CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
lượt xem 25
download
Về kiến thức Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc: - Nét chung về khu vực Đông Bắc Á và những biến đổi to lớn của khu vực này sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Những vấn đề cơ bản về Trung Quốc sau CTTG thứ hai, bao gồm: + Sự thành lập nước CHDCND Trung Hoa và yư nghĩa cửa sự kiện này,. Thành tựu 10 naqưm đầu xây dựng chế độ mới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
- CAÙC NÖÔÙC ÑOÂNG BAÉC AÙ I .MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc: - Nét chung về khu vực Đông Bắc Á và những biến đổi to lớn của khu vực này sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Những vấn đề cơ bản về Trung Quốc sau CTTG thứ hai, bao gồm: + Sự thành lập nước CHDCND Trung Hoa và yư nghĩa cửa sự kiện này,. Thành tựu 10 naqưm đầu xây dựng chế độ mới. + Tình hình TQ trong 20 không ổn định ( 1959 – 1978). + Đường lối cải cách, mở cửa và những thành tựu chính mà TQ đạt được từ 1978 -2000. 2. Về tư tưởng : - Mở rộng hiểu biết về các nước trong khu vực. - Nhận thức khách quan, đúng đắn về công cuộc xây dựng CHXHở TQ. - Trân trọng những thành tựu cải cách, mở cửa của TQ và biết rút ra những bài học cho côngcuộc đổi mới đất nước hiện nay. 3. Về kĩ năng:
- - Quan sát, phân tích lược đò, tranh ảnh và rút ranhững nhận định khái quát.. - Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Một số tranh ảnh có liên quan - Các tài liệu tham khảo. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: 1. Nguyên nhân ta ra của chế độ XHCN ở LX và Đâu? 2. Tình hinhg LBN trong thập niên 90 (1991 – 2000). 2. Dẫn dắt vào bài: Sau CTTG thứ hai, cùng với sự biến đổi chung của tình hình thế giới, khu vưvj Đông Bắc Á có nhiêù biến đổi lớn với sự ra đời của hai nhà nước trên bản đảo riều Tiên và nwsc CHDCNC Trung Hoa. Các quốc gia này đã đạt được những thành tựu quan trọng trong xây dựng và phát triển đất nước. Ở bài này,chúng ta sẽ tìm hiểu chung về khu vưck Đông Bắc Á và những chuyển biến lơn slao của quốc gia điển hình khu vực này - TQuốc sau CTTG thứ hai. 3. Dạy- học bài mới:
- Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Cả lớ và cá nhân I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á. - GV sử dụng bản đồ thế giới sau - ĐBA là khu vực rộng lớn. đông dân CTTG thứ hai, yêu cầu HS xác nhất t.giới. Trước CTTG thứ hai, các định các nwosc trong khu vực nước ĐBA ( trừ Nhật) đều bị chủ nghĩa ĐBA trên bản đồ. Sau đó GV giới thực dân nô dịch. thiệuĐBA là khu vực rộng lớn có diện tích trên 10 triệu km2 và đông dân nhất thế giới ( 2002:1.510 tỉ người). Nơi dây có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, do vậy truowsc CTTG thứ hai, các nước ĐBA ( trừ Nhật) đều bị chủ nghĩa thực dân nô - Sau CTTG thứ hai, tình hình khu vực dịch. có nhiều chuyển biến: - Sau đó, GV hỏi:Từ sau CTTG + Cách mạng TQ thắng lợi dẫn tới sự thứ hai, các nwsc ĐBA có những ra đời của nước CHDCND T.Hoa chuyển biến như thế nào? (10/1949). Cuối thập niên 90, TQ thu - HS theo dõi SGK, trả lời câu hồi Hồng Kông và Ma Cao. Đài Loan hỏi. vẫn tồn tại chính quyền riêng.
- - GV nhận xét rút ra kết luận các + Bán đảo T.Tiên bị chia cắt và hình vấb đề cơ bản như SGK.Riêng về thành 2 nha fnước riêng biệt: Đại Hàn vwns đề T.Tiên GV có thể bổ Dân Quốc ( Hàn Quốc) ở phía Nam sung thêm thông tin: Theo thoả (5/1948) và nhà nước CHDCN D thuận của H. nghị ngoại trưởng 5 T.Tiên ở phía bắc (9/1948). cường quốc:LX,A, M. P, TQ họp ở Mxcơva (12/45) sau CTTG thứ hai, Ttiên tạm thời chia cắt làm 2 miền theo chế độ quân quản.Quân đội LXĐóng ở phí Bắc vĩ tuyến 38, còn phía nam là quân đội Mĩ. Ở phía Bắc T.Tiên, Liên Xô nghiêm chỉnh thi hành các qui định của Hội nghị Mxcơva Ngươc lại ở Nam T.Tiên, Mĩ không tuân thủ những điều đã cam kết. Mĩ lập một chính quyền thân Mĩ do Lí Thừa vãn cầm đầuvà tìm cách chia cắt lâu dài
- đất nước T.Tiên. 5/1948, Nam + Sau CTTG thứ hai, các nước ĐBA T.Tiên đã tiến hành tuyển cử đều bắt tay vào xây dựng và phát triển thành lập một nước riêng gọi là kinh tế đạt những thành tựu to lớn ( Đại Hàn Dân Quốc ( H.Quốc). Hàn Quốc,Hồng Kông, Đài Loan “hoá Trước tình hình đó, ở miền bắc rồng”; Nhật bản đúng thứ hai thế giới, T.Tiên, với sự ủng hộ của LX, đã Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao tuyên bố thành lập nước nhất thế giới từ cuối TK XX). CHDCND T. Tiên (9/1948). Do những bất đồng về quan điểm , tháng 6/1950 đã nổ ra cuộc chiến tranh giữa 2 miền. Đến tháng 7/1953, Hiệp định đình chiến mới được kí kết tại Bàn Môn Điếm (GV giới thiệu hình 8- Lễ kí Hiệp định đình chiến tại bàn Môn Điếm)., lấy vĩ tuyển 38 làm ranh giới quân sự giữa 2 miền Nam - Bắc.Một khu phi quân sự 4 km đã II. Trung Quốc ngăn cách quân đội 2 bên. Cũng 1. Sự thành lập nước CHDC ND từ đó, 2 nước đi theo 2 con đường T.Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây
- khác nhau. Từ năm 2000, các nhà dựng chế độ mới (1949 – 1959). lãnh đạo cao nhất của 2 miền đã * Sự thành lập kí Hiệp định hoà hợp giữa 2 nước, + Sau khi chiến tranh chống Nhật kết mở ra một bước mới trong tiến thúc, đã diễn ra cuộc nội chiến giưũa trình hoà hợp, thống nhất trên bán Đảng CSTQuốc và Quốc dân Đảng đảo T.Tiên. (1946 – 1949). * Hoạt động 1:cả lớp + Cuối 1949, nội chiến kết thúc thắng - GV thông báo : lợi thuộc về Đảng CS TQuốc Sau khi chiến tranh chống Nhật + 1/10/1949, nước CHDC ND Trung kết thúc, lực lượng cách mạng do hoa thành lập, đứng đầu là Chủ tịch ĐCS TQ lãnh đạo ngày càng lớn Mao Trạch Đông. mạnh. Đước sự giúp đơx của Mĩ, Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động nội chiến nhằm tiêu diệt ĐCS T.Quốc. Ngày 20/7/1946, nôi chiến bùng nổ. Do so sánh lực lượng lúc đầu chênh lệch, , từ tháng 7/46 đến 6/47, quân giải phóng TQ thực hiện chiến lươck phòng ngự tích
- cực, vừa tìm cách tiêu hao sinh lực địch, vừa xay dựng phát triển l.lượng của mình.Từ tháng 6/1947, quân g. phóng chuyển sang phản công, g.phóng các vùng do Quốc Dân Đảng kiểm soát. Cuối 1949, cuộc nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa TQ được giải phóng. Lực lượng Đảng Quốc Dân thất bại phải chạy ra đảo đài Loan.Trên cơ sở đó, ngày 1/10/1949, nước CHDCND T.Hoa ra đời, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông. - Sau đó, GV yêu cầu HS quan sát hình 9 SGK ( Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước CHDCND T.Hoa và GV phát vấn: Em biết gì về Mao Trạch Đông và những đóng góp của ông
- đối với cách mạng và nhân dân T.Quốc. - Hs phát biểu: - GV tổng kết: Mao Trạch Đông (1893-1976) quê ở Hồ Nam, xuất thân trong một gia đình nông dân nghèo, sau chuyển thành phú nông chuyên buôn bán thóc gạo.Ông đã tốt nghiệp trung học sư phạm, là một trong những người sáng lập ra Đảng CSTQ (7/1921). 1/1935 ông được cử nắm quyền lãnh đạo Đảng CSTQ. Cũng từ đó, ông đã lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc khắng chiến chống Nhật (1937-1945) và cuộc chiến tranh chống TGThạch(1945-1949), hoàn thành thắng lợi CM DT DCND T.Quốc. 1/10/1949, trong không khí mít
- tin ăn mừng chiến thắng của hơn * Ý nghĩa: 30 vạn nhân dân thủ đô Bắc Kinh + Sự ra đời của nước CHDCND T.Hoa trên Quảng trường Thiên An đánh dấu thắng lợi của CM DT DCND Môn, Chủ tịch Mao Trạch Đông T.Quốc, chấm dứt ách thống trị của đế trịnh trọng tuyên bố trước toàn quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến, đưa thể thế giới sự ra đời của nhà TQ tiến lên XHCN. nước CHDCND T.Hoa + làm tăng cường hệ thống XHCN trên Trong quá trình hoạt động cách thế giới, có ảnh hưởng sấu sắc đến mạng, MTĐ đã viết nhiề tác phẩm PTGPDT trên thế giới. triết học, quân sự, chính trị. Sau *.Trung Quốc trong 10 năm đầu xây này Đảng CSTQ coi tư tưởng dựng chế độ mới ( 1949 – 1959). MTĐ là cơ sở tư tưởng đầu tiên của cách mạng TQ. Năm 1976, - Nhiệm vụ: đưa đất nước thoát khỏi MTĐ mất, thọ 84 tuổi. nghèo nàng, lạc hậu, vươn lên phát - GV tiếp tục phát vấn: Sự ra đời triển về mọi mặt. của nhà nước CHDCND T.Hoa - Thành tựu: có ý nghĩa lịch sử như thế nào? + 1950- 1952: Hoàn thành khôi phục - HS trao đổi, phát biểu ý kiến, bổ kinh tế , cải cách ruộng đất. sung cho nhau. + 1953-1957: Thực hiện thắng lợi kế - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý. hoạch 5 năm đầu tiên.Kinh tế - văn hoá
- – giáo dục đều có những bước tiến lớn. + Đối ngoại: Thi hành chính sách đối ngoại tích cực, góp phần thúc đẩy sự * Hoạt động 1: cả lớp và cá phát triển của phong trào cách mạng nhân thế giới. - GV đưa ra câu hỏi: Nhiệm vụ 2. Trung Quốc những năm không ổn của TQ trong 10 năm đầu xây định (1959 – 1978). dựng chế độ mới là gì? TQ đã - Đối nội: 1959-1978, TQ lâm vào tình đạt đựơc những thành tựu như thế trạng không ổn định về mọi mặt. nào? - HS theo dõi SGK, trả lời câu - Nguyên nhân: Từ 1959, TQ thực hiện hỏi. đường lối “Ba ngọn cờ hồng” ( bao - GV nhận xét đưa ra kết luận ( gồm “Đường lối chung”, “đại nhảy Cơ bản như trong SGK). về phần vọt”, “Công xã nhân dân” ). đối ngoại, GV bổ sung thêm: TQ kí với LX “Hiệp ước hữu nghị liên minh tương trợ Xô – Trung (2/1950)”, phái quân chí nguyện sang giúp đỡ nhân dân T.Tiên chống đế quốc Mĩ. Ngày
- 18/1/1950, TQ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam, ủng hộ giúp đỡ nhân dân VN tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp. * Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV yêu cầu Hs đọc SGK và đặt cẩu hỏi:Tại sao từ 1959-1978, TQ lại lâm vào tình trạng không ổn định về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội? - HS trao đổi với nhau và trả lời câu hỏi. - GV Nhận xét, phân tích, kết luận: Từ 1958, các nhà lãnh đạo TQ thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” ( bao gồm “Đường lối - Biểu hiện: chung”, xây dựng CNXH “đại + Kinh tế: Sản xuất đình trệ, nạn đói
- nhảy vọt”, và xây dựng “Công xã diễn ra trầm trọng. nhân dân” ). + Chính trị: Có biến động lớn, nội bộ Đường lối ba ngọn cờ hồng chủ ban lãnh đạo bất đồng gay gắt về trương xây dựng CNXH theo đường lối và tranh giành quyền lực lẫn phương châm: Nhanh , nhiều , tốt, nhau, đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng rẻ, thực hiện “Đại nhảy vọt “ bằng văn hoá oô sản” (1966-1968). cách tăng sản lượng thép lân gấp + Xã hội: Hỗn loạn, đời sống nhân dân 10 lần so với chỉ tiêu đề ra trong khó khăn. kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1958 – 1962), sản xuất công nghiệp * Đối ngoại: tăng hơn 3 lần và nông nghiệp - Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ tăng hơn 2 lần; hợp nhiều hợp tác (1962), Liên Xô (1969). xã lại thành “công xã nhân dân”, - Ủng hộ PTGPDT ở châu Á, Phi, Mĩ trong đó xã viên sinh hoạt , sản Latinh. xuất theo phương thức quân sự - Quan hệ hoà dịu với Mĩ. hoá và thực hiện bao cho ăn, cho mặc, thuốc men, học phí, chôn cất khi chết… Do thực hiện đường lối Ba ngọn cờ hồng, 1959 đã có hàng chục
- triệu người bị chết đói, đồng ruộng bị bỏ hoang, , nhà máy bị đóng cửa vì thiếu nguyên liệu, lương thực. - GV hỏi tiếp: Việc thực hiện đường lối ba ngọn cờ hồng đã gây hậu quả như thế nào đến tình hình chính trị, kinh tế TQ? - HS theo dõi SGK,trả lời câu hỏi. 3. Công cuộc cải cách - mở cửa (Từ - GV và HS tổng kết lại những 1978 ). vấn đề cơ bản đã được trình bày * Đường lối cỉa cách, mở của trong SGK. - Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng - GV cùng HS tổng kết lại những (12/1978) và đựơc nâng lên thành vấn đề cơ bản đã trình bày trong đường lối chung. SGK. - Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm - GV giải thích cho HS rõ hơn về trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cuộc “Đại cách mạng văn hoá vô của, chuyển kinh tế kế hoạch hoá tập sản” ( 1966 – 1968) trung sang kinh tế thị trường XHCN, - đầu 6//1966, cuộc Đại cách nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH mạng văn hoá oô sản” bắt đầu, mang đặc sắc TQ với mục tiêu biến TQ
- hàng chục “tiểu tường” Hồng vệ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn binh được huy động đến đạp phá minh. các cơ quan đảng và chính quyền, lôi ra đấu tốm tri bức, nhục hình từ Chủ tịch nước Lưu Thiếu Kỳ đến Thủ tướng, Phó thủ tướng, Bộ *Thành tựu: trưởng, nhà cách mạng lão thành, - Kinh tế: Tiến bộ nhanh chống, GDP văn nghệ sĩ, , nhà khoa học. các hàng năm rằng trên 8%, các ngành tiểu tường Hồng vệ binh có quyền công nghiệp và d vụ ngày càng chiếm giải tán các cơ quan Đảng, chính ưu thế. Thu nhập bình quân đầu người quyền và các đoàn thể quần tăng vọt. chúng, cách chức các cấp chính - Khoa học kĩ thuật: Thử thành công quyền, lập ra uỷ ban “Cách mạng bom nguyên tử, phóng thành công tàu văn hoá”, để nắm mọi quyền lực vũ trụ đưa con ngừi bay vào không Đảng, chính quyền.Kết quả hàng gian. chục triệu người bị tàn sát, hoặc - Văn hó – giáo dục: Ngày càng phát bị xử lí oan ức, gây nên một cục triển, đời sống của nhân dân được nâng diện hỗn loạn, đau thương trong cao. lịch sử TQ. - Đối ngoại: - Về tình hình đối ngoại, GV cùng + Bình thường hoá và khôi phục quan
- HS tóm lược theo SGK. hệ ngoại giao với LX, VN,Mông Cổ, * Hoạt động 1: Cả lớp Ấn Độ… - GV thông báo: Từ 12/1978, + Mở rộng quanhệ hữu nghị với hầu Trung ương ĐCSTQ đã vạch ra hết các nước trên thế giới. đường lối đổi mới do Đặng Tiểu + Có nhiều đóng góp trong việc giải Bình khởi xướng. Đường lối này quyết các tranh chấp quốc tế. được nâng lên thành “Đường lối Do đó, địa vị quócc ế của Tq ngày chung” của Đại hội XII (9/1982), càngđược nâng cao. dặc biệt là Đại hội lần thứ XIII + Trung Quốc thu hồi Hồng Kông (10/1987) của Đảng: Lấy phát (1997), Ma cao (1999). Đài Loan vẫn triển kinh tế làm trọng tâm, tiến duy trì chính quyền riêng. hành cải cách và mở của, chuyển kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang kinh tế thị trường XHCN linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH mang đặc sắc TQ với mục tiêu biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. * Hoạt động 2: cả lớp và cá
- nhân - GV đặt câu hỏi: Thực hiện đường lối cải cách - mở của đến nay, TQ đạt được những thành * Ý nghĩa: tựu gì?Thành tựu đó có ý nghĩa + Những thành tựu đạt được trong công như thế nào? cuộc cỉa cách - mở cửa đã chứng minh - HS khai thách SGK, suy nghĩ, sự đúng đắn của đường lối cải cách đất trả lời câu hỏi. nước TQ; làm tăng sức mạnh và vị thế - GV nhận xét, phân tích, kết luận quốc tế của TQ (Thành tựu, dẫn chứng số liệu cơ + là bài học quí cho những nước đang bản như SGK).Để làm rõ hơn tiến hành công cuộc xây dựng và đổi thành tựu kinh tế, GV hướng dẫn mới đất nước, trong đó có Việt Nam. HS khai thác hình 10: Cầu Nam Phố - Thượng Hải TQ. GV đặt câu hỏi: Qua quan sát hình 10, em có nhận xét gì về bộ mặt thành phố Thượng Hải sau 20 năm TQ tiến hành cải cách, mở cử? Cuối cùng, GV đưa thông tin phản hồi: Thành phố T.Hải có
- diện tích 6.341 km2 , dân số 13,04 triệu người, (2001). Đây là thành phố lớn có đầu mối giao thông và cửa khẩu buôn bán với bên ngoài; là thành phố công nghiệp lớn nhất TQ.Nó cùng với Bắc Kinh, Thiên Tân, Trùng Khánh troẻ thành những thành phố trực thuộc TW của TQ. Trong ảnh là một gốc nhỏ của thành phố T.Hải sau 20 năm TQ tiến hành cải cách -mở cửa.Những toà nhà lớn, cao kéo dài suốt thành phố, chính là những trung tâm công nghiệp , thương mại, khu văn hoá…đặc biệt ở đây có hệ thống giao thông dày đặc với những cây cầu lớn, với nhiều làng đường dành cho các loại xe ôtô, xe máy.. Tất cả thể hịên sự sầm
- uất và nhộn nhịp cùng triển vọng phát triển lơn strong tương lai của thành phố. - Về ý nghĩa của những thành tựu, GV cùng HS phân tích, thảo luận và rút ra kết luận. 4. Sơ kết bài học *Củng cố: GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức đã học trả lời câu hỏi sau: 1. Hãy nêu những chuyển biến to lớn của khu vực ĐBA sau CTTG thứ hai? 2. Sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa diễn ra như thế nào và có ý nghĩa gì? 3. Nội dung cơ bản của đường lối cải cách của TQ và những thành tựu chính mà Tq đạt được trong những năm 1978- 2000. * Dặn dò: + Sưu tầm tài liệu có liên quan đến công cuộc cải cách- mở cửa của TQ. - Bài tập: 4. Haõy laäp baûng nieân bieåu veà coâng cuoäc caûi caùch, môû cöûa cuûa Trung Quoác theo noäi dung sau: Thôøi gian baét Ngöôøi khôûi Troïng taâm cuûa coâng cuoäc Muïc tieâu
- ñaàu xöôùng caûi caùch
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á
70 p | 474 | 47
-
Giáo án Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á
8 p | 667 | 18
-
Giáo án lịch sử thế giới lớp 12 - CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
8 p | 193 | 12
-
Giáo án Lịch sử 12
12 p | 132 | 5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long
9 p | 9 | 4
-
Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á
14 p | 14 | 4
-
Giải bài Các nước Đông Bắc Á SGK Lịch sử 12
3 p | 81 | 4
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á - Trường THPT Bình Chánh
9 p | 9 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Uông Bí
12 p | 5 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
1 p | 5 | 3
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ - Trường THPT Bình Chánh
21 p | 17 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Bắc Ninh
2 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc
2 p | 16 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
2 p | 11 | 2
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 - Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
45 p | 48 | 2
-
Bài kiểm tra học kì Khí hậu các nước Đông Nam Á địa lý 8 thcs Bình Châu 2007 - 2008
4 p | 78 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My
7 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn