TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br />
<br />
BƢỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUY TRÌNH<br />
ĐIỀU CHẾ KHỐI TIỂU CẦU NGHÈO BẠCH CẦU<br />
BẰNG BỘ KÍT TERUFLEX BP-KIT VỚI IMUGARD III-S PL<br />
TẠI VIỆN HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU TRUNG ƢƠNG<br />
Lê Xuân Hải*; Phạm Tuấn Dương*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: đánh giá hiệu quả quy trình điều chế khối tiểu cầu (TC) nghèo bạch cầu (BC) bằng<br />
kít điều chế lọc BC từ khối TC pool. Đ i tượng: 20 khối TC pool từ 6 ngƣời cho khỏe mạnh.<br />
Phương pháp: điều chế khối TC nghèo BC từ TC pool bằng phƣơng pháp ly tâm lọc BC dùng<br />
bộ kít TERUFLEX BP-KIT với IMUGARD III-S PL (Hãng Terumo). Đếm số lƣợng hồng cầu<br />
(HC), BC và TC trong sản phẩm trƣớc và sau điều chế. Dùng phƣơng pháp flow cytometry đếm<br />
6<br />
tồn dƣ BC trong khối TC nghèo BC. Kết quả: 100% khối TC nghèo BC đạt tồn lƣu BC ≤ 1 x 10 .<br />
Hiệu suất loại BC đạt 99,99%; hiệu suất loại HC đạt 76,7%; hiệu suất thu hồi BC đạt 91,7%.<br />
Kết luận: quy trình điều chế khối TC nghèo BC thực hiện tại Viện Huyết học - Truyền máu TW<br />
đáp ứng đƣợc yêu cầu về tồn dƣ BC của Hiệp hội Ngân hàng Máu Mỹ.<br />
* Từ khóa: Khối bạch cầu nghèo tiểu cầu; Quá trình điều chế; Bộ kít Teruflex BP-kit với<br />
Imugard III-S PL.<br />
<br />
Evaluation of Efficacy of Processing Protocol for Leukoreduced<br />
Platelet Concentrate from Pooled Platelet Concentrate Using Teruflex<br />
bp-kit with imugard iii-s pl Kit at National Institute of Hematology and<br />
Blood Transfusion<br />
Summary<br />
Purposes: Evaluate the efficacy of the processing protocol for leukoreduced platelet<br />
concentrate from pooled platelet concentrate using leukocyte filtration kits. Objectives: 20 of<br />
6 healthy donor pooled platelet concentrates. Methods: Processing leukoreduced platelet<br />
concentrates from pooled platelet concentrates using TERUFLEX BP-KIT with IMUGARD<br />
III-S PL from Terumo. Enumeration of red cell, white blood cell, and platelet of pre- and postleukoreduction. Flow cytometry method was used for assessing residual white blood cell counts<br />
in leukoreduced platelet concentrates. Results: 100% of leukoreduced platelet concentrates<br />
6<br />
assessed residual WBC counts ≤ 1 x 10 . The deletion rate of WBC and red cell had 99.99% and<br />
76.7%, respectively. Platelet recovery rate was 91.7%. Conclusion: The protocol for processing<br />
leukoreduced platelet concentrate at Natinonal Institute of Hematology and Blood Transfusion<br />
met the requirement of American Blood Bank Associate for residual white blood cell.<br />
* Key words: Pooled platele concentrate; Processing protocol; TERUFLEX BP -KIT with<br />
IMUGARD III-S PL.<br />
* Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương<br />
Người phản hồi (Corresponding): Lê Xuân Hải (hailexuan@yahoo.com)<br />
Ngày nhận bài: 25/06/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/09/2015<br />
Ngày bài báo được đăng: 24/09/2015<br />
<br />
68<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Các chế phẩm máu nghèo BC ngày<br />
càng có vị trí quan trọng trong điều trị,<br />
