Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án
lượt xem 3
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi học kì 2 sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án
- BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN GDCD LỚP 7 NĂM 2022-2023 CÓ ĐÁP ÁN
- Mục lục 1. Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Hiền Hào, Cát Hải 2. Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My 3. Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Thành, Phước Sơn 4. Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Zà Hung 5. Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Đông Giang 6. Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Tân, Đại Lộc 7. Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh 8. Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thái Phiên, Tam Kỳ
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 Mức độ nhận thức Tổng Chủ TT Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tỉ lệ Tổng đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm 1 Giáo Phòng, chống 4 câu dục kĩ bạo lực học 4 câu 1,0đ năng đường sống 2 Giáo Tệ nạn xã 4 câu dục hội 1/2 câu 1/2 4 câu 1 câu 5,0đ pháp câu luật Thực hiên 4 câu phòng, chống 4 câu 1 câu 4,0đ tệ nạn xã hội 1 câu 1câu Tổng 12 1 2 1/2 1/2 12 3 10 điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 30% 70% 100% Tỉ lệ chung 70% 40% 100%
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 7 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội TT Nội dung Mức độ đánh giá Nhận dung Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết 1 Giáo dục kĩ 1. Ứng phó Nhận biết : năng sống với bạo lực - Nêu được các biểu hiện của bạo học đường lực học đường. - Nêu được một số quy định cơ bản 4TN của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. - Trình bày được các cách ứng phó trước, trong và sau khi bị bạo lực học đường. Vận dụng: - Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường Vận dụng cao: Sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường. 2 Nhận biết: - Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội Giáo dục 2. Tệ nạn xã và các loại tệ nạn xã hội phổ biến. pháp luật hội Thông hiểu: 1/2TL 4TN 1/2TL - Phân tích được nguyên nhân dẫn 1 TL đến tệ nạn xã hội.
- - Phân tích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội. Vận dụng: - Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. Vận dụng cao: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Nhận biết: - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 4TN 1TL Thông hiểu: Nắm được các luật phòng chống tệ 3. Thực hiện nạn xã hội. phòng chống Vận dụng: tệ nạn xã hội - Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội. - Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội. Tổng 12 câu 1/2 câu TL 1/2 câu TL 1/2 câu TL TNKQ Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 40% 60%
- UBND HUYỆN CÁT HẢI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH&THCS HIỀN HÀO NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất dưới đây: Câu 1. Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là A. sẻ chia. C. cảm thông. B. quan tâm. D. đánh đập. Câu 2. Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây? A. Đánh đạp con cái thậm tệ. B. Phê bình học sinh trên lớp. C. Phân biệt đối sử giữa các con. D. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp. Câu 3. Văn bản pháp luật nào dưới đây có nội dung quy định về phòng chống bạo lực học đường? A. Nghị định 79/2017/NĐ-CP. B. Nghị định 80/2017/NĐ-CP. C. Nghị định 81/2017/NĐ-CP. D. Nghị định 82/2017/NĐ-CP. Câu 4. Bạo lực học đường ở Việt Nam là gì? A. Là một trào lưu của HS, SV. B. Là một tệ nạn xã hội cần được xử lý một cách cứng rắn. C. Là hiện tượng học sinh, sinh viên dùng hành vi mang tính bạo lực để giải quyết mâu thuẫn. D. Là những biểu hiện bạo lực của học sinh, sinh viên trong giờ học, trong nhà trường. Câu 5. Tệ nạn xã hội là gì? A. Là những hàng vi thiếu giáo dục. B. Là những việc làm trái với lương tâm. C. Những thói hư tật xấu trong xã hội bị mọi người chê trách. D. Là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức, pháp luật gây hậu quả xấu đối với xã hội. Câu 6. Hành vi nào sau đây được coi là biểu hiện của tệ nạn xã hội? A. Bắt nạt trẻ em. B. Đánh bạc có tổ chức.
- C. Cãi nhau với hàng xóm. A. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. Câu 7. Một trong những nguyên nhân của tệ nạn xã hội là gì? A. Lười suy nghĩ. B. Học hành dở dang. C. Làm theo bạn bè xấu. D. Ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ. Câu 8. Để tránh sa vào tệ nạn xã hội, học sinh cần phải làm gì? A. Không đi chơi quá khuya. B. Hạn chế tiếp xúc với mọi người. C. Chỉ chơi với bạn học cùng lớp. D. Học hành chăm chỉ, vâng lời cha mẹ, thầy cô giáo. Câu 9. Ý kiến nào dưới đây đúng với quy định của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội ? A. Cho phép cá nhân trồng cây thuốc phiện để sử dụng. B. Cho phép đánh bạc nếu chỉ dùng tiền của cá nhân. C. Cấm đánh bạc và tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức. D. Cấm trẻ em uống rượu nhưng không cấm trẻ em hút thuốc. Câu 10. Những hiện tượng có tính tiêu cực, biểu hiện thông qua hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là A. tệ nạn xã hội. C. vi phạm quy chế. B. vi phạm đạo đức. D. vi phạm pháp luật. Câu 11. Lựa chọn nào sau đây không phải là tác hại của tệ nạn ma túý? A. Làm rối loạn trật tự xã hội. B. Là một nguyên nhân lây truyền HIV- AIDS. C. Giữ gìn trật tự xã hội. D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. Câu 12. Các loại tệ nạn xã hội phổ biến là? A. Cờ bạc, ma túy, mại dâm. B. Xâm hại tình dục trẻ em. C. Tham ô, tham nhũng. D. Trộm cắp, lừa đảo. II. TỰ LUẬN ( 7,0 điểm) Câu 1. ( 1,0 điểm) Nêu những quy định của pháp luật nước ta trong phòng chống bạo lực học đường. Câu 2. (4,0 điểm) a. Phân tích những nguyên nhân và hậu quả khi con người sa vào tệ nạn xã hội? ( 3,0 điểm
- b. Bản thân em đã có những biện pháp gì để giữ mình không bị sa vào tệ nạn xã hội ?(1,0 điểm) Câu 3. ( 2,0 điểm) Tình huống: Ở làng của Hiền có một số thanh niên rất hay tụ tập đánh bài ăn tiền. Rất nhiều lần các thanh niên trong làng đã rủ rê lôi kéo và cũng sẵn tình tò mò Hiền đã có ý định tham gia đánh bài ăn tiền. Nếu em là bạn Hiền em sẽ làm gì? ………………….HẾT…………………. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
- (mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D D B C D B D D C A C A II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Một số quy định của pháp luật trong phòng chống bao lực học đường ở nước ta: - Không xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường và người khác. - Không đánh nhau gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng. - Nhà trường , cha mẹ học sinh có trách nhiệm giáo dục học sinh vè phòng chống bạo lực học đường; phát hiện thông báo tố giác hành vi bạo lực học đường; ngăn ngừa; can thiệp kịp thời và bảo vệ quyền lợi chính đáng của học sinh trước các hành vi bạo lực học đường. Câu 2. (4,0 điểm) a. Phân tích nguyên nhân và hậu quả tệ nạn xã hội: * Nguyên nhân: Do thiếu hiểu biêt, ham chơi, đua đòi, bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép buộc, thiếu sự giáo dục phù hợp, quan tâm chăm sóc, chia sẻ, yêu thương của gia đình, thiếu môi trường vui chơi, giải trí lành mạnh.. * Hậu quả: - Gây tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khỏe, tinh thần, trí tuệ, thậm chí là tính mạng con người. - Dẫn đến những tổn thất về kinh tế, tình trạng bao lực và phá vỡ hạnh phúc gia đình. - Ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội; chuẩn mực đạo đức, thuần phong mĩ tục và vi phạm các quy định của pháp luật của nhà nước. b. Bản thân em đã có những biện pháp để không sa vào các tệ nạn xã hội: - Có lối sống lành mạnh.. - Phải biết phân biệt cái xấu và tốt. - Không chơi với những bạn xấu. ……. Câu 3. (2,0 điểm) Xử lí tình huống: Nếu em là bạn của Hiền em sẽ khuyên bạn không nên tò mò tham gia vào các tệ nạn xã hội vì không những vi phạm vào quy định của pháp luật còn ảnh hưởng đến tư tưởng, kinh tế của gia đình. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ
- Bùi Đình Lâm Bế Thị Hoài
