intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bước đầu đánh giá hiệu quả quy trình điều chế khối tiểu cầu nghèo bạch cầu bằng bộ kít Teruflex BP-kit với Imugard III-S PL tại Viện huyết học truyền máu Trung ương

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

97
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá hiệu quả quy trình điều chế khối tiểu cầu (TC) nghèo bạch cầu (BC) bằng kít điều chế lọc BC từ khối TC pool. Đối tượng: 20 khối TC pool từ 6 người cho khỏe mạnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bước đầu đánh giá hiệu quả quy trình điều chế khối tiểu cầu nghèo bạch cầu bằng bộ kít Teruflex BP-kit với Imugard III-S PL tại Viện huyết học truyền máu Trung ương

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> BƢỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUY TRÌNH<br /> ĐIỀU CHẾ KHỐI TIỂU CẦU NGHÈO BẠCH CẦU<br /> BẰNG BỘ KÍT TERUFLEX BP-KIT VỚI IMUGARD III-S PL<br /> TẠI VIỆN HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU TRUNG ƢƠNG<br /> Lê Xuân Hải*; Phạm Tuấn Dương*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: đánh giá hiệu quả quy trình điều chế khối tiểu cầu (TC) nghèo bạch cầu (BC) bằng<br /> kít điều chế lọc BC từ khối TC pool. Đ i tượng: 20 khối TC pool từ 6 ngƣời cho khỏe mạnh.<br /> Phương pháp: điều chế khối TC nghèo BC từ TC pool bằng phƣơng pháp ly tâm lọc BC dùng<br /> bộ kít TERUFLEX BP-KIT với IMUGARD III-S PL (Hãng Terumo). Đếm số lƣợng hồng cầu<br /> (HC), BC và TC trong sản phẩm trƣớc và sau điều chế. Dùng phƣơng pháp flow cytometry đếm<br /> 6<br /> tồn dƣ BC trong khối TC nghèo BC. Kết quả: 100% khối TC nghèo BC đạt tồn lƣu BC ≤ 1 x 10 .<br /> Hiệu suất loại BC đạt 99,99%; hiệu suất loại HC đạt 76,7%; hiệu suất thu hồi BC đạt 91,7%.<br /> Kết luận: quy trình điều chế khối TC nghèo BC thực hiện tại Viện Huyết học - Truyền máu TW<br /> đáp ứng đƣợc yêu cầu về tồn dƣ BC của Hiệp hội Ngân hàng Máu Mỹ.<br /> * Từ khóa: Khối bạch cầu nghèo tiểu cầu; Quá trình điều chế; Bộ kít Teruflex BP-kit với<br /> Imugard III-S PL.<br /> <br /> Evaluation of Efficacy of Processing Protocol for Leukoreduced<br /> Platelet Concentrate from Pooled Platelet Concentrate Using Teruflex<br /> bp-kit with imugard iii-s pl Kit at National Institute of Hematology and<br /> Blood Transfusion<br /> Summary<br /> Purposes: Evaluate the efficacy of the processing protocol for leukoreduced platelet<br /> concentrate from pooled platelet concentrate using leukocyte filtration kits. Objectives: 20 of<br /> 6 healthy donor pooled platelet concentrates. Methods: Processing leukoreduced platelet<br /> concentrates from pooled platelet concentrates using TERUFLEX BP-KIT with IMUGARD<br /> III-S PL from Terumo. Enumeration of red cell, white blood cell, and platelet of pre- and postleukoreduction. Flow cytometry method was used for assessing residual white blood cell counts<br /> in leukoreduced platelet concentrates. Results: 100% of leukoreduced platelet concentrates<br /> 6<br /> assessed residual WBC counts ≤ 1 x 10 . The deletion rate of WBC and red cell had 99.99% and<br /> 76.7%, respectively. Platelet recovery rate was 91.7%. Conclusion: The protocol for processing<br /> leukoreduced platelet concentrate at Natinonal Institute of Hematology and Blood Transfusion<br /> met the requirement of American Blood Bank Associate for residual white blood cell.<br /> * Key words: Pooled platele concentrate; Processing protocol; TERUFLEX BP -KIT with<br /> IMUGARD III-S PL.<br /> * Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương<br /> Người phản hồi (Corresponding): Lê Xuân Hải (hailexuan@yahoo.com)<br /> Ngày nhận bài: 25/06/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/09/2015<br /> Ngày bài báo được đăng: 24/09/2015<br /> <br /> 68<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Các chế phẩm máu nghèo BC ngày<br /> càng có vị trí quan trọng trong điều trị,<br /> nhất là khi phải truyền máu và chế phẩm<br /> cho bệnh nhân (BN) nhạy cảm với các chế<br /> phẩm có chứa BC [1]. Thông thƣờng, một<br /> khối HC truyền vào mang theo 2 - 5 x 109<br /> BC [2]. Các đơn vị TC do máy tách từ một<br /> ngƣời cho hoặc các đơn vị TC pool (trộn<br /> pool từ 4 - 6 khối TC tách tay) có thể<br /> chứa tới 5 - 6 x 109 BC [3, 4]. Trong khi đó,<br /> nếu đƣợc xử lý bằng các máy tách TC<br /> thế hệ mới có chức năng lọc BC, số<br /> lƣợng BC có trong mỗi đơn vị TC có thể<br /> chỉ nằm trong khoảng 1 x 106 đến 1 x 108<br /> BC [5, 6]. Theo công bố tiêu chuẩn chất<br /> lƣợng của Hiệp hội Ngân hàng Máu Mỹ,<br /> đơn vị máu/chế phẩm nghèo BC đủ chất<br /> lƣợng phải có số lƣợng BC tồn dƣ ≤ 1 x 106.<br /> Để đếm đƣợc lƣợng BC tồn lƣu với số<br /> lƣợng rất thấp trong các chế phẩm máu<br /> nghèo BC, không thể dùng phƣơng pháp<br /> đếm bằng máy đếm huyết học thông<br /> thƣờng hoặc đếm với buồng đếm huyết<br /> học Naubuer và kính hiển vi quang học<br /> [9] mà phải dùng phƣơng pháp phân tích<br /> đếm tế bào dòng chảy (flow cytometry).<br /> Các phƣơng pháp đếm tồn lƣu BC bằng<br /> flow cytometry phần lớn đều dựa trên<br /> nguyên lý nhuộm ADN trong nhân tế bào<br /> BC bằng propidium iodine (PI), sau đó bổ<br /> sung các hạt chuẩn huỳnh quang và đếm<br /> trực tiếp trên hệ thống máy flow cytometry<br /> [10].<br /> Hiện nay, chế phẩm máu nghèo BC<br /> đƣợc chỉ định cho BN có tiền sử phản<br /> ứng truyền máu nặng không do tan máu,<br /> BN cần dự phòng miễn dịch đồng loại với<br /> <br /> TC và HLA, BN cần tránh hoặc giảm nguy<br /> cơ nhiễm CMV, tái nhiễm CMV, hoặc CMV<br /> tái hoạt động [1, 7, 8]. Trƣớc nhu cầu<br /> ngày càng cao về điều trị bằng chế phẩm<br /> TC nghèo BC, Khoa Điều chế Thành<br /> phần máu, Viện Huyết học - Truyền máu<br /> TW bƣớc đầu áp dụng kít điều chế khối<br /> TC nghèo BC (Hãng Terumo). Nghiên cứu<br /> này bƣớc đầu đánh giá hiệu quả quy trình<br /> điều chế khối TC nghèo BC tại Viện<br /> Huyết học - Truyền máu TW.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 20 khối TC pool, mỗi khối đƣợc trộn<br /> pool từ 6 khối TC đơn tách từ máu toàn<br /> phần của 6 ngƣời cho máu khỏe mạnh.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> * Điều chế h i TC nghèo BC dùng bộ<br /> kít TERUFLEX BP-KIT với IMUGARD IIIS PL (H ng Terumo, Nhật):<br /> Chuyển khối TC pool vào túi chứa TC<br /> của bộ kít. Thực hiện quy trình điều chế<br /> trong hệ thống túi kín gồm các bƣớc:<br /> ly tâm, lọc tách BC qua màng lọc BC và<br /> thu sản phẩm khối TC nghèo BC theo<br /> hƣớng dẫn của nhà sản xuất.<br /> * Xét nghiệm đánh giá chất lượng:<br /> - Đƣợc thực hiện vào 2 thời điểm: lấy<br /> mẫu xét nghiệm từ túi khối TC pool trƣớc<br /> điều chế khối TC nghèo BC và lấy mẫu xét<br /> nghiệm từ túi sản phẩm khối TC nghèo BC.<br /> - Đếm số lƣợng BC, HC, TC bằng máy<br /> phân tích huyết học Celltac alpha (Hãng<br /> Nihon Kohden, Nhật).