intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Bắc Ninh

Chia sẻ: Xiao Gui | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

32
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Bắc Ninh” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Bắc Ninh

  1. UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Địa lí - Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Quốc gia nào duy nhất của Đông Nam Á không giáp biển A. Lào B. Cam-pu-chia C. Việt Nam D. Thái Lan Câu 2: Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm A. 1967 . B. 1995. C. 1997 . D. 1999 . Câu 3: Mục tiêu chung của ASEAN là A. Giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực. B. Xây dựng một cộng đồng hòa hợp. C. Cùng nhau phát triển kinh tế -xã hội. D. Cả 3 ý trên. Câu 4: Trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam dạng địa hình nào là chủ yếu: A. Đồi núi B. Đồng bằng C. Bán bình nguyên D. Đồi trung du Câu 5: Tính chất đa dạng của khí hậu nước ta thể hiện: A. Nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa lớn B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau. C. Khí hậu nước ta phân hóa mạnh mẽ theo không gian và theo thời gian. D. Nhiệt độ không khí giảm dần từ nam ra bắc. Câu 6: Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt nguyên nhân là do: A. Sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc. B. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam. C. Địa hình đa dạng, phức tạp. D. Chế độ mưa theo mùa. Câu 7: Địa hình đồi núi nước ta có hai hướng chủ yếu là: A. Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung B. Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung C. Bắc - Nam và vòng cung D. Đông – Tây và vòng cung Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nhóm đất feralitở nước ta: A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm. C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp. D. Độ phì rất cao. Câu 9: Đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ vào tháng mấy: A. Tháng 6 B. Tháng 7 C. Tháng 8 D. Tháng 9 Câu 10: Dãy núi cao nhất nước ta là: A. Hoàng Liên Sơn B. Pu Đen Đinh C. Pu Sam Sao D. Trường Sơn Bắc Câu 11: Dầu mỏ và khí đốt của nước ta phân bố chủ yếu ở A.Vùng núi Tây Bắc B.Bắc Trung Bộ C.Vùng núi Đông Bắc D.Thềm lục địa phía nam. Câu 12: Những nhân tố nào sau đây không phải nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta đa dạng và thất thường A. Vị trí và hình dạng lãnh thổ B. Địa hình, độ cao C. Gió mùa D. Diện tích lãnh thổ. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Em hãy trình bày đặc điểm khí hậu của biển Việt Nam? Câu 2. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích rừng của Việt Nam qua các năm (đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1983 2011 2018 Diện tích rừng 14,3 7,2 13,5 14,4 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 1943 – 2018? b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi diện tích rừng Việt Nam giai đoạn 1943 – 2018? ====HẾT==== (Đề có 01 trang)
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Địa lí - Lớp 8 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B D A C D B D C A D D II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1.( 3,0 điểm) * Đặc điểm khí hậu : - Chế đô nhiệt: Trung bình trên 230C . Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn trong đất liền, biên 1đ độ nhiệt trong năm nhỏ - Chế độ gió : + Gió hướng Đông Bắc từ tháng 10 -> tháng 4 1đ + Gió hướng Tây Nam từ tháng 5 -> tháng 9 + Gió trên biển mạnh hơn trên dất liền, trung bình 5- 6 m/s cực đại tới 50m/s 0,5đ - Chế độ mưa: Lượng mưa trung bình từ 1100 – 1300mm/năm 0,5đ => Khí hậu biển mang tính chất nhiệt đới gió mùa Câu 2.(4 ,0 điểm) a Vẽ biểu đồ biểu đồ cột: Có tên biểu đồ, có số liệu trên đầu cột, ghi đơn vị đầu mũi tên các 2đ trục, chia đúng khoảng cách năm trên trục. b Nhận xét và giải thích về sự thay đổi của diện tích rừng Việt Nam 2đ Giai đoạn 1943 – 2018 diện tích rừng nước ta có sự biến động: - Từ năm 1943 – 1983 diện tích rừng Việt Nam giảm: 0,25 + Giảm từ 14,3 triệu ha (năm1943) xuống còn 7,2 triệu ha (năm 1983), giảm 7,1 triệu ha 0,5 + Do chiến tranh tàn phá, khai thác quá mức phục hồi, đốt rừng làm nương rẫy, quản lí 0,25 bảo vệ kém… - Từ năm 1983 – 2018 diện tích rừng Việt Nam có xu hướng tăng: 0,25 + Tăng từ 7,2 triệu ha (năm 1983) lên 13,5 triệu ha (năm 2011), lên 14,4 triệu ha ( năm 2018) tăng 7,2 triệu ha 0,5 + Do đẩy mạnh công tác bảo vệ và trồng mới rừng. 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0