intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bước đầu đánh giá hiệu quả của Nilotinib (Tasigna) trong điều trị bạch cầu mạn dòng tủy Ph(+) không đáp ứng với Imatinib tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: ViHades2711 ViHades2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

35
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bạch cầu mạn dòng tủy (CML) là một bệnh khá phổ biến tại bệnh viện Chợ Rẫy. Trước đây, đa số bệnh nhân được điều trị bằng Hydrea. Từ tháng 2/2011, một số bệnh nhân được điều trị bằng Imatinib (Glivec). Tháng 01/2016, một số bệnh nhân mất dung nạp hoặc đề kháng Imatinib được điều trị bằng Nilotinib (Tasigna).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bước đầu đánh giá hiệu quả của Nilotinib (Tasigna) trong điều trị bạch cầu mạn dòng tủy Ph(+) không đáp ứng với Imatinib tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> <br /> BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA NILOTINIB (TASIGNA) TRONG ĐIỀU TRỊ<br /> BẠCH CẦU MẠN DÒNG TỦY Ph(+) KHÔNG ĐÁP ỨNG VỚI IMATINIB<br /> TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br /> Bùi Lê Cường*, Trần Thanh Tùng*, Nguyễn Trường Sơn*, Lâm Mỹ Hạnh*, Nguyễn Thị Thanh Trúc*,<br /> Nguyễn Đặng Thuận An*, Nguyễn Thị Vũ Thanh*, Lê Thị Hội*, Hoàng Thị Thúy Hà*, Lê Văn Được*,<br /> Bùi Thị Trang*, Thái Minh Trung*, Nguyễn Hữu Tuấn*, Lê Phước Đậm*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề và mục tiêu nghiên cứu: Bạch cầu mạn dòng tủy (CML) là một bệnh khá phổ biến tại bệnh<br /> viện Chợ Rẫy. Trước đây, đa số bệnh nhân được điều trị bằng Hydrea. Từ tháng 2/2011, một số bệnh nhân được<br /> điều trị bằng Imatinib (Glivec). Tháng 01/2016, một số bệnh nhân mất dung nạp hoặc đề kháng Imatinib được<br /> điều trị bằng Nilotinib (Tasigna). Có 14 bệnh nhân sử dụng Nilotinib đủ 6 tháng. Nghiên cứu này nhằm bước<br /> đầu đánh giá hiệu quả của Nilotinib trên bệnh CML mất dung nạp hoặc đề kháng Imatinib.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng: bệnh nhân CML Ph(+) mất dung nạp hoặc đề kháng<br /> Imatinib được điều trị tại bệnh viện Chợ Rẫy. Phương pháp nghiên cứu: mô tả tiền cứu.<br /> Kết quả: 21,4 % đáp ứng di truyền tế bào hoàn toàn; 57,1% đáp ứng di truyền tế bào tốt, tác dụng phụ chủ<br /> yếu là giảm tiểu cầu (42,8%).<br /> Kết luận: Nilotinib có hiệu quả và an toàn trong điều trị CML mất đáp ứng hoặc đề kháng Imatinib.<br /> Từ khóa: Bạch cầu mạn dòng tủy, đáp ứng di truyền học tế bào tốt, đáp ứng di truyền học tế bào hoàn toàn,<br /> đáp ứng di truyền học tế bào kém.<br /> ABSTRACT<br /> INITIAL EFFECTIVE EVALUATION OF NILOTINIB (TASIGNA) IN TREATING CHRONIC<br /> MYELOGENOUS LEUKEMIA Ph(+) WITHOUT RESPONSE TO IMATINIB<br /> Bui LeCuong, Tran Thanh Tung, Nguyen Truong Son, Lam My Hanh, Nguyen Thi Thanh Truc,<br /> Nguyen Dang Thuan An, Nguyen Thi Vu Thanh, Le Thi Hoi, Hoang Thị Thuy Ha, Le Van Được,<br /> Bui Thi Trang,Thai Minh Trung, Nguyen Huu Tuan, Le Phuoc Dam<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 2 - 2017: 76 - 80<br /> <br /> Background and objectives: Chronic myelogenous Leukemia is much common disease in Cho Ray hospital.<br /> Previously, most of patients were treated with Hydrea. From 02/2011, a number of patients have participated in<br /> GIPAP treated with Imatinib (Glivec). From 01/2016, some patients with imatinib-resistant or imatinib-<br /> intolerant has been treated by Nilotinib (Tasigna). There are 14 cases taken Nilotinib for 6 months. This study<br /> aims at initial effective evaluation of Nilotinib in CML with imatinib-resistant or imatinib-intolerant.<br /> Materials and methods: Materials: CML Ph(+) patients have been treated in Cho Ray hospital. Methods:<br /> Prospective descriptive study.<br /> Results: Complete cytogenetic response 21.4%, Major cytogenetic response 57.1%. Common side effects is<br /> thrombocytopenia (42.8%).<br /> <br /> <br /> *Bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> Tác giả liên hệ: BS.CKII. Bùi Lê Cường, ĐT: 0903850950, Email: cuongbuile@yahoo.com<br /> <br /> 76 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Conclusion: Nilotinib has good effects and safe in CML patients with imatinib-resistant or imatinib-<br /> intolerant.<br /> Keywords: Chronic myelogenous Leukemia, Major cytogenetic response, complete cytogenetic response,<br /> Minor cytogenetic response.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ phát hiện ra nhiễm sắc thể Philadelphia là kết<br /> quả của sự chuyển đoạn giữa NST số 9 và 22,<br /> Bạch cầu mạn dòng tuỷ (CML) thuộc nhóm<br /> t(9;22) (q34;q11)(8).<br /> bệnh tăng sinh tuỷ, là sự tăng sinh của các tế bào<br /> Vào những năm 1980, người ta phát hiện<br /> dòng tuỷ nhưng chưa mất khả năng biệt hóa.<br /> NST Ph mang gen kết hợp được gọi là gen BCR-<br /> Khảo sát di truyền tế bào và dị men (isoenzym)<br /> ABL (breakpoint cluster region - Ableson<br /> cho thấy đó là một dạng tế bào gốc đi từ một tế<br /> leukemia virus), đây chính gen gây bệnh CML(8).<br /> bào duy nhất. Trên lâm sàng có một giai đoạn<br /> CML đặc trưng bởi thiếu máu, số lượng bạch cầu<br /> diễn tiến ổn định, sau một thời gian chuyển sang<br /> hạt, bạch cầu ưa kiềm tăng cao trong máu ngoại<br /> giai đoạn tiến triển và chuyển cấp phần nhiều<br /> biên, kể cả bạch cầu chưa trưởng thành kèm theo<br /> không đáp ứng với hoá trị và tử vong. Số lượng<br /> tăng tiểu cầu và lách to. CML chiếm 15% các<br /> tế bào trong tuỷ tăng cao, tế bào có chứa nhiễm<br /> bệnh bạch cầu tại Mỹ, mỗi năm có 4600 ca bệnh<br /> sắc thể Philadelphia chiếm 90-95% các trường<br /> mới, tỷ lệ mắc bệnh ở nam cao hơn nữ (1,5/1).<br /> hợp CML. Thể loại này đáp ứng tốt với Imatinib,<br /> Tần suất mắc bệnh là 2,0/100.000 ở nam và<br /> thời gian sống trung bình là 6 năm(8).Tuy nhiên,<br /> 1,1/100.000 ở nữ. Tỷ lệ tử vong 1/100.000. Tại Việt<br /> sau một thời gian điều trị bằng Imatinib, một số<br /> Nam, đây cũng là bệnh rất thường gặp. Tuổi<br /> bệnh nhân xuất hiện đột biến kháng hoặc không<br /> càng lớn tỷ lệ mắc bệnh càng cao, tần số cao nhất<br /> dung nạp Imatinib. Những bệnh nhân này được<br /> ở lứa tuổi 40-60. Hình thái và diễn tiến lâm sàng<br /> điều trị bằng thuốc ức chế tyrosin kinase thế hệ 2<br /> không khác nhau giữa nam và nữ nhưng dường<br /> (Dasatinib, Nilotinib).<br /> như ở nữ thời gian sống còn dài hơn. Lúc đầu<br /> Tại Bệnh viện Chợ Rẫy, CML là một bệnh rất<br /> CML được điều trị bằng các thuốc làm giảm số<br /> thường gặp, trước đây tất cả bệnh nhân đều<br /> lượng bạch cầu như Busulphan và Hydrea,<br /> được điều trị bằng Hydrea. Tháng 02/2011, một<br /> nhóm này chỉ giúp cải thiện về mặt huyết học,<br /> số bệnh nhân được điều trị bằng Imatinib. Tháng<br /> không cải thiện về đáp ứng di truyền học tế bào<br /> 01/2016, một số bệnh nhân mất dung nạp hoặc<br /> cũng như diễn tiến chuyển cấp của bệnh. Sau đó,<br /> đề kháng Imatinib được chuyển sang điều trị<br /> CML được điều trị bằng ghép tủy(4,9).<br /> bằng Nilotinib (Tasigna).Đến thời điểm này,<br /> Năm 1983, Interferon alpha được xem như<br /> chúng tôi đã điều trị được 21 trường hợp, trong<br /> thuốc chọn lựa đầu tiên đối với các trường hợp<br /> đó có 14 trường hợp đã điều trị đủ 06 tháng.<br /> không thể ghép tủy, Interferon alpha giúp lui<br /> Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm bước<br /> bệnh về mặt huyết học và cả về di truyền học tế<br /> đầu đánh giá hiệu quả Nilotinib sau 6 tháng trên<br /> bào(2). Năm 1998, Imatinib lần đầu tiên được sử<br /> bệnh nhân CML không đáp ứng với Imatinib.<br /> dụng cho những trường hợp không đáp ứng với<br /> TỔNG QUAN TÀI LIỆU Interferon alpha, mở ra một bước ngoặc lớn<br /> Năm 1845, 02 bệnh nhân có lách to kèm tăng trong điều trị CML, tỷ lệ đáp ứng huyết học<br /> bạch cầu không giải thích được nguyên nhân. hoàn toàn ở bệnh nhân là 95% và đáp ứng di<br /> Năm 1960, Nowell và Hungerford phát hiện ra truyền học tế bào là 40-50%(2). Tháng 10/2007,<br /> có nhiễm sắc thể bất thường, đó là nhiễm sắc thể Nilotinib được FDA cho phép sử dụng ở bệnh<br /> số 22 bị ngắn lại (22q-), sau này được đặt tên là nhân CML không đáp ứng với Imatinib, 40%<br /> nhiễm sắc thể Philadelphia. Năm 1973, Rowley đáp ứng di truyền tế bào tốt và 30% đáp ứng di<br /> truyền tế bào hoàn toàn(6).<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017 77<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> Cơ chế tác dụng của Nilotinib Tiêu chuẩn loại trừ<br /> BCR-ABL tyrosine kinase là một men hoạt Bệnh nhân ở giai đoạn tiến triển hoặc cơn<br /> hóa, nó gắn với ATP và chuyển phosphate từ chuyển cấp.<br /> ATP vào tyrosine gắn trên những cơ chất khác Bệnh nhân có các bệnh lỳ đi kèm: tim mạch,<br /> nhau, làm tăng sinh quá mức tế bào trong tủy bệnh phổi mạn tính, suy gan, suy thận.<br /> gây nên bệnh CML. Nilotinib ngăn chặn việc gắn<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> ATP vào BCR-ABL tyrosine kinase, ức chế hoạt<br /> động của men này, các cơ chất không được Mô tả tiền cứu.<br /> phosphoryl hóa và sự tăng sinh tế bào tủy không Phương pháp thực hiện<br /> xảy ra. Chẩn đoán<br /> Huyết đồ, Tủy đồ chẩn đoán bệnh CML giai<br /> đoạn mạn, tính tỷ lệ % Blast trong tủy và máu<br /> ngoại biên.<br /> Xét nghiệm FISH, tính tỷ lệ % tế bào mang<br /> NST Philadelphia.<br /> Xét nghiệm RT-PCR tìm gen BCR/ABL.<br /> Đánh giá đáp ứng điều trị<br /> Huyết đồ, tủy đồ, FISH, RT-PCR.<br /> Sơ đồ thiết kế nghiên cứu<br /> Bệnh nhân CML mất<br /> dung nạp hoặc đề kháng<br /> Imatinib<br /> <br /> Hình 1: Cơ chế tác dụng của Nilotinib(5)<br /> MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Điều trị bằng Tasigna<br /> liều 400mg x 2 /ngày<br /> Đánh giá hiệu quả của Nilotinib trên bệnh<br /> nhân CML Ph(+) giai đoạn mạn không đáp ứng<br /> Kiểm tra huyết Đánh giá tác<br /> với Imatinib.Đánh giá đáp ứng điều trị sau 6 dụng phụ mỗi<br /> đồ mỗi tháng,<br /> tháng.Đánh giá tác dụng phụ của thuốc. điều chỉnh liều lần tái khám<br /> Nilotinib nếu cần<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Đối tượng Thu thập dữ liệu<br /> Đánh giá đáp ứng<br /> Bệnh nhân CML Ph(+) giai đoạn mạn mất điều trị sau 3<br /> đáp ứng hoặc đề kháng Imatinib. tháng<br /> Kết quả<br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> Sơ đồ 1: sơ đồ thiết kế nghiên cứu<br /> Bệnh nhân CML giai đoạn mạn.<br /> Đề kháng thuốc Glivec<br /> Nhiễm sắc thể Ph (+) hoặc BCR/ABL (+).<br /> Sau 3 tháng điều trị : không đáp ứng huyết<br /> Bệnh nhân đã được điều trị bằng Imatinib đề học hoàn toàn và/hoặc Ph+ > 95%.<br /> kháng hoặc mất đáp ứng.<br /> Sau 6 tháng điều trị : BCR/ABL > 10%<br /> và/hoặc Ph+ > 35%.<br /> <br /> <br /> <br /> 78 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Sau 12 tháng điều trị : BCR/ABL > 1% Hoặc có bất kỳ độc tính không phải huyết<br /> và/hoặc Ph+ > 0%. học từ độ 2 trở lên kéo dài hơn 1 tháng hoặc tái<br /> Sau những thời gian trên và ở bất kỳ thời phát hơn 3 lần mặc dù đã giảm liều và điều trị<br /> điểm nào : mất đáp ứng huyết học hoàn toàn hỗ trợ tối ưu.<br /> hoặc đáp ứng di truyền tế bào học, mất đáp ứng Hoặc có bất kỳ độc tính trên huyết học (ví dụ<br /> rất tốt về sinh học phân tử (MMR) hoặc có đột : giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm tiểu<br /> biến gen kháng thuốc. cầu) độ 4 kéo dài hơn 7 ngày.<br /> Không dung nạp với thuốc Glivec<br /> Có bất kỳ độc tính không phải huyết học (Ví<br /> dụ : tăng lipase huyết thanh, tăng bilirubine) từ<br /> độ 3 trở lên mặc dù đã điều trị hỗ trợ tối ưu.<br /> Mức độ độc tính<br /> Bảng 1: Mức độ độc tính<br /> Độc tính Độ I Độ II Độ III Độ IV<br /> Nam 12,5 – 13,5 10,5 – 12,4 8,5 – 10,4 < 8,5<br /> Thiếu máu (Hb: g/dL)<br /> Nữ 11,0 – 12,0 9,5 – 10,9 8,0 – 9,4 < 8,0<br /> Giảm bạch cầu hạt (G/L) 1,5 – 2,0 1,0 – 1,499 0,5 – 0,999 < 0,5<br /> Giảm tiểu cầu (G/L) 125 – 140 100 – 124 25 – 99 < 25<br /> Tăng Amylase, Lipase 1,1 – 1,5 x GHBT 1,6 – 2,0 x GHBT 2,1 – 5,0 x GHBT > 5,0 x GHBT<br /> Tăng AST, ALT 1,1 – 2,5 x GHBT 2,6 – 5,0 x GHBT 5,1 – 10 x GHBT > 10 x GHBT<br /> Tăng Bilirubin 1,1 – 1,25 x GHBT 1,26 – 1,5 x GHBT 1,51 – 1,75 x GHBT > 1,75 x GHBT<br /> <br /> Đáp ứng huyết học hoàn toàn (CHR) KẾT QUẢ<br /> Huyết đồ hoàn toàn bình thường :Bạch cầu Hiện tại chúng tôi có 14 bệnh nhân CML<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2