Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
lượt xem 6
download
Mời các bạn tham khảo “Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
- BỘ 8 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC LỚP 12 NĂM 2021-2022 (CÓ ĐÁP ÁN)
- 1. Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Dĩ An 2. Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng (Khối KHTN) 3. Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh 4. Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ 5. Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự 6. Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành 7. Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị 8. Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1
- SGD & ĐT BÌNH DƯƠNG KIỂM TRA GIƯA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT DĨ AN Môn: HOA HỌC, lớp 12 Thời gian làm bài: 60 phút. (không tính thời gian phát đề) Cho: H = 1; O = 16; Na = 23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; C=12 Câu 1. Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi là A. triolein. B. trilinolein. C. tristearin. D. tripanmitin. Câu 2. Cho CH3COOCH3 vào môi trường axit (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là A. CH3OH và CH3COOH. B. CH3COOH và CH3COOH. C. CH3COOH và CH3ONa. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 3. Axit nào sau đây không phải là axit béo A. Axit stearic. B. Axit oleic. C. Axit panmitic. D. Axit axetic. Câu 4. Saccarozơ là cacbohidrat thuộc nhóm A. monosaccarit. B. polisaccarit. C. đisaccarit. D. chất béo. Câu 5. Chất F là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, F dùng làm nguyên liệu để điều chế chất E. Tên gọi của F, E lần lượt là A. Glucozơ và ancol etylic. B. Saccarozơ và tinh bột. C. Glucozơ và saccarozơ. D. Fructozơ và glucozơ. Câu 6: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? A. Glucozơ. B. Metyl axetat. C. Trilinolein. D. Saccarozơ. Câu 7: Este X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được axetandehit. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH-CH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3. Câu 8: Fructozơ không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây? A. H2 (xúc tác Ni, to). B. Cu(OH)2. C. dung dịch AgNO3/NH3, to. D. dung dịch Br2. Câu 9: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 10: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 11:Glucozơ không có tính chất nào dưới đây? A. Lên men tạo ancol etylic. B. Tham gia phản ứng thủy phân. C. Làm mất màu dung dịch brom. D. Tính chất của nhóm anđehit. Câu 12: Màu xanh dung dịch keo X mất đi khi đun nóng; trở lại như ban đầu khi để nguội. X A. Dung dịch (CH3COO)2Cu. B. dung dịch I2 trong tinh bột C. dung dịch đồng (II) glixerat. D. I2 trong xenlulozơ. Câu 13: Cho các phát biểu sau: (a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilozơ trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Khi thuỷ phân triolein trong môi trường axit thu được xà phòng và glixerol. (f) Khi đốt cháy hoàn toàn metyl acrylat ta thu được mol CO2 bằng mol H2O. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
- Câu 14:Cho các phản ứng: (a) C6H12O6 → C2H5OH + CO2 (b) 6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2 (c) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (d) C6H12O6 → 2CH3CH(OH)COOH Sắp xếp chúng theo thứ tự phản ứng thủy phân, phản ứng lên men rượu, lên men lactic, quang hợp: A. c,a,d,b. B. b,d,c,a. C. c,b,d,a. D. a,c,b,d. Câu 15:Cho 3 dung dịch: glucozơ, axit axetic, glixerol .Để phân biệt 3 dung dịch trên chỉ cần dùng 2 hóa chất là A. Quỳ tím và Na. B. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3. C. Dung dịch Na2CO3 và Na. D. AgNO3/dd NH3 và quỳ tím. Câu 16: Cho một số tính chất: là chất rắn kết tinh (1); ngọt kém đường mía (2); tan trong nước (3); hoà tan Cu(OH)2 (4); làm mất màu nước brom (5); tham gia phản ứng tráng bạc (6); bị thuỷ phân trong môi trường axit nóng (7). Các tính chất của fructozơ là A. (1), ( 3), (4) và (5). B. (1), (2), (3), (4), (5) và (6). C. (1), (2), (3) (4) và (6). D. (1), (3), (4), và (6). Câu 17:Quá trình thuỷ phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất A. Đextrin. B. Saccarozơ. C. Mantozơ. D. Glucozơ. Câu 18. Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân ra cùng một ancol ? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đông lạnh chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn. B. Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin thấp hơn triolein. C. Trong phân tử tristearin có 57 nguyên tử cacbon. D. Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước. Câu 20: Cho các chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên: A. dung dịch Br2/CCl4. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch AgNO3/NH3. Câu 21. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 22. Etyl axetat và Metyl acrylat đều có phản ứng với A. NaOH, to. B. H2, Ni,to. C. dung dịch Br2. D. CO2. Câu 23: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của Y là: A. metyl propionat. B. axit axetic. C. ancol etylic. D. etyl axetat. Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Xenlulozo → X → Y → Z → tinh bột. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C2H5OH, CH3COOH. B. C2H5OH, CO2. C. Glucozo, C2H5OH. D. CH3COOH, CH3COOC2H5. Câu 25:Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng? A. Làm thực phẩm cho con người. B. Dùng để sản xuất một số tơ nhân tạo. C. Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy. D. Là nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Câu 26:Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit panmitic (có xúc tác H2SO4) có thể thu được tối đa bao nhiêu loại trieste ? A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
- Câu 27. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X; trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43,20. B. 46,07. C. 21,60. D. 24,47. Câu 28: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 80% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2,025 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 2,20 tấn. B. 1,10 tấn. C. 2,97 tấn. D. 3,67 tấn. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X (gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ và 50% khối lượng tạp chất trơ) cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là A. 6,30. B. 10,50. C. 12,40. D. 7,20. Câu 30:Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8g chất béo cần đủ 0,06 mol KOH. Cô cạn dd khối lượng xà phòng A. 16,68 gam. B.18,36 gam. C.18,24 gam. D.19,32 gam. Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam X đơn chức được 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6g nước. Nếu 4,4g X pứ với dd NaOH đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,1 gam muối Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. isopropyl axetat. Câu 32: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,25M. Giá trị V đã dùng là A. 600 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 800 ml. Câu 33. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? (1) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. (2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên. (3) Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra. (4) Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH. A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 34: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 60 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 26,4 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 62,50% B. 50,00% C. 40,00% D. 31,25% Câu 35: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4 và 8,28 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 7,005 mol O2. Giá trị của m là A. 77,34. B. 74,56. C. 68,80. D. 68,40. Câu 36: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 32,3. B. 30,2. C. 26,3. D. 22,6. Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng: (a) X + H2O → Y (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3 (c) Y →E + Z (d) Z + H2O → X + G X, Y, E lần lượt là: A. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. B. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. C. Tinh bột, glucozơ, etanol. D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. Câu 38: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,5. B. 15,0. C. 18,5. D. 25,0.
- Câu 39: Cho hỗn hợp (X) gồm este đơn chức mạch hở(A); este hai chức mạch hở (B) và este ba chức mạch hở (C ). Đem m gam hỗn hợp X thuỷ phân hoàn toàn trong NaOH vừa đủ thu dung dịch muối (Y) gồm Natri oxalat 0,15 mol; Natri axetat 0,12 mol và hỗn hợp (Z) gồm etilen glicol a mol và ancol etylic 0,22 mol. Giá trị khối lượng este (C ) trong m gam hỗn hợp (X) A. 20,4. B. 23,2. C. 26,7. D. 17,4. Câu 40:Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây: * Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. * Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. * Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. Có các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất. (b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên. (c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hóa. (d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3. -----------HẾT---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ĐAP AN 1.C 2.A 3.D 4.C 5.A 6.C 7.C 8.D 9.C 10.D 11.B 12.B 13.B 14.A 15.D 16.D 17.B 18.C 19.C 20.C 21.B 22.A 23.B 24.B 25.A 26.C 27.A 28.C 29.A 30.D 31.C 32.D 33.D 34.C 35.A 36.A 37.C 38.D 39.A 40.D HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
- SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Môn: HOÁ HỌC 12-BAN KHTN Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề) MÃ ĐỀ THI: 101 Số câu của đề thi: 30 câu – Số trang: 03 trang - Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ...................... Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H =1; Mg =24; C =12; N =14; O =16; S =32; Cl =35,5; Na =23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al =27; Fe =56; Cu =64; Zn =65; Ag =108. Câu 1: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. (b) Amilopectin và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Dung dịch các amin đều làm xanh quỳ tím. (d) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính. (e) Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? A. Alanin B. Valin C. Glyxin D. Lysin Câu 3: Axit nào sau đây là axit béo? A. Axit stearic B. Axit fomic C. Axit axetic D. Axit ađipic Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2COOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. CH3NHCH3 B. CH3CH2NHCH3 C. CH3NH2 D. (CH3)3N Câu 6: Chất X có nhiều trong nước ép quả nho chín. Ở điều kiện thường, X là chất rắn kết tinh không màu. Hiđro hóa X nhờ xúc tác Ni thu được chất Y được sử dụng làm thuốc nhuận tràng. Chất X và Y lần lượt là A. Glucozơ và sobitol B. Tinh bột và xenlulozơ C. Saccarozơ và glucozơ D. Fructozơ và tinh bột Câu 7: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm còn được gọi là phản ứng A. este hóa B. trao đổi ion C. xà phòng hóa D. trung hòa Câu 8: Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. CH3COONa B. C2H5COONa C. C17H35COONa D. C17H33COONa Câu 9: Cho 200 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% vào dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư), thu được 25,92 gam Ag. Giá trị của a là A. 9,0 B. 10,8 C. 5,4 D. 21,6 Câu 10: Đun 9,25 gam etyl fomat (HCOOC2H5) với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 10,25 gam B. 6,80 gam C. 7,48 gam D. 8,50 gam Câu 11: X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau: Mã đề 101 – Trang 1
- Trong đó: (-) là không phản ứng; (+) là có phản ứng. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Fructozơ, phenol, glucozơ, anilin B. Anilin, glucozơ, phenol, fructozơ C. Glucozơ, anilin, phenol, fructozơ D. Phenol, fructozơ, anilin, glucozơ Câu 12: Hỗn hợp X gồm 6 este đều có công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Cho 0,05 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 1,40 gam hỗn hợp ancol Z. Nếu cho toàn bộ lượng ancol Z trên tác dụng với lượng Na dư thu được 224 ml khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 8,06 B. 7,40 C. 7,75 D. 8,60 Câu 13: Trong công nghiệp, để sản xuất bơ nhân tạo (chất béo rắn) từ dầu thực vật (chất béo lỏng) thì người ta cho dầu thực vật thực hiện phản ứng A. este hóa B. cộng hiđro (Ni, t°) C. thủy phân D. xà phòng hóa Câu 14: Công thức cấu tạo của alanin là A. CH3NH2 B. C6H5NH2 C. H2N-CH2-COOH D. CH3-CH(NH2)-COOH Câu 15: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 17: Số amin có cùng công thức phân tử C2H7N là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 18: Xà phòng hóa este X thu được natri axetat (CH3COONa) và ancol etylic (CH3CH2OH). Vậy X là A. CH3CH2COOCH3 B. CH3COOCH2CH3 C. CH3CH2COOCH2CH3 D. CH3COOCH3 Câu 19: Tên gọi của este HCOOCH3 là A. metyl fomat B. etyl fomat C. etyl axetat D. metyl axetat Câu 20: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit X. Hidro hóa hoàn toàn m gam E thu được (m+0,16) gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ. Cho toàn bộ T tác dụng với dung dịch KOH dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 91,56 gam hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic. Mặt khác, đốt cháy hết m gam E thì được 5,22 mol CO2 và 5,02 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là : A. 51,6 gam B. 51,48 gam C. 48,36 gam D. 49,92 gam Câu 21: Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch anilin, xuất hiện kết tủa A. vàng B. xanh C. đen D. trắng Câu 22: Cho dung dịch anbumin (lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được dung dịch có màu A. trắng B. vàng C. tím D. đỏ Câu 23: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Chất X là A. saccarozơ B. glucozơ C. tinh bột D. xenlulozơ Câu 24: Trung hòa 1 mol α-amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối lượng. Công thức cấu tạo của X là A. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH B. H2N-CH2-CH2-COOH C. CH3–CH(NH2)-COOH D. H2N-CH2-COOH Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ B. Saccarozơ là chất kết tinh, dễ tan trong nước, có màu trắng Mã đề 101 – Trang 2
- C. Fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau Câu 26: Chất nào sau đây là monosaccarit? A. Fructozơ B. Xenlulozơ C. Tinh bột D. Saccarozơ Câu 27: Cho các chất: (1) amoniac, (2) metylamin, (3) anilin, (4) đimetylamin, tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây? A. (3) < (1) < (4) < (2) B. (1) < (3) < (2) < (4) C. (1) < (2) < (3) < (4) D. (3) < (1) < (2) < (4) Câu 28: Este X có mùi chuối chín và được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Tên gọi của este X là A. etyl propionat B. benzyl axetat C. isoamyl axetat D. etyl fomat Câu 29: Đun nóng peptit Gly-Ala-Val với 120 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 18,42 B. 12,44 C. 13,88 D. 13,16 Câu 30: Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là A. 11 B. 5 C. 7 D. 9 _______ Hết _______ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Mã đề 101 – Trang 3
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I HOÁ HỌC 12 – BAN KHTN NĂM HỌC 2021- 2022 MÃ ĐỀ: 101 1.C 2.D 3.A 4.D 5.C 6.A 7.C 8.D 9.B 10.D 11.B 12.A 13.B 14.D 15.B 16.C 17.B 18.B 19.A 20.D 21.D 22.C 23.B 24.C 25.A 26.A 27.D 28.C 29.C 30.D MÃ ĐỀ: 102 1.C 2.A 3.D 4.A 5.A 6.B 7.D 8.C 9.D 10.B 11.D 12.B 13.D 14.C 15.B 16.C 17.C 18.A 19.C 20.C 21.D 22.D 23.B 24.C 25.D 26.A 27.C 28.B 29.D 30.A MÃ ĐỀ: 103 1.B 2.C 3.D 4.A 5.D 6.C 7.C 8.D 9.A 10.B 11.A 12.D 13.C 14.D 15.A 16.C 17.A 18.B 19.A 20.B 21.D 22.B 23.B 24.A 25.D 26.D 27.C 28.A 29.A 30.C MÃ ĐỀ: 104 1.B 2.A 3.A 4.D 5.B 6.C 7.B 8.B 9.B 10.B 11.A 12.A 13.C 14.C 15.C 16.A 17.B 18.D 19.D 20.A 21.C 22.B 23.B 24.A 25.D 26.B 27.C 28.D 29.D 30.A
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH MÔN HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 3 trang) Họ, tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 001 Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Anilin không tác dụng với dung dịch brom . B. Dung dịch anilin làm đổi màu quỳ tím thành xanh. C. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac, làm đổi màu quỳ tím thành xanh . D. Đimetylamin là amin bậc 1. Câu 2: Thủy phân 648 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 720 gam. B. 540 gam. C. 500 gam. D. 600 gam. Câu 3: Cho m gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 16,3 gam muối. Công thức phân tử của amin là A. C2H5N. B. C3H9N. C. C2H7N. D. CH5N. Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 5: Etyl axetat có công thức là A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 6: Chất tham gia phản ứng tráng bạc là A. saccarozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. glucozơ. Câu 7: (X) là axit cacboxylic no, hai chức, hở. (Y) là ancol no, đơn chức, hở. (T) là este hai chức được tạo thành từ (X) và (Y). Đốt cháy hoàn toàn 0,225 mol hỗn hợp M gồm (X), (Y) và (T) thu được 0,75 mol CO2 và 0,725 mol H2O. Khi đun nóng 0,225 mol M với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn thì số mol NaOH tối đa đã phản ứng là A. 0,25. B. 0,125. C. 0,225. D. 0,75. Câu 8: Xà phòng hóa tristearin, thu được sản phẩm là A. C17H35COONa và etanol. B. C17H35COONa và glixerol. C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COOH và glixerol. Câu 9: Cho 100ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 4,32 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,02M. B. 0,10M. C. 0,20M. D. 0,01M. Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là A. glucozơ, ancol etylic. B. ancol etylic, anđehit axetic. C. glucozơ, anđehit axetic. D. glucozơ, etyl axetat. Câu 11: Nhỏ nước brom vào chất nào sau đây thu được kết tủa màu trắng? Trang 1/3 - Mã đề 001
- A. Anilin. B. Glyxin. C. Alanin. D. Benzen. Câu 12: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 (Ni, to) thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và sobitol. B. saccarozơ và glucozơ. C. glucozơ và fructozơ. D. fructozơ và sobitol. Câu 13: Một phân tử saccarozơ có A. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ. B. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ. C. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ. D. hai gốc -glucozơ. Câu 14: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch). Đó là loại đường nào? A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 15: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOH. C. C2H5COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 16: Thuỷ phân hoàn toàn 5,72 gam este no, đơn chức, hở (X) bằng 50ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 2,99 gam ancol (Y). Tên gọi của (X) là A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl axetat. Câu 17: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 18: Thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm, thu được muối của axit béo và A. ancol đơn chức. B. glixerol. C. nước. D. phenol. Câu 19: Cho 8,85 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 14,325 gam muối có dạng RNH3Cl. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 3. B. 2. C. 8. D. 4. Trang 2/3 - Mã đề 001
- Câu 20: Chất không tan được trong nước lạnh là A. tinh bột. B. glucozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ. Câu 21: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. Câu 22: Cho dãy các chất sau: C6H5NH2, C6H5NH3Cl, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 23: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở có dạng A. CnH2nO2 (n ≥ 3). B. CnH2nO2 (n ≥ 2). C. CnH2n - 2O2 (n ≥ 4). D. CnH2n - 2O2 (n ≥ 3). Câu 24: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H7O3(OH)3]n. C. [C6H8O2(OH)3]n. D. [C6H7O2(OH)3]n. Câu 25: Chất nào sau đây là amin? A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. C2H5OH. Câu 26: Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. với Cu(OH)2. B. tráng bạc. C. thủy phân. D. trùng hợp. Câu 27: Công thức nào sau đây thuộc chất béo? A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H35COO)2C2H4. C. (C3H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5. Câu 28: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Xenlulozơ bị thủy phân trong dạ dày động vật ăn cỏ nhờ enzim xenlulaza . (c) Phân tử amilozơ của tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Trong cây mía chứa nhiều saccarozơ. (e) Hồ tinh bột tác dụng với iot tạo hợp chất có màu xanh tím . (f) Dung dịch saccarozơ không tạo màu xanh lam với Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 29: Lên men 2 tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là A. 0,9354 tấn. B. 0,7950 tấn. C. 0,3379 tấn. D. 0,6758 tấn. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam este (X) thu được 5,72 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C3H6O2. B. C4H8O4. C. C4H8O2. D. C2H4O2. ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 001
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH MÔN HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài : 45 Phút I. PHẦN ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 001 002 003 004 005 006 007 008 009 010 011 012 013 014 015 016 017 018 019 020 021 022 023 024 1 C A B D D C A D C B B B D B B D A D B A B D A B 2 B A B C C C B D C D B D D D A A A C C D A A B C 3 C A A D B D D B A D D C D A A D C B D B A B B C 4 D D D D A D C D C D C A A B B C B C D A C A B C 5 D C D C A A A D B B C D B A D D A D B B D B B A 6 D C D B D B C A D A B A A B C B D B C A B A C B 7 A D D C A D D C D A A D D D A A D B D D D B B A 8 B B B A C A C C A D C A C A C C C A B B D D C D 9 C C A A B A B B A A B B C B A B A C C A B B B C 10 A A B C B A B C B D D A A D A C A D A B D D B C 11 A A B B C C B C B D C A D A A D C B B B D A A D 12 A A B B A B C A A A B D B B B A B C D D A A A C 13 A C C B B D A A D D A A C C D D C D B B A B B B 14 B C D B D D A C D C C C B C C D D D C D D D D A 15 D C B A B C B C D D B D D D D A B B C A A A C B 16 C C C A D A A A A B D D B A C D B D B D B C D A 17 A B B B B D C B B A D D B B B C B B B B B C A C 18 B A C D B A A C B D B A C C C A B C A C B C C B 19 B A C B C C B A B C C B D C B D A D D D B C A B 20 A C D B B D A A A B D B C D A C D B C C A D B C 21 B C D C C A D A C B B C D A A C B D B C A A B D 22 A D C A C B A C B A B A D C C D B A A A C D B C 23 B A C B C B C B C B C D B D C D D A C B B B A D 24 D C B B A C C A B D B C A D B B C D C D C C D A 25 A C C D D A D B C B B A A D C D A C C C D B C A 26 C D C A A D D A A B A C A C B B C D B D B C A B 27 A D C B B B A D D A B C A A B A D A B D A D A D 28 D D C A A C C C B D C A B C C B A C D C D B C C 29 D B C B A B A A C D B D A B D D D B C C C B A A 30 D B B A A B C C D D A C D A B D D D A B B C A C II. HƯỚNG DẪN CHẤM Mỗi câu trả lời đúng: 0,33 điểm ( 3 câu = 1,00 điểm) X 30 câu = 10,00 điểm 1
- TRƯỜNG THPT KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 HUỲNH NGỌC HUỆ Môn: Hóa học – Lớp 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ 102 (Đề gồm có 02 trang) Họ tên: ...................................................................................... Lớp: ................... * Cho biết nguyên tử khối: H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; K = 39; Ag = 108. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 1: Phản ứng giữa dung dịch fructozơ với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành hợp chất có màu A. tím. B. đỏ gạch. C. xanh lam. D. xanh tím. Câu 2: Thành phần hóa học của cacbohiđrat gồm các nguyên tố A. C, H, N. B. C, H, O. C. C, H, O, N. D. C, H. Câu 3: Phân tử đimetylamin có số nguyên tử H là A. 9. B. 11. C. 7. D. 5. Câu 4: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí? A. CH3CH2CH2NH2. B. C6H5NH2. C. CH3NHC2H5. D. (CH3)2NH. Câu 5: Trong các chỉ số của máu có chỉ số Triglyceride (triglixerit) như hình bên. Chỉ số Triglyceride nói đến lượng chất nào có trong máu? A. mỡ. B. chất đạm. C. glucozơ. D. axit uric. Câu 6: Mỡ bò, lợn, gà có thành phần chính là A. chất đạm. B. vitamin. C. chất béo. D. glucozơ. Câu 7: Chất nào sau đây rất ít tan trong nước? A. C3H5(OH)3. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 8: Chất nào sau đây được tạo thành từ 2 gốc monosaccarit? A. Amilopectin. B. Amilozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. Câu 9: Chất nào sau đây có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng? A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại amin thơm? A. Đimetylamin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Etylamin. Câu 11: Phân tử glucozơ ở dạng mạch hở có bao nhiêu nhóm OH? A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 12: Chất nào sau đây không phải là este no, mạch hở? A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. (C15H31COO)3C3H5. Câu 13: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch KOH dư, thu được gilxerol và muối C17H35COOK. Có thể gọi tên của X là A. triolein. B. trilinolein. C. tristearin. D. tripanmitin. Câu 14: Nhỏ phenolphtalein vào ống nghiệm đựng anilin thì chất lỏng trong ống nghiệm sẽ A. hóa hồng. B. hóa xanh. C. hóa tím. D. không màu. Câu 15: Trong thành phần “nước rửa tay khô hay gel rửa tay khô” sát khuẩn (phòng chống dịch Covid-19) có chất X với khả năng diệt khuẩn. Chất X được điều chế bằng phản ứng lên men cacbohiđrat Y. Các chất X và Y lần lượt là A. etanal và fructozơ. B. etanal và glucozơ. C. etanol và glucozơ. D. etanol và fructozơ. Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol etyl axetat trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 8,16. B. 9,84. C. 11,28. D. 11,52. Câu 17: Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn dung dịch chứa m gam fructozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là A. 2,70. B. 4,86. C. 2,43. D. 5,40. Câu 18: Hợp chất CH3COOCH=CH2 không phản ứng với A. dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. B. dung dịch nước brom. C. khí hiđro (có xác tác Ni), đun nóng. D. Cu(OH)2, ở nhiệt độ thường. Câu 19: Xét về lực bazơ của các chất, so sánh nào dưới đây đúng? Trang 1/2 - Mã đề 102
- A. Amoniac < metylamin < anilin. B. Amoniac < anilin < metylamin. C. Anilin < metylamin < amoniac. D. Anilin < amoniac < metylamin. Câu 20: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, đun nóng, thu được 9,0 gam sản phẩm hữu cơ. Giá trị của m là A. 17,10. B. 8,55. C. 16,20. D. 8,10. Câu 21: Glucozơ và fructozơ không cùng phản ứng với A. khí hiđro (có xác tác Ni), đun nóng. B. dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. C. Cu(OH)2, ở nhiệt độ thường. D. dung dịch nước brom. Câu 22: Tiến hành sản xuất rượu gạo theo phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là 101,25 kg gạo (chứa 80% tinh bột về khối lượng), thu được V lít rượu 46° (trong 100 ml loại rượu này có 46 ml ancol etylic). Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Giả thiết trong thành phần của gạo chỉ có tinh bột bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 60%. Giá trị của V là A. 75,0. B. 37,5. C. 40,0. D. 80,0. Câu 23: Este X đơn chức, mạch hở, được điều chế từ phản ứng giữa axit acrylic và ancol Y. Trong X, phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi là 32%. Tên gọi của Y là A. Ancol propylic. B. Metanol. C. Ancol metylic. D. Etanol. Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Đun nóng saccarozơ với dung dịch kiềm, thu được glucozơ và fructozơ. (b) Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức phân tử nên là đồng phân của nhau. (c) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5 có 2 nhóm OH. (d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit, thu được glucozơ. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, thu được N2, CO2 và 3,51 gam H2O. Cho cùng lượng X trên phản ứng với dung dịch HCl dư thì có 0,05 mol HCl tham gia phản ứng. Công thức phân tử của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong X là A. CH5N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. C3H9N. Câu 26: Thủy phân este X (có công thức phân tử C5H10O2) trong dung dịch NaOH thu được muối và ancol bậc 1. Biết X không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Để rửa sạch chai lọ đựng anilin, phải rửa bằng kiềm loãng trước rồi mới rửa lại bằng nước cất. (b) Sử dụng quỳ tím không thể phân biệt được hai dung dịch amoniac và metylamin. (c) Nước ép từ cây mía phản ứng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (d) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất và đều tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 28: Thông thường, lượng dầu mỡ nhiễm vào nước thải chủ yếu bắt nguồn từ việc chế biến thực phẩm và vệ sinh đồ dùng làm bếp hàng ngày. Đặc tính không tan trong nước của dầu, mỡ làm cho chúng tồn đọng trong đường ống thoát nước, gây ra sự cố tắc nghẽn đường ống. Hóa chất nào dưới đây (đơn giản, có sẵn trong nhà) có thể dùng để thông cống khi bị tắc nghẽn bởi dầu, mỡ gây ra? A. Hỗn hợp gồm muối ăn và giấm ăn. B. Hỗn hợp gồm muối ăn và baking soda (NaHCO3). C. Hỗn hợp gồm giấm ăn và soda (Na2CO3). D. Hỗn hợp gồm nước nóng và bột giặt. Câu 29: Este X có công thức phân tử là C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sau: (1) X + 2NaOH → X1 + 2X2; (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4; (3) X2 + X3 X4 + H2O. Cho các phát biểu sau: (a) Nung X1 với hỗn hợp vôi tôi-xút thu được metan. (b) X2 là thành phần chính của cồn y tế. (c) 1 mol X3 hoặc X4 đều có thể tác dụng tối đa với 2 mol NaOH. (d) X4 là một chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu sai là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 30: Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z đều có mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức trong phân tử và MX < MY < MZ. Cho 48,28 gam T phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp Q sinh ra ở trên, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong Y là A. 57,23%. B. 60,81%. C. 65,63%. D. 62,26%. ----------------------------------- HẾT----------------------------------- Lưu ý: Học sinh không được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trang 2/2 - Mã đề 102
- TRƯỜNG THPT KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 HUỲNH NGỌC HUỆ Môn: Hóa học – Lớp 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC 102 203 304 163 262 364 1 C D A C C B 2 B A C A B D 3 C A C D A B 4 D B C C A B 5 A A C D A D 6 C B A C A A 7 B B B B B A 8 D D C B A D 9 A B A B C D 10 C A B A A A 11 A B A B D C 12 C A C B A B 13 C A D A A D 14 D C C C B B 15 C A A C A A 16 B B B C D A 17 A A C C C B 18 D C D D A B 19 D D D C D D 20 B A B D C D 21 D A A B D B 22 A B B B B D 23 D D A D C D 24 A B C B B C 25 B C C A B C 26 C B C B C D 27 A C C A B C 28 D C D A D D 29 B A D D C B 30 D C B B A D 1
- SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN HÓA HỌC – Khối lớp 12 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài : 45 phút Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 (Cho NTK: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23 ; K = 39; Cl = 35,5 ; Br= 80; Ag= 108) Câu 33. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là: A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 34. Este X tham gia phản ứng tráng gương, khi xà phòng hóa hoàn toàn X thu được C2H6O. Công thức phân tử của X là A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. C2H5COOH D. C2H5COOCH=CH2 Câu 35. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là A. etylmetylamin. B. etylamin. C. propylamin. D. butylamin. Câu 36. Xenluluzơ tan trong dung môi nào sau đây A. Nước svayde B. Nước C. Benzen D. Etanol Câu 37. Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol không nhánh. Số công thức cấu tạo của X là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 38. Trong các chất: CH3COOH, H2NCH2COOH, C2H5OH, HCOOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: A. H2NCH2COOH B. HCOOC2H5 C. C2H5OH D. CH3COOH Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn 19,36 gam Este A bằng oxi dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 19,712 lít khí CO2 (đktc) và 15,84 gam nước. Công thức phân tử của A là: A. C4H6O2 B. C3H6O2 C. C3H4O2 D. C4H8O2 Câu 40. Thủy phân X được sản phẩm gồm glucozơ và fructozơ. X là A. Tinh bột B. Saccarozơ C. Xenlulozơ D. Glucozơ Câu 41. Este nào sau đây có mùi hoa nhài A. CH3COOCH2C6H5 B. C6H5COOCH3 C. C3H7COOC2H5 D. CH3COOC6H5 Câu 42. Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 43. Tên gọi của este CH3COOC2H5 là A. Etyl fomat B. Etyl propionat C. Etyl axetat D. Metyl axetat Câu 44. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử có chứa nhóm chức A. hiđroxyl và amino, B. cacbonyl và amino. C. cacboxyl và hiđroxyl. D. cacboxyl và amino. Câu 45. Dãy nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính bazơ (từ trái sang phải): A. C2H5NH2
- Câu 48. Nồng độ glucozo trong máu người khỏe mạnh luôn có hàm lượng không đổi là A. 0,1M B. 0,01% C. 0,01M D. 0,1% Câu 49. Thủy phân tristearin trong môi trường axit thu được sản phẩm là: A. C17H35COONa, C3H5(OH)3 B. C17H33COOH, C3H5(OH)3 C. C17H35COOH, C3H5(OH)3 D. C17H33COONa, C3H5(OH)3 Câu 50. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearate và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,08. C. 0,16. D. 0,04. Câu 51. Hợp chất thuộc loại đisaccarit là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ. Câu 52. Công thức phân tử của tinh bột là A. (C6H10O5)n B. (C6H12O6)n C. C12H22O11 D. C6H12O6 Câu 53. Số liên kết peptit trong tetrapeptit là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 54. Chất nào sau đây là este A. HCOOH B. HCOONa C. HCOOC2H5 D. H2NCH2COOH Câu 55. C3H6O2 có số đồng phân este là: A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 56. Cho 0,15 mol axit glutamic vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là: A. 0,55 B. 0,65. C. 0,70. D. 0,50. Câu 57. Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được hỗn hợp 2 muối A. HCOOCH=CH2 B. CH3COOCH2C6H5 C. CH3COOC6H5 D. C6H5COOCH3 Câu 58. A là một -amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. 0,02 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 2,51 gam muối. CTCT của A là: A. CH2(NH2)CH2COOH B. CH3CH(NH2)COOH C. H2NCH2COOH D. CH3CH2CH(NH2)COOH Câu 59. Tiến hành thí nghiệm theo các bước: Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều, gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiện, lắc đều. Phát biểu nào sau đây sai? A. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau. B. Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh. C. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam. D. Ở bước 3, glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic. Câu 60. alanin có công thức là: A. C6H5NH2 B. H2NCH2COOH C. H2NCH(CH3)COOH D. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH Câu 61. Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong dd NH3 (dư) đến phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 20,6 gam. B. 28,6 gam. C. 26,1 gam D. 21,6 gam. Câu 62. Người ta lên men m kg khoai có chứa 40% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 lit ancol etylic 35o. Giá trị của m là (biết hiệu suất của mỗi giai đoạn là 85% và khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml) A. 2,46 kg. B. 7,25 kg. C. 0,71 kg. D. 8,53 kg. Câu 63. Chất nào sau đây làm quỳ ẩm hóa xanh A. CH3COOH B. (CH3)2NH C. C6H5NH2 D. H2NCH2COOH Câu 64. Chất nào sau đây là amin bậc hai: A. H2NCH2NH2 B. (CH3)2NH C. CH3NH2 D. (CH3)3N ------ HẾT ------ 2/2 - Mã đề 001
- SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA HỌC – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút Tổng câu trắc nghiệm: 32. 001 002 003 004 33 C A B C 34 B C C D 35 B A C A 36 A C D C 37 C B A D 38 A A B B 39 D A B C 40 B D C C 41 A B C A 42 C B B B 43 C C D D 44 D D A A 45 D B D A 46 A D A B 47 B C A B 48 D D D A 49 C D A D 50 B C B A 51 A B B A 52 A C D B 53 B D A D 54 C C C A 55 A D A C 56 A B C D 57 C C A C 58 B C D C 59 D D B C 60 C A D D 61 D B C A 62 D B C B 63 B B C C 64 B A C B 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
41 p | 38 | 6
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
58 p | 47 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 42 | 5
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án
81 p | 36 | 4
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án
35 p | 53 | 4
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án
40 p | 32 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
38 p | 25 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
34 p | 22 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 10 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
82 p | 12 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
56 p | 39 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn