intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải đề trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án

  1. BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 NĂM 2022-2023 CÓ ĐÁP ÁN
  2. Mục lục 1. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Kẻ Sặt 2. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Trân, Bình Định 3. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án – Sở GD&ĐT Nam Định 4. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án – Sở GD&ĐT Quảng Nam 5. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự 6. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
  3. SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT KẺ SẶT NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 05 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 125 Câu 1. Thể thức Quốc kì, Quốc huy của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được chính thức thông qua tại sự kiện chính trị nào sau đây? A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). B. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7-1976). C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975). D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976). Câu 2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ nào sau đây? A. Tổ chức hiệp thương chính trị để thống nhất đất nước . B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước . C. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam. Câu 3. Trong những năm 1975-1979, quân đội Việt Nam đã phối hợp với lực lượng cách mạng Campuchia thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Xây dựng hành lang chiến lược Đông - Tây. B. Bảo vệ biên giới phía Bắc Việt Nam. C. Giúp đỡ nhân dân Lào kháng chiến chống Mĩ. D. Xóa bỏ chế độ diệt chủng Pôn Pốt. Câu 4. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc thực hiện nhiệm vụ cách mạng nào? A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ. C. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai. D. Tiến hành cách mạng XHCN. Câu 5. Nội dung nào sau đây là một trong những khó khăn về kinh tế của miền Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975? A. Quá trình hiện đại hóa bắt đầu được thực hiện. B. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, phân tán. C. Quá trình công nghiệp hóa bắt đầu được thực hiện. D. Số người không biết chữ chiếm tỉ lệ cao. Câu 6. Một trong những khó khăn, hạn chế của Việt Nam sau mười năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976-1986) là gì? A. Chưa được các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao. B. Đất nước vẫn chưa được thống nhất về mặt lãnh thổ. C. Nền kinh tế mất cân đối lớn, thu nhập quốc dân thấp. D. Kinh tế miền Nam lệ thuộc hoàn toàn vào viện trợ của Mĩ. Câu 7. Năm 1969, sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. B. Hội nghị cấp cao của ba nước Đông Dương được tổ chức . C. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí kết. D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam dự Hội nghị Pa-ri. Câu 8. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào sau đây? A. “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973). B. “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968). 1/5 - Mã đề 125 -
  4. C. “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965). D. “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969 - 1973). Câu 9. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử nào sau đây? A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn đã đầu hàng hoàn toàn. B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng, suy yếu. C. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng. D. Cách mạng miền Nam bắt đầu chuyển sang thế tiến công. Câu 10. Trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn? A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ. B. Nam Trung bộ, Phước Long, Xuân Lộc . C. Phước Long, Xuân Lộc, Phan Rang. D. Tây Nam bộ, Phước Long, Quảng Ngãi. Câu 11. Nội dung nào sau đây là đặc điểm của tình hình Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975? A. Miền Bắc đã hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh. B. Việt Nam chưa hoàn thành thống nhất về mặt lãnh thổ. C. Miền Bắc đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa . D. Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Câu 12. Trong những năm 1975-1979, quân dân các tỉnh biên giới phía Bắc Việt Nam đã thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Đấu tranh để bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc . B. Chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ. C. Giúp đỡ nhân dân Lào kháng chiến chống Mĩ. D. Đấu tranh thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. Câu 13. Nội dung nào sau đây là một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong mười năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976-1986)? A. Xây dựng được cơ sở của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. B. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp có bước phát triển. C. Đáp ứng nhu cầu to lớn và cấp bách của cuộc kháng chiến. D. Đạt được tất cả các mục tiêu của ba chương trình kinh tế. Câu 14. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò nào sau đây với sự phát triển của cách mạng cả nước? A. Vai trò hỗ trợ và tạo điều kiện. B. Vai trò quyết định gián tiếp. C. Vai trò quyết định nhất. D. Vai trò quyết định trực tiếp. Câu 15. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), năm 1973 nhân dân Việt Nam giành được thắng lợi nào sau đây? A. Hiệp định Pari được kí kết 1-1973. B. Thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh 4-1975. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975. Câu 16. Nội dung nào sau đây là phương châm tác chiến của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4-1975)? A. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. B. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”. C. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Câu 17. Vì sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân dân Việt Nam lại bắt đầu từ chiến trường Tây Nguyên? A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược, then chốt B. Tây Nguyên thuận tiện cho tiếp tế, hậu cần C. Lực lượng địch ở Tây Nguyên rất đông D. Lực lượng của ta mạnh nhất ở Tây Nguyên 2/5 - Mã đề 125 -
  5. Câu 18. Đại hội nào dưới đây của Đảng Cộng sản đã mở đầu công cuộc đổi mới đất nước của Việt Nam? A. Đại hội VIII (1996). B. Đại hội VII (1991). C. Đại hội VI (1986). D. Đại hội V (1982). Câu 19. Sự kiện lịch sử nào sau đây đã mở đầu kỉ nguyên độc lập, tự do đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền ở Việt Nam? A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công B. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi năm 1975 C. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi năm 1954 D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 Câu 20. Việt Nam thực hiện Đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986) trong bối cảnh lịch sử nào sau đây? A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội. B. Đất nước vẫn chưa được thống nhất về mặt lãnh thổ. C. Cả nước đang đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam. D. Chưa được các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao. Câu 21. Lĩnh vực nào sau đây được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước (từ năm 1986)? A. Văn hóa . B. Xã hội. C. Kinh tế. D. Chính trị Câu 22. Thắng lợi quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ? A. Chiến thắng Ấp Bắc . B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng Đồng Xoài. D. Chiến thắng Phước Long. Câu 23. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong những năm 1945-1954 là gì? A. Đổi mới đất nước B. Khôi phục kinh tế C. Kháng chiến chống Mĩ D. Kháng chiến, kiến quốc Câu 24. Trong những năm 1965-1968, chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Vạn Tường. B. Đồng Xoài. C. Bình giã. D. Ấp Bắc . Câu 25. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Nhận định trên nói về thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam? A. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975). B. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954). D. Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 Câu 26. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân là chủ trương đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lĩnh vực nào sau đây? A. Kinh tế. B. Xã hội. C. Văn hóa . D. Chính trị. Câu 27. Sự kiện nào sau đây đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam? A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2-1930) C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 D. Nguyễn Ái Quốc về nước lãnh đạo cách mạng (1941) Câu 28. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) của nhân dân Việt Nam? A. Có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn B. Quân đội Pháp khủng hoảng, suy yếu và tan rã C. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa D. Lực lượng quân sự chính quy tinh nhuệ và hùng hậu 3/5 - Mã đề 125 -
  6. Câu 29. Một số nhà lãnh đạo Trung Quốc đã có thái độ như thế nào trước hành động thù địch chống Việt Nam của tập đoàn Pôn Pốt? A. Không tỏ thái độ gì. B. Phản đối gay gắt. C. Phản đối. D. Đồng tình. Câu 30. Sự khác biệt về âm mưu giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “chiến tranh cục bộ” là A. dùng người Việt đánh người Việt. B. bình định miềm Nam, đánh phá miền Bắc . C. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. D. bình định toàn miền Nam. Câu 31. Là thành viên của Liên Hợp Quốc, Việt Nam đã có đóng góp gì trong việc giữ gìn hòa bình an ninh thế giới? A. Thực hiện về phát triển phụ nữ, trẻ em, B. Thực hiện an ninh lương thực, tài chính cho phát triển, nhà ở, nhân quyền, dân số. C. Chống phân biệt chủng tộc, phòng chống HIV/AIDS. D. Ủng hộ giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình. Câu 32. Cho các dữ liệu sau: 1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước . 2. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội. 3. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước . Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian thể hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước . A. 2,1,3. B. 3,2,1. C. 2,3,1. D. 3,1,2. Câu 33. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” do: A. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp của hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ. C. được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), số quân đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc . D. thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực . Câu 34. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam? A. Đánh dấu sự chuyển sang giai đoạn tiến công chiến lược của cách mạng miền Nam. B. Đánh dâu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn. C. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. Là điều kiện để Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975 và 1976. Câu 35. Tại sao trong đường lối đổi mới Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế? A. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên những lĩnh vực khác . B. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. Do hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu. D. Những khó khăn của đất nước ta bắt nguồn từ kinh tế. Câu 36. Điểm khác nhau về quy mô “bình định” miền Nam Việt Nam trong kế hoạch Xta lây – Tay lo so với kế hoạch Giôn Xơn – Mácna Mara là A. xung quanh Sài Gòn. B. trên toàn miền Nam. C. cả miền Nam và miền Bắc . D. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ Câu 37. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là A. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch. C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng D. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. Câu 38. Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976? A. Đại đoàn kết dân tộc . B. Đoàn kết quốc tế vô sản. 4/5 - Mã đề 125 -
  7. C. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ. D. Yêu nước chống ngoại xâm. Câu 39. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là A. mở đầu phong trào đánh Mĩ ở miền Nam. B. đánh dấu sự thất bại của Mĩ-Diệm ở miền Nam. C. chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. đánh dấu bước phát triển của cách mạng cả nước . Câu 40. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì: A. giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế. B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc . C. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. D. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược . ------ HẾT ------ 5/5 - Mã đề 125 -
  8. SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT KẺ SẶT MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Phần đáp án câu trắc nghiệm: Tổng câu trắc nghiệm: 40. 125 126 1 B A 2 B D 3 D D 4 D B 5 B B 6 C C 7 A D 8 C C 9 C B 10 A A 11 D A 12 A C 13 B B 14 C C 15 A D 16 D A 17 A C 18 C A 19 A A 20 A A 21 C B 22 A A 23 D C 24 A B 25 A B 26 D D 27 B B 28 A C 29 D A 30 A B 31 D A 32 D A 33 C A 34 A B 35 D D 36 B B 37 A D 38 A B 39 C C 40 C D -------HẾT------ 1
  9. Mã đề GK204 - Trang|1 SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2022-2023. TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN Môn: LỊCH SỬ 12. Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề Mã đề: CK204 Họ và tên học sinh:……………………………………. Lớp:…………SBD:………………… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1. Tình hình chung của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là A. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. đã hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc. C. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. một nửa đất nước đã được giải phóng. Câu 2. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định cách mạng miền Bắc có vai trò A. trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. B. quyết định đối với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. C. quan trọng nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam. D. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. Câu 3. “Xương sống” của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ tiến hành ở miền Nam là A. lực lượng cố vấn Mĩ. B. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. C. “Ấp chiến lược”. D. lực lượng quân đội ngụy. Câu 4. Theo nghị quyết Đại hội lần thứ III của Đảng, để hoàn thành nhiệm vụ chung của cả nước, vai trò của cách mạng miền Nam là A. tiền tuyến, có vai trò bảo vệ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. B. tiền tuyến, có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. C. tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. D. hậu phương, hậu thuẫn cho cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Câu 5. Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp nhằm biểu thị quyết tâm A. xây dựng căn cứ kháng chiến chống Mĩ của ba nước. B. vạch trần chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. C. đối phó với âm mưu đảo chính của Mĩ ở Cam-puchia. D. đoàn kết cùng nhau kháng chiến chống Mĩ. Câu 6. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 có ý nghĩa đánh dấu A. sự tan rã hoàn toàn của quân đội Sài Gòn. B. phá sản hoàn toàn chiến tranh thực dân mới của Mĩ. C. sự sụp đổ căn bản chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh". D. sự phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh". Câu 7. Đối với nhân dân Việt Nam, việc kí kết Hiệp định Pari (năm 1973) có ý nghĩa A. khẳng định đất nước Việt Nam đã hoàn toàn độc lập. B. kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. C. mở ra bước ngoặt mới tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. khẳng định thắng lợi to lớn của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 8. Mở ra khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là A. chiến thắng "Ấp Bắc". B. chiến thắng mùa khô thứ hai (1966-1967). C. chiến thắng Vạn Tường. D. chiến thắng mùa khô thứ nhất (1965-1966). Câu 9. Hoàn cảnh lịch sử thuận lợi nhất để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là
  10. Mã đề GK204 - Trang|2 A. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. B. khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam. C. quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa. D. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long. Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đối với dân tộc ta là A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. B. kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc. C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 11. Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam sau năm 1975 là A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất. B. Các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ ta. C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. D. Có miền Bắc xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng. Câu 12. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước họp tại Sài Gòn (15- 21/11/1975) đã A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nhà nước thống nhất. D. nhất trí chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 13. Nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra đầu tiên tại A. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. B. Kỳ họp thứ nhất, quốc hội khóa VI. C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24. D. Đại hội thống nhất thành Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Câu 14. Tại kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI (24/6-3/7/1976), nước ta được mang tên mới là A. Cộng hòa dân chủ nhân dân Việt Nam B. Cộng hòa dân chủ Việt Nam. C. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Việt Nam dân chủ cộng hòa. Câu 15. Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam đã đứng lên A. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. kháng chiến chống thực dân Pháp. C. đấu tranh giành chính quyền. D. bảo vệ biên giới phía Tây Nam và Phía Bắc. Câu 16. Trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tổ quốc vào năm 1979, nhân dân Việt Nam chống kẻ thù nào? A. Thái Lan. B. Trung Quốc. C. Pôn-pốt. D. In đônêxia. Câu 17. Nguyên nhân chủ quan của công cuộc đổi mới ở Việt Nam là A. chưa đạt được những kết quả nhất định trên phương diện kinh tế. B. đất nước bảo hộ quyền bình đẳng của các thành phần kinh tế. C. kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa chưa cơ cấu hợp lý. D. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế- xã hội. Câu 18. Về kinh tế, đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam có nội dung là A. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị. B. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế, chính trị đến tổ chức. C. xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường. D. xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân. Câu 19. Về chính trị, đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam có nội dung là A. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị. B. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế, chính trị đến tổ chức. C. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động. D. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, của dân do dân và vì dân. Câu 20. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách cho Việt Nam là
  11. Mã đề GK204 - Trang|3 A. hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. B. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. C. tập trung phát triển công nghiệp nặng. D. hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Câu 21. Hoạt động riêng rẽ của ba tổ chức Cộng sản cuối năm 1929 đặt ra yêu cầu lịch sử nào cho cách mạng Việt Nam? A. Hợp nhất phong trào đấu tranh của công nhân. B. Thống nhất thành một Đảng Cộng sản duy nhất. C. Tiếp tục trang bị lí luận cách mạng cho công nhân. D. Thống nhất thành một tổ chức cách mạng chung. Câu 22. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) là gì? A. Dân tộc và tự do. B. Độc lập và tự chủ. C. Độc lập và tự do. D. Giai cấp và ruộng đất. Câu 23. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa Tháng Tám 1945 được hiểu là sự kiện A. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí. B. quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh. C. quân Nhật đã đầu hàng không điều kiện. D. sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh. Câu 24. Thời cơ “ngàn năm có một” trong cách mạng Tháng Tám 1945 ở Việt Nam là A. phát xít Đức đầu hàng, chiến tranh chấm dứt ở châu Âu. B. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh, quân đồng minh đã vào Đông Dương. C. khi một lực lượng đông đảo quân Quan Đông của Nhật bị tiêu diệt. D. khi Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh, trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. Câu 25. Chiến thắng có ý nghĩa quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ là A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc 1947. C. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954. D. trận Điện Biên Phủ 1954. Câu 26. Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954. Câu 27. Hình ảnh lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập đã báo hiệu A. miền Nam được hoàn toàn giải phóng. B. chính quyền Sài Gòn đã tuyên bố đầu hàng. C. chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. D. mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 28. Nguyên nhân khách quan tác động để Đảng cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước là A. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN. B. Liên Xô đã tiến hành cải tổ thành công bước đầu. C. Liên Xô rơi vào cuộc khủng hoảng toàn diện trầm trọng. D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới. II. TỰ LUẬN: (3.0 ĐIỂM) Câu 1 (2.0 điểm). Đối với dân tộc ta, thắng lợi của Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975) có ý nghĩa như thế nào? Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến thắng lợi đó? Em hãy làm sáng tỏ điều đó. Câu 2. (1.0 điểm). Miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam? -----------HẾT ---------
  12. Mã đề GK205-Trang|1 SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2022-2023. TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN Môn: LỊCH SỬ 12. Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề Mã đề: GK205 Họ và tên học sinh:……………………………………. Lớp:…………SBD:………………… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1. Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp nhằm biểu thị quyết tâm A. xây dựng căn cứ kháng chiến chống Mĩ của ba nước. B. vạch trần chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. C. đối phó với âm mưu đảo chính của Mĩ ở Cam-puchia. D. đoàn kết cùng nhau kháng chiến chống Mĩ. Câu 2. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 có ý nghĩa đánh dấu A. sự tan rã hoàn toàn của quân đội Sài Gòn. B. phá sản hoàn toàn chiến tranh thực dân mới của Mĩ. C. sự sụp đổ căn bản chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh". D. sự phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh". Câu 3. Đối với nhân dân Việt Nam, việc kí kết Hiệp định Pari (năm 1973) có ý nghĩa A. khẳng định đất nước Việt Nam đã hoàn toàn độc lập. B. kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. C. mở ra bước ngoặt mới tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. khẳng định thắng lợi to lớn của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 4. Mở ra khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là A. chiến thắng "Ấp Bắc". B. chiến thắng mùa khô thứ hai (1966-1967). C. chiến thắng Vạn Tường. D. chiến thắng mùa khô thứ nhất (1965-1966). Câu 5. Hoàn cảnh lịch sử thuận lợi nhất để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là A. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. B. khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam. C. quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa. D. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long. Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đối với dân tộc ta là A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. B. kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc. C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 7. Tình hình chung của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là A. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. đã hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc. C. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. một nửa đất nước đã được giải phóng. Câu 8. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định cách mạng miền Bắc có vai trò A. trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. B. quyết định đối với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. C. quan trọng nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam. D. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. Câu 9. “Xương sống” của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ tiến hành ở miền Nam là
  13. Mã đề GK205-Trang|2 A. lực lượng cố vấn Mĩ. B. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. C. “Ấp chiến lược”. D. lực lượng quân đội ngụy. Câu 10. Theo nghị quyết Đại hội lần thứ III của Đảng, để hoàn thành nhiệm vụ chung của cả nước, vai trò của cách mạng miền Nam là A. tiền tuyến, có vai trò bảo vệ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. B. tiền tuyến, có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. C. tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. D. hậu phương, hậu thuẫn cho cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Câu 11. Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam sau năm 1975 là A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất. B. Các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ ta. C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. D. Có miền Bắc xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng. Câu 12. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước họp tại Sài Gòn (15- 21/11/1975) đã A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nhà nước thống nhất. D. nhất trí chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 13. Về chính trị, đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam có nội dung là A. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị. B. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế, chính trị đến tổ chức. C. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động. D. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, của dân do dân và vì dân. Câu 14. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách cho Việt Nam là A. hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. B. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. C. tập trung phát triển công nghiệp nặng. D. hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Câu 15. Hoạt động riêng rẽ của ba tổ chức Cộng sản cuối năm 1929 đặt ra yêu cầu lịch sử nào cho cách mạng Việt Nam? A. Hợp nhất phong trào đấu tranh của công nhân. B. Thống nhất thành một Đảng Cộng sản duy nhất. C. Tiếp tục trang bị lí luận cách mạng cho công nhân. D. Thống nhất thành một tổ chức cách mạng chung. Câu 16. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) là gì? A. Dân tộc và tự do. B. Độc lập và tự chủ. C. Độc lập và tự do. D. Giai cấp và ruộng đất. Câu 17. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa Tháng Tám 1945 được hiểu là sự kiện A. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí. B. quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh. C. quân Nhật đã đầu hàng không điều kiện. D. sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh. Câu 18. Thời cơ “ngàn năm có một” trong cách mạng Tháng Tám 1945 ở Việt Nam là A. phát xít Đức đầu hàng, chiến tranh chấm dứt ở châu Âu. B. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh, quân đồng minh đã vào Đông Dương. C. khi một lực lượng đông đảo quân Quan Đông của Nhật bị tiêu diệt. D. khi Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh, trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. Câu 19. Chiến thắng có ý nghĩa quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ là A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
  14. Mã đề GK205-Trang|3 C. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954. D. trận Điện Biên Phủ 1954. Câu 20. Nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra đầu tiên tại A. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. B. Kỳ họp thứ nhất, quốc hội khóa VI. C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24. D. Đại hội thống nhất thành Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Câu 21. Tại kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI (24/6-3/7/1976), nước ta được mang tên mới là A. Cộng hòa dân chủ nhân dân Việt Nam B. Cộng hòa dân chủ Việt Nam. C. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Việt Nam dân chủ cộng hòa. Câu 22. Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam đã đứng lên A. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. kháng chiến chống thực dân Pháp. C. đấu tranh giành chính quyền. D. bảo vệ biên giới phía Tây Nam và Phía Bắc. Câu 23. Trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tổ quốc vào năm 1979, nhân dân Việt Nam chống kẻ thù nào? A. Thái Lan. B. Trung Quốc. C. Pôn-pốt. D. In đônêxia. Câu 24. Nguyên nhân chủ quan của công cuộc đổi mới ở Việt Nam là A. chưa đạt được những kết quả nhất định trên phương diện kinh tế. B. đất nước bảo hộ quyền bình đẳng của các thành phần kinh tế. C. kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa chưa cơ cấu hợp lý. D. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế- xã hội. Câu 25. Về kinh tế, đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam có nội dung là A. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị. B. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế, chính trị đến tổ chức. C. xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường. D. xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân. Câu 26. Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954. Câu 27. Nguyên nhân khách quan tác động để Đảng cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước là A. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN. B. Liên Xô đã tiến hành cải tổ thành công bước đầu. C. Liên Xô rơi vào cuộc khủng hoảng toàn diện trầm trọng. D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới. Câu 28. Hình ảnh lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập đã báo hiệu A. miền Nam được hoàn toàn giải phóng. B. chính quyền Sài Gòn đã tuyên bố đầu hàng. C. chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. D. mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh. II. TỰ LUẬN: (3.0 ĐIỂM) Câu 1 (2.0 điểm). Đối với dân tộc ta, thắng lợi của Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975) có ý nghĩa như thế nào? Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến thắng lợi đó? Em hãy làm sáng tỏ điều đó. Câu 2. (1.0 điểm). Miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam? -----------HẾT ----------
  15. Mã đề GK206-Trang|1 SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2022-2023. TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN Môn: Lịch sử 12. Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề Mã đề: GK206 Họ và tên học sinh:……………………………………. Lớp:…………SBD:………………… I. TRẮC NGHIỆM: (7.0 ĐIỂM) Câu 1. Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam đã đứng lên A. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. kháng chiến chống thực dân Pháp. C. đấu tranh giành chính quyền. D. bảo vệ biên giới phía Tây Nam và Phía Bắc. Câu 2. Trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tổ quốc vào năm 1979, nhân dân Việt Nam chống kẻ thù nào? A. Thái Lan. B. Trung Quốc. C. Pôn-pốt. D. In đônêxia. Câu 3. Nguyên nhân chủ quan của công cuộc đổi mới ở Việt Nam là A. chưa đạt được những kết quả nhất định trên phương diện kinh tế. B. đất nước bảo hộ quyền bình đẳng của các thành phần kinh tế. C. kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa chưa cơ cấu hợp lý. D. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế- xã hội. Câu 4. Về kinh tế, đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam có nội dung là A. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị. B. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế, chính trị đến tổ chức. C. xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường. D. xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân. Câu 5. Về chính trị, đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam có nội dung là A. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị. B. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế, chính trị đến tổ chức. C. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động. D. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, của dân do dân và vì dân. Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đối với dân tộc ta là A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. B. kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc. C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 7. Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam sau năm 1975 là A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất. B. Các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ ta. C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. D. Có miền Bắc xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng. Câu 8. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước họp tại Sài Gòn (15- 21/11/1975) đã A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nhà nước thống nhất. D. nhất trí chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 9. Nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra đầu tiên tại
  16. Mã đề GK206-Trang|2 A. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. B. Kỳ họp thứ nhất, quốc hội khóa VI. C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24. D. Đại hội thống nhất thành Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Câu 10. Tại kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI (24/6-3/7/1976), nước ta được mang tên mới là A. Cộng hòa dân chủ nhân dân Việt Nam B. Cộng hòa dân chủ Việt Nam. C. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Việt Nam dân chủ cộng hòa. Câu 11. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách cho Việt Nam là A. hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. B. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. C. tập trung phát triển công nghiệp nặng. D. hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Câu 12. Hoạt động riêng rẽ của ba tổ chức Cộng sản cuối năm 1929 đặt ra yêu cầu lịch sử nào cho cách mạng Việt Nam? A. Hợp nhất phong trào đấu tranh của công nhân. B. Thống nhất thành một Đảng Cộng sản duy nhất. C. Tiếp tục trang bị lí luận cách mạng cho công nhân. D. Thống nhất thành một tổ chức cách mạng chung. Câu 13. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) là gì? A. Dân tộc và tự do. B. Độc lập và tự chủ. C. Độc lập và tự do. D. Giai cấp và ruộng đất. Câu 14. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa Tháng Tám 1945 được hiểu là sự kiện A. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí. B. quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh. C. quân Nhật đã đầu hàng không điều kiện. D. sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh. Câu 15. Thời cơ “ngàn năm có một” trong cách mạng Tháng Tám 1945 ở Việt Nam là A. phát xít Đức đầu hàng, chiến tranh chấm dứt ở châu Âu. B. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh, quân đồng minh đã vào Đông Dương. C. khi một lực lượng đông đảo quân Quan Đông của Nhật bị tiêu diệt. D. khi Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh, trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. Câu 16. Chiến thắng có ý nghĩa quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ là A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc 1947. C. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954. D. trận Điện Biên Phủ 1954. Câu 17. Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954. Câu 18. Hình ảnh lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập đã báo hiệu A. miền Nam được hoàn toàn giải phóng. B. chính quyền Sài Gòn đã tuyên bố đầu hàng. C. chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. D. mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 19. Nguyên nhân khách quan tác động để Đảng cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước là A. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN. B. Liên Xô đã tiến hành cải tổ thành công bước đầu. C. Liên Xô rơi vào cuộc khủng hoảng toàn diện trầm trọng. D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới. Câu 20. Tình hình chung của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là A. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. đã hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc. C. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. một nửa đất nước đã được giải phóng. Câu 21. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định cách mạng miền Bắc có vai trò A. trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
  17. Mã đề GK206-Trang|3 B. quyết định đối với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. C. quan trọng nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam. D. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. Câu 22. “Xương sống” của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ tiến hành ở miền Nam là A. lực lượng cố vấn Mĩ. B. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. C. “Ấp chiến lược”. D. lực lượng quân đội ngụy. Câu 23. Theo nghị quyết Đại hội lần thứ III của Đảng, để hoàn thành nhiệm vụ chung của cả nước, vai trò của cách mạng miền Nam là A. tiền tuyến, có vai trò bảo vệ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. B. tiền tuyến, có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. C. tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. D. hậu phương, hậu thuẫn cho cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Câu 24. Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp nhằm biểu thị quyết tâm A. xây dựng căn cứ kháng chiến chống Mĩ của ba nước. B. vạch trần chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. C. đối phó với âm mưu đảo chính của Mĩ ở Cam-puchia. D. đoàn kết cùng nhau kháng chiến chống Mĩ. Câu 25. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 có ý nghĩa đánh dấu A. sự tan rã hoàn toàn của quân đội Sài Gòn. B. phá sản hoàn toàn chiến tranh thực dân mới của Mĩ. C. sự sụp đổ căn bản chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh". D. sự phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh". Câu 26. Đối với nhân dân Việt Nam, việc kí kết Hiệp định Pari (năm 1973) có ý nghĩa A. khẳng định đất nước Việt Nam đã hoàn toàn độc lập. B. kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. C. mở ra bước ngoặt mới tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. khẳng định thắng lợi to lớn của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 27. Mở ra khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là A. chiến thắng "Ấp Bắc". B. chiến thắng mùa khô thứ hai (1966-1967). C. chiến thắng Vạn Tường. D. chiến thắng mùa khô thứ nhất (1965-1966). Câu 28. Hoàn cảnh lịch sử thuận lợi nhất để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là A. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. B. khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam. C. quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa. D. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long. II. TỰ LUẬN: (3.0 ĐIỂM) Câu 1 (2.0 điểm). Đối với dân tộc ta, thắng lợi của Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975) có ý nghĩa như thế nào? Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến thắng lợi đó? Em hãy làm sáng tỏ điều đó. Câu 2. (1.0 điểm). Miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam? -----------HẾT ----------
  18. Mã đề GK208-Trang|1 SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2022-2023. TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN Môn: LỊCH SỬ 12. Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề Mã đề: GK208 Họ và tên học sinh:……………………………………. Lớp:…………SBD:………………… I. TRẮC NGHIỆM: (7.0 ĐIỂM) Câu 1. Mở ra khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là A. chiến thắng "Ấp Bắc". B. chiến thắng mùa khô thứ hai (1966-1967). C. chiến thắng Vạn Tường. D. chiến thắng mùa khô thứ nhất (1965-1966). Câu 2. Hoàn cảnh lịch sử thuận lợi nhất để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là A. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. B. khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam. C. quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa. D. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long. Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đối với dân tộc ta là A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. B. kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc. C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 4. Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam sau năm 1975 là A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất. B. Các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ ta. C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. D. Có miền Bắc xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng. Câu 5. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước họp tại Sài Gòn (15- 21/11/1975) đã A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nhà nước thống nhất. D. nhất trí chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 6. Nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra đầu tiên tại A. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. B. Kỳ họp thứ nhất, quốc hội khóa VI. C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24. D. Đại hội thống nhất thành Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Câu 7. Tại kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI (24/6-3/7/1976), nước ta được mang tên mới là A. Cộng hòa dân chủ nhân dân Việt Nam B. Cộng hòa dân chủ Việt Nam. C. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Việt Nam dân chủ cộng hòa. Câu 8. Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam đã đứng lên A. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. kháng chiến chống thực dân Pháp. C. đấu tranh giành chính quyền. D. bảo vệ biên giới phía Tây Nam và Phía Bắc. Câu 9. Trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tổ quốc vào năm 1979, nhân dân Việt Nam chống kẻ thù nào? A. Thái Lan. B. Trung Quốc. C. Pôn-pốt. D. In đônêxia.
  19. Mã đề GK208-Trang|2 Câu 10. Nguyên nhân chủ quan của công cuộc đổi mới ở Việt Nam là A. chưa đạt được những kết quả nhất định trên phương diện kinh tế. B. đất nước bảo hộ quyền bình đẳng của các thành phần kinh tế. C. kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa chưa cơ cấu hợp lý. D. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế- xã hội. Câu 11. Về kinh tế, đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam có nội dung là A. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị. B. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế, chính trị đến tổ chức. C. xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường. D. xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân. Câu 12. Tình hình chung của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là A. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. đã hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc. C. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. một nửa đất nước đã được giải phóng. Câu 13. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định cách mạng miền Bắc có vai trò A. trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. B. quyết định đối với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. C. quan trọng nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam. D. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. Câu 14. “Xương sống” của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ tiến hành ở miền Nam là A. lực lượng cố vấn Mĩ. B. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. C. “Ấp chiến lược”. D. lực lượng quân đội ngụy. Câu 15. Theo nghị quyết Đại hội lần thứ III của Đảng, để hoàn thành nhiệm vụ chung của cả nước, vai trò của cách mạng miền Nam là A. tiền tuyến, có vai trò bảo vệ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. B. tiền tuyến, có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. C. tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. D. hậu phương, hậu thuẫn cho cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Câu 16. Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp nhằm biểu thị quyết tâm A. xây dựng căn cứ kháng chiến chống Mĩ của ba nước. B. vạch trần chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. C. đối phó với âm mưu đảo chính của Mĩ ở Cam-puchia. D. đoàn kết cùng nhau kháng chiến chống Mĩ. Câu 17. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 có ý nghĩa đánh dấu A. sự tan rã hoàn toàn của quân đội Sài Gòn. B. phá sản hoàn toàn chiến tranh thực dân mới của Mĩ. C. sự sụp đổ căn bản chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh". D. sự phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh". Câu 18. Đối với nhân dân Việt Nam, việc kí kết Hiệp định Pari (năm 1973) có ý nghĩa A. khẳng định đất nước Việt Nam đã hoàn toàn độc lập. B. kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. C. mở ra bước ngoặt mới tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. khẳng định thắng lợi to lớn của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 19. Về chính trị, đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam có nội dung là A. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị. B. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế, chính trị đến tổ chức. C. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động. D. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, của dân do dân và vì dân.
  20. Mã đề GK208-Trang|3 Câu 20. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách cho Việt Nam là A. hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. B. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. C. tập trung phát triển công nghiệp nặng. D. hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Câu 21. Thời cơ “ngàn năm có một” trong cách mạng Tháng Tám 1945 ở Việt Nam là A. phát xít Đức đầu hàng, chiến tranh chấm dứt ở châu Âu. B. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh, quân đồng minh đã vào Đông Dương. C. khi một lực lượng đông đảo quân Quan Đông của Nhật bị tiêu diệt. D. khi Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh, trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. Câu 22. Chiến thắng có ý nghĩa quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ là A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc 1947. C. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954. D. trận Điện Biên Phủ 1954. Câu 23. Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954. Câu 24. Hình ảnh lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập đã báo hiệu A. miền Nam được hoàn toàn giải phóng. B. chính quyền Sài Gòn đã tuyên bố đầu hàng. C. chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. D. mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 25. Nguyên nhân khách quan tác động để Đảng cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước là A. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN. B. Liên Xô đã tiến hành cải tổ thành công bước đầu. C. Liên Xô rơi vào cuộc khủng hoảng toàn diện trầm trọng. D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới. Câu 26. Hoạt động riêng rẽ của ba tổ chức Cộng sản cuối năm 1929 đặt ra yêu cầu lịch sử nào cho cách mạng Việt Nam? A. Hợp nhất phong trào đấu tranh của công nhân. B. Thống nhất thành một Đảng Cộng sản duy nhất. C. Tiếp tục trang bị lí luận cách mạng cho công nhân. D. Thống nhất thành một tổ chức cách mạng chung. Câu 27. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) là gì? A. Dân tộc và tự do. B. Độc lập và tự chủ. C. Độc lập và tự do. D. Giai cấp và ruộng đất. Câu 28. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa Tháng Tám 1945 được hiểu là sự kiện A. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí. B. quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh. C. quân Nhật đã đầu hàng không điều kiện. D. sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh. II. TỰ LUẬN: (3.0 ĐIỂM) Câu 1 (2.0 điểm). Đối với dân tộc ta, thắng lợi của Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975) có ý nghĩa như thế nào? Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến thắng lợi đó? Em hãy làm sáng tỏ điều đó. Câu 2. (1.0 điểm). Miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam? -----------HẾT ----------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2