intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)

  1. BỘ 8 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 NĂM 2021-2022 (CÓ ĐÁP ÁN)
  2. 1. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Kim Sơn 2. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Gia Thụy 3. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu 4. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng 5. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự 6. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Quảng Nam 7. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi 8. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thanh Am
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG BÁN KỲ I HUYỆN KIM SƠN Năm học: 2021 - 2022 MÔN LỊCH SỬ 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài:45 phút ( Đề bài gồm 03 trang) I/ Trắc nghiệm (20 câu, mỗi câu 0,35điểm) Câu 1: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào? A. 1945 B. 1947. C. 1949. D. 1951. Câu 2: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì? A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa. C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa. D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập. Câu 3: Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vác- sa-va mang tính chất: A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu. D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. Câu 4: Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. duy trì nền kinh tế bao cấp. C. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng. D. tập trung cải cách chính trị. Câu 5: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á là thuộc địa của những nước nào? A. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan. B. I-ta-li-a, Nhật, Mĩ, Anh, Pháp, C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan. D. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Tây Ban Nha. Câu 6: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời vào thời gian nào ? A. 30/10/1949 B. 23/4/1949 C. 1/10/1949 D. 1/11/1979 Câu 7: Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là: A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Thái Lan. Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Lào, Campuchia. D. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma. Câu 8: Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng năm:
  4. A. 7/ 1994. B. 4/ 1994. C. 7/ 1995. D. 7/ 1996. Câu 9: Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì: A. thực dân Pháp xâm lược trở lại. B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại. C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại. D. thực dân Âu - Mĩ trở lại xâm lược. Câu 10: Tại sao có nhận xét cho rằng: “Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á” ? A. Châu Á có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sôi nổi nhất. B. Châu Á có các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ chiếm diện tích lớn và dân số đông trên thế giới. C. Nhiều nước châu Á đã đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. D. Dựa theo dự đoán của Liên hợp quốc. Câu 11: Cơ hội của Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN là: A. hội nhập, giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới về mọi mặt. B. tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực. C. có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển. D. có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý kinh tế của các nước phát triển trên thế giới. Câu 12: Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc ? A. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo. B. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm. C. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước. D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên. Câu 13: Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ăng gô la, Mô dăm bích nhằm đánh đổ ách thống trị của A. phát xít Nhật B. phát xít Italia C. thực dân Tây Ban Nha D. thực dân Bồ đào Nha Câu 14: Tổng thống da đen đầu tiên của nước cộng hòa Nam Phi là ai ? A. Nenxơn Manđêla. B. Catada C. Phiđen Cátxtơrô. D. Nenxơn Cácxô. Câu 15: Người đã lãnh đạo cuộc Cách mạng Cu Ba năm 1959 là: A. Hô-xê Mác-ti B. Phi-đen Ca-xtơ-rô C. Nen-xơn Man đê-la D. áp- đen Ca- đê. Câu 16: Vì sao Mĩ La - tinh được gọi là “lục địa bùng cháy”từ sau Chiến Tranh Thế Giới II? A. Ở Mĩ La Tinh thường xuyên xảy ra cháy rừng. B. Ở Mĩ La Tinh có nhiều núi lửa hoạt động. C. Ở Mĩ La Tinh có cách mạng Cuba bùng nổ.
  5. D. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ. Câu 17: Năm 1960, đã đi vào lịch sử với tên gọi là “năm châu Phi”, vì sao? A. Có nhiều nước ở Châu Phi được trao trả độc lập B. Châu phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất C. Có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập D. Châu Phi là “Lục địa trỗi dậy” Câu 18: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là A. Chủ nghĩa Apác thai B. Chủ nghĩa thực dân cũ C. Chủ nghĩa thực dân mới D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới Câu 19: Nước được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh” là A. Cuba B. Ac – hen – ti – na C. Braxin D. Mê – hi – cô Câu 20: Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở Châu Phi với Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Châu Phi đấu tranh chống CNTD cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD mới. B. Châu Phi đấu tranh chống CNTD mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD cũ. C. Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ tranh, Mĩ la tinh là đấu tranh chính trị. D. Lãnh đạo CM ở Châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân tộc. II/ Tự luận (3,0 điểm) Tổ chức ASEAN được hình thành và phát triển như thế nào? -----Hết----- Xác nhận của Ban giám Giáo viên thẩm đề Giáo viên ra đề hiệu Phạm Thị Hà Nguyễn Thị Phong Trung Văn Đức
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BÁN KÌ I ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Năm học: 2021-2022 MÔN LỊCH SỬ 9 ( Hướng dẫn này gồm 01 trang) I/ Trắc nghiệm (7,0 điểm - mỗi đáp án đúng 0,35 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp C A D A A C A C D C B C D A B D C A A A án II/ Tự luận(3.0 điểm) Nội dung cần đạt Điểm - Đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, các nước ĐNA cần 0.75 hợp tác, liên minh với nhau để phát triển và ngăn chặn ảnh hưởng từ các nước lớn. - 8/8/1967 Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ (ASEAN) được thành lập tại 75.5 Băng Cốc - Thái Lan, gồm 5 nước:In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Philippin, Xinggapo, Thái Lan - Từ năm 1984, ASEAN mở rộng thành viên: + 1/1984 Bru-nây gia nhập ASEAN. 0.25 + 28/7/1995 Việt Nam gia nhập ASEAN. 0.25 + 7/1997 Lào, Mianma gia nhập ASEAN. 0.25 + 4/1999 Campuchia gia nhập ASEAN. 0.25 - Hiện nay ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác phát 0.25 triển kinh tế ( thành lập AFTA, ARF) - Xây dựng khu vực ĐNA hòa bình, ổn định và phồn vinh. 0.25 -----Hết----- Xác nhận của Ban giám Giáo viên thẩm đáp án Giáo viên ra đáp án hiệu Phạm Thị Hà Nguyễn Thị Phong Trung Văn Đức
  7. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TỔ XÃ HỘI LỊCH SỬ 9 Năm học 2021-2022 Tuần 8 – Tiết 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 26/10/2021 Câu 1. Cuộc khủng hoảng về nhiều mặt của thế giới vào giữa những năm 70 của thế kỉ XX mở đầu bằng A. sự khủng hoảng, trì trệ của Liên Xô. B. cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973. C. cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản. D. sự mâu thuẫn trong nội bộ Đảng cộng sản Liên Xô. Câu 2. Khi lên cầm quyền (3/1985), Gooc-ba-chop đã đề ra đường lối gì để đối phó với khủng hoảng toàn diện ? A. Nhờ vào sự giúp đỡ của Mĩ. B. Đường lối cải tổ. C. Hợp tác với các nước phương Tây. D. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất. Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu Liên bang Xô Viết sụp đổ ? A. Nhà nước Liên bang tê liệt. B. Các nước cộng hòa đua nhau giành độc lập. C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập. D. Ngày 25/12/1991, lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Cremli bị hạ xuống. Câu 4. Nội dung nào không phải biểu hiện khủng hoảng và rối loạn của công cuộc cải tổ ở Liên Xô? A. Đất nước thoát ra khủng hoảng, vươn lên phát triển B. Nhiều cuộc bãi công diễn ra C. Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ, nhiều nước cộng hoà đòi li khai D. Các thế lực chống đối ráo riết kích động quần chúng nhân dân Câu 5. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình thức nào? A. Chủ nghĩa thực dân cũ . B. Chế độ phân biệt chủng tộc. C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. Chủ nghĩa khủng bố. Câu 6. Năm 1960, ở Châu Phi có sự kiện nổi bật nào? A. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ. B. Cộng hòa Ai Cập được thành lập. C. 17 nước châu Phi giành được độc lập. D. Nen-xơn Man-đê-la lên làm Tổng thống Nam Phi. Câu 7. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc- thực dân đã sụp đổ về căn bản vào thời gian nào? A. Giữa những năm 60 của thế kỷ XX B. Cuối những năm 60 của thế kỷ XX C. Giữa những năm 70 của thế kỷ XX D. Cuối những năm 70 của thế kỷ XX 1
  8. Câu 8. Phần lớn các nước châu Á giành được độc lập vào thời gian nào? A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX Câu 9. Hãy cho biết nội dung nào không phải của tình hình các nước Châu Á sau khi giành độc lập? A. Tất cả các nước Châu Á đều ổn định và phát triển B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc phong trào li khai D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị Câu 10. Sau khi nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ của nhân dân Trung Quốc là gì? A. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược B. Đầu tư hiện đại hoá quân đội C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành công nghiệp hoá, phát triển kinh tế xã hội D. Tiến hành cải tổ. Câu 11. Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN? A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình. D. Động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe dọa độc lập, chủ quyền. Câu 12. Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng, các nước nào ở Đông Nam Á nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền trong tháng 8/1945? A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a C. Lào, In-đô-nê-xi-a D. In-đô-nê-xi-a Câu 13. Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với sự tham gia của các nước A. Lào, Việt Nam, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po B. In-đô-ne-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Việt Nam C. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan D. In-đô-ne-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan 2
  9. Câu 14. Nội dung nào phản ánh đúng nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Cải tổ đất nước ở Liên Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp. B. Cải tổ là tất yếu, khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt. C. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn, Liên Xô và Đông Âu không cần phải thay đổi. D. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót nên không thể cải tổ. Câu 15. Sự tan rã của Liên bang Xô viết và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa của các nước Đông Âu đã gây ra hậu quả gì? A. Kết thúc sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới B. Chấm dứt những ước vọng xây dựng xã hội tốt đẹp của loài người tiến bộ. C. Đánh dấu sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới D. Là sự “cáo chung” của chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới Câu 16. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nhà lãnh đạo của Liên Xô đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng gì? A. Không chú ý văn hoá, giáo dục, y tế B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh C. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế D. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa Câu 17. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà công cuộc cải tổ ở Liên Xô gây ra là gì? A. Nhiều cuộc bãi công bùng nổ khắp đất nước B. Mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hoà đòi li khai C. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng D. Đất nước ngày càng lún sâu và khủng hoảng, rối loạn dẫn đến sụp đổ Câu 18. Điều kiện nào đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Các nước đồng minh tiến vào giải phóng. B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á C. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ Câu 19. Sự kiện tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc của khu vực Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. cách mạng Cu-ba thắng lợi B. hàng loạt các nước Mĩ La tinh giành được độc lập C. tất cả các nước Mĩ La tinh giành được độc lập D. các nước Mĩ La tinh chuyển sang giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước Câu 20. Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu ở các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đấu tranh chính trị hợp pháp và thương lượng B. Nổi dậy của nông dân C. Đấu tranh vũ trang D. Bãi công của công nhân. Câu 21. Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách- mở cửa, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu cơ bản nào? 3
  10. A. Nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trường quốc tế. B. Khoa học- kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt thành tựu khá cao, đời sống nhân dân được cải thiện. C. Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế và đối với phong trào cách mạng trên thế giới. D. Nền kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng thứ hai thế giới. Câu 22. Tại sao nhiều người dự đoán rằng “thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á”? A. Họ dựa vào dự đoán của Liên Hợp Quốc. B. Nhiều nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế trong nhiều thập niên qua. C. Châu Á là nơi phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất và sôi nổi nhất. D. Tất cả các nước châu Á giành được độc lập. Câu 23. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? A. Lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN. B. Đều giành được độc lập. C. Trở thành các nước công nghiệp mới. D. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc. Câu 24. Vì sao từ những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á trở nên căng thẳng? A. Chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực. B. Kinh tế khủng hoảng trầm trọng. C. Phong trào đấu tranh của các nước thuộc địa nổ ra mạnh mẽ D. Liên Xô và các nước Đông Âu can thiệp vào khu vực. Câu 25. Quốc gia đã giành được chính quyền sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ở khu vực Đông Nam Á là A. Việt Nam B. In-đô-nê-xi-a C. Lào D. Ma-lai-xi-a Câu 26. Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX? A. Sự ra đời của mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam-pu-chia B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản động Pôn Pốt- Iêng Xa-ri C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn D. Do sự can thiệp của Mĩ Câu 27. Từ sự sụp đổ của Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay? A. Tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế. B. Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng Cộng sản. C. Cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch. D. Đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân. 4
  11. Câu 28. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là gì? A. Xây dựng nền kinh tế thị trường B. Xây dựng nền kinh tế hàng hoá có nhiều thành phần C. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa D. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp Câu 29. Hiện nay còn bộ phận lãnh thổ nào là của Trung Quốc nhưng vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước này? A. Hồng Công B. Đài Loan C. Ma Cao D. Tây Tạng Câu 30. Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999) thể hiện A. sự thành công của công cuộc cải cách- mở cửa B. vai trò, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao C. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc D. khoa học- kĩ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển Câu 31. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến B. tiếp thu nền văn hoá đa dạng của các nước trong khu vực C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hoà nhập sẽ hoà tan D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực Câu 32. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) có ý nghĩa như thế nào? A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á. B. Chứng tỏ sự đối đầu về quân sự giữa hai khối nước ở Đông Nam Á có thể hòa giải. C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả. D. Chứng tỏ ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị. 5
  12. TRƯỜNG THCS GIA THỤY HƯỚNG DẪN CHẤM Tổ Xã hội ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2021 - 2022 MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra:26/10/2021 ĐỀ CHÍNH THỨC Câu Đáp án Điểm Câu Đáp án Điểm 1 B 17 D 2 B 18 C 3 D 19 A 4 A 20 C 5 B 21 A 6 C 22 B 0,3 đ 7 A 23 B 8 B 0,3 đ 24 A 9 A 25 B 10 C 26 C 11 D 27 B 12 A 28 D 13 D 29 B 14 B 30 B 15 A 31 C 0,4 đ 16 D 32 A Ban giám hiệu Nhóm trưởng Người ra đề Phạm Hải Vân Nguyễn Thị Phượng Nguyễn Thị Phượng 6
  13. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TỔ XÃ HỘI LỊCH SỬ 9 Năm học 2021-2022 Tuần 8 – Tiết 8 ĐỀ DỰ PHÒNG Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 26/10/2021 Câu 1. Cuộc khủng hoảng về nhiều mặt của thế giới vào giữa những năm 70 của thế kỉ XX mở đầu bằng A. sự khủng hoảng, trì trệ của Liên Xô. B. cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973. C. cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản. D. sự mâu thuẫn trong nội bộ Đảng cộng sản Liên Xô. Câu 2. Khi lên cầm quyền (3/1985), Gooc-ba-chop đã đề ra đường lối gì để đối phó với khủng hoảng toàn diện ? A. Nhờ vào sự giúp đỡ của Mĩ. B. Đường lối cải tổ. C. Hợp tác với các nước phương Tây. D. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất. Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu Liên bang Xô Viết sụp đổ ? A. Nhà nước Liên bang tê liệt. B. Các nước cộng hòa đua nhau giành độc lập. C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập. D. Ngày 25/12/1991, lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Cremli bị hạ xuống. Câu 4. Nội dung nào không phải biểu hiện khủng hoảng và rối loạn của công cuộc cải tổ ở Liên Xô? A. Đất nước thoát ra khủng hoảng, vươn lên phát triển B. Nhiều cuộc bãi công diễn ra C. Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ, nhiều nước cộng hoà đòi li khai D. Các thế lực chống đối ráo riết kích động quần chúng nhân dân Câu 5. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình thức nào? A. Chủ nghĩa thực dân cũ . B. Chế độ phân biệt chủng tộc. C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. Chủ nghĩa khủng bố. Câu 6. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng sang A. Trung Quốc B. khu vực Đông Bắc Á C. khu vực Nam Á và Bắc Phi D. khu vực Tây Á Câu 7. Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử trong cuộc đấu tranh chống chế đôi A-pác-thai của nhân dân châu Phi là gì? A. Chủ nghĩa thực dân cũ bị xoá bỏ ở châu Phi B. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi- sào huyệt cuối cùng đã bị xoá bỏ sau hơn ba thế kỉ tồn tại 7
  14. C. Chủ nghĩa thực dân mới bị xoá bỏ ở châu Phi D. Hệ thống thuộc địa bị xoá bỏ ở châu Phi Câu 8. Phần lớn các nước châu Á giành được độc lập vào thời gian nào? A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX Câu 9. Hãy cho biết nội dung nào không phải của tình hình các nước Châu Á sau khi giành độc lập? A. Tất cả các nước Châu Á đều ổn định và phát triển B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc phong trào li khai D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị Câu 10. Sau khi nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ của nhân dân Trung Quốc là gì? A. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược B. Đầu tư hiện đại hoá quân đội C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành công nghiệp hoá, phát triển kinh tế xã hội D. Tiến hành cải tổ. Câu 11. Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được kí kết tại Ba-li (in-đô-nê- xi-a) tháng 2-1976 B. Tuyên ngôn thành lập tổ chữ ASEAN tại Băng Cốc C. Hiệp đinh Pari về Cam-pu-chia được kí kết D. Việt Nam gia nhập hiệp ước Ba-li Câu 12. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu? A. Gia-các-ta (in-đô-nê-xi-a) B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin) C. Băng Cốc (Thái Lan) D. Xin-ga-po Câu 13. Ở Đông Nam Á, Mỹ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. NATO B. SEATO C. AZUS D. EU Câu 14. Nội dung nào phản ánh đúng nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Cải tổ đất nước ở Liên Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp. B. Cải tổ là tất yếu, khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt. C. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn, Liên Xô và Đông Âu không cần phải thay đổi. D. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót nên không thể cải tổ. 8
  15. Câu 15. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô năm 1991 đã tác động như thế nào tới quan hệ quốc tế? A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang dần hình thành B. Trật tự thế giới “một cực” hình thành C. Hình thành trật tự thế giới “đa cực” D. Phong trào cách mạng thế giới mất chỗ dựa Câu 16. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nhà lãnh đạo của Liên Xô đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng gì? A. Không chú ý văn hoá, giáo dục, y tế B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh C. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế D. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa Câu 17. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà công cuộc cải tổ ở Liên Xô gây ra là gì? A. Nhiều cuộc bãi công bùng nổ khắp đất nước B. Mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hoà đòi li khai C. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng D. Đất nươc ngày càng lún sâu và khủng hoảng, rối loạn dẫn đến sụp đổ Câu 18. Điều kiện nào đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Các nước đồng minh tiến vào giải phóng. B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á C. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ Câu 19. Sự kiện tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc của khu vực Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. cách mạng Cu-ba thắng lợi B. hàng loạt các nước Mĩ La tinh giành được độc lập C. tất cả các nước Mĩ La tinh giành được độc lập D. các nước Mĩ La tinh chuyển sang giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước Câu 20. Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu ở các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đấu tranh chính trị hợp pháp và thương lượng B. Nổi dậy của nông dân C. Đấu tranh vũ trang D. Bãi công của công nhân. Câu 21. Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách- mở của, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu cơ bản nào? A. Nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trường quốc tế. B. Khoa học- kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt thành tựu khá cao, đời sống nhân dân được cải thiện. C. Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế và đối với phong trào cách mạng trên thế giới. D. Nền kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng thứ hai thế giới. 9
  16. Câu 22. Tại sao nhiều người dự đoán rằng “thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á”? A. Họ dựa vào dự đoán của Liên Hợp Quốc. B. Nhiều nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế trong nhiều thập niên qua. C. Châu Á là nơi phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất và sôi nổi nhất. D. Tất cả các nước châu Á giành được độc lập. Câu 23. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? A. Lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN. B. Đều giành được độc lập. C. Trở thành các nước công nghiệp mới. D. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc. Câu 24. Vì sao từ những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á trở nên căng thẳng? A. Chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực. B. Kinh tế khủng hoảng trầm trọng. C. Phong trào đấu tranh của các nước thuộc địa nổ ra mạnh mẽ D. Liên Xô và các nước Đông Âu can thiệp vào khu vực. Câu 25. Quốc gia đã giành được chính quyền sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ở khu vực Đông Nam Á là A. Việt Nam B. In-đô-nê-xi-a C. Lào D. Ma-lai-xi-a Câu 26. Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX? A. Sự ra đời của mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam-pu-chia B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản động Pôn Pốt- Iêng Xa-ri C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn D. Do sự can thiệp của Mĩ Câu 27. Từ sự sụp đổ của Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay? A. Tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế. B. Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng Cộng sản. C. Cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch. D. Đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân. Câu 28. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là gì? A. Xây dựng nền kinh tế thị trường B. Xây dựng nền kinh tế hàng hoá có nhiều thành phần C. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa D. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp Câu 29. Hiện nay còn bộ phận lãnh thổ nào là của Trung Quốc nhưng vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước này? 10
  17. A. Hồng Công B. Đài Loan C. Ma Cao D. Tây Tạng Câu 30. Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999) thể hiện A. sự thành công của công cuộc cải cách- mở cửa B. vai trò, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao C. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc D. khoa học- kĩ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển Câu 31. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến B. tiếp thu nền văn hoá đa dạng của các nước trong khu vực C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hoà nhập sẽ hoà tan D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực Câu 32. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) có ý nghĩa như thế nào? A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á. B. Chứng tỏ sự đối đầu về quân sự giữa hai khối nước ở Đông Nam Á có thể hòa giải. C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả. D. Chứng tỏ ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị. 11
  18. TRƯỜNG THCS GIA THỤY HƯỚNG DẪN CHẤM Tổ Xã hội ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2021 - 2022 MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra:26/10/2021 ĐỀ DỰ PHÒNG Câu Đáp án Điểm Câu Đáp án Điểm 1 B 17 D 2 B 18 C 3 D 19 A 4 A 20 C 5 B 21 A 6 C 22 B 0,3 đ 7 A 23 B 8 B 0,3 đ 24 A 9 A 25 B 10 C 26 C 11 A 27 B 12 C 28 D 13 B 29 B 14 B 30 B 15 A 31 C 0,4 đ 16 D 32 A Ban giám hiệu Nhóm trưởng Người ra đề Phạm Hải Vân Nguyễn Thị Phượng Nguyễn Thị Phượng 12
  19. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn Lịch Sử lớp 9 CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO CỘNG CHỦ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL ĐỀ 1. Liên Xô và - Thành tựu -Sự khủng các nước Đông của nền hoảng và tan Âu từ năm KHKT của rã của Liên 1945 đến Liên Xô Xô và Đông những năm 90 - Chính sách Âu đối ngoại của - Sự hình LX thành hệ - Đường lối thống XHCN cải tổ của LX - Chính sách đối ngoại của LX Số câu: 3 4 7 Số điểm: 1 1,33 2,33đ Tỉ lệ : 10% 10% 23,3% 2. Các nước - Các nước - Thế kỉ XX - Tổ chức Lịch sử châu Á, Đông ĐNÁ giữa là thế kỉ của ASEAN. Liên khu Nam Á những năm châu Á hệ thực tế vực 70 đến giữa - Đường lối ĐNÁ những năm dổi mới của 90 của XX TQ - Tình hình - Hệ thống ĐNÁ sau XHCN nối 1945 liền từ Âu - Tổ chức sang Á ASEAN - Tình hình ĐNÁ sau 1945 - Các nước ĐNÁ giữa những năm 70 đến giữa
  20. những năm 90 của XX Số câu: 5 4 1 1 9 Số điểm: 1.66 1,33 2 1 3 Tỉ lệ: 16,6% 13,3% 20% 10% 30% 3. Các nước - Sự kiện nổi - Sự kiện nổi châu Phi bật Châu Phi bật Châu Phi - Cộng hòa Nam Phi Số câu: 4 1 1 Số điểm: 0.33 0,33 0.33đ Tỉ lệ: 3,3% 3,3 3.3% TS Câu 12 9 1 1 23 TS điểm 4.0 3.0 2.0 1 10đ 20% Tỉ lệ : 40% 30% 10% 100%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2