nhất là khi phải truyền máu và chế phẩm<br />
cho bệnh nhân (BN) nhạy cảm với các chế<br />
phẩm có chứa BC [1]. Thông thƣờng, một<br />
khối HC truyền vào mang theo 2 - 5 x 109<br />
BC [2]. Các đơn vị TC do máy tách từ một<br />
ngƣời cho hoặc các đơn vị TC pool (trộn<br />
pool từ 4 - 6 khối TC tách tay) có thể<br />
chứa tới 5 - 6 x 109 BC [3, 4]. Trong khi đó,<br />
nếu đƣợc xử lý bằng các máy tách TC<br />
thế hệ mới có chức năng lọc BC, số<br />
lƣợng BC có trong mỗi đơn vị TC có thể<br />
chỉ nằm trong khoảng 1 x 106 đến 1 x 108<br />
BC [5, 6]. Theo công bố tiêu chuẩn chất<br />
lƣợng của Hiệp hội Ngân hàng Máu Mỹ,<br />
đơn vị máu/chế phẩm nghèo BC đủ chất<br />
lƣợng phải có số lƣợng BC tồn dƣ ≤ 1 x 106.<br />
Để đếm đƣợc lƣợng BC tồn lƣu với số<br />
lƣợng rất thấp trong các chế phẩm máu<br />
nghèo BC, không thể dùng phƣơng pháp<br />
đếm bằng máy đếm huyết học thông<br />
thƣờng hoặc đếm với buồng đếm huyết<br />
học Naubuer và kính hiển vi quang học<br />
[9] mà phải dùng phƣơng pháp phân tích<br />
đếm tế bào dòng chảy (flow cytometry).<br />
Các phƣơng pháp đếm tồn lƣu BC bằng<br />
flow cytometry phần lớn đều dựa trên<br />
nguyên lý nhuộm ADN trong nhân tế bào<br />
BC bằng propidium iodine (PI), sau đó bổ<br />
sung các hạt chuẩn huỳnh quang và đếm<br />
trực tiếp trên hệ thống máy flow cytometry<br />
[10].<br />
Hiện nay, chế phẩm máu nghèo BC<br />
đƣợc chỉ định cho BN có tiền sử phản<br />
ứng truyền máu nặng không do tan máu,<br />
BN cần dự phòng miễn dịch đồng loại với<br />
<br />
TC và HLA, BN cần tránh hoặc giảm nguy<br />
cơ nhiễm CMV, tái nhiễm CMV, hoặc CMV<br />
tái hoạt động [1, 7, 8]. Trƣớc nhu cầu<br />
ngày càng cao về điều trị bằng chế phẩm<br />
TC nghèo BC, Khoa Điều chế Thành<br />
phần máu, Viện Huyết học - Truyền máu<br />
TW bƣớc đầu áp dụng kít điều chế khối<br />
TC nghèo BC (Hãng Terumo). Nghiên cứu<br />
này bƣớc đầu đánh giá hiệu quả quy trình<br />
điều chế khối TC nghèo BC tại Viện<br />
Huyết học - Truyền máu TW.<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
20 khối TC pool, mỗi khối đƣợc trộn<br />
pool từ 6 khối TC đơn tách từ máu toàn<br />
phần của 6 ngƣời cho máu khỏe mạnh.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
* Điều chế h i TC nghèo BC dùng bộ<br />
kít TERUFLEX BP-KIT với IMUGARD IIIS PL (H ng Terumo, Nhật):<br />
Chuyển khối TC pool vào túi chứa TC<br />
của bộ kít. Thực hiện quy trình điều chế<br />
trong hệ thống túi kín gồm các bƣớc:<br />
ly tâm, lọc tách BC qua màng lọc BC và<br />
thu sản phẩm khối TC nghèo BC theo<br />
hƣớng dẫn của nhà sản xuất.<br />
* Xét nghiệm đánh giá chất lượng:<br />
- Đƣợc thực hiện vào 2 thời điểm: lấy<br />
mẫu xét nghiệm từ túi khối TC pool trƣớc<br />
điều chế khối TC nghèo BC và lấy mẫu xét<br />
nghiệm từ túi sản phẩm khối TC nghèo BC.<br />
- Đếm số lƣợng BC, HC, TC bằng máy<br />
phân tích huyết học Celltac alpha (Hãng<br />
Nihon Kohden, Nhật).<br />
- Đếm số lƣợng BC tồn lƣu trong khối<br />
TC nghèo BC bằng máy flow cytometry.<br />
69<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br />
<br />
* Phương pháp phân tích flow cytometry<br />
đếm BC tồn dư trong h i TC nghèo BC:<br />
- Lấy mẫu khối TC đã lọc BC để đếm<br />
tồn lƣu BC bằng cả phƣơng pháp chuẩn<br />
và phƣơng pháp cố định formaldehyd 10%.<br />
Tất cả mẫu đều đƣợc nhuộm propidium<br />
iodine (PI) là chất nhuộm ADN theo quy<br />
trình nhƣ sau: 100 µl mẫu ủ với 5 µl PI<br />
(Hãng Sigma) nồng độ 1.000 ng/ml trong<br />
<br />
10 phút ở nhiệt độ phòng. Sau 10 phút,<br />
cho 1 ml dung dịch ly giải HC, ủ 10 phút<br />
ở nhiệt độ phòng. Sau bƣớc ly giải HC,<br />
cho 100 µl huyền dịch hạt Flow-Count<br />
Fluorospheres (Hãng Beckman-Coulter).<br />
Lắc trộn đều rồi phân tích trên máy Flow<br />
cytometer Navious (Hãng Beckman-Coulter)<br />
trong vòng 2 giờ.<br />
- Cách tính toán các thông số theo dõi:<br />
<br />
Hiệu suất loại BC/HC sau lọc loại BC đƣợc tính bằng công thức:<br />
Số lƣợng BC/HC sau lọc (tế bào/µl)<br />
% loại bỏ BC/HC<br />
<br />
=<br />
<br />
x 100%<br />
Số lƣợng BC/HC trƣớc lọc (tế bào/µl)<br />
<br />
Hiệu suất thu hồi TC sau lọc loại BC đƣợc tính bằng công thức:<br />
Số lƣợng TC sau lọc (tế bào/µl)<br />
% thu hồi TC =<br />
<br />
x 100%<br />
Số lƣợng TC trƣớc lọc (tế bào/µl)<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br />
Chúng tôi đã khảo sát 20 mẫu khối TC pool gồm các thông số: số lƣợng BC trƣớc lọc<br />
BC và sau lọc BC, hiệu suất loại BC; số lƣợng HC trƣớc lọc BC và sau lọc HC, hiệu suất<br />
loại BC; số lƣợng TC trƣớc lọc và sau lọc BC, hiệu suất thu hồi TC sau lọc loại bỏ BC.<br />
Bảng 1: Đặc điểm của khối TC pool 6 trƣớc và sau lọc loại BC (n = 20).<br />
SỐ LƢỢNG BC (tế bào/µl)<br />
<br />
SỐ LƢỢNG HC (T/L)<br />
<br />
SỐ LƢỢNG TC (G/L)<br />
<br />
Trƣớc<br />
điều chế<br />
<br />
Sau<br />
điều chế<br />
<br />
%<br />
loại BC<br />
<br />
Trƣớc<br />
điều chế<br />
<br />
Sau<br />
điều chế<br />
<br />
%<br />
loại HC<br />
<br />
Trƣớc<br />
điều chế<br />
<br />
Sau<br />
điều chế<br />
<br />
% thu<br />
hồi TC<br />
<br />
15.390 <br />
3.511<br />
<br />
2,25 <br />
0,64<br />
<br />
99,99%<br />
<br />
0,092 <br />
0,036<br />
<br />
0,0215 <br />
0,0160<br />
<br />
76,7%<br />
<br />
1.053,3 <br />
204,7<br />
<br />
966,7 <br />
218,2<br />
<br />
91,7%<br />
<br />
Số lƣợng BC có trong đơn vị TC pool<br />
trƣớc điều chế là 15.390 tế bào/µl. Sau<br />
điều chế lọc bỏ BC, số lƣợng BC tồn dƣ<br />
trong túi đơn vị TC nghèo BC chỉ còn 2,25<br />
tế bào/µl. Nhƣ vậy, hiệu suất loại BC của<br />
phƣơng pháp điều chế rất cao, loại bỏ<br />
đƣợc đến 99,99% BC có trong khối TC.<br />
Theo yêu cầu chất lƣợng của Hiệp hội<br />
Ngân hàng Máu Mỹ, lƣợng BC tồn lƣu<br />
<br />
70<br />
<br />
trong khối TC nghèo BC phải đạt mức ≤ 1<br />
x 106. Một đơn vị TC nghèo BC sau điều<br />
chế có thể tích ~ 350 ml, tính ra số lƣợng<br />
BC tồn lƣu phải ở mức ≤ 3 tế bào/µl.<br />
Trong 20 mẫu chúng tôi khảo sát, 100%<br />
đạt tiêu chuẩn của Hiệp hội Ngân hàng<br />
Máu Mỹ, trong đó 13 mẫu đạt mức tồn lƣu<br />
2 tế bào/µl, 7 mẫu đạt mức 3 tế bào/µl.<br />
Nhƣ vậy, việc áp dụng quy trình ly tâm lọc<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br />
<br />
BC bằng kít điều chế khối TC nghèo BC<br />
TERUFLEX BP-KIT với IMUGARD III-S<br />
PL (Hãng Terumo) tại Viện đạt yêu cầu<br />
khắt khe về tiêu chí loại BC của Hiệp hội<br />
Ngân hàng Máu Mỹ.<br />
Số lƣợng HC có trong đơn vị TC pool<br />
trƣớc điều chế là 0,092 tế bào/µl. Sau<br />
điều chế lọc bỏ BC, số lƣợng HC có trong<br />
túi đơn vị TC nghèo BC là 0,0215 T/G.<br />
Nhƣ vậy, hiệu suất loại HC của phƣơng<br />
pháp điều chế không cao, chỉ đạt 76,7%.<br />
Tuy nhiên, tỷ lệ chấp nhận đƣợc vì việc<br />
loại HC chủ yếu đã thực hiện trong quy<br />
trình điều chế khối TC pool, một sản<br />
phẩm đầu vào của quy trình điều chế khối<br />
TC nghèo BC.<br />
Số lƣợng TC trung bình có trong khối<br />
TC pool trƣớc lọc BC là 1.053,3 G/L,<br />
trong khối TC sau lọc BC là 966,7 G/L.<br />
Nhƣ vậy, qua khảo sát 20 mẫu, chúng tôi<br />
thấy quy trình ly tâm điều chế lọc bỏ BC<br />
của Viện Huyết học - Truyền máu TW có<br />
tỷ lệ thu hồi TC ở mức 91,7%.<br />
KẾT LUẬN<br />
Khoa Điều chế các Thành phần máu,<br />
Viện Huyết học - Truyền máu TW đã áp<br />
dụng thành công quy trình ly tâm lọc bỏ<br />
BC để điều chế sản phẩm khối TC nghèo<br />
BC. Quy trình này cho phép loại bỏ<br />
99,99% BC, loại bỏ 76,7% HC và thu hồi<br />
đƣợc 91,7% TC. Sản phẩm khối TC<br />
nghèo BC do Viện sản xuất đạt yêu cầu<br />
chất lƣợng về tồn dƣ BC của Hiệp hội<br />
Ngân hàng Máu Mỹ (≤ 1 x 106).<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Lane TA, Anderson KC, Goodnough LT<br />
et al. Leukocyte reduction in blood component<br />
therapy. Ann Intern Med. 1992, 117, pp.151-162.<br />
<br />
2. Hogge DE, Dutcher JP, Aisner J, Schiffer<br />
CA. Lymphocytotoxic antibody is a predictor of<br />
response to random donor platelet transfusion.<br />
Am J Hematol. 1983, 14, pp.363-369.<br />
3. Meryman HT, Hornblower M. The<br />
preparation of red cells depleted of leukocytes:<br />
Review and evaluation. Transfusion. 1986, 26,<br />
pp.101-106.<br />
4. Schiffer CA, Dutcher JP, Aisner J, Hogge<br />
D, Wiernik PH, Reilly JP. A randomized trial of<br />
leukocyte-depleted platelet transfusion to modify<br />
alloimmunization in patients with leukemia.<br />
Blood. 1983, 362, pp.815-820.<br />
5. Bertholf MF, Mintz PD. Comparison of<br />
platelet pheresis using two cell separators and<br />
identical donors. Transfusion. 1989, 29, pp.521523.<br />
6. Anderson KC, Gorgone BC, Wahlers E,<br />
Cook J, Barrett B, Andersen J. Preparation<br />
and clinical utility of leukocyte-poor apheresis<br />
platelets. Transfusion Science. 1991, 12,<br />
pp.163-170.<br />
7. de Graan-Hentzen YC, Gratama JW,<br />
Mudde GC et al. Prevention of primary<br />
cytomegalovirus infection in patients with<br />
hematologic malignancies by intensive white<br />
cell depletion of blood products. Transfusion.<br />
1989, 29, pp.757-760.<br />
8. Eernisse JG, Brand A. Prevention of<br />
platelet refractoriness due to HLA antibodies<br />
by administration of leukocyte-poor blood<br />
components. Exp Hematol. 1981, 9, pp.77-83.<br />
9. Rebulla P, Dzik WH. Multicenter<br />
evaluation of methods for counting residual<br />
white cells in leukocyte-depleted red blood cells.<br />
Vox Sang. 1994, 66, pp.25-32.<br />
10. Vanhula M, Simpson SJ, Martinson JA<br />
et al. A flow cytometric method for counting<br />
very low levels of white cells in blood and<br />
blood components. Transfusion. 1993, 33,<br />
pp.262-267.<br />
<br />
71<br />
<br />