Bước đầu đánh giá hiệu quả lâm sàng của calcium hydroxide trong điều trị nội nha tại Bệnh viện Quân y 175
lượt xem 5
download
Việc lựa chọn sử dụng chất kháng khuẩn để băng thuốc ống tủy nhằm loại bỏ vi khuẩn, kích thích sự lành thương và giúp điều trị nội nha thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bước đầu đánh giá hiệu quả lâm sàng của calcium hydroxide trong điều trị nội nha tại Bệnh viện Quân y 175
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 4 - 12/2015 BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ LÂM SÀNG CỦA CALCIUM HYDROXIDE TRONG ĐIỀU TRỊ NỘI NHA TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 Nguyễn Thị Phong Lan*, Hoàng Thị Thu Hiền* TÓM TẮT Mục tiêu: Việc lựa chọn sử dụng chất kháng khuẩn để băng thuốc ống tủy nhằm loại bỏ vi khuẩn, kích thích sự lành thương và giúp điều trị nội nha thành công. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trên 26 răng gồn nhiễm trùng tủy cấp, mãn, hoại tử tủy và thấu quang quanh chóp dưới 10mm, sử dụng Ca(OH)2 băng khử khuẩn trong ống tủy. Đánh giá kết quả vi sinh (cấy khuẩn, cấy nấm định danh) và triệu chứng lâm sàng ghi nhận trước, trong các lần điều trị. Kết quả và bàn luận: Ca(OH)2 dùng băng thuốc ống tủy hiệu quả khử khuẩn cao. Hiệu quả lâm sàng bước đầu cho thấy calcium hydroxide là vật liệu tương hợp sinh học tốt và dễ sử dụng, an toàn và hiệu quả, giảm nhanh các triệu chứng lâm sàng, giảm số lượt điều trị, hạn chế can thiệp phẫu thuật cắt chóp nạo nang/abscess Ca(OH)2 kích thích tái tạo xương ở các răng có sang thương quanh chóp Trong nghiên cứu của chúng tôi nhóm sử dụng Ca(OH)2 có 5 răng nang quang chóp lớn >7mm không phải phẫu thuật cắt chóp. Từ khóa: nội nha, calcium hydroxide CLINICAL EFFECTIVENESS OF CALCIUM HYDROXIDE IN ENDODONTIC TREATMENT AT MILITARY HOSPITAL 175 ABSTRACT Objective: The use of antibacterial agents for the inter-appointment root canal dressings helps to eliminate the majority of bacteria, stimulates the healing and ensures the success of endodontic treatment. Methods: The study was made on 26 cases including acute and chronic pupal in- fections, pupal necroses and periapical radiolucent lesions of under 10mm of diameter, using Calcium Hydroxide for root canal dressing. Clinical symptoms were noted and microbial tests (bacterial and fungal culture identification) were made before and at each appointment. Result and conclusion: Calcium Hydroxide shows high antibacterial ability. This is Bệnh viện Quân y 175 (1) Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thị Phong Lan (Email: phonglan_dentist@yahoo.com) Ngày gửi bài: 8/11/2015. Ngày phản biện đánh giá: 25/11/2015 42
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 4 - 12/2015 a biocompatible agent, an easy-to-use and safe material. It also helps to relieve quickly the clinical symptoms, to reduce the numbers of appointments and to avoid surgical interventions (apicoectomy, cystectomy). Calcium Hydroxide also helps to stimulate the bone generation in the cases of the periapical lesions. In our research, the use of Calcium Hydroxide helps to avoid the apicoectomy in 5 cases with > 7-mm diameter periapical cysts. Keywords: endodontics, calcium hydroxide ĐẶT VẤN ĐỀ loại theo thành phần hoặc tác dụng, bao gồm : phenolics, camphorate, aldehydes, Bệnh lý tủy răng là bệnh lý chiếm tỉ calcium hydroxide, kháng sinh và một số lệ khá cao trong các bệnh về răng miệng. dẫn