BƯỚC ĐẦU KHẢO SÁT VÀ TÌM MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA MÔ HÌNH BỆNH TẬT VỚI KINH<br />
PHÍ SỬ DỤNG THUỐC Ở BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG – TPHCM NĂM 2007 – 6 THÁNG<br />
ĐẦU NĂM 2008<br />
Võ Đức Chiến * , Nguyễn Thị Kim Thúy * và cộng sự**<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát mối liên quan giữa mô hình bệnh tật và kinh phí sử dụng thuốc cho mỗi 6 tháng tại BVNTP từ<br />
1/1/2007 ñến 30/6/2008.<br />
Phương pháp : Cắt ngang mô tả - phân tích.<br />
Đối tượng nghiên cứu: Toàn bộ 46.442 bệnh nhân nhập vào bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ 1/1/2007 ñến 30/06/2008 ñược ñưa<br />
vào nghiên cứu.<br />
Kết quả:<br />
So với 6 tháng ñầu năm 2007, số ca nhập viện tăng 26,9% trong 6 tháng cuối năm 2007 và giảm 3.3% trong 6 tháng ñầu năm<br />
2008. Danh sách 10 bệnh thường gặp nhất vẫn không thay ñổi so với trước ñây là cao huyết áp, bệnh dạ dày- ruột, viêm ruột<br />
thừa cấp, viêm phúc mạc do viêm ruột thừa, viêm phổi, sỏi niệu, tiểu ñường, bệnh tai- xương chủm, nhồi máu não và cúm. Tỷ lệ<br />
bệnh nhiễm trùng lần lượt là 54,5% (6 tháng ñầu 2007); 59% (6 tháng cuối 2007) và 61,3% (6 tháng ñầu 2008). Viêm phổi không<br />
rõ tác nhân là bệnh nhiễm trùng thường gặp nhất: 11,6% (6 tháng ñầu 2007); 12,8% (6 tháng cuối 2007) và 12,9% (6 tháng ñầu<br />
2008). Cúm và sốt siêu vi tăng rõ rệt vào 6 tháng cuối năm 2007 (6,42%) và 6 tháng ñầu năm 2008( 4,8%) .<br />
Kinh phí dành cho kháng sinh gia tăng từ 47,5% (ñầu 2007), 47,4% ( cuối 2007) lên 55,1% (ñầu 2008). .<br />
Không có tương quan giữa kinh phí ñiều trị bệnh và số bệnh nhân nhập viện ( P=0,400) cũng như giữa số bệnh nhân có sử dụng<br />
kháng sinh và kinh phí sử dụng kháng sinh ( p=0,678).<br />
Kết luận:<br />
1. Bệnh nhiễm trùng chiếm vai trò quan trọng trong mô hình bệnh tật của bệnh viện Nguyễn Tri Phương , tuy nhiên<br />
trong nghiên cứu này chưa tìm thấy sự tương quan giữa số lượng bệnh nhân có ñiều trị kháng sinh và kinh phí sử<br />
dụng thuốc cho ñiều trị kháng sinh của bệnh viện.<br />
2. Kinh phí thuốc dùng cho kháng sinh chiếm tỉ lệ cao nhất và có xu hướng gia tăng.<br />
Từ khóa: Mô hình bệnh tật, kinh phí sử dụng thuốc, bệnh nhiễm trùng<br />
ABSTRACT<br />
<br />
THE FIRST SURVEY AND SEARCH FOR THE RELATION BETWEEN DISEASE MODEL AND<br />
EXPENSES OF DRUGS USING IN NGUYEN TRI PHUONG HOSPITAL FROM 1/1/2007 TO 30/6/2008<br />
Dr. Võ Đức Chiến * , Dr. Nguyễn Thị Kim Thúy ** et al***<br />
Objectives: Survey the relation between disease model and expenses of drugs using in Nguyen Tri Phuong hospital at Ho Chi<br />
Minh City in each 6 month from 1/1/2007 to 30/6/2008.<br />
Methods: Sectional- descriptive-analytic<br />
Object of study:<br />
All of 46.442 admitted patients were observed at Nguyen Tri Phuong hospital from 1/1/2007 to 30/6/2008.<br />
Results:<br />
Compared to the first 6 month in 2007, the number of patients admitted increased 26.9% in the last 6 months in 2007 and<br />
decreased 3.3% in the first 6 months in 2008. The ten most common diseases listed which has stablelized are hypertension,<br />
gastrointestinal disease, acute appendicitis, appendicitis caused peritonitis, pneumonia, urinary calculi, diabetes, oto-mastoid<br />
disease, cerebral infarction and flu. The percentage of patients admitted with infectious diseases were 54.5% (the first 6<br />
months in 2007), 59% (the last 6 months in 2007) and 61.3% (the first 6 months in 2008).The unknown bacterial pneumonia was<br />
the most common infectious disease: 11,6 % (the first 6 months in 2007), 12.8% (the last 6 months in 2007) and 12.9 % (the first<br />
6 months in 2008). Flu and viral fever which had increased significantly in the last 6 months in 2007 ( 6.42%) and in the first 6<br />
months in 2008( 4.8%).<br />
The amount of hospital expenses being spent on antibotics increased: 47.5% ( the last 6 months being), 47.4% (the last 6<br />
months in 2007) and 55.1% (the first 6 months of 2008). There is no relationship between the amount of hospital expenses on<br />
drugs and the amount of patients being admitted (P=0,400). There are also no relationship between the amount of admitted<br />
patients being treated by antibiotics and the expenses for antibiotics (P=0.678).<br />
Conclusion:<br />
1. Infectious diseases take an important role in the disease Model at Nguyễn Tri Phương hospital. However, in this<br />
research we haven’t found the relationship between amount of admitted patients being treated by antibiotics and the<br />
expenses for antibiotics.<br />
2. The amount of hospital expenses being spent on antibotics get the highest and tends to increase.<br />
Key words: disease model, expenses of drugs, infectious diseases<br />
ĐẶT VẤN ĐẾ<br />
Để ñánh giá hoạt ñộng của bệnh viện thì khaûo sát về mô hình bệnh tật là cần thiết vì có ý nghĩa giúp cho ñánh giá và dự<br />
ñoán(1)(8)(9)(10). Một vấn ñề khác mang tính thời sự trong công tác quaûn lý y tế ñó là vấn ñề kinh tế y tế phản ánh hiệu quả chuyên<br />
môn và hiệu quả quản lý hoạt ñộng của một bệnh viện, ñồng thời trong giai ñoạn hiện nay các bệnh viện ñang thực hiện chính<br />
sách tự thu, tự chi theo Nghị Định 43/2006/NĐ-CP của Chính Phủ, mà kinh phí sử dụng thuốc giữ một vị trí quan trọng trong<br />
quản lý bệnh viện. Từ trước ñến nay có nhiều ñề tài thực hiện khaûo sát mô hình bệnh tật, hay kinh phí sử dụng thuốc riêng lẻ,<br />
việc tìm kiếm mối tương quan giữa mô hình bệnh tật với kinh phí sử dụng thuốc là cần thiết cho công tác dự ñoán (1)(8)(9)(10) cũng<br />
như ñánh giá một phần hiệu quả kinh tế trong công tác ñiều trị (7)(11)(12).<br />
<br />
122<br />
<br />
Mặt khác, trong ñiều trị theo khuyến cáo của Vụ Điều Trị -Bộ Y Tế việc sử dụng kháng sinh trong bệnh viện là một vấn ñề thực<br />
tế ñáng quan tâm (11)do ñó từ những khaûo sát ban ñầu chúng tôi thực hiện phân tích sâu vào khía cạnh này của mô hình bệnh tật<br />
với kinh phí sử dụng thuốc.<br />
Mục tiêu thực hiện của ñề tài là xác ñịnh mô hình bệnh tật và kinh phí sử dụng thuốc cho mỗi 6 tháng trong thời gian nghiên cứu<br />
và tìm mối liên quan giữa hai yếu tố trên.<br />
* phòng KHTH - BV Nguyễn Tri Phương - TPHCM<br />
** Huỳnh Kim Hoàng , nhân viên phòng KHTH- BV Nguyễn Tri Phương<br />
Tác giả liên lạc: BS.CKII Võ Đức Chiến<br />
ĐT: 0903815132<br />
Email: myhanhchien@gmail.com<br />
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU:<br />
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang- hồi cứu.<br />
Đối tượng nghiên cứu:<br />
Mô hình bệnh tật : Tất cả chẩn ñoán của bệnh nhân nhập viện trong thời gian khảo sát từ 1-1- 2007 ñến 30-06-2008.<br />
Kinh phí sử dụng thuốc: Kinh phí cho các loại thuốc sử dụng trong bệnh viện không kể ñến các loại vật tư thiết bị y tế ngoài<br />
thuốc.<br />
Thu thập dữ liệu:<br />
Mô hình bệnh tật: dữ liệu ñược thu thập dựa trên hồ sơ bệnh án, phần mềm Medisotf 2003 của Bộ Y Tế (hệ thống quản lý báo<br />
cáo thống kê và hồ sơ bệnh án ). Các chẩn ñoán ñược phân loại theo mã ICD 10. Chẩn ñoán ñược chấp thuận là chẩn ñoán chính<br />
của người bệnh khi hoàn tất hồ sơ bệnh án.<br />
Ngoài ra, chúng tôi phân nhóm chính của bệnh thành 3 nhóm: nhóm chẩn ñoán phải ñiều trị kháng sinh, nhóm chẩn ñoán không<br />
phải ñiều trị kháng sinh nhưng có ñiều trị kháng sinh mang tính dự phòng, nhóm chẩn ñoán không có ñiều trị kháng sinh.<br />
Kinh phí sử dụng thuốc ñược thu thập dựa trên báo cáo của khoa dược về các nhóm thuốc ñược phân loại theo yêu cầu của quản<br />
lý dược trong bệnh viện.<br />
Xử lý dữ liệu:<br />
Xử lý dữ liệu dựa trên phần mền SPSS Version 10.0<br />
KẾT QUẢ :<br />
Bảng 1: phân tích MHBT 6 tháng ñầu 2007<br />
Loại bệnh<br />
Số lượng %<br />
Bệnh nhiễm trùng có ñiều trị kháng sinh<br />
3250<br />
22,65<br />
Bệnh ñiều trị kháng sinh dự phòng<br />
1404<br />
9,78<br />
Bệnh không có ñiều trị kháng sinh<br />
9695<br />
67,57<br />
Chung<br />
14349<br />
100,00<br />
Bảng 2: mười bệnh nhiễm trùng thường gặp nhất trong 6 tháng ñầu năm 2007<br />
CHẨN ĐOÁN<br />
<br />
SỐ CA BỆNH<br />
<br />
%<br />
<br />
Viêm phổi do vi trùng không xác ñịnh ñược nguyên nhân<br />
<br />
376<br />
<br />
11,56<br />
<br />
Viêm ruột thừa cấp<br />
<br />
323<br />
<br />
9,93<br />
<br />
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính<br />
<br />
177<br />
<br />
5,44<br />
<br />
Nhiễm trùng ñường tiểu không xác ñịnh loại vi trùng<br />
<br />
157<br />
<br />
4,83<br />
<br />
Vêm phúc mạc ruột thừa<br />
<br />
151<br />
<br />
4,64<br />
<br />
Nhiễm trùng thức ăn<br />
<br />
149<br />
<br />
4,58<br />
<br />
Viêm xoang mãn tính khác<br />
<br />
128<br />
<br />
3,94<br />
<br />
Viêm phế quản cấp không xác ñịnh ñược nguyên nhân<br />
<br />
117<br />
<br />
3,60<br />
<br />
Viêm dạ dày ruôt không xác ñịnh ñược nguyên nhân<br />
<br />
101<br />
<br />
3,11<br />
<br />
Viêm họng cấp không xác ñịnh nguyên nhân<br />
<br />
94<br />
<br />
2,89<br />
<br />
Loại bệnh<br />
<br />
Số lượng<br />
<br />
%<br />
<br />
Bệnh nhiễm trùng có ñiều trị kháng sinh<br />
2863<br />
20,63<br />
Bênh ñiều trị kháng sinh dự phòng<br />
1499<br />
10,80<br />
Bệnh không có ñiều trị kháng sinh<br />
9519<br />
68,58<br />
Chung<br />
13881<br />
100,00<br />
Bảng 3: Mười bệnh nhiễm trùng thường gặp nhất trong 6 tháng cuối năm 2007<br />
CHẨN ĐOÁN<br />
<br />
SỐ CA BỆNH<br />
<br />
Viêm phổi không rỏ nguyên nhân<br />
<br />
383<br />
<br />
12,18<br />
<br />
Vêm ruột thừa cấp<br />
<br />
268<br />
<br />
8,52<br />
<br />
%<br />
<br />
Nhiễm trùng tiểu không xác ñịnh rõ nguyên nhân<br />
<br />
203<br />
<br />
6,46<br />
<br />
Viêm ruột thừa cấp<br />
<br />
177<br />
<br />
5,63<br />
<br />
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính<br />
<br />
172<br />
<br />
5,47<br />
<br />
123<br />
<br />
Viêm dạ dày - ruột<br />
<br />
167<br />
<br />
5,31<br />
<br />
Viiêm phế quản cấp không xác ñịnh nguyên nhân<br />
<br />
147<br />
<br />
4,68<br />
<br />
Viêm phúc mạc ruột thừa<br />
<br />
127<br />
<br />
4,04<br />
<br />
Ngộ ñộc thức ăn<br />
<br />
110<br />
<br />
3,50<br />
<br />
Viêm họng cấp không xác ñịnh rỏ nguyên nhân<br />
Bảng 4: Phân tích MHBT 6 tháng ñầu 2008<br />
<br />
101<br />
<br />
3,21<br />
<br />
Loại bệnh<br />
<br />
Số lương<br />
<br />
%<br />
<br />
Bệnh nhiễm trùng có ñiều trị kháng sinh<br />
<br />
2863<br />
<br />
20,63<br />
<br />
Bênh ñiều trị kháng sinh dự phòng<br />
<br />
1499<br />
<br />
10,80<br />
<br />
Bệnh không có ñiều trị kháng sinh<br />
<br />
9519<br />
<br />
68,58<br />
<br />
Chung<br />
<br />
13881<br />
100,00<br />
Bảng 5: Mười bệnh nhiễm trùng thường gặp nhất trong 6 tháng ñầu năm 2008<br />
SỐ<br />
CA<br />
CHẨN ĐOÁN<br />
BỆNH<br />
%<br />
Viêm phổi không xác ñịnh ñược nguyên nhân 370<br />
12,92<br />
Viêm ruột thừa cấp<br />
344<br />
12,02<br />
Nhiễm trùng tiểu không rỏ nguyên nhân<br />
209<br />
7,30<br />
Viiêm phế quản cấp<br />
134<br />
4,68<br />
Viêm dạ dày ruột không rõ nguyen nhân<br />
133<br />
4,65<br />
Viêm phúc mạc ruột thừa<br />
125<br />
4,37<br />
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính<br />
119<br />
4,16<br />
Viêm xoang mãn tính<br />
115<br />
4,02<br />
Nhiễm trùng thức ăn không xác ñịnh ñược<br />
nguyên nhân<br />
110<br />
3,84<br />
Viêm amydales mãn tính<br />
96<br />
3,35<br />
Bảng 6: Kinh phi sử dụng thuốc<br />
SỐ TT Nhóm thuốc<br />
ĐẦU 2007<br />
CUỐI 2007<br />
<br />
ĐẦU 2008<br />
<br />
1<br />
<br />
Thuốc chống dị ứng - gan mật<br />
<br />
32.446.217,37<br />
<br />
20.062.081,40<br />
<br />
27.571.757,03<br />
<br />
2<br />
3<br />
<br />
Thuốc tê – gây mê<br />
Thuốc chóng co thắt- chống nôn<br />
<br />
111.100.347,96<br />
22.523.987,38<br />
<br />
142.914.818,73<br />
25.849.720,04<br />
<br />
140.970.060,22<br />
27.433.173,15<br />
<br />
4<br />
<br />
Thuốc ñộng kinh<br />
<br />
1.739.523,42<br />
<br />
4.249. 454,38<br />
<br />
2.877.787,69<br />
<br />
5<br />
<br />
Tim mạch<br />
<br />
317.115.655,58<br />
<br />
415.207.177,16<br />
<br />
378.648.150,26<br />
<br />
6<br />
<br />
Sát trùng- ñường tiểu – lợi tiỂu<br />
<br />
34.173.929,42<br />
<br />
44. 316.121,48<br />
<br />
31.426.343,31<br />
<br />
7<br />
<br />
Dạ dày ñường ruột<br />
<br />
400.309.859,96<br />
<br />
466.148.596,57<br />
<br />
440.922.371,32<br />
<br />
8<br />
<br />
Nội tiết tố-tiểu ñường<br />
<br />
166.193.436,48<br />
<br />
190.703.187,76<br />
<br />
207.919.052,48<br />
<br />
9<br />
<br />
Thuốc dùng ngoài dung dịch sát trùng<br />
<br />
247.322.751,42<br />
<br />
273.073.912,25<br />
<br />
277.895.204,60<br />
<br />
10<br />
<br />
Tai- mũi - hỌng<br />
<br />
1.665.607,85<br />
<br />
1.401.525,72<br />
<br />
1.151.401,40<br />
<br />
11<br />
<br />
TrỢ ñẺ- chỐng ñẺ non - phỤ khoa<br />
<br />
5.364.310,35<br />
<br />
10. 610.086,08<br />
<br />
10.170.400,67<br />
<br />
12<br />
<br />
An thẦn thàn kinh- tuẦn hoàn não<br />
<br />
224.080.793,41<br />
<br />
299.184.686,80<br />
<br />
254.449.922,27<br />
<br />
13<br />
<br />
ThuỐc vỀ ñưỜng hô hẤp<br />
<br />
77.540.397,29<br />
<br />
95.871.276,93<br />
<br />
79.977.005,66<br />
<br />
14<br />
<br />
Khoáng chẤt- bỒi dưỠng<br />
<br />
25.560.168,73<br />
<br />
33.612.646,50<br />
<br />
21.831.663,85<br />
<br />
15<br />
<br />
Giun sán<br />
<br />
19.632,54<br />
<br />
11.862,66<br />
<br />
16<br />
<br />
Vitamin<br />
<br />
13.572.577,15<br />
<br />
17<br />
<br />
Kháng sinh<br />
<br />
2.466.169.629,61<br />
<br />
18<br />
<br />
ThuỐc ñau nỮa ñẦu - parkinson<br />
<br />
159.708,80<br />
<br />
47.036,08<br />
<br />
141.429,24<br />
<br />
19<br />
<br />
Các bỆnh vỀ mẠch máu<br />
<br />
90.604.723,71<br />
<br />
105.191.033,13<br />
<br />
121.731.282,21<br />
<br />
20<br />
<br />
GiẢm ñau- hẠ sỐt - kháng viêm<br />
<br />
322.742.471,60<br />
<br />
356.711.844,27<br />
<br />
349.856.075,45<br />
<br />
24.534.983,23<br />
2.954.805.754,53<br />
<br />
14.789,27<br />
8.853.422,21<br />
3.620.490.466,96<br />
<br />
124<br />
<br />
21<br />
<br />
Dãn cơ .ỨcchẾ - cholesterol<br />
<br />
48.725.306,09<br />
<br />
51.349.508,64<br />
<br />
56.192.99,11<br />
<br />
22<br />
<br />
DỊch truyỀn<br />
<br />
480.549.291,90<br />
<br />
577.484.170,57<br />
<br />
604.457.603,61<br />
<br />
23<br />
<br />
Nhóm Ức chẾ miỄn dỊch<br />
<br />
0,00<br />
<br />
0,00<br />
<br />
82.635,00<br />
<br />
24<br />
<br />
Corticoide<br />
<br />
66.426.983,54<br />
<br />
79.136.669,40<br />
<br />
67.459.120,49<br />
<br />
25<br />
<br />
THUỐC giẢi ĐỘC - NGỘ ĐỘC<br />
<br />
2.308.600,00<br />
<br />
3.340.414,50<br />
<br />
9.144.395,50<br />
<br />
26<br />
<br />
Tiêm chỦng mỞ rỘng vaccin<br />
<br />
1.658.995,80<br />
<br />
6.118.820,00<br />
<br />
11.798.640,00<br />
<br />
27<br />
<br />
ChẤt ñiỆn giẢi<br />
<br />
30.884.689,50<br />
<br />
38.681.845,58<br />
<br />
39.686.388,00<br />
<br />
28<br />
<br />
Dung dỊch tham phan<br />
<br />
1.308.006,00<br />
<br />
4.076.015,92<br />
<br />
37.603.629,00<br />
<br />
TỔng cỘng<br />
<br />
5.192.267.602,86<br />
<br />
6.236.353.966,84<br />
<br />
6.576.415.914,69<br />
<br />
Bảng 7: Tương quan bệnh nhân và kinh phí thuốc<br />
<br />
830<br />
<br />
474<br />
<br />
677<br />
<br />
342<br />
<br />
3.620.490<br />
<br />
530<br />
<br />
362<br />
<br />
2.954.806<br />
<br />
KP/CA<br />
ĐTKS<br />
<br />
KP/1CA<br />
BỆNH<br />
<br />
2.466.170<br />
<br />
6.576.416<br />
<br />
KPKS<br />
<br />
6.236.354<br />
<br />
13..881<br />
<br />
4.362<br />
<br />
5.192.268<br />
<br />
18.212<br />
<br />
6 tháng ñầu<br />
2008<br />
<br />
5.078<br />
<br />
KINH PHI<br />
SỬ DỤNG<br />
THUỐC<br />
<br />
14.349<br />
<br />
6 tháng cuối<br />
2007<br />
<br />
4.654<br />
<br />
TS BNHÂN<br />
<br />
6 tháng ñầu<br />
2007<br />
<br />
CA ĐTKS<br />
<br />
NĂM<br />
<br />
Chú thích viết tắt:<br />
CA ĐTKS: SỐ BỆNH NHÂN ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH<br />
KPKS: KINH PHÍ SỬ DỤNG CHO KHÁNG SINH<br />
KP/1CA BỆNH:KINH PHÍ SỬ DỤNG THUỐC CHO 1 BỆNH NHÂN<br />
Kp/ca ñtks : kinh phí sỬ dỤng thuỐc cho mỘt bỆnh nhân ñiỀu tr Ị kháng sinh<br />
Đơn vị: 1000ñồng<br />
SỒ BỆNH NHÂN NHẬP VIỆN<br />
<br />
20000<br />
18000<br />
16000<br />
14000<br />
SỐ NGƯỜI 12000<br />
10000<br />
BỆNH<br />
8000<br />
6000<br />
4000<br />
2000<br />
0<br />
<br />
14349<br />
<br />
dau 2007<br />
<br />
18212.00<br />
<br />
chung<br />
<br />
13881<br />
<br />
cuoi 2007<br />
<br />
dau 2008<br />
<br />
BiỂu ñỒ 1: sỐ bỆnh nhân nhẬp viỆn<br />
<br />
125<br />
<br />
PHÂN TÍCH MHBT 6 THÁNG ĐẦU 2007<br />
<br />
Bệnh nhiễm trùng có<br />
ñiều trị kháng sinh<br />
<br />
23%<br />
<br />
Bênh ñiều trị kháng sinh<br />
dự phòng<br />
<br />
10%<br />
<br />
Bệnh không có ñiều trị<br />
kháng sinh<br />
<br />
67%<br />
<br />
BiỂu ñỒ 2: phân tích mhbt 6 tháng cuỐi năm 2007<br />
10 BỆNH NHIỀU NHỨT TRONG MHBT 6 THÁNG ĐẦU 2007<br />
<br />
CAO HUYẾT ÁP<br />
VIÊM DẠ DÀY VÀ TÁ TRÀNG<br />
<br />
1200<br />
<br />
BỆNH CỦA RUỘT THỪA<br />
<br />
1030<br />
<br />
1000<br />
<br />
BỆNH KHÁC CỦA RUỘT NON VÀ<br />
PHÚC MẠC<br />
SỎI TIẾT NIỆU<br />
<br />
840<br />
<br />
800<br />
<br />
618<br />
<br />
631<br />
512<br />
<br />
600<br />
<br />
421<br />
<br />
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG<br />
<br />
420<br />
<br />
345<br />
<br />
400<br />
<br />
289<br />
<br />
342<br />
<br />
200<br />
BiỂu ñỒ 3: mưỜi<br />
bỆnh nhiỀu nhẤt trong mhbt 6 tháng ñẦu 2007<br />
0<br />
<br />
VIÊM PHỔI<br />
BỆNH KHÁC CỦA TAI VÀ XƯƠNG<br />
CHỦM<br />
NHỒI MÁU NÃO<br />
<br />
PHÂN TÍCH SỐ<br />
MHBT<br />
NĂM<br />
2007<br />
VIÊM<br />
PQ, TRÀN KHÍ<br />
MP VÀ BỆNH<br />
LƯỢNG 6 THÁNG CUỐI<br />
PHỔI<br />
<br />
Bệnh nhiễm trùng có<br />
ñiều trị kháng sinh<br />
<br />
18%<br />
11%<br />
<br />
Bênh ñiều trị kháng sinh<br />
dự phòng<br />
Bệnh không có ñiều trị<br />
kháng sinh<br />
<br />
71%<br />
<br />
BiỂu ñỒ 4: phân tích mhbt 6 tháng cuỐi năm 2007<br />
CAO HUYT ÁP<br />
<br />
MƯỜI BỆNH CHẨN ĐOÁN NHIỀU NHỨT TRONG<br />
6 THÁNG CUỐI NĂM 2007<br />
<br />
VIÊM D DÀY VÀ TÁ TRÀNG<br />
BNH CA RUT THA<br />
<br />
1400<br />
<br />
1228<br />
<br />
BNH KHÁC CA RUT NON VÀ<br />
PHÚC M C<br />
SI TIT NIU<br />
<br />
1200<br />
946<br />
<br />
1000<br />
800<br />
<br />
662<br />
<br />
643 639<br />
<br />
600<br />
<br />
555<br />
426<br />
<br />
422<br />
<br />
507<br />
<br />
411<br />
<br />
ĐÁI THÁO ĐƯ<br />
NG<br />
VIÊM PHI<br />
<br />
400<br />
CÚM<br />
<br />
200<br />
0<br />
<br />
BNH KHÁC CA TAI VÀ XƯƠNG<br />
CHM<br />
S<br />
T VIRÚT KHÁC<br />
<br />
6 THÁNG CUỐI 2007<br />
<br />
BiỂu ñỒ 5: mưỜi bỆnh nhiỀu nhẤt trong mhbt 6 tháng cuỐi 2007<br />
PHÂN TÍCH MHBT 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2008<br />
<br />
Bệnh nhiễm trùng có<br />
ñiều trị kháng sinh<br />
<br />
21%<br />
<br />
11%<br />
<br />
Bênh ñiều trị kháng sinh<br />
dự phòng<br />
Bệnh không có ñiều trị<br />
kháng sinh<br />
<br />
68%<br />
<br />
BiỂu ñỒ 6: phân tích mhbt 6 tháng ñẦu năm 2008<br />
CAO HUYT ÁP<br />
<br />
10BỆNH CHẨN ĐOÁN NHIỀU NHỨT<br />
6 THÁNG ĐẦU 2008<br />
<br />
VIÊM D DÀY VÀ TÁ TRÀNG<br />
BNH CA RUT THA<br />
<br />
1200<br />
1000<br />
800<br />
600<br />
<br />
BNH KHÁC CA RUT NON<br />
VÀ PHÚC M C<br />
SI TIT NIU<br />
<br />
1045<br />
904<br />
<br />
ĐÁI THÁO ĐƯ<br />
NG<br />
<br />
635<br />
476 470 450<br />
<br />
VIÊM PHI<br />
388 362 358<br />
<br />
126<br />
<br />