<br /> - Đếm số lƣợng BC tồn lƣu trong khối<br /> TC nghèo BC bằng máy flow cytometry.<br /> 69<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> * Phương pháp phân tích flow cytometry<br /> đếm BC tồn dư trong h i TC nghèo BC:<br /> - Lấy mẫu khối TC đã lọc BC để đếm<br /> tồn lƣu BC bằng cả phƣơng pháp chuẩn<br /> và phƣơng pháp cố định formaldehyd 10%.<br /> Tất cả mẫu đều đƣợc nhuộm propidium<br /> iodine (PI) là chất nhuộm ADN theo quy<br /> trình nhƣ sau: 100 µl mẫu ủ với 5 µl PI<br /> (Hãng Sigma) nồng độ 1.000 ng/ml trong<br /> <br /> 10 phút ở nhiệt độ phòng. Sau 10 phút,<br /> cho 1 ml dung dịch ly giải HC, ủ 10 phút<br /> ở nhiệt độ phòng. Sau bƣớc ly giải HC,<br /> cho 100 µl huyền dịch hạt Flow-Count<br /> Fluorospheres (Hãng Beckman-Coulter).<br /> Lắc trộn đều rồi phân tích trên máy Flow<br /> cytometer Navious (Hãng Beckman-Coulter)<br /> trong vòng 2 giờ.<br /> - Cách tính toán các thông số theo dõi:<br /> <br /> Hiệu suất loại BC/HC sau lọc loại BC đƣợc tính bằng công thức:<br /> Số lƣợng BC/HC sau lọc (tế bào/µl)<br /> % loại bỏ BC/HC<br /> <br /> =<br /> <br /> x 100%<br /> Số lƣợng BC/HC trƣớc lọc (tế bào/µl)<br /> <br /> Hiệu suất thu hồi TC sau lọc loại BC đƣợc tính bằng công thức:<br /> Số lƣợng TC sau lọc (tế bào/µl)<br /> % thu hồi TC =<br /> <br /> x 100%<br /> Số lƣợng TC trƣớc lọc (tế bào/µl)<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> Chúng tôi đã khảo sát 20 mẫu khối TC pool gồm các thông số: số lƣợng BC trƣớc lọc<br /> BC và sau lọc BC, hiệu suất loại BC; số lƣợng HC trƣớc lọc BC và sau lọc HC, hiệu suất<br /> loại BC; số lƣợng TC trƣớc lọc và sau lọc BC, hiệu suất thu hồi TC sau lọc loại bỏ BC.<br /> Bảng 1: Đặc điểm của khối TC pool 6 trƣớc và sau lọc loại BC (n = 20).<br /> SỐ LƢỢNG BC (tế bào/µl)<br /> <br /> SỐ LƢỢNG HC (T/L)<br /> <br /> SỐ LƢỢNG TC (G/L)<br /> <br /> Trƣớc<br /> điều chế<br /> <br /> Sau<br /> điều chế<br /> <br /> %<br /> loại BC<br /> <br /> Trƣớc<br /> điều chế<br /> <br /> Sau<br /> điều chế<br /> <br /> %<br /> loại HC<br /> <br /> Trƣớc<br /> điều chế<br /> <br /> Sau<br /> điều chế<br /> <br /> % thu<br /> hồi TC<br /> <br /> 15.390 <br /> 3.511<br /> <br /> 2,25 <br /> 0,64<br /> <br /> 99,99%<br /> <br /> 0,092 <br /> 0,036<br /> <br /> 0,0215 <br /> 0,0160<br /> <br /> 76,7%<br /> <br /> 1.053,3 <br /> 204,7<br /> <br /> 966,7 <br /> 218,2<br /> <br /> 91,7%<br /> <br /> Số lƣợng BC có trong đơn vị TC pool<br /> trƣớc điều chế là 15.390 tế bào/µl. Sau<br /> điều chế lọc bỏ BC, số lƣợng BC tồn dƣ<br /> trong túi đơn vị TC nghèo BC chỉ còn 2,25<br /> tế bào/µl. Nhƣ vậy, hiệu suất loại BC của<br /> phƣơng pháp điều chế rất cao, loại bỏ<br /> đƣợc đến 99,99% BC có trong khối TC.<br /> Theo yêu cầu chất lƣợng của Hiệp hội<br /> Ngân hàng Máu Mỹ, lƣợng BC tồn lƣu<br /> <br /> 70<br /> <br /> trong khối TC nghèo BC phải đạt mức ≤ 1<br /> x 106. Một đơn vị TC nghèo BC sau điều<br /> chế có thể tích ~ 350 ml, tính ra số lƣợng<br /> BC tồn lƣu phải ở mức ≤ 3 tế bào/µl.<br /> Trong 20 mẫu chúng tôi khảo sát, 100%<br /> đạt tiêu chuẩn của Hiệp hội Ngân hàng<br /> Máu Mỹ, trong đó 13 mẫu đạt mức tồn lƣu<br /> 2 tế bào/µl, 7 mẫu đạt mức 3 tế bào/µl.<br /> Nhƣ vậy, việc áp dụng quy trình ly tâm lọc<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> BC bằng kít điều chế khối TC nghèo BC<br /> TERUFLEX BP-KIT với IMUGARD III-S<br /> PL (Hãng Terumo) tại Viện đạt yêu cầu<br /> khắt khe về tiêu chí loại BC của Hiệp hội<br /> Ngân hàng Máu Mỹ.<br /> Số lƣợng HC có trong đơn vị TC pool<br /> trƣớc điều chế là 0,092 tế bào/µl. Sau<br /> điều chế lọc bỏ BC, số lƣợng HC có trong<br /> túi đơn vị TC nghèo BC là 0,0215 T/G.<br /> Nhƣ vậy, hiệu suất loại HC của phƣơng<br /> pháp điều chế không cao, chỉ đạt 76,7%.<br /> Tuy nhiên, tỷ lệ chấp nhận đƣợc vì việc<br /> loại HC chủ yếu đã thực hiện trong quy<br /> trình điều chế khối TC pool, một sản<br /> phẩm đầu vào của quy trình điều chế khối<br /> TC nghèo BC.<br /> Số lƣợng TC trung bình có trong khối<br /> TC pool trƣớc lọc BC là 1.053,3 G/L,<br /> trong khối TC sau lọc BC là 966,7 G/L.<br /> Nhƣ vậy, qua khảo sát 20 mẫu, chúng tôi<br /> thấy quy trình ly tâm điều chế lọc bỏ BC<br /> của Viện Huyết học - Truyền máu TW có<br /> tỷ lệ thu hồi TC ở mức 91,7%.<br /> KẾT LUẬN<br /> Khoa Điều chế các Thành phần máu,<br /> Viện Huyết học - Truyền máu TW đã áp<br /> dụng thành công quy trình ly tâm lọc bỏ<br /> BC để điều chế sản phẩm khối TC nghèo<br /> BC. Quy trình này cho phép loại bỏ<br /> 99,99% BC, loại bỏ 76,7% HC và thu hồi<br /> đƣợc 91,7% TC. Sản phẩm khối TC<br /> nghèo BC do Viện sản xuất đạt yêu cầu<br /> chất lƣợng về tồn dƣ BC của Hiệp hội<br /> Ngân hàng Máu Mỹ (≤ 1 x 106).<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Lane TA, Anderson KC, Goodnough LT<br /> et al. Leukocyte reduction in blood component<br /> therapy. Ann Intern Med. 1992, 117, pp.151-162.<br /> <br /> 2. Hogge DE, Dutcher JP, Aisner J, Schiffer<br /> CA. Lymphocytotoxic antibody is a predictor of<br /> response to random donor platelet transfusion.<br /> Am J Hematol. 1983, 14, pp.363-369.<br /> 3. Meryman HT, Hornblower M. The<br /> preparation of red cells depleted of leukocytes:<br /> Review and evaluation. Transfusion. 1986, 26,<br /> pp.101-106.<br /> 4. Schiffer CA, Dutcher JP, Aisner J, Hogge<br /> D, Wiernik PH, Reilly JP. A randomized trial of<br /> leukocyte-depleted platelet transfusion to modify<br /> alloimmunization in patients with leukemia.<br /> Blood. 1983, 362, pp.815-820.<br /> 5. Bertholf MF, Mintz PD. Comparison of<br /> platelet pheresis using two cell separators and<br /> identical donors. Transfusion. 1989, 29, pp.521523.<br /> 6. Anderson KC, Gorgone BC, Wahlers E,<br /> Cook J, Barrett B, Andersen J. Preparation<br /> and clinical utility of leukocyte-poor apheresis<br /> platelets. Transfusion Science. 1991, 12,<br /> pp.163-170.<br /> 7. de Graan-Hentzen YC, Gratama JW,<br /> Mudde GC et al. Prevention of primary<br /> cytomegalovirus infection in patients with<br /> hematologic malignancies by intensive white<br /> cell depletion of blood products. Transfusion.<br /> 1989, 29, pp.757-760.<br /> 8. Eernisse JG, Brand A. Prevention of<br /> platelet refractoriness due to HLA antibodies<br /> by administration of leukocyte-poor blood<br /> components. Exp Hematol. 1981, 9, pp.77-83.<br /> 9. Rebulla P, Dzik WH. Multicenter<br /> evaluation of methods for counting residual<br /> white cells in leukocyte-depleted red blood cells.<br /> Vox Sang. 1994, 66, pp.25-32.<br /> 10. Vanhula M, Simpson SJ, Martinson JA<br /> et al. A flow cytometric method for counting<br /> very low levels of white cells in blood and<br /> blood components. Transfusion. 1993, 33,<br /> pp.262-267.<br /> <br /> 71<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0