intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ 9 đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 (Có đáp án)

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Bộ 9 đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 (Có đáp án)” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ 9 đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 (Có đáp án)

  1. BỘ 9 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 NĂM 2021-2022 (CÓ ĐÁP ÁN)
  2. 1. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Kim Sơn 2. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đại Tự 3. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu 4. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng 5. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự 6. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội 7. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Quảng Nam 8. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi 9. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thanh Am
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I HUYỆN KIM SƠN NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài in trong 01 trang) Phần I. ĐỌC HIỂU Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này: - Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì. Cả tôi nữa, nếu không nhanh chân vào hang thì tôi cũng chết toi rồi. Tôi đem xác Dế Choắt đến chôn vào một vùng cỏ bùm tum. Tôi đắp thành nấm mộ to. Tôi đứng lặng giờ lâu, nghĩ về bài học đường đời đầu tiên”. ( Trích Ngữ văn 6 - SGK trang 12) Câu 1. Đoạn văn trên được kể theo ngôi thứ mấy? Bằng lời của nhân vật nào? Câu 2. Trước khi tắt thở, Dế Choắt đã khuyên Dế Mèn điều gì? Qua đó, em nhận thấy Dế Choắt có phẩm chất đáng quý nào? Câu 3.Từ trải nghiệm và bài học của Dế Mèn, nếu em cũng mắc phải lỗi lầm, bản thân em cần có thái độ ra sao trước lỗi lầm mình? Phần II: TẠO LẬP VĂN BẢN Kể lại một lần em được về thăm người thân ở quê nhà. -----------------Hết----------------
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: NGỮ VĂN 6 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Phần I: Đọc hiểu Câu Nội dung Điểm 1 Đoạn văn trên được kể theo ngôi thứ nhất. 0,25 Bằng lời của Dế Mèn 0,25 2 Trước khi tắt thở, Dế Choắt đã khuyên Dế Mèn: “Ở đời mà có thói 0,5 hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy”. - Dế Choắt có phẩm chất đáng quý: hiền lành, vị tha, nhân hậu, 0,5 cao thượng. 3 Từ trải nghiệm và bài học của Dế Mèn, nếu em cũng mắc phải lỗi 1,5 lầm, bản thân em cần có thái độ : - Thẳng thắn nhận khuyết điểm, và cố gắng sửa chữa khuyết điểm, hoàn thiện nhân cách lối sống. - Biết ân hận, có thái độ thành khẩn để xin lỗi. - Luôn sống khiêm tốn, học cách cư xử đúng mực, chan hòa với mọi người. PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN Nội dung Điểm Mở - Giới thiệu trải nghiệm về thăm quê trong kì nghỉ hè của 1.0 bài mình. Nhân vật: người bà , sự việc chính là về thăm quê trong kì nghỉ hè. Thân - Kể lại diễn biến của câu chuyện theo trình nhất định (tự 5,0 bài thời gian, không gian, các sự việc đã sắp xếp theo trình tự hợp lí chưa, làm nổi bật nhân vật, sự việc chính) + Kỉ niệm diễn ra theo trình tự thời gian: lúc bắt đầu có ý tưởng về quê thăm bà, đến lúc trên đường về, lúc gặp bà, những ngày ở quê, khi kì nghỉ kết thúc...
  5. +Không gian: ở thành phố ồn ào, trên đường về quê, lúc ở quê nơi đầu làng, bến sông... + Trải nghiệm thú vị nào: ++ Được đi xe khách một mình ++ Được bà ra đầu làng đón, cảm nhận về vẻ đẹp của thiên nhiên làng quê, về hình ảnh người bà mộc mạc giàu tình cảm. ++ Được tham gia nhiều hoạt động trong kì nghỉ: như chăm vườn cây cùng bà , nấu ăn, câu cá, thả diều, tắm sông.... ++ Nhân vật người bà được hiện lên trong lời kể: từ vóc dáng, đôi bàn tay, mái tóc; đến những cử chỉ ánh nhìn, lời khen của bà dành cho em. Hình ảnh bà hiện lên giản dị, em cảm nhận được tình cảm mà bà giành cho em. + Bài học sâu sắc cháu nhận ra: tình bà cháu, bài học về tình người, giá trị của hòa bình.... + Cảm xúc nhân vật cháu: bộc lộ qua tâm trạng háo hức khi về quê, xúc động trước tình yêu và sự quan tâm của bà... Kết - Nêu cảm nghĩ về hình ảnh người bà, về trải nghiệm thăm 1,0 bài quê. *Lưu ý: Căn cứ vào hướng dẫn chấm và bài làm thực tế của học sinh, giáo viên linh hoạt cho điểm, thưởng điểm cho bài làm có sáng tạo. -----Hết-----
  6. PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS ĐẠI TỰ Năm học 2021-2022 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian làm bài: 90 phút I. TRẮC NGHIỆM .(2,0 điểm) Ghi ra tờ giấy thi chữ cái đặt trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Trong "Chuyện cổ tích loài người", ai là người được sinh ra đầu tiên? A. Thầy giáo C. Cha B. Trẻ con D. Mẹ Câu 2. Trẻ con sinh ra mắt sáng nhưng chưa nhìn thấy, bởi vậy mới sinh ra thứ gì? A. Mặt trăng C. Mặt trời B. Bóng đèn D.Vì sao Câu 3. Trẻ con sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ? A. Để trao tình yêu và lời ru cho bé. B. Để dạy cho bé những kiến thức ở trường lớp, sách vở. C. Để dạy bé ngoan và biết nghĩ. D. Tất cả các ý trên Câu 4. Bố sinh ra đã giúp trẻ em những gì? A. Khiến bé nhìn thấy rõ mặt trời. B. Dạy cho trẻ những kiến thức ở trường lớp, sách vở. C. Trao tình yêu, lời ru và chăm sóc bé ân cần. D. Dạy cho trẻ hiểu biết: biết ngoan và biết nghĩ. II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 5 (2 điểm) Tìm và nêu tác dụng của từ láy trong các câu sau: - Thỉnh thoảng muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi cô cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. - Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. - Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu. Câu 6 (6 điểm) Kể về một trải nghiệm của bản thân ____________________________
  7. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM GIỮA HỌC KỲ I MÔN VĂN 6 I. TRẮC NGHIỆM .(2,0 điểm) Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B C D D II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm ) Câu 5. ( 2 điểm ) Từ láy : Phanh phách, Ngoàm ngoạp, Dún dẩy -Phanh phách: Diễn tả được sức mạnh, sự cường tráng, khỏe mạnh của Dế Mèn -Ngoàm ngoạp: Dế Mèn nhai nhanh như lưỡi liềm. -Dún dẩy: Sự nhún nhẩy vô cùng điêu luyện, uyển chuyển của Dế Mèn. Câu 6( 6 điểm ) Kể về một lần em mắc lỗi Dàn ý. a. Mở bài (0,5 đ) - Giới thiệu lần phạm lỗi của em không bao giờ quên, nó xảy ra vào thời gian nào? b. Thân bài (5 đ) - Cả nhà sửa soạn về thăm ông bà nội + Gia đình em thường về thăm ông bà nội vào thời gian nào ? +Em không muốn về vì ở nhà chơi với bạn - Em bỏ đi chơi quên mất thời gian về quê + Em đi chơi với bạn trong xóm, làm quên thời gian về quê - Em trở về nhà thì bố mẹ em đi chơi mất + Em vừa lo sợ vừa tủi thân chạy bộ về ông bà nội + Giữa đường em gặp được mẹ - Em nhận ra được bài học + Khi về nhà bố trách em, giảng giải cho em hiểu rõ lỗi của mình c. Kết bài. (0,5đ) Em thấm thía lỗi lầm của mình, hứa không bao giờ tái phạm nữa.
  8. KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN 6 MA TRẬN ĐỀ I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đánh giá theo năng lực, phẩm chất của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về năng lực, phẩm chất của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng Tổng Lĩnh vực hiểu cao số nội dung I. Đọc hiểu - Đặc điểm văn bản Văn bản Bày tỏ ý Tiêu chí lựa (thể loại truyện /ngôi (Chi tiết kiến/ cảm chọn ngữ liệu: kể/ nhân vật, lời trong văn nhận của Văn bản người kể chuyên, lời bản /đặc cá nhân về nhân vật) điểm nhân vấn đề (từ - Từ và cấu tạo từ ( vật) đoạn trích). từ láy , từ ghép) - Số câu 3 1 1 5 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Viết bài II. Làm văn văn kể lại trải nghiệm - Số câu 1 1 - Số điểm 5.0 5.0 - Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 3 1 1 1 6 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10% 10% 50% 100%
  9. KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN 6 BẢNG MÔ TẢ MỨC CHỦ ĐỀ MÔ TẢ ĐỘ Văn học - Biết thể loại truyện Nhận - Xác định được ngôi kể, nhân vật trong truyện biết: Đọc hiểu văn bản Thông - Xác định được lời người kể chuyện và lời nhân vật. (Ngữ liệu: hiểu: - Nhận ra được ý nghĩa hành động của nhân vật. Truyện Bạn của Vận - Rút ra thông điệp/ bài học cho bản thân từ nội dung đoạn văn Nai Nhỏ) dụng: Tiếng Việt Nhận - Nhận biết từ ghép, từ láy Từ ghép, biết: từ láy Nhận biết: - Xác định được kiểu bài: văn kể chuyện Tập Thông - Kể theo trình tự hợp lí làm văn hiểu: - Biết chọn lọc sự việc quan trọng Viết bài - Biết dùng từ ngữ, câu văn đảm bảo ngữ pháp để miêu tả văn kể lại - Trình tự bài văn 3 phần. một trải Vận - Vận dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm, kĩ năng dùng từ, viết nghiệm dụng: câu sử dụng các biện pháp tu từ trong bài văn. - Có sáng tạo trong diễn đạt, văn viết có cảm xúc - Đoạn văn rõ ràng, bài văn logic và hấp dẫn
  10. Phòng GD &ĐT Thành phố Hội An KIỂM TRA GIỮA KÌ I Trương THCS Huỳnh Thị Lựu NĂM HỌC 2021-2022 Họ tên:……………………….. MÔN: NGỮ VĂN 6 Lớp: ……………………… Thời gian: 90 phút Ngày kiểm tra: …………………….. ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN ĐỌC HIỂU:(5đ) Đọc văn bản và trả lời câu hỏi BẠN CỦA NAI NHỎ Nai Nhỏ xin phép cha được đi chơi xa cùng bạn. Cha Nai Nhỏ nói: - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về người bạn của con. ……………………………………………………………………………………… -Một lần khác, chúng con đang đi dọc bờ sông tìm nước uống thì thấy lão Hổ hung dữ đang rình sau bụi cây. Bạn con đã nhanh trí kéo con chạy như bay. - Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn. Nhưng cha vẫn còn lo. Nai nhỏ nói tiếp: - Lần khác nữa, chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh thì thấy gã Sói hung ác đang đuổi bắt cậu Dê non. Sói sắp tóm được Dê non thì bạn con đã kịp lao tới, dùng đôi gạc chắc khỏe húc Sói ngã ngửa. Nghe tới đây, cha Nai Nhỏ mừng rỡ nói: - Đó chính là điều tốt nhất. Con trai bé bỏng của ta, con có một người bạn như thế thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa. Câu 1: Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ? Có những nhân vật nào? Câu 2: Truyện “Bạn của Nai Nhỏ” thuộc loại truyện gì? Xác định lời người kể chuyện và lời nhân vật trong đoạn sau: “ Nai Nhỏ xin phép cha được đi chơi xa cùng bạn. Cha Nai Nhỏ nói: -Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về người bạn của con.” Câu 3: Chỉ ra từ ghép, từ láy trong câu: “ Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn.” Câu 4: Theo em hành động nào của bạn Nai Nhỏ khiến cho cha Nai nhỏ không lo lắng một chút nào nữa? Vì sao? Câu 5: Qua truyện trên em rút ra được bài học gì về cách đối xử trong tình bạn? II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN: (5đ) Kể lại câu chuyện một lần em làm được việc tốt. -Hết-
  11. KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN 6 ĐÁP ÁN I.PHẦN ĐỌC HIỀU: Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Ngôi Kể: thứ ba 1.0 Nhân vật: Nai Nhỏ, bạn của Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ 2 Truyện đồng thoại 1.0 Lời người kể chuyện: Nai Nhỏ xin phép cha được đi chơi xa cùng bạn. Cha Nai Nhỏ nói Lời nhân vật: Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về người bạn của con 3 Từ ghép: Thông minh 1.0 Từ láy: Nhanh nhẹn 4 -Hành động: thì bạn con đã kịp lao tới, dùng đôi gạc chắc khỏe 1.0 húc Sói ngã ngửa. -Vì: Vì thể hiện tấm lòng yêu quý bạn, sẵn sàng bảo vệ bạn 5 -Yêu quý bạn 1.0 -Giúp đỡ bạn -Bảo vệ bạn. II.PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN: Tiêu chí đánh giá Điểm *Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm vào bài văn tự sự. - Câu chuyện phải rõ ràng, có cốt truyện có các sự việc xoay quanh sự việc chính. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. *Yêu cầu cụ thể: 1,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. b.Xác định đúng đối tượng :Kể lại một việc làm tốt của em. 0,5 c.Triển khai sự việc theo các ý phù hợp: Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý. C1. Mở bài: -Giới thiệu câu chuyện và lí do khiến em nhớ mãi. C2 Thân bài: -Câu chuyện bắt đầu như thế nào
  12. - Diễn biến câu chuyện như thế nào -Kết thúc câu chuyện C3. Kết bài : Cảm nghĩ về việc làm tốt đó 2,5 d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ mới lạ. 0,5 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu 0,5
  13. PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng Lĩnh vực cao số nội dung I. Đọc hiểu Tiêu - Thể loại chí lựa chọn ngữ - Từ láy/từ ghép Nội dung/ sự Bài học từ liệu: Phần trích - Phép tu từ việc / nhân vật đoạn trích. trong văn bản -Từ loại trong đoạn truyện trích - Số câu 3 1 1 5 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Kể lại một II. Làm văn trải nghiệm - Số câu 1 1 - Số điểm 5.0 5.0 - Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 3 1 1 1 6 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10% 10% 50% 100% II. ĐỀ KIỂM TRA
  14. PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN (5.0 điểm) Mã đề 01 Đọc đoạn văn sau, rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới: Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những chiếc vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cây gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn... (Ngữ văn 6, KNTT, tập Một, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam 2021) Câu 1 (1.0 điểm): Xác định thể loại truyện và ngôi kể của đoạn văn trên. Câu 2 (1.0 điểm) : Tìm và ghi lại 2 từ ghép và 2 từ láy có trong đoạn văn trên. Câu 3 (1.0 điểm): Tìm phép tu từ có trong câu văn “Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm”. Câu 4 (1.0 điểm): Nêu nội dung khái quát của đoạn văn. Câu 5 (1.0 điểm): Bài học được gợi ra từ đoạn văn trên. PHẦN II: LÀM VĂN (5.0 điểm) Kể lại trải nghiệm một lần em làm việc tốt. ---------------------HẾT-------------------
  15. PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: (5.0 điểm) Mã đề 02 Đọc văn bản sau, rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới: Tôi đi đứng oai vệ. Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu. Cho ra kiểu cách con nhà võ. Tôi tợn lắm. Dám cà khịa với tất cả mọi bà con trong xóm. Khi tôi to tiếng thì ai cũng nhịn, không ai đáp lại. Bởi vì quanh quẩn, ai cũng quen thuộc mình cả. Không nói, có lẽ họ nể hơn là sợ. Nhưng tôi lại tưởng thế là không ai dám ho he. Ấý vậy, tôi cho là tôi giỏi. Những gã xốc nổi thường lầm cử chỉ ngông cuồng là tài ba. Tôi đã quát mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ, khiến mỗi lần thấy tôi đi qua, các chị phải núp khuôn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt nhìn trộm. Thỉnh thoảng, tôi ngứa chân đá một cái, ghẹo anh Gọng Vó lấm láp vừa ngơ ngác dưới đầm lên. Tôi càng tưởng tôi là tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi. (Ngữ văn 6, KNTT, tập Một, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam 2021) Câu 1 (1.0 điểm): Xác định ngôi kể và người kể trong đoạn văn trên. Câu 2 (1.0 điểm) : Tìm và ghi lại 2 từ ghép và 2 từ láy có trong đoạn văn trên. Câu 3 (1.0 điểm): Tìm phép tu từ có trong câu văn “Tôi đã quát mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ, khiến mỗi lần thấy tôi đi qua, các chị phải núp khuôn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt nhìn trộm”. Câu 4 (1.0 điểm): Nêu nội dung khái quát của đoạn văn. Câu 5 (1.0 điểm): Bài học được gợi ra từ đoạn văn trên. PHẦN II: LÀM VĂN (5.0 điểm) Kể lại trải nghiệm một lần hiểu lầm bạn. --------------------------HẾT-----------------------
  16. HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG NĂM HỌC 2021-2022 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) 1. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sơ suất nhỏ. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. 2. Đáp án và thang điểm . Mã đề 01 ĐÁP ÁN ĐIỂM Đọc-hiểu Câu 1 1.0 văn bản Truyện đồng thoại 0.5 (5.0 điểm) Ngôi kể thứ nhất 0.5 Câu 2 1.0 Ghi lại 2 từ ghép và 2 từ láy có trong đoạn văn. Mỗi từ đúng ghi 0.25 điểm. Câu 3 1.0 Nhân hóa 0.25 “tôi”, “ăn uống điều độ”, “làm việc có chừng mực” 0.75 Câu 4: 1.0 -Vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung của Dế Mèn 0.5 -Ăn uống và làm việc điều độ của Dế Mèn. 0.5 Câu 5: Bài học: 1.0 -Ăn uống điều độ -Làm việc có khoa học. -Cần tăng cường tập thể dục thể thao. ... Học sinh trả lời đúng ít nhất hai gợi ý trên.
  17. Viết bài văn tự sự *Yêu cầu chung: Làm văn - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài (5.0 đ) văn tự sự. - Bài viết phải có bố cục 3 phần đầy đủ, rõ ràng; diễn đạt mạch lạc, giàu cảm xúc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Kết hợp nhuần nhuyễn các thao tác tạo lập văn bản tự sự. *Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ 0. 5 các phần mở bài, thân bài, kết bài. b. Xác định đúng nội dung tự sự: trải nghiệm một lần 0.25 em làm việc tốt. c. Triển khai nội dung cần tự sự một cách phù hợp: 0.25 Vận dụng tốt các thao tác tự sự; Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý. Mở bài: Giới thiệu trải nghiệm một lần em làm việc tốt 0.5 Thân bài: Kể lại diễn biến về lần làm việc tốt + Thời gian, không gian xảy ra câu chuyện. 2.5 + Diễn biến câu chuyện. + Bài học nhận thức rút ra sau trải nghiệm. Kết bài: Suy nghĩ và cảm xúc với trải nghiệm. 0.5 d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ 0.25 sâu sắc về vấn đối tượng tự sự, có liên hệ thực tế. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, 0.25 dùng từ, đặt câu Mã đề 02 ĐÁP ÁN ĐIỂM Đọc-hiểu Câu 1 1.0 văn bản Ngôi kể thứ nhất 0.5 (5.0 điểm) Người kể: Dế Mèn (Nhân vật trong truyện kể chuyện) 0.5 Câu 2 1.0 Ghi lại 2 từ ghép và 2 từ láy có trong đoạn văn. Mỗi từ đúng ghi 0.25 điểm. Câu 3 1.0 Nhân hóa 0.25 “Tôi”, “quát”,“chị Cào Cào”, “ngụ”,,“núp”, “ nhìn 0.75 trộm”.
  18. Câu 4: 1.0 -Hống hách, kiêu căng của Dế Mèn 0.5 -Sự ngộ nhận của Dế Mèn về bản thân 0.5 Câu 5: Bài học: 1.0 - Cần sống khiêm tốn, hòa nhã với mọi người. - Cần tôn trọng mọi người xung quanh. - Cần đánh giá đúng năng lực bản thân, lắng nghe ý kiến của mọi người... Học sinh trả lời đúng ít nhất hai gợi ý trên. Viết bài văn tự sự *Yêu cầu chung: Làm văn - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài (5.0 đ) văn tự sự. - Bài viết phải có bố cục 3 phần đầy đủ, rõ ràng; diễn đạt mạch lạc, giàu cảm xúc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Kết hợp nhuần nhuyễn các thao tác tạo lập văn bản tự sự. *Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ 0. 5 các phần mở bài, thân bài, kết bài. b. Xác định đúng nội dung tự sự: trải nghiệm một lần 0.25 em hiểu lầm bạn. c. Triển khai nội dung cần tự sự một cách phù hợp: 0.25 Vận dụng tốt các thao tác tự sự; Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý. Mở bài: Giới thiệu trải nghiệm một lần em hiểu lầm bạn. 0.5 Thân bài: Kể lại diễn biến của trải nghiệm + Thời gian, không gian xảy ra câu chuyện. 2.5 + Diễn biến câu chuyện. + Bài học nhận thức rút ra sau trải nghiệm. Kết bài: Suy nghĩ và cảm xúc với trải nghiệm. 0.5 d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ 0.25 sâu sắc về vấn đối tượng tự sự, có liên hệ thực tế. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, 0.25 dùng từ, đặt câu ------------------------------------------------HẾT---------------------------------------------
  19. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC 2021 - 202 A. NỘI DUNG : I. PHẦN VĂN BẢN 1. Phạm vi kiến thức: Ôn tập các văn bản: - Bài học đường đời đầu tiên - Nếu cậu muốn có một người bạn 2. Yêu cầu: - Nắm được tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật đặc sắc, ý nghĩa văn bản, tên văn bản, phương thức biểu đạt, thể loại, ngôi kể, nhận diện về nghệ thuật và phân tích tác dụng của nghệ thuật đó. - Vận dụng phần đọc hiểu để trình bày những vấn đề trong đời sống thực tế về tình bạn, sự tự tin,tác hại của tự cao, tự đại trong đời sống, cách cư xử với mọi người. II. PHẦN TIẾNG VIỆT 1. Phạm vi kiến thức: - Nghĩa của từ ngữ - Từ đơn, từ phức (Từ ghép và từ láy) - Đại từ - Biện pháp tu từ nhân hóa, so sánh 2. Yêu cầu: - Nắm vững khái niệm, dấu hiệu nhận biết, tác dụng của các kiến thức Tiếng Việt trên. - Phần nhận biết, thông hiểu bám sát ngữ liệu phần đọc hiểu III. PHẦN TẬP LÀM VĂN 1. Thể loại: Học sinh nắm được cách làm kiểu bài văn: Tự sự 2. Đề bài: Em hãy viết bài văn kể một trải nghiệm vui vẻ, hạnh phúc mà em đã trải qua trong cuộc sống. ( Một lần kết bạn, chuyến đi có ý nghĩa, một thành tích hay chiến thắng, một lần em giúp đỡ người khác…) 3. Yêu cầu : HS nắm vững kĩ năng vận dụng để tạo lập văn bản. B. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm (20%) + Tự luận (80%) - Thời gian làm bài: 90 phút - Cách thức kiểm tra: Kiểm tra online. Nhóm Văn 6 TTCM DUYỆT BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lương Thị Ngọc Khánh Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng
  20. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐÊ TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài : 90 phút Năm học: 2021 - 2022 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các kiến thức cơ bản về phần Đọc- hiểu; tiếng Việt; Tập làm văn trong SGK Ngữ Văn 6/Tập 1. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tập, trả lời câu hỏi trắc nghiệm, trình bày suy nghĩ, ý kiến của bản thân, viết bài văn hoàn chỉnh. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực, tự giác trong kiểm tra. 4. Năng lực: đọc hiểu, phát hiện, giải quyết vấn đề, trình bày, năng lực thẩm mĩ. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Trắc nghiệm: 20 % - Tự luận : 80% * Thời gian KT : Tuần 9 III. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA TT Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ Số câu theo mức độ nhận dung kiến thức năng cần kiểm tra, thức kiến đánh giá thức Nhận Thông Vận VD biết hiểu dụng cao 1.1 . - HS nắm được tên văn 4 2 - Đoạn bản, phương thức biểu trích “ Dế đạt, ngôi kể, thể loại Mèn VB. phiêu lưu kí”, - Hiểu được nội dung, Nội - Đoạn nghệ thuật của văn bản. dung 1: trích - Liên hệ bản thân “Nếu cậu muốn có 1 một người bạn” - Xác định được từ loại, giải thích nghĩa của từ 3 2 - HS nắm được kiến 1.2. Thực thức về BPTT: gọi tên hành TV và nêu tác dụng của BPTT trong ngữ liệu 2 Nội Biết cách tạo lập một 1 dung 2: văn bản tự sự kể lại một
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2