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - MÔN GDCD 7 (Thời gian: 45 phút) Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mạch nội TT dung/chủ Mức độ đánh giá Vận dụng dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng đề/bài cao Nhận biết : - Nêu được các biểu hiện của bạo lực 3 1 học đường. 1. Phòng - Nêu được một số quy định cơ bản của Giáo dục kĩ chống bạo pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo năng sống lực học lực học đường. đường Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. - Trình bày được các cách ứng phó trước, trong và sau khi bị bạo lực học đường. Vận dụng: - Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường Vận dụng cao: Sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường. 1 Nhận biết: - Nêu được ý nghĩa của việc quản lí tiền 2 hiệu quả. Thông hiểu Giáo dục kinh 2. Quản lí Trình bày được một số nguyên tắc quản lí 1 2 tế tiền tiền có hiệu quả. Vận dụng: Bước đầu biết quản lí tiền
- và tạo nguồn thu nhập của cá nhân. - Bước đầu biết quản lí tiền của bản thân. - Bước đầu biết tạo nguồn thu nhập của cá nhân. 3 Giáo dục 3. Phòng Nhận biết: pháp luật chống tệ - Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và 7 nạn xã hội các loại tệ nạn xã hội phổ biến. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ 3 nạn xã hội. - Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội. Vận dụng: - Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương 1 tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội. - Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội. Vận dụng cao: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Tổng 12 4 1 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100%
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn GDCD - Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 03 câu = 5,0 điểm Mức độ đánh giá Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số câu Tổng Mạch nội Nội điểm dung dung/Chủ đề/Bài TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo dục 1. Phòng 3 1 3 1 2,0đ kĩ năng chống bạo sống lực học đường. Giáo dục 2. Quản lí 2 1 3 1,0đ kinh tế tiền. 3. Phòng 7 2 1 1 9 2 7,0đ chống tệ Giáo dục nạn xã hội pháp luật Tổng số 12 3 1 1 1 15 3 10 đ câu Tỉ lệ % 40% 10% 20% 20% 0 10% 50% 50% 100% Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 50 50 100 chung
- PHÒNG GD VÀ ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDT BT TH THCS TRẦN PHÚ NĂM HỌC 2022 -2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp 7 Họ và tên....................................................... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM LỜI PHÊ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng Câu 1: Trong các ý kiến sau, ý kiến nào đúng? A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau. B. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra. C. Bạo lực học đường chỉ gây ra tác hại về sức khỏe thể chất. D. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục. Câu 2: Cách xử lý hậu quả bạo lực học đường nào sau đây là không đúng? A. Thông báo với cha mẹ, người thân. B. Báo cáo với thầy cô, nhà trường. C. Báo cho cơ quan chức năng, công an. D. Giấu chuyện, tự giải quyết bằng các biện pháp cá nhân. Câu 3: Việc phòng, chống bạo lực học đường không được quy định trong văn bản nào sau đây? A. Bộ Luật hình sự. B. Bộ Luật Dân sự. C. Bộ Luật Hôn nhân và Gia đình. D. Nghị định 80/2017/NĐ-CP. Câu 4: Biểu hiện nào sau đây thể hiện lối sống tiết kiệm? A. Phung phí sức khỏe, tiền bạc, thời gian. B. Mua sắm vật dụng đắt tiền chưa thật cần thiết. C. Hạn chế sử dụng tiền quá mức. D. Sử dụng tiền làm ra một cách hợp lí. Câu 5: Câu “Cơm thừa, gạo thiếu” nói đến vấn đề gì sau đây? A. Lãng phí, thừa thải. B. Cần cù, siêng năng. C. Trung thực, thẳng thắn. D. Tiết kiệm. Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả? A. Chi tiêu hợp lí. B. Tiết kiệm thường xuyên. C. Tăng nguồn thu nhập. D. Mua nhiều đồ xa xỉ. Câu 7. Những hiện tượng có tính tiêu cực, biểu hiện thông qua hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là A. tệ nạn xã hội. B. vi phạm đạo đức. C. vi phạm quy chế. D. vi phạm pháp luật. Câu 8. Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS?
- A. Cờ bạc, mê tín dị đoan. B. Rượu chè, ma túy. C. Ma túy và mại dâm. D. Thuốc lá, mại dâm. Câu 9. Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện đúng trách nhiệm của mình trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Bà N dùng bánh kẹo để dụ dỗ trẻ em vận chuyển ma túy hộ mình. B. H kiên quyết từ chối khi được các bạn cùng lớp rủ đi xem bói. C. Bạn L rủ các bạn trong lớp cùng chơi cá cược bóng đá. D. Bạn S rủ các bạn cùng lớp chơi đánh bài ăn tiền. Câu 10. Em không tán thành với ý kiến nào dưới đây? A. Tệ nạn xã hội gây ra những hậu quả tiêu cực trên nhiều mặt đời sống xã hội. B. Tích cực học tập, lao động tập thể sẽ giúp chúng ta tránh xa được tệ nạn xã hội. C. Trẻ em mắc tệ nạn xã hội sẽ ảnh hưởng không tốt đến tương lai của bản thân. D. Ma túy và mại dâm không phải là con đường lây nhiễm căn bệnh HIV/AIDS. Câu 11. Hành vi nào sau đây được coi là biểu hiện của tệ nạn xã hội? A. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. C. Cãi nhau với hàng xóm. B. Đánh bạc có tổ chức. D. Bắt nạt trẻ em . Câu 12. Để tránh sa vào tệ nạn xã hội, học sinh cần phải làm gì? A. Hạn chế tiếp xúc với mọi người. B. Không đi chơi quá khuya. C. Chỉ chơi với bạn học cùng lớp. D. Học hành chăm chỉ, vâng lời cha mẹ, thầy cô giáo. Câu 13. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về tệ nạn cờ bạc? A. Cờ bạc là bác thằng bần. B. Bói ra ma, quét nhà ra rác. C. Ăn cắp quen tay. D. Ngủ ngày quen mắt. Câu 14. Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi: Trường hợp: Ông A mở dịch vụ Karaoke nhưng lợi dụng để tổ chức hoạt động mại dâm. Thấy C là học sinh THCS (lớp 9) xinh đẹp, lại ham chơi, hay bỏ học nên ông A đã dụ dỗ C tham gia vào đường dây mại dâm của mình. Khi C đồng ý, ông A ngay lập tức liên lạc với đối tượng có nhu cầu để: thỏa thuận giá cả, sắp xếp thời gian cho C và đối tượng đó gặp nhau. Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hành vi vi phạm pháp luật của ông A? A. Lợi dụng kinh doanh dịch vụ để hoạt động mại dâm. B. Dụ dỗ, lôi kéo người khác tham gia bán dâm. C. Tổ chức hoạt động buôn người xuyên biên giới. D. Môi giới mại dâm. Câu 15. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi nào dưới đây? A. Lợi dụng kinh doanh dịch vụ để hoạt động mại dâm. B. Tự do kinh doanh những mặt hàng đúng quy định. C. Tố giác những người có hành vi vi phạm pháp luật. D. Tuyên truyền các biện pháp phòng, chống ma túy. PHẦN II: TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 16: (1,0 điểm) Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: L là học sinh lớp 7A. Tuy nhiên, do một số hiểu lầm nên L bị một số bạn trong lớp đã ganh ghét, thường xuyên bịa đặt những thông tin sai sự thật. Nhóm bạn đó
- bịa đặt rằng: L hay “ngầm báo cáo” với cô giáo chủ nhiệm về các bạn trong lớp nghỉ học đi chơi; chê bai, mỉa mai ngoại hình và gia cảnh khó khăn của L,… Chỉ một thời gian sau, những lời nói xấu L bị đăng tải lên Facebook. Lúc này, có rất nhiều người đã hùa theo nói xấu L mà chẳng cần biết chuyện đúng hay sai sự thật. Trước chuyện này, L vô cùng buồn chán, nhưng đành cam chịu. Câu hỏi: a) Em nhận xét thế nào về hành vi của những bạn trong lớp đối với L? b) Em có thể tư vấn cho L như thế nào về cách ứng phó trong trường hợp này? Câu 17: (2,0 điểm) Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tệ nạn xã hội? Trách nhiệm của học sinh trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội. Câu 18 (2,0 điểm). Cho tình huống: Trường của C tổ chức tuyên truyền phòng, chống ma tuý cho mọi người. Tuy nhiên, C lại cho rằng việc tuyên truyền phòng, chống ma tuý là trách nhiệm của người lớn, học sinh không cần tham gia. Vận dụng kiến thức đã học ở Bài 9 - Phòng, chống tệ nạn xã hội, em hãy cho biết: a) Em có đồng tình với suy nghĩ của C không? Vì sao? b) Nếu là bạn của C, em sẽ làm thể nào để giúp C hiểu được trách nhiệm của mình trong phòng, chống tệ nạn xã hội? (Không yêu cầu học sinh khuyết tật làm câu 16 và câu 18) -HẾT-
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 7 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,33 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B D C D A D A C B D B D A C A II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu Nội dung Điểm Câu 16 - Yêu cầu a) hành vi nhục mạ, bịa đặt thông tin của các 0,5 điểm (1,0 điểm) bạn trong lớp đối với L là hành vi bạo lực học đường, vi phạm pháp luật. - Yêu cầu b) Để ứng phó, L nên: + Bình tĩnh trao đổi ôn hòa với các bạn để tìm hiểu nguyên nhân vì sao các bạn lại bịa đặt, vu khống mình? Khéo léo 0,25 điểm hòa giải mâu thuẫn (nếu có) với các bạn bằng thái độ chân thành, lời nói nhẹ nhàng, ôn hòa (tránh những biểu hiện và lời nói mang tính tiêu cực, khiêu khích, thách thức…) + Tâm sự, trao đổi với bố mẹ, thầy cô giáo để nhận được 0,25 điểm sự tư vấn, trợ giúp từ họ. * HS nêu được các nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội: - Do thiếu kiến thức, thiếu kĩ năng sống. 0,25 điểm - Lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ. 0,25 điểm - Ảnh hưởng của môi trường gia đình, môi trường xã hội 0,5 điểm tiêu cực. * HS nêu đúng những việc làm thể hiện trách nhiệm của Câu 17 bản thân trong phòng chống, tệ nạn xã hội: (2,0 điểm) - Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung 0,25 điểm kĩ năng, xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh. - Tuân thủ và tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp 0,25 điểm luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Phê phán, tố cáo các hành vi vi phạm quy định của pháp 0,25 điểm luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã 0,25 điểm hội ở nhà trường và địa phương. a. Nêu được quan điểm của bản thân về suy nghĩa của C: 0,5 điểm - Không đồng tình với suy nghĩ của C. Giải thích được lí do không đồng tình với suy nghĩa của C. Câu - Vì phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của tất cả 1,0 điểm 18 (2,0 mọi người bao gồm cả người lớn và trẻ em. điểm) - HS càng nêu cao ý thức tự giác, chủ động,bản lĩnh trước cám dỗ và tích cực tuyên truyền trong việc phòng chống tệ 0,5 điểm nạn xã hội
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 7 DÀNH CHO HSKT I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,33 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B D C D A D A C B D B D A C A II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu Nội dung Điểm
- * HS nêu được các nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội: - Do thiếu kiến thức, thiếu kĩ năng sống. 0,75 điểm - Lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ. 0,75 điểm - Ảnh hưởng của môi trường gia đình, môi trường xã hội 0,5 điểm tiêu cực. * HS nêu đúng những việc làm thể hiện trách nhiệm của Câu bản thân trong phòng chống, tệ nạn xã hội: 17 (5,0 - Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung 0,75 điểm điểm) kĩ năng, xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh. - Tuân thủ và tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp 0,75 điểm luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Phê phán, tố cáo các hành vi vi phạm quy định của pháp 0,75 điểm luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã 0,75 điểm hội ở nhà trường và địa phương. DUYỆT ĐỀ GV RA ĐỀ Trần Thị Phương Thảo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 4153 | 116
-
Bộ đề thi học kì 2 lớp 9 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án
58 p | 1758 | 110
-
Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án
27 p | 1274 | 100
-
Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án
25 p | 1103 | 100
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
28 p | 635 | 82
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
24 p | 650 | 80
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
23 p | 1969 | 75
-
Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 932 | 75
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 513 | 71
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
29 p | 480 | 63
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
21 p | 619 | 56
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 663 | 51
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 491 | 41
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
18 p | 390 | 35
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
11 p | 436 | 33
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 587 | 25
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 255 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn