intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các nghiệm không bị chặn của phương trình logistic và dáng điệu tiệm cận của chúng

Chia sẻ: Bautroibinhyen16 Bautroibinhyen16 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

52
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo xét phương trình logistic chứa toán tử p-Laplace và hàm trọng m(x) q m x Lq với q nhỏ. Các tác giả chứng minh sự tồn tại các nghiệm yếu lớn nhất (có thể không bị chặn) và nghiên cứu dáng điệu tiệm cận của chúng. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các nghiệm không bị chặn của phương trình logistic và dáng điệu tiệm cận của chúng

Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)<br /> http://www.simpopdf.com<br /> Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM<br /> <br /> Nguyễn Bích Huy, Trần Đình Thanh<br /> <br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> CÁC NGHIỆM KHÔNG BỊ CHẶN CỦA PHƯƠNG TRÌNH<br /> LOGISTIC VÀ DÁNG ĐIỆU TIỆM CẬN CỦA CHÚNG<br /> NGUYỄN BÍCH HUY *, TRẦN ĐÌNH THANH **<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Trong bài báo chúng tôi xét phương trình logistic chứa toán tử p-Laplace và hàm<br /> trọng m( x) Î Lq với q nhỏ. Chúng tôi chứng minh sự tồn tại các nghiệm yếu lớn nhất (có<br /> thể không bị chặn) và nghiên cứu dáng điệu tiệm cận của chúng.<br /> ABSTRACT<br /> Unbounded solutions of the logistic equation and their asymptotic behaviors<br /> In the paper we consider the logistic equation involving the p-Laplace operator and<br /> the weight function m( x) Î Lq with small q. We prove the existence of maximal weak<br /> solutions (may be unbounded) and study their asymptotic behaviors.<br /> <br /> Mở đầu<br /> Trong bài báo này, chúng tôi xét sự tồn tại và dáng điệu tiệm cận của nghiệm<br /> lớn nhất, không bị chặn của phương trình logistic sau:<br /> <br /> 1.<br /> <br /> -D p u = l m( x)ua - u b trong W, u = 0 trên ¶W ,<br /> <br /> trong đó W Ì R N là miền bị chặn, có biên trơn, D p u = div( Ñu<br /> <br /> (1)<br /> p-2<br /> <br /> Ñu ) là toán tử<br /> <br /> p_Laplace, m( x) Î Lq (W) với q thích hợp và a £ p - 1 < b .<br /> Khi hàm m( x) là hằng số và toán tử -D p u được thay bằng một toán tử tuyến<br /> tính elliptic bậc 2 thì với mỗi l ³ l0 bài toán (1) có duy nhất nghiệm trơn và dáng<br /> điệu tiệm cận của nghiệm được nghiên cứu trong [3]. Khi q đủ lớn thì (1) có duy<br /> nhất nghiệm bị chặn (thuộc W01,2 Ç L¥ ) và sự phụ thuộc của nghiệm vào tham số l<br /> có thể nghiên cứu bằng phương pháp của [4]. Khi q nhỏ nghiệm của (1) có thể<br /> không bị chặn và không duy nhất, do đó việc nghiên cứu sự phụ thuộc của nghiệm<br /> theo tham số trở nên phức tạp. Trong [6] chúng tôi đã chứng minh sự tồn tại nhánh<br /> liên tục không bị chặn trong tập nghiệm của (1) khi p = 2 và q nhỏ. Trong bài này,<br /> chúng tôi sẽ nghiên cứu sự tồn tại của nghiệm lớn nhất (khi l cố định), có thể<br /> không bị chặn và dáng điệu tiệm cận của nghiệm khi l ® 0 hoặc l ® ¥ .<br /> 2.<br /> *<br /> **<br /> <br /> Các kết quả được sử dụng<br /> <br /> PGS TS, Khoa Toán – Tin học, Trường Đại học Sư phạm TP HCM<br /> TS, Trường Đại học Y Dược TP HCM<br /> <br /> 3<br /> <br /> Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)<br /> http://www.simpopdf.com<br /> Số 21 năm 2010<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM<br /> <br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> 2.1. Phương trình không gian có thứ tự<br /> Cho X là không gian Banach với thứ tự sinh bởi nón K. Ta nói ánh xạ<br /> F : M Ì X ® X là tăng nếu u, v Î M , u £ v thì F (u ) £ F (v) .<br /> Định lý A [5]<br /> Cho X là không gian Banach với thứ tự sinh bởi nón, M Ì X là tập đóng,<br /> F : M ® M là ánh xạ tăng thỏa mãn các điều kiện<br /> Tập M 0 = {u Î M : u £ F (u )} ¹ f và có tính chất<br /> "u, v Î M 0 , $w Î M 0 : u £ w, v £ w .<br /> <br /> (i)<br /> <br /> (ii) Nếu {un } Ì M 0 là dãy tăng thì dãy {F (un )} hội tụ.<br /> Khi đó F có điểm bất động lớn nhất trong M.<br /> 2.2. Nghiệm yếu của một lớp phương trình elliptic tựa tuyến tính<br /> Giả sử W Ì R N là miền bị chặn, có biên trơn, D p u là toán tử p-Laplace với<br /> 1 < p < N và f : W ´ R ® R là hàm thỏa điều kiện Caratheodory. Ta xét bài toán<br /> biên sau:<br /> (2)<br /> -D p u = f ( x, u ) trong W , u = 0 trên ¶W<br /> Ta xét các không gian W01, p (W), Lp (W) thông thường, chuẩn trong chúng được<br /> ký hiệu tương ứng là . và . p . Đặt p* =<br /> <br /> pN<br /> p<br /> và p ' =<br /> . Dưới đây các tích<br /> N-p<br /> p -1<br /> <br /> phân đều được lấy trên W .<br /> Định nghĩa:<br /> 1)<br /> <br /> *<br /> <br /> Ta nói hàm u Î W01, p (W) là nghiệm yếu của (2) nếu f ( x, u ) Î L( p )' (W)* và<br /> <br /> ò Ñu<br /> 2)<br /> <br /> p-2<br /> <br /> ÑuÑj = ò f ( x, u )j , "j Î W01, p (W)<br /> <br /> (3)<br /> *<br /> <br /> Ta nói hàm u0 Î W01, p (W) là một nghiệm dưới của (2) nếu f ( x, u0 ) Î L( p ) ' (W) ,<br /> <br /> ò Ñu<br /> <br /> p-2<br /> 0<br /> <br /> Ñu0 Ñj £ ò f ( x, u0 )j ,<br /> <br /> "j Î W01, p (W), j ³ 0<br /> <br /> và u0 £ 0 trên ¶W theo nghĩa vết.<br /> Định lý B [2]<br /> Giả sử hàm g : W ´ R ® R thỏa điều kiện Caratheodory và<br /> (i)<br /> <br /> g ( x, 0) = 0, g ( x, u ) tăng theo biến u<br /> <br /> (ii)<br /> <br /> "t > 0, $jt Î L1 (W) : sup | g ( x, u ) |£ jt ( x) .<br /> |u|£t<br /> <br /> 4<br /> <br /> "x Î W<br /> <br /> Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)<br /> http://www.simpopdf.com<br /> Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM<br /> <br /> Nguyễn Bích Huy, Trần Đình Thanh<br /> <br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> Khi đó với mỗi h Î W -1, p ' (W) tồn tại duy nhất hàm z Î W01, p (W) sao cho<br /> g ( x, z ) Î Lloc (W), g ( x, z ).z Î L1 (W) và<br /> <br /> ò | Ñz |<br /> <br /> p-2<br /> <br /> ÑzÑj + ò g ( x, z )j = ò hj<br /> <br /> (4)<br /> <br /> đúng cho mọi j Î C0¥ (W) và j = z .<br /> Ghi chú 1:<br /> 1) Nếu hàm z nói trong định lý B thỏa thêm điều kiện g ( x, z ) Î L( p*)' (W) thì (4)<br /> cũng đúng cho mọi j Î W01, p (W) do tập C0¥ (W) trù mật trong W01, p (W) . Do đó z cũng<br /> là nghiệm yếu của bài toán<br /> -D p u + g ( x, u ) = h trên W , u = 0 trên ¶W .<br /> <br /> 2)<br /> <br /> Dưới đây, để ngắn gọn ta sẽ kí hiệu vế trái của (3) là < Au, j ><br /> <br /> 3.<br /> <br /> Kết quả chính<br /> Ta xét phương trình (1) với các giả thiết sau:<br /> <br /> (H1) m( x) ³ 0, m( x) Î Lq (W) với q > 1 thích hợp và tồn tại miền trơn W ' Í W , tồn<br /> tại số m0 > 0 sao cho m( x) ³ m0<br /> "x Î W '<br /> (H2) a < b £ p * -1<br /> Đầu tiên ta sẽ đưa bài toán (1) về bài toán tìm điểm bất động của một ánh xạ<br /> tăng trong không gian có thứ tự.<br /> 1+ b<br /> > ( p*) ' , do đó nếu z1+ b Î L1 (W) thì z b Î L( p*) ' (W) .<br /> Do điều kiện (H2) ta có<br /> b<br /> Áp dụng định lý B và ghi chú 1 cho hàm g ( x, u ) = u b ta có với mọi<br /> h Î L( p*)' (W) Ì W -1, p ' (W) tồn tại duy nhất hàm z Î W01, p (W) thỏa z Î L1+ b (W) và<br /> < Az, j > + ò z b j = ò hj<br /> <br /> "j Î W01, p (W)<br /> <br /> (5)<br /> <br /> Gọi P là ánh xạ đặt tương ứng mỗi h Î L( p*)' (W) với nghiệm z của (5) thì P có<br /> các tính chất sau [4]<br /> (a)<br /> <br /> P (h) Î W01, p (W) Ç L1+ b (W) , P là ánh xạ tăng.<br /> <br /> Nếu M là một tập bị chặn trong L( p*) ' (W) thì P(M) là một tập bị chặn trong<br /> W01, p (W) và do đó là tập compắc tương đối trong Lg (W) với g < p * .<br /> <br /> (b)<br /> (c)<br /> <br /> P liên tục nếu p ³ 2 .<br /> Giả sử số r ³ 1 thỏa điều kiện<br /> <br /> 5<br /> <br /> Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)<br /> http://www.simpopdf.com<br /> Số 21 năm 2010<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM<br /> <br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> qr<br /> ³ ( p*) '<br /> qa + r<br /> <br /> (6)<br /> <br /> Khi đó nếu u Î Lr+ (W) ta có m( x)ua Î Lt (W) với t =<br /> <br /> qr<br /> qa + r<br /> <br /> Do đó ánh xạ Nemyskii N (l , u ) = l m( x)ua tác động từ Lr (W) vào L( p*)' (W) và<br /> liên tục, biến tập bị chặn vào tập bị chặn.<br /> Đặt F (l , u ) = PoN (l , u ) thì sự tồn tại nghiệm yếu của (1) được đưa về bài toán<br /> tìm nghiệm của phương trình<br /> u = F (l , u )<br /> <br /> (7)<br /> <br /> Bổ đề 1<br /> Giả sử (6) được thỏa mãn thì F là ánh xạ từ [0, ¥) ´ Lr+ (W) vào<br /> W01, p (W) Ç L1+ b (W) và<br /> <br /> (i)<br /> <br /> F là ánh xạ tăng; nếu u0 là nghiệm dưới của (1) thì u0 £ F (l , u0 )<br /> <br /> (ii) Nếu p ³ 2 và<br /> <br /> qp *<br /> > ( p*) ' thì F là ánh xạ hoàn toàn liên tục từ<br /> qa + p *<br /> <br /> [0, ¥) ´ W01, p (W) vào W01, p (W) .<br /> <br /> Chứng minh :<br /> Tính chất (i) đã được chứng minh trong [4]. Để chứng minh (ii) ta chọn số<br /> r < p * thỏa (6). Phép nhúng W01, p ® Lr là compắc, ánh xạ N : Lr ® L( p*)' liên tục và<br /> P : L( p*)' ® W01, p liên tục nếu F là ánh xạ hoàn toàn liên tục.<br /> <br /> Bổ đề 2<br /> Gọi l1 là giá trị riêng đầu và u1 là hàm riêng tương ứng của bài toán biên<br /> -D p u = l u p -1 trong W ' , u0 = 0<br /> <br /> trên ¶W ' .<br /> <br /> Ta định nghĩa u0 = cu1 trong W ' , u0 = 0 trong W \ W ' với c > 0 đủ nhỏ thì u0 là<br /> nghiệm dưới của (1) trong các trường hợp sau :<br /> 1)<br /> <br /> a < p - 1, l > 0,<br /> <br /> 2)<br /> <br /> a = p - 1, l ><br /> <br /> l1<br /> m0<br /> <br /> Chứng minh :<br /> Trong [1] đã chứng minh rằng -D p u0 £ l1u0p -1 theo nghĩa yếu.<br /> Với j Î W01, p , j ³ 0 ta có<br /> 6<br /> <br /> Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)<br /> http://www.simpopdf.com<br /> Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM<br /> <br /> Nguyễn Bích Huy, Trần Đình Thanh<br /> <br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> a<br /> b<br /> a<br /> b<br /> < Au0 , j > - ò (l m( x)u0 - u0 )j =< Au0 - l1u0p -1 , j > - ò (l m( x)u0 - l1u0p -1 - u0 )j (8)<br /> <br /> Vì<br /> b<br /> a<br /> b<br /> v := l m( x) - l1u0p -1 - u0 ³ u0 (l m0 - l1u0p -1-a - u0 -a ) trên W ' và u1 bị chặn trên W '<br /> <br /> l1<br /> thì v ³ 0 . Vậy ta có vế<br /> m0<br /> phải của (8) là không dương và do đó u0 là nghiệm dưới của (1)<br /> <br /> ta thấy nếu c nhỏ và a < p - 1, l > 0 hoặc a = p - 1, l ><br /> <br /> Định lý 1<br /> Giả sử các điều kiện (H1), (H2) và (H3) sau được thỏa mãn<br /> æ q * ö¢<br /> ÷<br /> è1+a ø<br /> <br /> (H3) a < p - 1, q ³ ç<br /> <br /> Khi đó với mỗi l > 0 bài toán (1) có nghiệm yếu lớn nhất.<br /> Chứng minh :<br /> Từ điều kiện (H3) ta thấy (6) đúng với r = p * . Do đó ánh xạ F trong (7) tác<br /> động từ Lp* vào chính nó và ta sẽ xét phương trình (7) trong Lp* . Cố định l > 0 , ta<br /> kí hiệu F (u ) thay cho F (l , u ) . Theo bổ đề 1,2 ta có u0 £ F (u0 ) . Nếu u1 £ F (u1 ) ,<br /> u2 £ F (u2 ) thì hàm u = max(u1 , u2 ) thỏa u £ F (u ) do F là ánh xạ tăng. Vậy điều kiện<br /> (i) của định lý A đúng. Để kiểm tra điều kiện (ii) của định lý A ta chỉ cần chứng<br /> minh tập F ( M 0 ) là bị chặn trong Lp* . Lấy u Î M 0 , đặt v = F (u ) và lấy v là hàm thử,<br /> ta có<br /> < Av, v > + ò v1+ b = l ò m( x)ua v £ l ò m( x)v1+a £ l m q . v<br /> <br /> Vì q '(1 + a ) £ p * theo (H3) nên từ (9) ta suy ra v<br /> <br /> p<br /> p*<br /> <br /> £c v<br /> <br /> 1+a<br /> (1+a ) q '<br /> <br /> (9)<br /> <br /> 1+a<br /> p*<br /> <br /> Vậy tập F ( M 0 ) bị chặn. Định lý được chứng minh.<br /> Định lý 2<br /> Gọi l1 là số được định nghĩa trong bổ đề 2. Giả sử các điều kiện (H1), (H2) và<br /> (H4) sau được thỏa mãn<br /> ö¢<br /> (1 + b ) p*<br /> ÷.<br /> è 1 + b + ( p - 1) p * ø<br /> <br /> æ<br /> <br /> (H4) a = p - 1, q ³ ç<br /> <br /> Khi đó với l ><br /> <br /> l1<br /> bài toán (1) có nghiệm lớn nhất.<br /> m0<br /> <br /> 7<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2