xuất của steroid nhằm mục đích diệt Điều trị bệnh tủy răng – lấy tủy (điều trị khuẩn và giảm đau. Nhóm chất thuộc nội nha) là một trong các phương pháp nhóm aldehyde hiện nay được khuyến cáo điều trị bảo tồn, phục hồi chức năng của có khả năng sinh ung thư và gây độc tế răng . Nguyên nhân thường gặp của bệnh bào. Các vật liệu chứa phenol, camphorate lý tủy răng do vi khuẩn xâm nhập vào mô có phân tử lượng lớn, gây phản ứng viêm tủy qua hai con đường chính là sâu răng và dai dẳng vùng quanh chóp. Camphorate nha chu viêm. paramonochlorophenol có khả năng khử Mục tiêu chính của điều trị tủy là lấy khuẩn không quá 48h và khả năng này bỏ toàn bộ tủy răng cùng với tổ chức ngà không vượt trội hơn các chất khác. Hiệu tổn thương, loại bỏ vi khuẩn trong hệ thống quả diệt khuẩn của các loại thuốc trên cũng ống tủy, tái tạo môi trường sinh học. Tỉ lệ được nghiên cứu trong nhiều báo cáo khoa thành công của điều trị nội nha phụ thuộc học [5,8,9]. Tuy nhiên, theo xu hướng vào nhiều yếu tố trong đó khả năng loại mới sử dụng vật liệu sinh học trong nha bỏ toàn bộ vi khuẩn trước khi trám bít kín khoa hiện nay, Calcium hydroxide được hệ thống ống tủy đóng một vai trò quan dùng phổ biến (Herman-1930- giới thiệu trọng[10]. Các nghiên cứu khoa học[7] đã dùng trong nha khoa như một chất băng chứng minh rằng giai đoạn sửa soạn tạo ống tủy). Trên thế giới, nhiều ngiên cứu đã hình và làm sạch ống tủy đúng kỹ thuật kết khẳng định Calcium hydroxide vật liệu an hợp với bơm rửa bằng hóa chất diệt khuẩn toàn, hiệu quả kháng khuẩn cao và giảm góp phần làm giảm đáng kể hoặc có khi nhanh các triệu chứng lâm sàng [2,3,8]. loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn trong ống tủy. Hiện nay, tại Đại học Y dược và một số Tuy nhiên, đối với những răng hoại tử tủy trung tâm nha khoa, Calcium hydroxide đã hoặc có nhiễm trùng chóp, do sự phức tạp được dùng trong điều trị nội nha. Bước đầu về giải phẫu của hệ thống ống tủy, những có các báo cáo đánh giá sử dụng Calcium hạn chế của giai đoạn sửa soạn tạo hình và hydroxide trong sang thương quanh chóp bơm rửa chỉ loại bỏ được 50-70% lượng và hiệu quả giảm vi khuẩn của Calcium vi khuẩn trong ống tủy. Vì vậy, việc sử hydroxide sau tạo hình và làm sạch hệ dụng chất kháng khuẩn để băng thuốc ống thống ống tủy trên răng hoại tử tủy viêm tủy nhằm loại bỏ vi khuẩn, kích thích sự quanh cuống [2,3]. lành thương và giúp điều trị nội nha thành Tại khoa Răng hàm mặt, Bệnh viện công.[1][3][7] Quân y 175, chúng tôi đang sử dụng chủ Có nhiều loại thuốc được đặt trong yếu là Camphorate paramonochlorophenol hệ thống ống tủy và buồng tủy, được phân và bắt đầu dùng Calcium hydroxide để 43
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 4 - 12/2015 băng thuốc ống tủy. Vì vậy, chúng tôi thực bít ống tuỷ sau một lần điều trị, bao gồm : hiện đề tài: “Đánh giá bước đầu hiệu quả - Viêm tuỷ hoại tử của Calcium hydroxide trong điều trị nội - Viêm quanh chóp cấp/ mạn tính nha tại Bệnh viện Quân y 175” với mục tiêu: - Áp xe quanh chóp cấp/ mạn tính - Nhận xét khả năng khử khuẩn của - Thấu quang quanh chóp có đường Calcium hydroxide kính dưới 10mm - Nhận xét hiệu quả lâm sàng của Tiêu chuẩn loại trừ: Các trường hợp Calcium hydroxide không phù hợp với tiêu chuẩn chọn mẫu Từ đó lựa chọn sử dụng vật liệu băng 2 Phương pháp nghiên cứu: mô tả thuốc ống tủy phù hợp, tăng hiệu quả trong cắt ngang điều trị bệnh lý tủy răng. Phương pháp thu thập số liệu - Khám và lập phiếu điều trị ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP - Chọn bệnh nhân theo tiêu chuẩn NGHIÊN CỨU nghiên cứu 1. Đối tượng nghiên cứu Nội dung đánh giá : Trên 26 răng được khảo sát tại Khoa - Kết quả vi sinh : cấy khuẩn, cấy Răng Hàm Mặt Bệnh Viện 175, có chỉ định nấm định danh điều trị nội nha, sử dụng Ca(OH)2 như là - Triệu chứng lâm sàng: ghi nhận thuốc băng khử khuẩn trong ống tủy. trước, trong điều trị qua các lần hẹn. Dựa Tiêu chuẩn chọn vào mẫu nghiên cứu vào tiêu chuẩn răng đủ điều kiện trám bít : răng vĩnh viễn một hoặc nhiều chân có ống tủy,[4] chúng tôi chia ra các mức độ chỉ định điều trị nội nha không thể trám đánh giá: Meches sạch, khô, không mùi hôi. Răng không đau, phục hồi chức năng ăn nhai Không trồi, không lung lay Tốt Lỗ dò ( nếu có) khép kín lành thương XQ : dây chằng nha chu bình thường, thấu quang quanh chóp (nếu có) thu hẹp, có sự tái tạo xương Không phẫu thuật nạo dò hoặc cắt chóp. Meches sạch, khô, không mùi hôi. Hết sưng đau, hết trồi, giảm độ lung lay,ăn nhai nhẹ Khá Lỗ dò khép XQ : dây chằng nha chu giãn nhẹ, thấu quang quanh chóp không thay đổi. Phẫu thuật cắt chóp sau khi trám bít ống tủy Meches ướt bẩn, có mùi hôi Răng còn đau, lung lay, không thực hiện được chức năng ăn nhai Thất Lỗ dò không khép bại XQ: thấu quang quanh chóp không giảm, hoặc có xu hướng lan rộng. Chuyển nhổ. 44
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 4 - 12/2015 3. Phương tiện và dụng cụ nghiên cứu: ống tuỷ. Trám kín răng bằng Eugenat. Thời Phương tiện nghiên cứu gian băng thuốc từ 2 – 30 ngày. Bộ dụng cụ điều tri nội nha tay - Ghi nhận các triệu chứng lâm sàng Ống nghiệm vô trùng (Khoa Vi Sinh Lần điều trị 2: Vật cung cấp) - Cô lập răng, mở trám tạm, lấy côn Bơm tiêm 5ml dùng 1 lần giấy băng thuốc ống tuỷ của lần điều trị Phim XQ răng trước gửi Khoa Vi Sinh Vật cấy khuẩn lần 2 ( S2 ) Máy Mini-Api cấy khuẩn, cấy nấm và định danh của Khoa Vi Sinh Vật - Nếu răng đủ tiêu chuẩn trám bít ống tuỷ thì tiến hành trám bít và kết thúc điều Vật liệu nghiên cứu tuỷ. Dung dịch bơm rửa ống tuỷ: Sodium - Ngươc lại, răng được tiếp tục băng natri 9%o, hydrogen dioxide 3v thuốc ống tủy bằng bột nhão Calcium Bột Calcium hydroxide lọ 10g hydroxide, trám tạm răng bằng Eugenat Nước cất pha tiêm ống 5ml (XNDP 120) cho đến khi đủ điều kiện trám bít ống tủy. Camphorate paramonochlorophenol - Ghi nhận triệu chứng lâm sàng lọ 10ml Lần điều trị 3 Bột oxide kẽm, Eugenol trộn thành • Ghi nhận kết quả S2. ZnOE, trám tạm trong quá trình băng thuốc • Ghi nhận triệu chứng lâm sàng 4. Các bước tiến hành nghiên cứu: • Trám vĩnh viễn nếu đã trám bít ống Tất cả các răng được điều trị theo các tủy hoặc trám bít ống tủy nếu lần 3 đủ điều bước. kiện trám bít Lần điều trị 1: Chụp phim XQ quanh chóp: Các răng - Điều trị cơn cấp (nếu cần) đều được chụp XQ trước điều trị, trong - Sửa soạn tạo hình và làm sạch ống điều trị, sau trám bít ống tuỷ. Một số răng tuỷ bằng phương pháp cơ học, kết hợp có sang thương thấu quang quanh chóp lớn phương pháp hoá học bơm rửa ống tuỷ. (>3mm) được chụp XQ theo dõi sau điều - Cô lập răng và lau khô ống tuỷ bằng trị 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng. Đánh giá về: côn giấy vô trùng. Sử dụng côn giấy vô • Khoảng dây chằng nha chu trùng lấy mẫu cấy khuẩn lần 1 ( S1 ). Dùng • Phiến cứng xương ổ răng lentulo quay bột nhão Calcium hydroxide • Mức độ thấu quang và cản quang lấp đầy ống tuỷ, đặt côn giấy vô trùng vào của sang thương thấu quang quanh chóp. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Kết quả cấy khuẩn và định danh Cấy khuẩn sau giai đoạn sửa soạn ống tủy, mẫu vi sinh lấy trước khi băng thuốc. 45
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 4 - 12/2015 Bảng 3.1 : Kết quả cấy khuẩn lần 1 (S1) S1 ∆ n Dòng vi khuẩn + - T3 12 12 0 Enterococcus faecalis, Streptococcus agalactiae, T3 khớp viêm có dò/ abscess 8 8 0 Staphylococcus epidermidis, Moraxella catarrhalis, T3 thấu quang quanh chóp < Klebsiella pneumoniae, 6 6 0 10mm Candida abicans 26 26 0 100% 100% Nhận xét: 100% các ca tủy hoại tử Theo tác giả Bystrom và cộng sự đều có sự phá hủy mô tủy và nhiễm khuẩn (1981,1985) ,Yoshida và cộng sự 1995, ngoại lai, chủ yếu là các vi khuẩn Gram Dalton và cộng sự 1998 cũng phù hợp về (+), kỵ khí tùy nghi, trong đó hai vi khuẩn loại vi khuẩn. thường gặp là: Enterococcus faecalis, 2 Hiệu quả kháng khuẩn của Streptococcus agalactiae. Không thấy sự Ca(OH)2: khác biệt về dòng vi khuẩn trong 2 nhóm Hiệu quả kháng khuẩn sau giai đoạn nghiên cứu băng thuốc ống tủy (cấy khuẩn lần 2,3) Bảng 3.2 : Kết quả cấy khuẩn ở giai đoạn S2 và S3 ∆ n S1(+) S2(+) S3(+) T3 12 12 0 0 T3 khớp viêm có dò/ abcess 8 8 2 0 T3 thấu quang quanh chóp
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 4 - 12/2015 Bảng 3.3. Số lần băng thuốc ống tủy BTOT BTOT BTOT BTOT ∆ N 1lần 2lần 3lần >=4lần T3 12 12 0 0 0 T3 khớp viêm có dò/ abcess 8 4 4 0 0 T3 thấu quang quanh chóp < 6 0 6 0 0 10mm Tổng 26 16 10 0 0 100% 61,5% 38,4% Nhận xét: số lượt băng thuốc ống tủy 1 lần chiếm 61,5% (16/26 cas), 2 lần chiếm 38,5% (10/26 cas), không có răng nào phải băng thuốc trên 3 lần. Thời gian băng thuốc ống tủy từ 2 – 30 ngày, giảm số lượt điều trị, thời gian giữa các lần hẹn linh hoạt, giảm chi phí đi lại cho bệnh nhân Bảng 3.4: Kết quả lâm sàng ∆ N Tốt Khá Thất bại Ghi chú T3 12 12 0 0 T3 khớp viêm có dò/ abcess 8 7 1 0 Nạo abscess lớn T3 thấu quang quanh chóp < 10mm 6 6 0 0 26 25 1 100% 96% 4% Nhận xét: Dùng Calcium hydroxide quanh chóp lớn >7mm, chúng tôi để thời băng thuốc ống tủy sau giai đoạn có hiệu gian băng thuốc kéo dài từ 1 tuần đến 1 quả lâm sàng vượt trội, tỉ lệ trám bít ống tháng, băng thuốc 1- 2 lần mới trám bít ống tủy ngay sau lần 1 lần băng thuốc là 96%, tủy. Theo dõi 5 cas này với hình ảnh XQ 1 còn lại băng ống tủy lần 2 chiếm 4%, tháng, 3 tháng, 6 tháng nhận xét thấy có sự không có răng nào băng thuốc ống tủy lần lành thương và tái tạo xương vùng quanh 3 phải phẫu thuật cắt chóp. chóp, không cần can thiệp phẫu thuật cắt chóp. 4. Hình ảnh X Quang Với 5 ca lâm sàng có sang thương 47
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 4 - 12/2015 Đo chiều dài làm việc Trám bít ông tủy Sau TBOT 3 tháng Nang lớn quanh chóp R31, 41, 42 ( Băng thuốc 2 lần ) Đo chiều dài làm việc Sau TBOT 1 tháng Sau TBOT 3 tháng R12 nang bên chân răng ( 2 lần BTOT ) BÀN LUẬN 1. Hiệu quả khử khuẩn Bảng4.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu các tác giả khác có cấy khuẩn Các nghiên cứu Số răng BTOT S1 (+) S2 (-) Bystrom và cộng sự (1985) 35 Ca(OH)2 100% 97,1% ZhuZiTong (2010) 30 Ca(OH)2 95% 83,3% Shuping và cộng sự (2000) 42 Ca(OH)2 37,1% 92,5% Yared và cs (1994) 60 Ca(OH)2 100% 68% Orstavik và cộng sự (1991) 23 Ca(OH)2 57% 75% Sjogen và cộng sự (1991) 18 Ca(OH)2 50% 100% Khoa B8-175 26 Ca(OH)2 100% 77% 48
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 4 - 12/2015 Trong nghiên cứu của chúng tôi, kết nhân khác nhau có thể do số lượng răng, quả này phù hợp với tác giả Bystrom và hình dáng ống tủy, kỹ thuật tạo hình, kích cộng sự (1985), Yared và Bou Dagher cỡ cây file cuối, chất bơm rửa (nước muối (1994), ZhuZiTong (2010). Sjogren và sinh lý, natri hypochlorit), thời gian băng cộng sự 50% (1991), Orstvik và cộng sự thuốc và loại thuốc, chất trám tạm, phương 57% (1991), Shuping và cộng sự 38% pháp lấy mẫu và tính chính xác của xét (2000) cho kết quả dương tính thấp hơn, nghiệm. có thể do sự khác nhau về phương tiện Kết quả cấy khuẩn lần 3 (S3). Tất cả nghiên cứu ( đặt đê cao su cô lập răng); răng băng thuốc bằng Ca(OH)2 đều có kết khác nhau về chất bơm rửa , nồng độ chất quả cấy khuẩn âm tính, hiệu quả kháng bơm rửa ( NaOCl 1% ,2,5% 5,25%); và khuẩn 100%. (Bảng 3.2) các hệ thống dụng cụ tạo hình ống tủy ( sử dụng hệ thống trâm máy). Chúng 2. Hiệu quả lâm sàng tôi tìm thấy: Enterococcus faecalis, Kết quả lâm sàng tốt 25/26 răng, khá Streptococcus agalactiae, Staphylococcus 1/26 răng do thấu quang quanh chóp lớn, epidermidis, Moraxella catarrhalis, nạo abscess trong quá trình điều trị; 5 răng Klebsiella pneumonia, Klebsiella có nang quanh chóp lớn
- TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 4 - 12/2015 2. Hiệu quả lâm sàng: apical periodontitis after antimicrobial - Nghiên cứu bước đầu cho thấy endodontic treatment. Int Endod J calcium hydroxide là vật liệu tương hợp 2003;36:500–8. sinh học tốt và dễ sử dụng, an toàn và hiệu 5. Chu FC, Leung WK, Tsang PC, quả cao, giảm nhanh các triệu chứng lâm Chow TW, Samaranayake LP. Identification sàng, giảm số lượt điều trị, hạn chế can of cultivable microorganisms from root thiệp phẫu thuật cắt chóp nạo nang/abscess canals with apical periodontitis following - Ca(OH)2 kích thích tái tạo xương two-visit endodontic treatment with ở các răng có sang thương quanh chóp antibiotics/steroid or calcium hydroxide Trong nghiên cứu của chúng tôi nhóm sử dressings. J Endod. 2006;32:17-23. dụng Ca(OH)2 có 5 răng nang quang chóp 6. Berbert, F.L., Leonardo, M.R., lớn >5mm không phải phẫu thuật cắt chóp. Silva, L.A.B., Tanomaru-Filho, M., and Bramante, C.M. Influence of root canal TÀI LIỆU THAM KHẢO dressings and sealers on repair of apical 1. Nguyễn Thị Thanh Vân và cs: Sử periodontitis after endodontic treatment. dụng Calcium hydroxide trong điều trị Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral răng có sang thương quanh chóp. Kỷ yếu Radiol Endod. 2002; 93: 184–189. nghiên cứu khoa học Khoa RHM – ĐHYD 7. Bystrom A, Claesson R, Sundqvist Tp.HCM 2010 G. Bacteriologic evaluation of the efficacy 2. Nguyễn Thế Hạnh: Hiệu quả giảm of mechanical root canal instrumentation vi khuẩn của Calcium hydroxide sau tạo in endodontic therapy. Scandin J Dent Res hình và làm sạch hệ thống ống tủy trên 1981;89:821-8 răng hoại tử tủy và viêm quanh cuống. Tạp 8. Bystrom A, Claesson R, Sundqvist chí nha khoa Việt Nam, số 1 năm 2014, G. The antibacterial effect of camphorated Hội RHM Việt Nam, 2014. paramonochlorophenol, camphorated 3. Bystrom A, Claesson R, Sundqvist phenol and calcium hydroxide in the G. The antibacterial effect of camphorated treatment of infected root canals. Journal: paramonochlorophenol, camphorated Endod Dent Traumatol, Oct 1985. phenol and calcium hydroxide in the 9. Chang YC, Tai KW, Chou LS, treatment of infected root canals. Journal: Chou MY. Effects of camphorated Endod Dent Traumatol, Oct 1985. parachlorophenol on human periodontal 4. Chavez de Paz LE, Dahlen G, ligament cells in vitro. J Endod. 1999 Molander A, Moller AJ, Bergenholtz Dec;25(12):779-81. G. Bacteria recovered from teeth with 50
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả & tính an toàn của thuốc ức chế CDK4/6 trên bệnh nhân ung thư vú di căn HR+ HER2- tại Bệnh viện Ung Bướu Tp. HCM
13 p | 37 | 10
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả sử dụng huyết tương giàu tiểu cầu tự thân ở các bệnh nhân có tiên lượng khó trong thụ tinh trong ống nghiệm
5 p | 26 | 7
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả của kích thích buồng trứng nhẹ và gom noãn ở bệnh nhân giảm dự trữ buồng trứng
8 p | 9 | 4
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả sử dụng tin nhắn điện thoại trong hỗ trợ tuân thủ và cải thiện hiệu quả điều trị ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
6 p | 21 | 4
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả của phương pháp lọc máu liên tục tại Trung tâm Sơ sinh, Bệnh viện Nhi Trung ương
7 p | 11 | 4
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả phác đồ methotrexate liều cao trong điều trị lymphôm não nguyên phát tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2008-2010
6 p | 66 | 3
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch trên bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp tại Bệnh viện Nguyễn Trãi
8 p | 7 | 3
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả của gây tê mặt phẳng cơ dựng sống dưới hướng dẫn siêu âm trong giảm đau sau phẫu thuật cột sống thắt lưng
8 p | 10 | 3
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả phòng ngừa hội chứng xi măng xương với adrenalin 1/500.000 súc ống tủy xương đùi ở bệnh nhân thay khớp háng
7 p | 8 | 3
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ có rituximab trên người bệnh u lympho tế bào vùng rìa tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
8 p | 9 | 3
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả triển khai kỹ thuật tế bào dòng chảy (Flow Cytometry) tại bệnh viện Huyết học – Truyền máu thành phố Cần Thơ
4 p | 53 | 3
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả của các phương pháp trợ thị trên người khiếm thị trưởng thành
6 p | 66 | 3
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả của imatinib(glivec) trong điều trị bạch cầu mạn dòng tủy Ph(+) tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2011-2012
7 p | 75 | 3
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị thuốc tiêu sợi huyết trong tắc động mạch phổi cấp và kẹt van cơ học
8 p | 10 | 2
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả can thiệp bằng tập đối kháng ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có mất cơ tại Bệnh viện Xanh Pôn
6 p | 30 | 2
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả của nuôi dưỡng bệnh nhân nặng qua ống thông dạ dày tại Bệnh viện Bạch Mai bằng sản phẩm Nutrison
7 p | 5 | 2
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả giảm đau của phương pháp gây tê mặt phẳng cơ chéo bụng ngoài - cơ liên sườn trong phẫu thuật gan
7 p | 2 | 2
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả ghép tế bào gốc máu ngoại vi nửa thuận hợp sử dụng cyclophosphamide sau ghép tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học thành phố Hồ Chí Minh
8 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn