Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
<br />
BƯỚC ĐẦU SỬ DỤNG KỸ THUẬT REAL TIME PCR<br />
SO SÁNH VỚI KỸ THUẬT NESTED - PCR TRONG PHÁT HIỆN<br />
VÀ CHẨN ĐOÁN LOÀI PLASMODIUM SPP<br />
Phạm Nguyễn Thúy Vy*, Trịnh Ngọc Hải*, Hoàng Thị Mai Anh*, Nguyễn Thị Vân Anh*,<br />
Võ Thế Ngọc Bích*, Nguyễn Thị Minh Châu*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Phát hiện Plasmodium spp bằng PCR đã tăng độ nhạy và phân biệt các loài, đặc biệt các ca<br />
nhiễm phối hợp chính xác hơn so với kính hiển vi hoặc miễn dịch. Tuy nhiên, hầu hết các phương pháp PCR<br />
được công bố hiện nay đều đọc kết quả trên gel agrose đòi hỏi kỹ thuật phức tạp chưa tối ưu trong điều trị lâm<br />
sàng. Gần đây đã áp dụng kỹ thuật Real Time PCR, có độ nhạy cao hơn và thời gian làm việc hiệu quả hơn dùng<br />
để chẩn đoán và phân biệt loài ký sinh trùng sốt rét.<br />
Mục tiêu: Bước đầu sử dụng so sánh với kỹ thuật Real Time PCR so sánh với Nested PCR trong phát hiện<br />
và chẩn đoán loài Plsamodium spp.<br />
Đối tượng và Phương pháp: Sử dụng kỹ thuật Giem sa trong sàng lọc bệnh nhân nhiễm KSTSR ở 2 xã<br />
Đak Ơ và xã Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, sau đó dùng Real time PCR so sánh với Neted<br />
PCR trong phát hiện loài.<br />
Kết quả: Trong 400 mẫu sàng lọc bằng kỹ thuật Giem sa chỉ phát hiện được 2 chủng P.falciparum và<br />
P.vivax, Nested PCR và Real time PCR phát hiện thêm có chủng P.malariae. Đối với mẫu kỹ thuật Nested PCR<br />
phát hiện là nhiễm phối hợp P. falciparum và P.malariae thì kỹ thuật Real time PCR phát hiện thêm nhiễm phối<br />
hợp với cả P. vivax. Mẫu được xác định là âm tính với kỹ thuật Giemsa thì Nested PCR phát hiện là P.vivax và<br />
Real time PCR lại phát hiện thêm nhiễm P.fal.<br />
Kết luận: Kỹ thuật Real time PCR có độ nhạy cao hơn Nested PCR tuy nhiên độ đặc hiệu chưa xác định<br />
được.<br />
Từ khóa: Real time PCR, Plasmodium spp, Nested PCR.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
INITIAL USING REAL TIME PCR COMPARISON WITH NESTED PCR DETECTION AND<br />
DIAGNOSIS PLASMODIUM SPP<br />
Pham Nguyen Thuy Vy, Trinh Ngoc Hai, Hoang Thi Mai Anh, Nguyen Thi Van Anh, Vo Ngoc Bich,<br />
Nguyen Thi Minh Chau * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 36 - 41<br />
Background: Detection of Plasmodium spp by PCR has increased the sensitivity and distinguishes species,<br />
particularly the exact coordinate infections more than microscopy or immune. However, most published PCR<br />
methods are now reading the results on gel arose requires technical complexity is not optimal in clinical<br />
treatment. The need for a more sensitive test and the time to work more effectively led to the development of Real<br />
Time PCR.<br />
Objective: Initial using Real Time PCR compared to Nested PCR technique in detecting and diagnostic<br />
species Plasmodium spp.<br />
Materials and methods: Giemsa method used in screening patients infected with malaria parasites in two<br />
*<br />
<br />
Viện Sốt rét - KST - CT TP. HCM<br />
<br />
Tác giả liên lạc: ThS. Phạm Nguyễn Thúy Vy, ĐT: 0983092900, Email: thuyvypn@yahoo.com<br />
<br />
36<br />
<br />
Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
communes Dak Ơ and Bu Gia Map, Bu Gia Map district, Binh Phuoc province, then using Real time PCR<br />
detection compared with Nested PCR in species.<br />
Results: In 400 samples screened by Giemsa technique only detect two strains of P. falciparum and P.vivax,<br />
Nested PCR and Real time PCR detected more strain P.malariae. For Nested PCR samples found to be<br />
contaminated coordinate P. falciparum and P.malariae, Real time PCR detection technique is to coordinate P.<br />
falciparum, P.malariae and P. vivax. Samples were defined as negative for Giemsa technique, Nested PCR<br />
detection P.vivax and Real Time PCR to detect is a combination P. falciparum and infection P.vivax.<br />
Conclusions: Real time PCR technique is more sensitive nested PCR but specificity cannot be determined.<br />
Key words: Real time PCR, Plasmodium spp, Nested PCR.<br />
trong kháng thuốc sốt rét. Nghiên cứu này của<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
chúng tôi nhằm:<br />
Khoa học công nghệ phát triển, phát hiện ký<br />
Mục tiêu<br />
sinh trùng (KST) Plasmodium bằng kỹ thuật sinh<br />
Bước đầu sử dụng kỹ thuật Real Time PCR<br />
học phân tử đã tăng độ nhạy và phân biệt các<br />
so<br />
sánh<br />
với kỹ thuật Nested PCR trong phát<br />
loài, phát hiện các ca nhiễm phối hợp chính xác<br />
hiện và chẩn đoán loài Plsamodium spp.<br />
hơn so với chẩn đoán bệnh sốt rét bằng kính<br />
hiển vi hoặc miễn dịch (4,6). Tuy nhiên, hầu hết<br />
các phương pháp PCR được công bố hiện nay<br />
đều dựa vào kỹ thuật điện di trên gel agrose,<br />
điều nay đòi hỏi kỹ thuật phức tạp chưa tối ưu<br />
trong điều trị lâm sàng.<br />
Sự cần thiết cho một xét nghiệm có độ nhạy<br />
cao hơn và thời gian làm việc hiệu quả hơn đã<br />
dẫn đến sự phát triển kỹ thuật Real Time<br />
PCR(1,2,3,5). Xét nghiệm Real Time PCR có khả<br />
năng phát hiện mật độ KST thấp, xác định đựơc<br />
ca nhiễm phối hợp, và có thể ứng dụng cho sự<br />
khác biệt chính xác của các loài thông qua phân<br />
tích đường cong nóng chảy (Melting curve). Ưu<br />
điểm của Real Time PCR là chỉ một bước xử lý<br />
duy nhất, trong khi Nested PCR đòi hỏi phải có<br />
ít nhất hai bứớc xử lý. Real Time PCR được thực<br />
hiện trong một hệ thống khép kín, làm giảm<br />
tiềm năng nhiễm chéo và xử lý hóa chất độc hại<br />
và điện di gel agarose. Hơn nữa, kết quả thu<br />
được nhanh hơn Nested PCR và kỹ thuật này<br />
cho phép đồng thời phát hiện và định lượng<br />
được KST. Hiện nay, áp dụng kỹ thuật này vẫn<br />
đang còn hạn chế vì chi phí cao và đòi hỏi kỹ<br />
thuật, tuy nhiên, những phương pháp này có<br />
ứng dụng quan trọng trong nghiên cứu lâm<br />
sàng liên quan đến việc phân tích các mẫu máu<br />
thu được từ thực địa, các kiểu di truyền trong<br />
quần thể KST, thử nghiệm và giám sát hiệu quả<br />
<br />
Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br />
<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Địa điểm tiến hành<br />
Nghiên cứu được thực hiện tại thực địa tại<br />
xã Bù Gia Mập và xã Đak Ơ huyện Bù Gia Mập,<br />
tỉnh Bình Phước.<br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br />
<br />
Cách chọn mẫu<br />
Các mẫu máu được thu thập tại thực<br />
địa,những bệnh nhân từ 5-60 tuổi được xét<br />
nghiệm có nhiễm Plasmodium spp được lấy máu<br />
tại đầu ngón tay nhỏ trên giấy Whatmann, để<br />
khô tự nhiên, bỏ vào bì nylon, ghi tên bệnh nhân<br />
và mã số, sau đó đem về Viện.<br />
<br />
Cỡ mẫu<br />
Tính theo công thức<br />
<br />
Z2 p (1-q)<br />
N= ----------------d2<br />
N: số mẫu cần điều tra<br />
Z = 1.96, với x = 0.05, độ tin cậy 95%<br />
p: là tỷ lệ nhiễm KSTSR ước tính khoảng là 15%.<br />
q = 1-p tỷ lệ người không nhiễm KSTSR là 0.85 (85%).<br />
d=0.05 là sai số mong muốn ở mức 5%<br />
<br />
37<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
<br />
Áp dụng công thức cần 400 mẫu đối với 2<br />
xã, cần tối thiểu 10 mẫu dương tính với KSTSR<br />
<br />
Xác định chủng Plasmodium bằng phưong<br />
pháp nhuộm Giem sa<br />
Áp dụng quy trình xét nghiệm của Viện Sốt<br />
rét - KST -CT Trung Ương.<br />
<br />
Xác định chủng Plasmodium bằng phương<br />
pháp Nested PCR<br />
Áp dụng quy trình khuếch đại theo quy<br />
trình của Viện sốt rét - KST - CT Trung ương.<br />
Bảng 1: Trình tự nucleotide của các mồi được sử<br />
dụng trong nghiên cứu.<br />
<br />
phân tích kết quả.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Kết quả xác định chủng Plasmodium bằng<br />
kỹ thuật nhuộm Giemsa<br />
Tại Xã Đak Ơ, thu thập được 200 mẫu máu<br />
nghi ngờ nhiễm KSTSR, được xác định bằng kỹ<br />
thuật nhuộm Giemsa, xác định được 20 mẫu<br />
nhiễm P.falciparum (10 %) và 14 mẫu nhiễm P.<br />
vivax (7%), không mẫu nào được xét nghiệm<br />
nhiễm phối hợp, 166 mẫu được xác định âm tính<br />
(83%).<br />
Tại xã Bù Gia Mập, thu thập được 200 mẫu<br />
máu nghi ngờ nhiễm KSTSR, được xác định<br />
bằng kỹ thuật nhuộm Giemsa, có 24 mẫu nhiễm<br />
P.falciparum (12%) và 13 mẫu nhiễm P. vivax<br />
(6,5%), 2 mẫu nhiễm phối hợp cả P.falciparum và<br />
P.vivax (1%), 161 mẫu âm tính (80,5%).<br />
400 mẫu thu thập được thì cơ cấu phân bố<br />
loài KSTSR được biểu hiện như bảng 1<br />
Bảng 2. Kết quả xác định chủng Plasmodium bằng<br />
kỹ thuật nhuộm Giemsa chung cho cả 2 xã.<br />
<br />
Xác định chủng Plasmodium bằng phương<br />
pháp Real time PCR<br />
Các cặp primer được đưa vào lựa chọn<br />
nghiên cứu (dựa vào trình tự các cặp mồi trong<br />
Gen Bank). Trên cơ sở trình tự primer đã được<br />
lựa chọn, sử dụng primer này để tìm kiếm ở<br />
ngân hàng gen NCBI đoạn ADN chứng dương.<br />
Mẫu dò cho 4 loài như sau:<br />
<br />
P.<br />
<br />
falciparum:<br />
<br />
Falcprobe:<br />
5′-FAMAGCAATCTAA<br />
AAGTCACCTC<br />
GAAAGATGAC T-TAMRA-3′,<br />
<br />
P. vivax: Vivprobe: 5′-VIC-AGCAATCTAA<br />
GAATAAACTC<br />
TAMRA-3′,<br />
<br />
P.<br />
<br />
CGAAGAGAAA<br />
<br />
P.falciparum P.vivax Nhiễm phối Mẫu âm<br />
Tên<br />
chủng<br />
hợp<br />
Số lượng<br />
44<br />
27<br />
2<br />
327<br />
Tỷ lệ %<br />
11 %<br />
6,75 %<br />
0,5 %<br />
81,75%<br />
<br />
Tỷ lệ P.falciparum chiếm ưu thế, nhiễm phối<br />
hợp chỉ chiếm 0,5%.<br />
<br />
Kết quả xác định chủng Plasmodium bằng<br />
kỹ thuật Nested- PCR<br />
Bảng 2. Kết quả xác định chủng bằng phương pháp<br />
Nested –PCR.<br />
P.<br />
P. vivax Nhiễm phối Mẫu âm<br />
falciparum<br />
hợp<br />
Số lượng<br />
48<br />
25<br />
6<br />
321<br />
<br />
Tên chủng<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
12%<br />
<br />
6,25%<br />
<br />
1,5%<br />
<br />
80,25%<br />
<br />
ATTCT-<br />
<br />
malariae:<br />
<br />
Malaprobe:<br />
5′FAMCTATCTAAAA GAAACACTCAT - TAMRA-3′,<br />
<br />
P.<br />
<br />
ovale:Ovaprobe:<br />
<br />
5′VICCGAAAGGAATTTTCTTATT- TAMRA-3′,<br />
Dựa vào biểu đồ chảy (melt curve chart) để<br />
<br />
38<br />
<br />
Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
dương tính của P.vivax. Giếng 4: Kết quả dương<br />
tính của P. Malariae.<br />
Nhận xét: Dựa vào biểu đồ cơ cấu KSTSR<br />
thành phần loài, ta thấy tỷ lệ nhiễm phối hợp và<br />
nhiễm P.falciparum được phát hiện bằng kỹ thuật<br />
Nested PCR nhiều hơn kỹ thuật Giemsa.<br />
<br />
Kết quả xác định chủng Plasmodium bằng<br />
kỹ thuật Real time PCR<br />
Bảng 3. Kết quả xác định chủng bằng phương pháp<br />
Real time PCR.<br />
Tên chủng<br />
<br />
Hình 1. Hình ảnh kết quả nhiễm phối hợp P.<br />
falciparum, P. vivax, P. malariae và nhiễm đơn P.<br />
Vivax. Giếng 1: Thang chuẩn. Giếng 2: Kết quả<br />
dương tính của P. Falciparum. Giếng 3, 7: Kết quả<br />
<br />
Số lượng<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
P.<br />
P. Nhiễm phối Mẫu âm<br />
falciparum vivax<br />
hợp<br />
47<br />
24<br />
8<br />
321<br />
11,75%<br />
6%<br />
2%<br />
80,25%<br />
<br />
Hình 2. Kết quả mẫu phát hiện P.fal, P.vivax bằng Real time PCR.<br />
Nhận xét: Kỹ thuật Real time PCR và Nested<br />
PCR có sự tương đồng trong xác định thành<br />
phần cơ cấu loài của 2 phương pháp này. Điều<br />
này cho thấy thiết kế mồi ở hai kỹ thuật này là<br />
đã khuếch đại được đoạn gen bảo tồn trong<br />
chẩn đoán các loài Plasmodium.<br />
205bp<br />
<br />
Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br />
<br />
Dựa vào đường cong nóng chảy và biểu đồ<br />
của đường chuẩn có nhận biết được số lượng<br />
KSTSR nhiễm trong máu bệnh nhân (tính theo<br />
nồng độ mẫu chuẩn).<br />
<br />
So<br />
<br />
sánh<br />
<br />
kết<br />
<br />
quả<br />
<br />
xác<br />
<br />
định<br />
<br />
chủng<br />
<br />
39<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Plasmodium bằng kỹ thuật Giemsa, Nested<br />
PCR và Real time PCR<br />
Bảng 4. Kết quả so sánh xác định chủng bằng kỹ<br />
thuật nhuộm Giemsa, Nested -PCR và Real time<br />
PCR.<br />
Thành phần Giem Tỷ lệ Nested Tỷ lệ Real time Tỷ lệ<br />
loài<br />
PCR<br />
(%)<br />
sa (%) PCR (%)<br />
P.falciparum 44<br />
11<br />
48<br />
12<br />
47<br />
11,75<br />
P.vivax<br />
Nhiễm phối<br />
hợp<br />
Âm tính<br />
<br />
27<br />
<br />
6,75<br />
<br />
25<br />
<br />
6,25<br />
<br />
24<br />
<br />
6<br />
<br />
2<br />
<br />
0,5<br />
<br />
6<br />
<br />
1,5<br />
<br />
8<br />
<br />
2<br />
<br />
321<br />
<br />
80,25<br />
<br />
327 81,75 321 80,25<br />
<br />
Tổng số mẫu 400<br />
<br />
400<br />
<br />
400<br />
<br />
Nhận xét: Tổng số mẫu thực hiện so sánh là<br />
400. Tỷ lệ dương tính của kỹ thuật Nested PCR<br />
và Real Time PCR cao hơn hẳn so với nhuộm<br />
giêmsa.<br />
Bảng 5. Kết quả so sánh các loài cụ thể kỹ thuật<br />
Giemsa, Nested -PCR và Real Time PCR.<br />
Loài<br />
<br />
Giem sa<br />
<br />
P.<br />
P. falciparum<br />
(44)<br />
falciparum<br />
<br />
Nested PCR<br />
<br />
Real time PCR<br />
<br />
P. falciparum<br />
(42)<br />
<br />
P. falciparum<br />
(42)<br />
<br />
P. falciparum + P. falciparum +<br />
P.malariae + P. P.malariae+ P.<br />
vivax(1)<br />
vivax(1)<br />
P. falciparum + P. falciparum +<br />
P. vivax (1)<br />
P. vivax (1)<br />
P.vivax<br />
<br />
P. vivax (27)<br />
<br />
P. vivax(24)<br />
<br />
P. vivax(24)<br />
<br />
P. falciparum + P. falciparum +<br />
P. vivax (2)<br />
P. vivax (2)<br />
P. Falciparum(1)<br />
<br />
P.<br />
Falciparum(1)<br />
<br />
Nhiễm P.fal +P.vivax P. falciparum + P. falciparum +<br />
phối hợp<br />
(2)<br />
P. vivax (1)<br />
P. vivax (1)<br />
P. falciparum + P. falciparum +<br />
P.malariae (1)<br />
P. vivax+<br />
P.malariae (1)<br />
Negative Âm tính (327) P. falciparum (5) P. falciparum<br />
(4)<br />
P. vivax (1)<br />
<br />
P. falciparum +<br />
P. vivax (2)<br />
<br />
Âm tính(321)<br />
<br />
Âm tính (321)<br />
<br />
Nhận xét: Đối với các mẫu được xác định là<br />
dương tính ở kỹ thuật nhuộm Giemsa thì kỹ<br />
thuật Nested PCR và Real Time PCR cho các kết<br />
<br />
40<br />
<br />
quả cao hơn trong xác định từng loài KST SR.<br />
Sử dụng kỹ thuật Nested PCR làm chuẩn thì<br />
kỹ thuật Real time phát hiện ra 79 mẫu (độ nhạy<br />
là 100%) và không phát hiện Plasmodium trong<br />
321 mẫu được xác định là âm tính.<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Kết quả của chúng tôi trong bảng 3.5: 44<br />
mẫu xác định là P.falciparum ở kỹ thuật nhuộm<br />
Giem sa thì ở kỹ thuật Nested PCR và Real time<br />
PCR xác định là 42 mẫu P.falciparum, 1 mẫu<br />
nhiễm phối hợp 3 loài P. falciparum, P.malariae và<br />
P. vivax và 1 mẫu nhiễm phối hợp 2 loài P.<br />
falciparum và P. vivax. Với 42 mẫu xác định là<br />
P.vivax ở kỹ thuật nhuộm Giemsa thì kỹ thuật<br />
Nested PCR và Real time PCR xác định là 24<br />
mẫu nhiễm P.vivax, 2 mẫu nhiễm P. falciparum<br />
và P. vivax và 1 mẫu nhiễm P.falciparum. Trong 2<br />
mẫu nhiễm phối hợp P. falciparum và P.vivax<br />
được xác định bằng kỹ thuật nhuộm Giemsa thì<br />
ở kỹ thuật Nested PCR phát hiện 1 mẫu nhiễm<br />
P. falciparum và P.vivax, 1 mẫu nhiễm phối hợp<br />
P. falciparum và P.malariae. Và ở kỹ thuật Real<br />
time PCR phát hiện 1 mẫu nhiễm phối hợp P.<br />
falciparum và P.vivax, 1 mẫu nhiễm phối hợp P.<br />
falciparum, P.vivax và. P.malariae.<br />
Với các mẫu được xác định là âm tính ở kỹ<br />
thuật nhuộm Giemsa thì kỹ thuật Nested PCR<br />
phát hiện thêm 5 mẫu nhiễm P. falciparum và 1<br />
mẫu nhiễm P.vivax, kỹ thuật Real time PCR phát<br />
hiện thêm 4 mẫu nhiễm P. falciparum và 2 mẫu<br />
nhiễm phối hợp P. falciparum và P.vivax.<br />
Như vậy so với kỹ thuật Nested PCR, kỹ<br />
thuật Real Time PCR cho ra kết quả với độ<br />
chính xác cao hơn, thời gian phân tích ngắn hơn<br />
và còn định lượng được nồng độ KSTSR trong<br />
mẫu.<br />
Hiện nay kết quả nghiên cứu về kỹ thuật<br />
Real Time PCR để xác định loài ký sinh trùng<br />
sốt rét đang còn rất hạn chế ở Việt Nam. Hầu hết<br />
các báo cáo kết quả đều của các tác giả nước<br />
ngoài. Kết quả bước đầu của chúng tôi cho thấy<br />
kỹ thuật Real Time PCR có độ nhậy cao hơn so<br />
với Nested PCR, đây sẽ là tiền đề cho các nghiên<br />
<br />
Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br />
<br />