BIỂU HIỆN SUY TIM
lượt xem 2
download
Sự suy yếu của tim để bơm máu đi đủ đáp ứng nhu cầu chuyển hoá của mô ngoại biên hoặc chỉ có thể làm được chỉ bởi áp lực đổ đầy tim cao bất thường. “Cung lượng thấp” (giảm cung lượng tim) so với “ cung lượng cao” (tăng cung lượng tim).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BIỂU HIỆN SUY TIM
- SUY TIM Định nghĩa: (Braunwald, Heart Disease, 5th ed., 1997). Sự suy yếu của tim để bơm máu đi đủ đáp ứng nhu cầu chuyển hoá của mô ngoại biên hoặc chỉ có thể làm được chỉ bởi áp lực đổ đầy tim cao bất thường. “Cung lượng thấp” (giảm cung lượng tim) so với “ cung lượng cao” (tăng cung lượng tim). “Suy tim bên T” (phù phổi) so với “suy tim bên P” (tăng áp lực tĩnh mạch cảnh, gan to ứ huyết, phù ngoại biên). “Về phía sau” (tăng áp lực đổ đầy và ứ huyết) so với “ về phía trước” (kém tưới máu mô ngoại biên). “Tâm thu” (không có khả năng tống đủ máu ra tuần hoàn) so với “tâm trương” (không dãn và đổ đầy một cách bình thường). Nguyên nhân:
- bệnh tim thiếu máu cục bộ. Bệnh tim do tăng huyết áp (hệ thống à bên T, phổi à bên P). Bệnh cơ tim (dãn nở, phì đại và hạn chế). Bệnh van tim. Bệnh màng ngoài tim (chèn ép tim, co thắt, tràn dịch – co thắt). Suy tim cung lượng cao: hở van động mạch chủ, hở van 2 lá, thông liên thất, dò động – tĩnh mạch, thiếu máu nặng, thiếu máu nặng, nhiễm trùng, nhiễm độc giáp, beri-beri. Tiếp cận bệnh nhân suy tim trái (T). Các dấu hịêu rối loạn chức năng tâm thu: có NMCT trước đó, có T3, có sóng Q trên ECG, tim to trên XQ ngực. Hình 1-6: Tiếp cận bệnh nhân suy tim (T)
- Yếu tố thúc đẩy Thiếu máu cơ tim hoặc NMCT. Tăng huyết áp, quá tải về thể tích, phù phổi. Không chấp hành đúng chế độ ăn hoặc thuốc điều trị. Thuốc (chẹn bêta, ức chế calci), hoặc độc tố (EtOH, hoá trị). Viêm cơ tim, viêm nội tâm mạc. Rối loạn nhịp tim.
- Thiếu máu, nhiễm trùng, thai kỳ, nhiễm độc giáp. Biểu hiện lâm sàng Cung lượng thấp: mệt, yếu, trị giác thay đổi, tăng urê huyết trước thận. Ứ huyết: Bên T: Khó thở, khó thở nằm, khó thở ịh phát về đêm. - Bên P: Phù ngoại biên, khó chịu ở ¼ trên bên phải. - Khám thực thể. Suy nhược cấp: huyết áp thấp hoặc tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, vã mồ hôi, xanh tím, đầu chi lạnh và tái. Suy tim T: Reale phổi, gõ đục ở hai đáy phổi, tràn dịch màng phổi (TDMP), tim nhanh ± nhịp thở Cheyne_Stokes, mỏm tim này bất thường (nãy rộng, kéo dài hoặc mạnh tùy theo nguyên nhân gây suy tim) ± T3 (Rối loạn chức năng tâm thu), ± T4 (Rối loạn chức năng tâm trương), ± tiếng thổi tại tim (do bệnh van tim, dãn vòng van 2 lá, hoặc rối loạn cơ nhú). Suy tim P: Tăng áp lực tĩnh mạch cảnh, tràn dịch màng phổi, gan to ứ huyết ± báng bụng và vàng da, phù ngoại biên. Xét nghiệm chẩn đoán
- XQ ngực: phù phổi, tràn dịch màng phổi hai bên (thường bên P > T), có thể có bóng tim to. Siêu âm tim: tăng kích thước buồng tim và giảm phân suất tống máu (EF) à rối loạn chức năng tâm thu. Phì đại và / hoặc dòng máu qua van hai lá bất thường à rối loạn chức năng tâm trương. Catheter động mạch phổi: tăng áp lực mao mạch phổi bít, giảm cung lượng tim, và tăng kháng lực mạch máu hệ thống. Dấu chứng cận lâm sàng của giảm tưới máu ở cơ quan sống còn: tăng BUN, tăng Creatinine, giảm Na, XN chức năng gan bất thường. Phân loại về chức năng. (Newyork Heart Association). Mức độ I: có triệu chứng chỉ khi nào hoạt động nhiều hơn mức thông thường. Mức độ II: Có triệu chứng khi hoạt động ở mức thông thường. Mức độ III: có triệu chứng khi hoạt động nhẹ. Mức độ IV: có triệu chứng cả khi nghỉ.
- Điều trị suy tim Thuốc / can thiệp Lời bàn Chế độ ăn Na < 2g/ngày Thuốc lợi tiểu Lợi tiểu quai ± thiazides ± nhóm lợi tiểu giữ kali Thuốc ức chế men Gỉam 40% tử vong ở nhóm IV (NYHA) (CONSENSUS, N chuyển dạng Engl J Med 316: 4129, 1987) angiotensine Giảm 16% tử vong ở nhóm II hoặc III (NYHA) (SOLV, N Engl J Med 325:293, 1991) Gỉam 37% trong suy timở bệnh nhân không triệu chứng với EF
- 1999) Cần phải được điều chỉnh liều rất cẩn thận và chống chỉ định trong trường hợp suy tim mất bù. Gỉam 30% tử vong trong suy tim mức độ III hoặc IV Spironolactone (NYHA) (RALES, N Engl I Med 341: 709, 1999) Thuốc ức chế thụ Các nghiên cứu nhỏ cho thấy hiệu quả giống với UCMC thể angiotensin II dạng ngiotensin, chúng ta đang chờ những thử nghiệm lâm sàng lớn hơn. Được xét đến nếu bệnh nhân không thể dung nạp được UCMC dạng angiotensin hoặc bệnh nhân vẫn tăng huyết áp dù đã dùng UCMC dạng angiotensin ở liều tối đa. Gỉam tử vong 25% (V-HeFTi, N Engl I Med 314:1547, Hydralazine+ 1986). Không tốt bằng thuốc UCMC dạng angiotensin (( V- nitrate- HeFTi-II, N Engl I Med 325:303, 1991). Amiodarone hoặc Xét đến máy này đối với nhanh thất hoặc rung thất có triệu máy khử rung cấy chứng/ tái diễn. Lợi ích khi dùng amioarone hoặc máy dự
- vĩnh viễn phòng vẫn chưa rõ, (GESICA, Lancet 344:493, 1994 and STAT – CHF, N Engl J Med 333:72, 1995) Anticoagulation Consider if AF, mural thrombi, or EF < 30%. Vấn đề điều trị chuên biệt Phù phổi cấp do tim: “LMNOP” = Lasix, Morphine, Nitrates, Oxygen, Positin (tư thế). Suy tim nặng / kháng trị: Điều trị: có hướng dẫn của catheter ở động mạch phổi với mục tiêu là MAP > 60, chỉ số tim > 2,2, kháng lực mạch máu hệ thống < 800, áp lực mao mạch phổi bít < 18, thuốc dãn mạch và thuốc tăng co sợi cơ dùng đường tĩnh mạch (ví dụ: Nitroprusside và dobutamine). Hỗ trợ hoàn toàn bằng thiết bị cơ học: bơm bóng, nội động mạch chủ, thiết bị hỗ trợ thất. Ghép tim: tỷ lệ sống 1 năm là 85%, tỉ lệ sống 5 năm là 65-70%. Rối loạn chức năng tâm trương: sử dụng lợi tiểu một cách cẩn thận, kiểm soát huyết áp và tim nhanh bằng thuốc chẹn bêta hoặc thuốc ức chế calci.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SUY TIM (Kỳ 5)
6 p | 179 | 30
-
SUY TIM (Kỳ 6)
8 p | 138 | 27
-
Bài giảng Sinh lý bệnh tim mạch
45 p | 162 | 20
-
Bài giảng Suy tim mạn và suy tim cấp: Nguyên nhân, biểu hiện lâm sàng, chẩn đoán - TS.BS Phạm Nguyễn Vinh
45 p | 156 | 16
-
Suy tim (Heart failure) (Kỳ 3)
7 p | 106 | 13
-
THẤP TIM (Kỳ 2)
4 p | 111 | 11
-
Biểu hiện các bệnh về van tim
3 p | 143 | 10
-
Bài giảng Suy tim cập nhật 2018 - TS. BS. Phạm Minh Tuấn
45 p | 25 | 7
-
Bài giảng Nghiên cứu vai trò chẩn đoán của các dấu sinh học trong viêm cơ tim cấp ở trẻ em tại khoa Cấp cứu chống độc Bệnh viện Nhi trung ương
22 p | 40 | 7
-
Biểu hiện của tăng huyết áp
4 p | 252 | 6
-
Suy tim phân suất tống máu giảm nhẹ hoàn chỉnh mảnh ghép trong bức tranh toàn thể
7 p | 12 | 4
-
Khuyến cáo của Hội tim mạch hội trường đại học Hoa Kỳ năm 2013 về xử trí suy tim
54 p | 46 | 3
-
Chuyên đề đào tạo liên tục: Nhồi máu cơ tim thất phải
6 p | 54 | 3
-
Một số biểu hiện bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong đợt bùng phát điều trị tại Bệnh viện A Thái Nguyên
7 p | 14 | 2
-
Cập nhật các nghiên cứu điều trị suy tim mạn
6 p | 93 | 2
-
Thấp tim ở trẻ nhỏ: Nguy hiểm nhưng phòng ngừa được
3 p | 52 | 1
-
Bài giảng Thuốc trợ tim (Positive inotropic drugs)
18 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn