Bộ 8 đề kiểm tra giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 có đáp án
lượt xem 7
download
Vận dụng kiến thức và kĩ năng các bạn đã được học để thử sức với Bộ đề kiểm tra giữa HK2 môn GDCD lớp 6 có đáp án này nhé. Thông qua đề kiểm tra giúp các bạn ôn tập và nắm vững kiến thức môn học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ 8 đề kiểm tra giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 có đáp án
- BỘ 8 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2 MÔN GDCD LỚP 6 CÓ ĐÁP ÁN
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 GDCD 6 (ĐỀ SỐ 1) THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Câu 1: Đến nay, Công ước về quyền trẻ em có bao nhiêu thành viên ? A. 194. B. 195. C. 196. D. 197. Câu 2: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? A. 1989. B. 1998. C. 1986 D. 1987. Câu 3 : Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia. B. Nhóm quyền : sống còn, học tập, phát triển và vui chơi. C. Nhóm quyền : sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển. D. Nhóm quyền : sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển. Câu 4 : Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật? A. Bảo vệ và bảo đảm. B. Bảo vệ và duy trì. C. Duy trì và phát triển. D. Duy trì và bảo đảm. Câu 5: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? A. Luật Quốc tịch Việt Nam. B. Luật hôn nhân và gia đình. C. Luật đất đai. D. Luật trẻ em. Câu 6: Luật Quốc tịch Việt Nam được ban hành vào năm nào? A. 1985.
- B. 1986. C. 1987. D. 1988. Câu 7: Theo luật hiện hành, người điều khiển, người ngồi trên xe máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ mà không cài quai đúng quy cách bị phạt bao nhiêu tiền? A. 100.000đ - 300.000đ. B. 100.000đ - 150.000đ. C. 100.000đ - 200.000đ. D. 100.000đ - 250.000đ. Câu 8: Khi tắc đường, nhiều người đi xe máy có thói quen đi lên vỉa hè. Theo luật hiện hành, hành vi này bị xử phạt bao nhiêu ? A. 30.000đ - 400.000đ. B. 50.000đ - 400.000đ. C. 60.000đ - 400.000đ. D. 70.000đ - 400.000đ. Câu 9: Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông là ? A. Uống rượu bia khi tham gia giao thông. B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. C. Sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông. D. Cả A,B, C. Câu 10: Theo luật hiện hành, người đang lái xe máy mà sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh sẽ bị phạt bao nhiêu? A. 100.000đ - 150.000đ. B. 100.000đ - 200.000đ. C. 200.000đ - 300.000đ. D. 200.000đ - 400.000đ. Câu 11 : Trẻ em khi sinh ra được tiêm vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền sống còn. C. Nhóm quyền phát triển. D. Nhóm quyền tham gia.
- Câu 12: Người sử dụng lao động thuê học sinh D 12 tuổi để làm bốc vác hàng hóa. Người sử dụng lao động vi phạm nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền phát triển. B. Nhóm quyền sống còn. C. Nhóm quyền bảo vệ. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 13: Tại trường học em được tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ chào mừng các ngày kỉ niệm : 20/11, 26/3, 8/3. Các hoạt động đó nói đến nhóm quyền nào ? A. Nhóm quyền phát triển. B. Nhóm quyền sống còn. C. Nhóm quyền bảo vệ. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 14: Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam ? A. Trẻ em mồ côi cha mẹ. B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài. C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam. D. Cả A,B, C. Câu 15: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam ? A. Trẻ em bị bỏ rơi. B. Trẻ em bị mất cha. C. Người bị phạt tù chung thân. D. Trẻ em là con nuôi. Câu 16 : Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không? A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam. B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật. C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam. D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật. Câu 17 : Hình chữ nhật/hình vuông, nền màu xanh lam thuộc loại biển báo nào ? A. Biển báo cấm. B. Biển báo nguy hiểm.
- C. Biển hiệu lệnh. D. Biển chỉ dẫn. Câu 18: Trẻ em bao nhiêu tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50cm3? A. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. B. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. D. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. Câu 19: Cần đảm bảo an toàn giao thông ở các loại hệ thống đường nào? A. Đường sắt, đường thủy, đường hàng không, đường bộ. B. Đường hàng không, đường bộ. C. Đường thủy, đường hàng không. D. Cả A và B. Câu 20: Văn bản quy phạm pháp luật nào quy định cụ thể về quyền học tập? A. Luật giáo dục và đào tạo. B. Luật trẻ em. C. Luật giáo dục nghề nghiệp. D. Luật giáo dục. Câu 21: Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm? A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên . B. Giáo dục tại chức và giáo dục từ xa. C. Giáo dục chính quy và giáo dục tại chức. D. Giáo dục từ xa và giáo dục thường xuyên. Câu 22 : Công bằng trong giáo dục được thể hiện ở nội dung nào sau đây ? A. Học sinh dân tộc Tày được đi học. B. 40 tuổi vẫn được đi học. C. Nam và nữ đều được đi học như nhau. D. Cả A,B, C. Câu 23 : An và Khoa tranh luận với nhau về quyền học tập, Khoa nói: Tớ chẳng thích học ở lớp này tí nào cả vì toàn các bạn nghèo. Lẽ ra các bạn ấy không được đi học mới đúng. Em có nhận xét gì về cách suy nghĩ của bạn Khoa ? A. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo thì chỉ được đi làm không được đi học.
- B. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo không có tiền để trả tiền đi học. C. Khoa hiểu như vậy là sai vì người nghèo và người giàu đều bình đẳng trước pháp luật. D. Khoa hiểu như vậy là đúng vì có tiền mới được đi học. Câu 24: Việc nào thể hiện sự không bình đẳng trong giáo dục? A. Tuyển thẳng học sinh giỏi vào trường Chuyên. B. Không cho học sinh dân tộc thiểu số đi học. C. Cộng điểm cho con thương binh liệt sỹ. D. Tuyển thẳng học sinh đạt giải cao vào Đại học. Câu 25: Miễn học phí cho học sinh nghèo thể hiện tính chất gì của giáo dục? A. Bình đẳng. B. Không bình đẳng. C. Dân chủ. D. Công khai. Câu 26: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền phát triển. B. Nhóm quyền sống còn. C. Nhóm quyền bảo vệ. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 27: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu điều và bao nhiêu quyền? A. 54 điều, 29 quyền. B. 53 điều, 25 quyền. C. 52 điều, 27 quyền. D. 51 điều, 23 quyền. Câu 28: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì? A. Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với trẻ em. B. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em. C. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em. D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em. Câu 29: Đối với Châu Á, Việt Nam là nước thứ mấy ký Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?
- A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam ? A. Trẻ em mồ côi cha mẹ. B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài. C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam. D. Cả A,B, C. Câu 31: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam ? A. Trẻ em bị bỏ rơi. B. Trẻ em bị mất cha. C. Người bị phạt tù chung thân. D. Trẻ em là con nuôi. Câu 32 : Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không? A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam. B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật. C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam. D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật. Câu 33 : Công dân bị bắt khi có quyết định hoặc phê chuẩn của cơ quan nhà nước nào? A. Tòa án. B. Viện Kiểm sát. C. Công an tỉnh. D. Cả A, B. Câu 34 : Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào dưới đây có quyền bắt người? A. Công an. B. Những người mà pháp luật cho phép. C. Bất kỳ người nào. D. Viện Kiểm sát.
- Câu 35: Nam và Sơn là HS lớp 6B ngồi cạnh nhau. Một hôm, Sơn bị mất chiếc bút máy rất đẹp vừa mới mua.Tìm mãi ko thấy, Sơn đổ tội cho Nam lấy cắp. Nam và Sơn to tiếng, tức quá Nam đã xông vào đánh Sơn chảy cả máu mũi. Nam đã vi phạm quyền nào ? A. Nam vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Nam không vi phạm quyền nào. C. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe. D. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. Câu 36: Ông C là Chủ tịch huyện X, do bị tố cáo trong việc sai phạm sử dụn đất nên ông C đã bị đi tù. Điều đó nói đến điều gì của pháp luật? A. Tính bình đẳng. B. Không bình đẳng. C. Tính dân chủ. D. Tính công khai. Câu 37: Quyền cơ bản của công dân bao gồm các quyền? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. C. Quyền bầu cử và ứng cử. D. Cả A và B. Câu 38: Việc làm nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác? A. Bố mẹ phê bình khi con mắc lỗi. B. Bắt giữ tên trộm khi lẻn vào nhà. C. Bắt người theo quy định của Tòa án. D. Đánh người gây thương tích vì bất đồng quan điểm. Câu 39: Nghi ngờ anh V là người lấy cắp xe máy của mình nên ông N đã tung tin nói xấu anh V trên facebook. Việc làm này của ông N đã vi phạm quyền nào? A. Ông N vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Ông N không vi phạm quyền nào. C. Ông N vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe. D. Ông N vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. Câu 40: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân được ghi nhận tại điều nào trong Hiến pháp năm 2013?
- A. Điều 20. B. Điều 21. C. Điều 22. D. Điều 23.
- ĐÁP ÁN & THANG ĐIỂM Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 11 B 21 A 31 C 2 A 12 C 22 D 31 D 3 A 13 A 23 C 33 D 4 A 14 D 24 B 34 C 5 A 15 C 25 A 35 D 6 D 16 D 26 D 36 A 7 C 17 D 27 A 37 D 8 A 18 A 28 D 38 D 9 D 19 D 29 A 39 D 10 B 20 D 30 D 40 A
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 GDCD 6 (ĐỀ SỐ 2) THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Câu 1: Văn bản quy phạm pháp luật nào quy định cụ thể về quyền học tập? A. Luật giáo dục và đào tạo. B. Luật trẻ em. C. Luật giáo dục nghề nghiệp. D. Luật giáo dục. Câu 2: Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm? A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên . B. Giáo dục tại chức và giáo dục từ xa. C. Giáo dục chính quy và giáo dục tại chức. D. Giáo dục từ xa và giáo dục thường xuyên. Câu 3 : Công bằng trong giáo dục được thể hiện ở nội dung nào sau đây ? A. Học sinh dân tộc Tày được đi học. B. 40 tuổi vẫn được đi học. C. Nam và nữ đều được đi học như nhau. D. Cả A,B, C. Câu 4 : An và Khoa tranh luận với nhau về quyền học tập, Khoa nói: Tớ chẳng thích học ở lớp này tí nào cả vì toàn các bạn nghèo. Lẽ ra các bạn ấy không được đi học mới đúng. Em có nhận xét gì về cách suy nghĩ của bạn Khoa ? A. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo thì chỉ được đi làm không được đi học. B. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo không có tiền để trả tiền đi học. C. Khoa hiểu như vậy là sai vì người nghèo và người giàu đều bình đẳng trước pháp luật. D. Khoa hiểu như vậy là đúng vì có tiền mới được đi học. Câu 5: Việc nào thể hiện sự không bình đẳng trong giáo dục? A. Tuyển thẳng học sinh giỏi vào trường Chuyên. B. Không cho học sinh dân tộc thiểu số đi học. C. Cộng điểm cho con thương binh liệt sỹ. D. Tuyển thẳng học sinh đạt giải cao vào Đại học. Câu 6: Cần đảm bảo an toàn giao thông ở các loại hệ thống đường nào?
- A. Đường sắt, đường thủy, đường hàng không, đường bộ. B. Đường hàng không, đường bộ. C. Đường thủy, đường hàng không. D. Cả A và B. Câu 7: Theo luật hiện hành, người điều khiển, người ngồi trên xe máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ mà không cài quai đúng quy cách bị phạt bao nhiêu tiền? A. 100.000đ - 300.000đ. B. 100.000đ - 150.000đ. C. 100.000đ - 200.000đ. D. 100.000đ - 250.000đ. Câu 8: Khi tắc đường, nhiều người đi xe máy có thói quen đi lên vỉa hè. Theo luật hiện hành, hành vi này bị xử phạt bao nhiêu ? A. 30.000đ - 400.000đ. B. 50.000đ - 400.000đ. C. 60.000đ - 400.000đ. D. 70.000đ - 400.000đ. Câu 9: Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông là ? A. Uống rượu bia khi tham gia giao thông. B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. C. Sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông. D. Cả A,B, C. Câu 10: Theo luật hiện hành, người đang lái xe máy mà sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh sẽ bị phạt bao nhiêu? A. 100.000đ - 150.000đ. B. 100.000đ - 200.000đ. C. 200.000đ - 300.000đ. D. 200.000đ - 400.000đ. Câu 11: Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam ? A. Trẻ em mồ côi cha mẹ. B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài. C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam. D. Cả A,B, C.
- Câu 12: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam ? A. Trẻ em bị bỏ rơi. B. Trẻ em bị mất cha. C. Người bị phạt tù chung thân. D. Trẻ em là con nuôi. Câu 13 : Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không? A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam. B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật. C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam. D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật. Câu 14 : Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật? A. Bảo vệ và bảo đảm. B. Bảo vệ và duy trì. C. Duy trì và phát triển. D. Duy trì và bảo đảm. Câu 15: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? A. Luật Quốc tịch Việt Nam. B. Luật hôn nhân và gia đình. C. Luật đất đai. D. Luật trẻ em. Câu 16: Tại trường học em được tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ chào mừng các ngày kỉ niệm : 20/11, 26/3, 8/3. Các hoạt động đó nói đến nhóm quyền nào ? A. Nhóm quyền phát triển. B. Nhóm quyền sống còn. C. Nhóm quyền bảo vệ. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 17: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào?
- A. Nhóm quyền phát triển. B. Nhóm quyền sống còn. C. Nhóm quyền bảo vệ. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 18: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu điều và bao nhiêu quyền? A. 54 điều, 29 quyền. B. 53 điều, 25 quyền. C. 52 điều, 27 quyền. D. 51 điều, 23 quyền. Câu 19: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì? A. Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với trẻ em. B. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em. C. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em. D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em. Câu 20: Đối với Châu Á, Việt Nam là nước thứ mấy ký Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22: Miễn học phí cho học sinh nghèo thể hiện tính chất gì của giáo dục? A. Bình đẳng. B. Không bình đẳng. C. Dân chủ. D. Công khai. Câu 23: Thành ngữ : Đi một ngày đàng học một sàng khôn nói đến điều gì? A. Vai trò của tự học. B. Vai trò của tự nhận thức. C. Vai trò của việc học. D. Vai trò của cá nhân. Câu 24: Luật giáo dục do cơ quan nào ban hành?
- A. Quốc hội. B. Chủ tịch nước. C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục. D. Tổng Bí thư. Câu 25: Nhà nước thực hiện công bằng trong giáo dục thể hiện tính chất gì? A. Tính nhân đạo. B. Tính nhân văn. C. Tính bình đẳng. D. Cả A và B. Câu 26: Nhà nước phổ cập giáo dục ở các cấp học nào ? A. Giáo dục mầm non. B. Giáo dục tiểu học. C. Giáo dục THCS. D. Cả A,B, C. Câu 27: Hình tròn viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ màu đen thuộc loại biển báo nào? A. Biển báo cấm. B. Biển báo nguy hiểm. C. Biển hiệu lệnh. D. Biển chỉ dẫn. Câu 28: Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên nền có hình vẽ màu đen thuộc loại biển báo nào ? A. Biển báo cấm. B. Biển báo nguy hiểm. C. Biển hiệu lệnh. D. Biển chỉ dẫn. Câu 29 : Hình tròn, nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng thuộc loại biển báo nào ? A. Biển báo cấm. B. Biển báo nguy hiểm. C. Biển hiệu lệnh. D. Biển chỉ dẫn.
- Câu 30 : Hình chữ nhật/hình vuông, nền màu xanh lam thuộc loại biển báo nào ? A. Biển báo cấm. B. Biển báo nguy hiểm. C. Biển hiệu lệnh. D. Biển chỉ dẫn. Câu 31: Trẻ em bao nhiêu tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50cm3? A. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. B. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. D. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. Câu 32: Luật Quốc tịch Việt Nam được ban hành vào năm nào? A. 1985. B. 1986. C. 1987. D. 1988. Câu 33: Người công dân Việt Nam tối đa được mang mấy quốc tịch? A. Nhiều quốc tịch. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 34: Điều 19, Luật Quốc tịch 2008 quy định những người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài trừ trường hợp nào? A. Chủ tịch nước cho phép. B. Có lợi cho nhà nước CHXHCN Việt Nam. C. Có công lao đặc biệt cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. D. Cả A,B, C. Câu 35: Loại giấy tờ nào đủ chứng minh em là công dân nước CHXHCN Việt Nam ? A. Giấy khai sinh. B. Hộ chiếu. C. Chứng minh thư. D. Cả A,B, C.
- Câu 36: Các tội liên quan tới xâm phạm an ninh quốc gia như: gián điệp, phản bội tổ quốc, khủng bố…bị tước quyền công dân bao nhiêu lâu? A. 1 - 5 năm. B. 2 - 3 năm . C. 3 - 4 năm. D. Cả đời. Câu 37: Đến nay, Công ước về quyền trẻ em có bao nhiêu thành viên ? A. 194. B. 195. C. 196. D. 197. Câu 38: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? A. 1989. B. 1998. C. 1986 D. 1987. Câu 39 : Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia. B. Nhóm quyền : sống còn, học tập, phát triển và vui chơi. C. Nhóm quyền : sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển. D. Nhóm quyền : sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển. Câu 40 : Trẻ em khi sinh ra được tiêm vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền sống còn. C. Nhóm quyền phát triển. D. Nhóm quyền tham gia.
- ĐÁP ÁN & THANG ĐIỂM Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 11 D 21 A 31 A 2 A 12 C 22 A 31 D 3 D 13 D 23 C 33 A 4 C 14 A 24 A 34 D 5 B 15 A 25 A 35 D 6 D 16 A 26 D 36 A 7 C 17 D 27 A 37 D 8 A 18 A 28 B 38 A 9 D 19 D 29 C 39 A 10 B 20 A 30 D 40 B
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 GDCD 6 (ĐỀ SỐ 3) THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT A. Trắc nghiệm (5 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Bản công ước liên hợp quốc ghi nhận mấy nhóm quyền trẻ em? A. 2 nhóm B. 3 nhóm C. 4 nhóm D. 5 nhóm Câu 2: Dòng nào nêu đúng và đầy đủ về khái niệm: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam A. là người nói tiếng Việt. B. là người sinh sống tại Việt Nam C. là người có quốc tịch Việt Nam. D. là người dân nước Việt Nam. Câu 3: Biển báo có hình tròn, nền màu trắng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ? A. Biển báo cấm B. Biển báo nguy hiểm C. Biển hiệu lệnh D. Biển chỉ dẫn. Câu 4: Để xác định công dân của một nước người ta căn cứ vào đâu? A. Ngôn ngữ. B. Địa bàn sinh sống. C. Phong tục D. Quốc tịch Câu 5: Biển báo có hình tam giác dều, nền màu vàng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ? A. Biển báo cấm B. Biển báo nguy hiểm C. Biển hiệu lệnh D. Biển chỉ dẫn. Câu 6: Hành vi đúng khi tham gia giao thông là: A. Đi xe đạp trên phần đường dành cho xe gắn máy B. Dừng xe giữa đường để nghe điện thoại
- C. Chơi đùa trên đường ray xe lửa. D. Đi xe đạp không kéo, đẩy xe khác. Câu 7: Trường hợp nào không là công dân Việt Nam : A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài C. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam D. Người Việt Nam dưới 18 tuổi Câu 8 : Theo em những giá trị nào sau đây là đáng quý giá nhất của con người ? A. Tiền bạc mặt mày sáng sủa. B. Sắc đẹp, danh dự, nhà lớn. C. Sức khỏe, danh dự, tính mạng, thân thể, nhân phẩm. D. Tính mạng, tiền bạc, xe hơi, biệt thự. Câu 9 : Trong trường hợp bị xâm hại thân thể, danh dự, em sẽ làm gì? A. Mắng chửi người đã xâm hại mình. B. Im lặng chấp nhận và tìm cách tránh mặt người đã xâm hại mình. C. Báo cho cha mẹ, thầy cô biết để được giúp đỡ. D. Rủ bạn bè đến đe doạ trả thù. Câu 10: “ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm...” là nội dung Hiến pháp quy định tại” A. Điều 22 B. Điều 23 B. Điều 24 B. Điều 25 B. TỰ LUẬN ( 5 điểm ) Câu 1: (1 điểm) Vì sao việc học tập có tầm quan trọng nhất đối với mỗi người ? Câu 2:( 1.5 đ) Nêu nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chổ ở ? Nêu 2 hành vi vi phạm pháp luật về chổ ở của người khác ? Câu 3: (2.5 điểm) Cho tình huống sau: Tâm năm nay mười 10 tuổi. Một hôm đi sinh nhật bạn, Tâm đã mượn chiếc xe máy của mẹ để chở hai bạn cùng đi. Vì muộn nên cả ba bạn không kịp đội mũ bảo hiểm, đi xe phóng nhanh. a. Em có nhận xét gì về việc làm của Tâm?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
31 p | 1342 | 127
-
Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
99 p | 1221 | 103
-
Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
29 p | 1028 | 61
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Công nghệ 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Đức Thuận
8 p | 980 | 20
-
Bộ đề kiểm tra môn Ngữ Văn năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàng Nông
32 p | 160 | 13
-
Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án
11 p | 106 | 5
-
Đề kiểm tra giữa kì I môn Ngữ văn lớp 8 năm 2018
3 p | 126 | 5
-
Đề kiểm tra 15 phút HK 1 môn GDCD 8 năm 2017-2018 - Trường THCS Lê Anh Xuân
2 p | 262 | 5
-
Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án
12 p | 100 | 4
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thị trấn Cát Thành, Nam Định
5 p | 4 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trực Thanh, Nam Định
7 p | 7 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Liên Bảo
4 p | 5 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Tô Hoàng
4 p | 28 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - THCS Quỹ Nhất
4 p | 71 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
3 p | 47 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Bình, Nam Định
7 p | 6 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Nghĩa, Nam Định
8 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn