intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các kỹ thuật nuôi Chồn Nhung Đen

Chia sẻ: Oceanus75 Oceanus75 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

72
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chồn nhung đen còn có tên gọi là “hắc thốn”, có nguồn gốc từ Nam Mỹ, có nhiều ở vùng núi Andes, được Tây Ban Nha nhập vào nuôi cách đây hàng trăm năm. Sau được nuôi ở một số nước Châu âu, rồi phát triển sang Châu Á, chủ yếu nuôi nhiều ở khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc. Điều kiện sinh thái của chồn nhung đen rất giống chuột và thỏ. có tầm vóc nhỏ như chuột và bản tính hiền lành như thỏ nên khu vực nuôi động vật thí nghiệm của y...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các kỹ thuật nuôi Chồn Nhung Đen

  1. 1  2  3  4  Kỹ thuật nuôi Chồn 5  Nhung Đen 6 
  2. 1  Chồn nhung đen còn có tên gọi là “hắc thốn”, có nguồn gốc từ Nam Mỹ, có 2  nhiều ở vùng núi Andes, được Tây Ban Nha nhập vào nuôi cách đây hàng 3  trăm năm. Sau được nuôi ở một số nước Châu âu, rồi phát triển sang Châu Á, 4  chủ yếu nuôi nhiều ở khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc. 5  Điều kiện sinh thái của chồn nhung đen rất giống chuột và thỏ. có tầm vóc 6  nhỏ như chuột và bản tính hiền lành như thỏ nên khu vực nuôi động vật thí 7  nghiệm của y tế Trung Quốc nuôi nhiều để nghiên cứu cấy truyền các loại vi 8  sinh vật, các bệnh lý hóa học… 9  1. Lựa chọn mặt bằng chăn nuôi 10  11  - Người chăn nuôi khi chăn nuôi chồn nhung đen thì đầu tiên phải chọn được 12  địa điểm chăn nuôi tốt. Nơi chăn nuôi phải đáp ứng được những yêu cầu phù 13  hợp với tập tính sinh hoạt của chồn nhung đen, những yêu cầu về môi trường, 14  số lượng đàn chồn định nuôi, cũng như đặc điểm sinh sản và những yếu tố về 15  điều kiện môi trường khí hậu, trình độ chăn nuôi khác biệt ở các vùng khác 16  nhau; tùy theo điều kiện mặt bằng và khả năng tài chính để xây dựng chuồng 17  trại cho phù hợp. 18  - Chồn nhung đen có tính tình hiền lành, thích sống bầy đàn, nhưng rất nhút 19  nhát, không thích bị quấy rầy, kích động, khá mẫn cảm đối với những âm 20  thanh và kích thích từ bên ngoài. Những thau đổi đột ngột của môi trường 21  như: quá nóng hay quá lạnh đều ảnh hưởng rất lớn tới sự sinh trưởng và phát
  3. 1  triển của chồn nhung đen. Do đó, nên chọn môi trường yên tĩnh, tránh xa 2  những nơi ồn ào như đường ray, nhà ga xe lửa; nơi nuôi dưỡng cần phải được 3  cung cấp đầy đủ nước sạch, mùa đông phải tránh được gió lùa, mùa hè thì lại 4  phải thoáng gió, đồng thời phải cách xa khu chăn nuôi gia cầm, gia súc để 5  giảm bớt sự ôm nhiễm và phòng tránh các bệnh truyền nhiễm, ở vùng lân cận 6  phải có nơi cung cấp đầy đủ nguồn thức ăn xanh cho chồn. 7  8  2. Yêu cầu cơ bản đối với chuồng trại chăn nuôi 9  - Chuồng trại chăn nuôi không cần phải quá đặc biệt đầu tư, các phòng ở 10  thông thường hoặc có thể dùng những phòng cũ, chuồng lợn cũ cải tạo lại là 11  có thể sử dụng được. Dựng lều ngoài trời cũng có thể tiến hành nuôi dưỡng, 12  yêu cầu không cao. Nhưng để đảm bảo cho chồn có thể thoải mái sinh sống, 13  nanhh cao hiệu quả và số lượng chăn nuôi thì vẫn phải đáp ứng một số các 14  điều kiện sau: 15  + Phải thoáng khí: Kể cả chuồng trại mới xây hay là cải tạo lại thì chuồng 16  nuôi tốt nhất là ở hướng Bắc quay hướng cửa về hướng Nam, không hạn chế 17  kích thước to hay nhỏ. Trong chuồng nuôi thì tốt nhất là đông ấm, hè mát, 18  không khí lưu thông, thoáng mát và không bị ô nhiễm, hạn chế bị nhiễm bụi
  4. 1  và ẩm ướt; ở cửa ra vào và cửa sổ tốt nhất nên bố trí cao hơn so với tầm với 2  của chồn nhung đen để tránh gió lạnh trực tiếp thổi thẳng vào người chồn 3  khiến chồn bị nhiễm lạnh. 4  + Yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng: Dựa trên tập tính sinh hoạt ưa ấm 5  áp, thích khô ráo thì chuồng trại nên được duy trì nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, 6  vào mùa hè nắng nóng nên thiết kế sao cho đảm bảo nhiệt độ khống chế ở 7  khoảng 25 – 30 độ C, vào mùa đông lạnh giá nên duy trì nhiệt độ ẩn định ở 8  khoảng 20 độ C, không được thấp dưới 10 độ, và độ ẩm không khí là khoảng 9  50 – 60 %; môi trường ẩm ướt không chỉ ảnh hưởng đến sinh sản và phát triển 10  của chồn nhung đen mà còn dễ dẫn đến việc phát sinh bệnh dịch; chuồng trại 11  nên được bảo đảm ánh sáng phù hợp, duy trì môi trường ánh sáng yếu cho 12  chồn nhung đen, không được để ánh sáng chiếu trực tiếp vào người chồn 13  nhưng đồng thời lại không được để trong chuồng quá tối. 14  + Phải yên tĩnh và chống được chuột: Chồn nhung đen rất nhát gan, nên khi 15  xây dựng chuồng trại phải lựa chọn nơi có môi trường xung quanh yên tĩnh. 16  Cửa ra vào chuồng chồn phải được che kín, nền chuồng nuôi tốt nhất là phải 17  láng bằng xi măng; cửa sổ nên lắp lưới sắt nhằm chống chuột và các loại thú 18  khác vào gây hại, quấy nhiễu chồn nhung đen, ngăn chặn việc giao phối nhầm 19  với loài chuột. 20  - Việc chăn nuôi chồn nhung đen khá đơn giản, dễ nuôi, có thể áp dụng nhiều 21  phương pháp chăn nuôi khác nhau; mỗi vùng có thể dựa theo tập tính sinh 22  hoạt của loài chồn nhung đen và những điều kện thức tế ở địa phương để áp 23  dụng những phương pháp thích hợp. Nên chọn những phương pháp chăn nuôi 24  đơn giản, dễ thực hiện để giảm giá thành. Những phương pháp chăn nuôi 25  thường được áp dụng có: nuôi nhốt trong lồng, nuôi nhốt trong phòng lớn, 26  nuôi công nghiệp quy mô lớn. 27  + Nuôi nhốt trong lồng: Phương pháp này nên áp dụng đối với nuôi chồn
  5. 1  nhung đen với số lượng ít; ưu điểm là dễ dàng quản lý, dễ cung cấp đầy đủ 2  nguồn thức ăn, dễ khống chế việc sinh sản của chồn, cho ăn cũng rất thuận 3  tiện, dễ dàng làm vệ sinh phân và nước tiểu cho chồn , duy trì được vệ sinh 4  sạch sẽ và không khí lưu thông thoáng mát, dễ dàng di chuyển, người lớn hay 5  trẻ nhỏ đều có thể dễ dàng thao tác. Lồng nuôi có thể làm từ gỗ, tre trúc hoặc 6  là làm bằng sắt, chiều dài 60 cm, chiều sộng 50 cm và chiều cao 40 cm, một 7  lồng có thể nuôi 1 – 2 cặp chồn trưởng thành, hoặc 8 – 12 chồn con. 8  + Nuôi nhốt trong phòng lớn: Phương pháp này phù hợp với việc nuôi 1 đàn 9  lớn chồn nhung đen trong điều kiện có diện tích chăn nuôi lớn và bằng phẳng. 10  Ưu điểm của phương pháp này là có thể sử dụng thiết bị cơ giới để vận 11  chuyển thức ăn xanh, thức ăn tinh, tiết kiệm được nhân công, tiết kiệm thời 12  gian, nâng cao năng suất lao đọng; mặt bằng rộng rãi, ánh sáng đầy đủ, không 13  khí dễ dàng lưu thông, thoáng mát, gió nam có thể thổi vào qua cửa chính và 14  cửa sổ, nên không khí được thay mới liên tục, dễ dàng dọn vệ sinh, thích hợp 15  với việc dùng xe tải để vận chuyển chồn nhung đen, có thể dùng ván gỗ để 16  phân cách thành nhiều gian, ở giữa chừa lối đi cho người chăn nuôi. 17  + Chăn nuôi công nghiệp quy mô lớn và khép kín: Phương pháp này phù hợp 18  với chăn nuôi công nghiệp quy mô lớn, ưu điểm là quy mô lớn, thuận lợi cho 19  việc tập trung quản lý, thao tác đơn giản, có thể lợi dụng được không gian của 20  phòng chăn nuôi, tiết kiệm diện tích, dễ dàng lựa chọn con giống thuần 21  chủng, đánh số. Trong chuồng nuôi có thể dùng tấm gạch mỏng, tấm ván gỗ 22  hoặc lưới sắt để ngăn thành 3 – 5 tầng, kích thước chiều dài, chiều rộng và 23  chiều cao là 80x60x50, mỗi tầng nuôi 1 – 2 cặp chồn bố mẹ, và 8 – 12 chồn 24  con. Ở nền của mỗi tầng thì bố trí lưới sắt có lỗ rộng khoảng 1 – 2 cm, để cho 25  phân dễ rơi xuống, nền của mỗi tầng cách lưới khoảng 5 – 10 cm và hơi 26  nghiêng, trên bề mặt phủ lớp ni lông hoặc tấm ván trơn nhẵn để phân dễ dàng 27  rơi thẳng xuống thùng đựng phân. Mỗi tầng như thế phải bố trí một cái cửa
  6. 1  nhỏ có kích thước rộng 35cm và cao 30 cm, để tiện đưa thức ăn và dễ dàng 2  bắt được chồn nhung đen. Phương pháp này tuy rằng có thể lợi dụng triệt để 3  không gian rộng lớn, quy mô chăn nuôi cũng khá lớn nhưng mà không thuận 4  tiện trong việc cho ăn, bắt giữ chồn nhung đen và quan sát tình hình mang 5  thai của chồn nhung đen, hộ chăn nuôi có thể tùy theo điều kiện thực tế mà có 6  thể có những cải tiến mới nhằm nâng cao chất lượng và sản lượng chăn nuôi. 7  3. Dinh dưỡng và cho ăn 8  Thức ăn sau khi mà chồn nhung đen đã ăn thì sẽ đi qua đường tiêu hóa và 9  được hấp thu một phần dinh dưỡng ở đây, đường tiêu hóa bao gồm: miệng, 10  thực quản, gan, tuyến tụy, đường ruột, ở đây sẽ tiết ra dịch tiêu hóa, thức ăn 11  sẽ được tiêu hóa 1 phần ở đây và được cugn cấp cho cơ thể. Chồn nhung đen 12  là loại động vật ăn cỏ, cơ hàm phát triển, thành dạ dày mỏng, ruột thừa lớn, 13  chiếm tới khoảng 1/3 khoang bụng, nên lượng ăn là rất lớn, nhu cầu chất xơ là 14  rất nhiều. Chồn nhung đen có khả năng tiêu hóa chất xơ khá tốt, tới 38,2%, 15  đối với chất xơ có trong cỏ thì tỷ lệ tiêu hóa là 33%, cho nên các loài cỏ 16  thường dùng cho chăn nuôi gia súc rất thích hợp làm thức ăn xanh đối với 17  chồn nhung đen. Ngoài ra thì chồn nhung đen cũng rất thích ăn củ cải, cà rốt, 18  lá rau, các loại cỏ, lá cây, ngọn cây ngô, lá cây mía, rơm rạ. 19  - Nhu cầu dinh dưỡng: 20  + Chồn nhung đen cần phải hấp thu 1 lượng thức ăn nhất định để duy trì sự 21  sinh tồn, sinh trưởng và sinh sản, và cũng chỉ có thể ăn những loại thức ăn 22  hợp khẩu vị mới có thể cung cấp được đầy đủ dinh dưỡng. Đối với điều kiện 23  của người chăn nuôi, tỷ lệ thức ăn tinh có thể chiếm 20 – 30% lượng thức ăn 24  của chồn nhung đen, còn lại là thức ăn xanh chiếm từ 70 – 80%. Để đảm bảo 25  được chất lượng thịt chồn thơm ngon thì sau đây giới thiệu những yêu cầu về 26  dinh dưỡng như sau, mọi người cùng tham khảo và có những điều chỉnh thích 27  hợp.
  7. 1  + Hàm lượng thành phần các chất dinh dưỡng cơ bản (%): 6.00 nước, 47,75 2  thực phẩm chiết xuất không có Nitơ; 0,24 sắt; 20,54 protein thô; 311,1 calo; 3  0,24 Magiê; chất béo: 6,34; 1,10 can xi; 0,53 Natri; 15,06 chất xơ; 0,69 phốt 4  pho. 5  + Hàm lượng các axit amin có trong thức ăn (%): histidine thô: 1,31; 6  Phenylalanine: 0,53; axit amin tổng hợp: 0,49; threonine: 0,66; tyrosine: 0,55; 7  lysine: 0,90; high-acid: 1,28; aspartate: 1,64; tryptophan: 0,27; Systine: 3,05; 8  glycine: 0,87; proline: 1,02; isoleucine: 0,74; cysteine: 0,27; methionin: 0,27; 9  valine: 0,83. 10  + Trong thức ăn hàng ngày phải không được thiếu Vitamin D, mỗi 100 gam 11  thể trọng cần tới 1,6 mg Vitamin D, thời gian mang thai cần tới 10 mg, việc 12  thiếu Vitamin D làm cho xương sườn của chồn mềm đi, không cứng chắc, các 13  khớp xương sưng to, kém ăn, sinh trưởng và phát dục kém, khả năng chống 14  bệnh cũng giảm, hậu quả là làm cho chồn ngày càng yếu và thậm chí sẽ bị 15  chết; nếu như trong thời gian dài không kịp thời bổ sung chất Vitamin D sẽ 16  phát hiện thấy hiện tượng rụng lông rất nghiêm trọng. Ngoài ra còn cần phải 17  bổ sung Vitamin E. Trong quá trinh nuôi dưỡng cũng phải chú ý bổ sung các 18  loại khoáng chất. 19  - Cung cấp nước: Nước là thành phần cần thiết cho cơ thể của chồn nhung 20  đen. Bất kể là hấp thụ, vận chuyển chất dinh dưỡng hay bài tiết, điều chỉnh 21  nhiệt độ thân thể cũng thể không tính đến vai trò của nước. Mất nước sẽ làm 22  cho phổi bị khô, ngoài ra còn bị táo bón không thể bài tiết phân ra ngoài cơ 23  thể, làm cho chồn mắc bệnh, làm cho chồn bị gầy mòn rồi tử vong. Chồn 24  nhung đen chủ yếu thông qua hàm lượng nước có trong thức ăn xanh để cung 25  cấp lượng nước cần thiết cho cơ thể, đặc biệt là vào lúc thời tiết hanh khô của 26  mùa hè và mùa thu, cần phải tăng lượng nước có trong nguồn thức ăn xanh 27  của chồn để đảm bảo lượng nước cung cấp đầy đủ, lúc thời tiết nóng bức cũng
  8. 1  phải cung cấp nhiều nước, còn vào thời tiết lạnh thì có thế cung cấp nước ít đi 2  hoặc thậm chí là không cho uống nước, cũng chú ý giảm bớt lượng nước 3  trong nguồn thức ăn xanh, phải chú ý là nước cung cấp cho chồn phải là nước 4  sạch. 5  4. Các loại thức ăn 6  7  - Chồn nhung đen là loài ăn tạp, có thể ăn được nhiều loại thức ăn, thức ăn 8  cho chồn trong tự nhiên có sẵn rất nhiều, nhưng chủ yếu là thực vật. Những 9  loài thực vật có hàm lượng nước ít (nguồn thức ăn xanh). 10  - Thường bao gồm các loại thức ăn xanh dành cho gia súc có sẵn trong thiên 11  nhiên hoặc là sản phẩm thừa của trồng trọt. 12  - Trong quá trình chăn nuôi thì thường dùng cỏ voi, cỏ voi lá ngắn… Trong 13  đó, nhiều nhất là cho ăn cỏ voi: chứa tới 9,98% chất abumin, 3,4% chất béo 14  thô; chất xơ và chứa tới 17 loại axit amin, so với lá ngô cao gấp 2,1 lần, cao 15  hơn lúa mạch tới 1,33 lần. Chồn nhung đen thích ăn các loại cỏ và phần ngọn 16  của các loại cây leo có hàm lượng chất xơ cao, ngoài ra còn rất thích ngọn cây 17  ngô, ngọn cây cao lương, lá mía và các loại lá cây khác; Chồn nhung đen 18  thích ăn các loại rau quả có: cà rốt, các loại khoai, vỏ dưa. Vỏ của những loại 19  thức ăn này có hàm lương abumin cao, ít chấp béo lại chứa nhiều nước và các 20  chất vitamin, có thể bổ sung lượng nước và vitamin cần thiết cho chồn nhung
  9. 1  đen, giúp chồn nhung đen phát triển tốt. Tỷ lệ các chất dinh dưỡng cần thiết 2  cho chồn nhung đen trong các loại thức ăn thể hiện như bảng sau: 3  4  5. Vệ sinh thú y – phòng trị bệnh 5  Chồn nhung đen là loại động vật rất ít bệnh tật. Trong thực tế (nghiên cứu tại 6  VCN) thường gặp những bệnh sau: 7  + Bệnh nội kí sinh trung đường tiêu hoá (nguyên nhân do cầu trùng sinh ra). 8  + Bệnh ngoại kí sinh trùng (nguyên nhân ve, ghẻ, chấy, rận, bọ chét gây ra. 9  + Bệnh xuất huyết, bại huyết (nguyên nhân do virus gây ra). 10  + Bệnh nội khoa, viêm phổi, phủ tạng (nguyên nhân do vi khuẩn gây ra). 11  + Hội chứng viêm hạch lâm ba hàm, hầu, cổ (nguyên nhân do vi khuẩn). 12  a) Vệ sinh phòng bệnh 13  - Vệ sinh khử trùng trước khi nuôi.Vệ sinh sạch sẽ rồi phun thuốc tiêu độc 14  khử trùng chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi… trước 5 – 7 ngày mới đưa vào 15  nuôi. Thuốc dùng tiêu độc khử trùng phổ biến có thể là Haniodine, 16  Benkocid… 17  - Vệ sinh khử trùng trong khi nuôi. 18  + Cần quét dọn vệ sinh chuồng trại, dụng cụ, khu vực chăn nuôi định kì hàng 19  ngày. Đồng thời cũng cũng dùng các hoá chất khử trùng trên tiêu độc khử 20  trùng chuồng trại khu vực chăn nuô định kì một tuần một lần. 21  + Tránh tiếp cho người lạ tiếp xúc vào khu vực chăn nuôi. 22  + Thức ăn nuớc uống đầu vào phải sạch sẽ, hợp vệ sinh.
  10. 1  - Vệ sinh tẩy uế chuồng trại sau khi nuôiSau khi nuôi xong cũng phải quét 2  dọn sạch sẽ và phun thuốc tiêu độc khử trùng khu vực chăn nuôi trước khi có 3  thể chuẩn bị cho lứa nuôi mới. 4  b) Phòng – trị bệnh 5  - Phòng, trị bệnh cầu trùng bằng: Rigercorcin, Aprolium. 6  - Phòng trị bệnh ngoại kí sinh trùng, nội kí sinh trùng bằng Ivermectin. 7  - Phòng trị bệnh do vi khuẩn gây ra bằng văcxin và thuốc kháng sinh. 8  - Phòng bệnh xuất huyết bại huyết bằng văcxin xuất huyết truyền nhiễm thỏ. 9  - Tăng sức đề kháng bằng việc chăm sóc, nuôi dưỡng, thức ăn, vitamin, 10  khoáng đa – vi lượng. 11 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2