial product. Aquaculture Trà Vinh. Research. 33(4): 269-278. 1294
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thức ăn chăn nuôi - chương 1
8 p | 623 | 170
-
Tiểu luận Nguyên liệu thủy sản
7 p | 411 | 129
-
Khoa học và trồng và chăm sóc rừng - Phần 1
10 p | 298 | 85
-
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA BỘT CÁ DÙNG TRONG SẢN XUẤT THỨC ĂN NUÔI THỦY SẢN
5 p | 347 | 77
-
Quy trình sản xuất chocolate
47 p | 237 | 64
-
Các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học ở VQG Tràm Chim
14 p | 268 | 56
-
Một số bước về lai tạo giống Lan
5 p | 261 | 54
-
Thành phần loài tôm phân bố ở Thành Phố Cần Thơ
4 p | 330 | 42
-
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP ĐỘNG VẬT CHÂN BỤNG (GASTROPODA)
5 p | 331 | 31
-
Phân hữu cơ sinh học Wokozim
7 p | 269 | 20
-
Chương 2 Thức ăn giàu năng lượng
21 p | 142 | 16
-
Rong nho - Seagrapes
4 p | 114 | 11
-
Kỹ thuật nuôi thương phẩm cá Tráp vây vàng (Sparus latus Houttuyn)
4 p | 126 | 10
-
Tôm sú - Giant tiger prawn
13 p | 102 | 5
-
Tôm xanh - Blue shrimp
5 p | 56 | 3
-
Tổng quan về ô nhiễm môi trường do chất dinh dưỡng trong nuôi trồng thủy sản
12 p | 2 | 2
-
.
4 p | 55 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn