CÁC THỦ THUẬT LÂM SÀNG – PHẦN 2
lượt xem 13
download
Đường lối : a. Đặt NKQ ở bệnh nhân ICU có nhiều nguy cơ nhưng là 1 thủ thuật sống còn. - Thường là 1 thủ thuật cấp cứu với thời gian hạn chế. Thường được chỉ định với suy hô hấp cấp hoặc do khả năng hô hấp hạn chế. Bệnh nhân có thể có tình trạng tim mạch không ổn định và các yếu tố nặng nề phối hợp. - - - Bệnh nhân có thể có chấn thương/phẫu thuật miệng họng hoặc cột sống cổ. Bệnh nhân có nguy cơ cao bị nôn và sặc. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CÁC THỦ THUẬT LÂM SÀNG – PHẦN 2
- CÁC THỦ THUẬT LÂM SÀNG – PHẦN 2 A. Đặt NKQ : 1. Đường lối : a. Đặt NKQ ở bệnh nhân ICU có nhiều nguy cơ nhưng là 1 thủ thuật sống còn. Thường là 1 thủ thuật cấp cứu với thời gian hạn chế. - Thường được chỉ định với suy hô hấp cấp hoặc do khả năng hô hấp - hạn chế. Bệnh nhân có thể có tình trạng tim mạch không ổn định và các yếu - tố nặng nề phối hợp.
- Bệnh nhân có thể có chấn thương/phẫu thuật miệng họng hoặc cột - sống cổ. Bệnh nhân có nguy cơ cao bị nôn và sặc. - Xếp đặt tư thế bệnh nhân khó khăn. - b. Rất cần phải quen thuộc với xe đẩy phục vụ việc đặt ống, dụng cụ và thuốc. c. Đặt NKQ về lý tưởng là không nên là 1 thủ thuật của duy nhất 1 người thực hiện, cần phải luôn luôn có người hỗ trợ thành thạo. d. Nếu bạn làm đơn độc (nghĩa là làm sau nhiều giờ) : hãy gọi người giúp đỡ. Luôn luôn có chuyên gia về đặt ống. Hãy nhờ đến các nhân viên gây mê ESS. e. Phần lớn các bệnh nhân ICU phải cần đến khởi mê nhanh. 2. Chỉ định a. Cần phải thở máy : b. Để duy trì một đường thở
- Tắc nghẽn đường hô hấp trên : - + Nguy cơ : Như bỏng giai đoạn đầu + Thực sự : Viêm thanh môn, chấn thương. Vận chuyển bệnh nhân - c. Để bảo vệ đường thở Bệnh nhân có nguy cơ sặc - Rối loạn ý thức - Mất phản xạ thanh môn - d. Làm sạch khí quản 3. Kỹ thuật : a. Đặt NKQ đường miệng là một phương pháp chuẩn b. Đặt NKQ đường mũi có thể được chỉ định khi : Bệnh nhân chỉ cần thông khí trong thời gian ngắn và không chịu - được ống NKQ miệng. Đặt NKQ qua nội soi ống mềm được chỉ định: -
- + Khi có phẫu thuật đầu và cổ + Không thể mở được miệng : Chẳng hạn cố định trong hàm, chấn thương khớp thái dương hàm, viêm khớp dạng thấp. + Tắc nghẽn đường hô hấp trên. c. Phương pháp : Quan sát trực tiếp khi khởi mê nhanh - Đặt ống qua nội soi ống mềm ở bệnh nhân tỉnh, phương pháp mở - đường mũi. 4. Ống NKQ : a. Ống NKQ chuẩn : ống “E VAC” đường miệng bằng nhựa PVC có Cuff thể tích lớn, áp lực thấp. Nam : ống 8-9mm : cố định ở mức răng cửa 21 – 23cm - Nữ : ống 7-8mm : cố định ở mức răng cửa 19 – 21 cm - Không cắt ống NKQ để chiều dài ống còn dưới 26 cm. - b. Ống NKQ 2 nòng : * hiếm khi được chỉ định ở ICU Cô lập 1 bên phổi bị rò phế quản phổi, áp xe hoặc chảy máu. -
- ống NKQ này được đặt tạm thời trước khi tiến hành 1 thủ thuật can - thiệp có tính quyết định. Cho phép thông khí khác biệt giữa 2 bên phổi. - 5. Qui trình đặt NKQ a. Người thực hiện : Đặt NKQ là một thủ thuật 4 người; bắt buộc có người thành thạo hỗ trợ. Người đặt đóng vai trò chỉ đạo quá trình đặt. - Một người dùng thuốc - Một người ấn sụn nhẫn khi bắt đầu khởi mê : - + Động tác này được khuyến cáo làm thường qui khi đặt ống NKQ cấp cứu + Người đặt cần chỉ đạo người có nhiệm vụ ấn sụn nhẫn sao cho áp lực tạo ra thích hợp và bỏ ra khi thanh quản bị biến dạng hoặc đặt NKQ khó khăn do đè lên sụn nhẫn. + ấn sụn nhẫn được coi là an toàn khi nghi ngờ có chấn thương cột sống b. Cố định đường truyền t/m
- c. Dụng cụ : (xếp đặt ở trên xe đẩy) Đảm bảo có các dụng cụ sau và chúng hoạt động được: Nguồn sáng đủ - Canun miệng hầu - Bộ hút đờm rãi với ống hút cứng (Yankauer ) - Bộ thông khí bằng tay và mặt nạ (bóng bóp và mask) - Oxy 100% (nghĩa là lưu tốc kế ở mức 15 lít/phút) - Hai đèn soi thanh quản - Kẹp Magill - Guide dễ uốn và dụng cụ mở hàm có độ đàn hồi . - 2 ống NKQ : - + 1 ống cỡ bình thường + 1 ống cỡ nhỏ hơn + Kiểm tra Cuff Dụng cụ mở màng nhẫn giáp. - + Dao mổ cỡ # 15
- + ống NKQ có cuff, cỡ 6 Máy soi phế quản nếu có chỉ định - d. Theo dõi (ở tất cả các bệnh nhân) Oxy mạch nảy - Theo dõi CO2 máu liên tục - Huyết áp động mạch (đặt 1 đường vào động mạch trước khi đặt ống, - ở hầu hết các bệnh nhân). Theo dõi điện tim - e. Thuốc : Các thuốc khởi mê (Thiopentone, Fentanyl, Ketamine, Midazolam). - Suxamethonium (1-2 mg/kg) là thuốc giãn cơ được ưa dùng. - + Chống chỉ định khi : Bỏng >3 ngày · Tổn thương mạn tính tuỷ sống (liệt cứng) ·
- Bệnh lý TK – cơ mạn tính (như (Guillain Barre, bệnh · Neurone vận động). Tăng kalimáu (K+ > 5,5) · + Cân nhắc dùng Rocuronium (1-2mg/kg), nếu Suxamethonium có chống định. - Atropine (0,6 – 1,2mg) Adrenalin 10ml dung dịch 1/10.000 - f. Qui trình tiến hành : Khởi mê nhanh và đặt NKQ đường miệng. Cung cấp oxy 100% trước trong 3-4’ - Truyền trước 250- 300 ml dung dịch keo - Thuốc khởi mê + Suxamethonium - ấn sụn nhẫn. - Quan sát dây thanh âm trực tiếp và đặt NKQ - Bơm Cuff - Kiểm tra ET CO2 và nghe phổi khi bóp bóng -
- Ngừng ấn sụn nhẫn - Cố định ống với độ sâu thích hợp - Lắp máy thở (xem phần đặt các thông số máy thở). - Đảm bảo an thần đầy đủ giãn cơ - Cân nhắc đặt sonde dạ dày đường mũi/miệng.Đa số các bệnh nhân - ICU sẽ cần và việc đặt sonde sẽ tránh phải chụp lại phim phổi. Xquang phổi - Làm kali máu và điều chỉnh FiO2 thích hợp. - g. An thần sau khi đặt ống Không dùng nếu bệnh nhân hôn mê hoặc huyết động không ổn định. - Morphin Midazolam, Propofol, Fentanyl, Diazepam, được chỉ định - theo lâm sàng. 6. Duy trì ống NKQ a. Băng : Cố định ống bằng băng trắng sau khi đặt. -
- Đảm bảo băng quấn kín quanh cổ nhưng không quá chặt làm cản trở - tuần hoàn tĩnh mạch, đủ để luồn được 2 ngón tay dưới băng. Băng lại bằng băng dính một khi đã chụp xquang phổi kiểm tra. - b. Kiểm tra Cuff Làm test đo thể tích (1 lượng khí đủ để cuff áp sát vào niêm mạc khí - quản + 1ml), sau khi đặt ống NKQ và bất cứ lúc nào nghe thấy tiếng “leak” khi bóp bóng kiểm tra, test này làm 1 lần cho mỗi 1 ca chăm sóc. Đánh giá cuff áp sát n/m khí quản bằng cách nghe trên khí quản khi - thông khí bình thường. Test do áp lực không chính xác và không tương quan với áp lực lên - niêm mạc. Test này là một phương tiện trợ giúp chỉ khi nghi ngờ cuff không đảm bảo được chức năng của mình. c. Tiếng “leak” của cuff kéo dài : Khi ống NKQ cần 5ml không khí để cuff áp sát n/m khí quan, - hoặc nếu tiếng “leak” kéo dài thì phải kiểm tra ngay càng sớm càng tốt bằng soi thanh quản trực tiếp, ngay cả khi ống tỏ ra là được cố định ở độ sâu đúng.
- Đảm bảo rằng : - + Cuff không bị lồi lên quá dây thanh âm + Đã không bơm cuff khi cuff ở ngay trong miệng bệnh nhân và không kéo cuff quá dây thanh âm. Các bệnh nhân có nguy cơ “leak” kéo dài - + ống bị cắt sai : không cắt ống ngắn quá 26 cm. + Sưng nề mặt (bỏng), chấn thương mặt, + Những bệnh nhân đòi hỏi áp lực đường thể cao khi thở máy. d. Hút ống EVAC 2 giờ/lần hoặc thường xuyên hơn (hàng giờ) nếu dịch tiết trên thanh môn nhiều > 10ml/h 7. Quy trình thay ống NKQ a. Đảm bảo có sự hỗ trợ của người thành thạo, dụng cụ, thuốc và theo dõi như đặt NKQ mới. b. Các bước tiến hành : Đặt FiO2 = 1 và thay đổi mode SV sang Mode SIMV. - Đảm bảo gây mê và giãn cơ đủ (Fentanyl /propofol + phong toả cơ) -
- Soi thanh quản và cẩn thận đánh giá sự thông thoáng của đường hô - hấp trên sau hút , giải phẫu của thanh quản, mức độ của bộc lộ và sưng nề của thanh quản. Làm rõ hình ảnh của thanh quản và làm hết hoặc giảm thiểu sưng nề - thanh quản : + ấn sụn nhẫn với sự hỗ trợ và rút ống từng nấc, cẩn thận dưới hình ảnh soi thanh quản trực tiếp. + Giữ nguyên đèn soi thanh quản và thay ống dưới sự quan sát trực tiếp. Quan sát thanh quản kém : - + Sử dụng nong hàm đàn hồi hoặc nòng dẫn có thông khí, + Đặt nòng dẫn đi trong lòng ống dưới hình ảnh nhìn trực tiếp và đưa tới + Độ sâu ước chừng vừa mới vượt ra khỏi đầu trong của ống NKQ (khoảng 30cm từ đầu ngoài của ống NKQ). + Người hỗ trợ giữ nòng dẫn sao cho nó không di lệch trong khi di chuyển ống NKQ.
- + Người hỗ trợ ấn sụn nhẫn và rút ống cẩn thận từng nấc một. + Giữ nguyên đèn soi thanh quản và đảm bảo nòng dẫn vẫn vượt quá dây thanh âm khi rút + Thay ống mới qua nòng dẫn và hướng qua thanh quản dưới hình ảnh quan sát đang có. Bơm Cuff, kiểm tra ET CO2, nghe, Vte và sau đó ngừng ấn sụn - nhẫn. Cố định ống NKQ - 8. Qui trình rút ống a. Đảm bảo dụng cụ, theo dõi và người hỗ trợ đầy đủ như với đặt ống b. Ưu tiên làm ban ngày và có tính trách nhiệm. c. Các tiêu chuẩn rút ống Tình trạng ý thức trở về đủ tỉnh táo để duy trì các phản xạ bảo vệ của - thanh quản và làm sạch đờm đầy đủ Chức năng phổi đảm bảo - + Nhịp thở : < 30 l/ph
- + FVC : > 15ml/kg + PaO2/FiO2 : > 200 Ở những bệnh nhân có phẫu thuật hoặc s ưng nề đường hô hấp trên - hoặc biểu hiện dò khí đầy đủ quanh 1 cuff đã được tháo. Những bệnh nhân phẫu thuật chỉnh hình hoặc bệnh nhân tai mũi - họng cần có sự tư vấn của Parent clinic. Những bệnh nhân có cố định hoặc buộc dây trong hàm phải có 1 người từ parent clinic quen với việc đặt dây và dụng cụ cắt dây trong rút ống. Tất cả bệnh nhân cần được thở ô xy sau rút ống. -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thực hành lâm sàng Sản phụ khoa
215 p | 879 | 332
-
CÁC THỦ THUẬT LÂM SÀNG – PHẦN 3
32 p | 124 | 19
-
Bài giảng Tiền lâm sàng về kỹ năng lâm sàng - Chương 14: Kỹ năng hỏi khám lâm sàng và các thủ thuật cơ bản về mắt và thị lực
35 p | 98 | 18
-
CÁC THỦ THUẬT LÂM SÀNG – PHẦN 1
30 p | 97 | 17
-
Bài giảng Tiền lâm sàng về kỹ năng lâm sàng - Chương 16
42 p | 210 | 17
-
Bài giảng Tiền lâm sàng về kỹ năng lâm sàng - Chương 9: Kỹ năng hỏi khám lâm sàng và các thủ thuật cơ bản về hệ vận động
55 p | 108 | 14
-
Bài giảng Tiền lâm sàng về kỹ năng lâm sàng - Chương 7: Kỹ năng hỏi khám lâm sàng và các thủ thuật cơ bản về thận - tiết niệu
42 p | 91 | 12
-
Bài giảng Tiền lâm sàng về kỹ năng lâm sàng - Chương 4: Kỹ năng hỏi khám lâm sàng và các thủ thuật cơ bản về tim mạch
51 p | 130 | 12
-
Bài giảng Tiền lâm sàng về kỹ năng lâm sàng - Chương 5: Kỹ năng hỏi khám lâm sàng và các thủ thuật cơ bản về hô hấp
58 p | 100 | 11
-
Bài giảng Tiền lâm sàng về kỹ năng lâm sàng - Chương 10: Kỹ năng hỏi khám lâm sàng và các thủ thuật cơ bản về hệ thần kinh
57 p | 108 | 10
-
Bài giảng Tiền lâm sàng về kỹ năng lâm sàng - Chương 6: Kỹ năng hỏi khám lâm sàng và các thủ thuật cơ bản về tiêu hóa
71 p | 78 | 10
-
Bài giảng Tiền lâm sàng về kỹ năng lâm sàng - Chương 8: Kỹ năng hỏi khám lâm sàng và các thủ thuật cơ bản về nội tiết
43 p | 97 | 8
-
LÂM SÀNG - XÃ HỘI SẢN part 9
18 p | 77 | 6
-
Kinh nghiệm lâm sàng - Các lỗi thường gặp trong thực hành lâm sàng: Phần 2
95 p | 19 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô được phẫu thuật tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức trong 10 năm
5 p | 22 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, nội soi và mô bệnh học của bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến hang vị dạ dày
6 p | 14 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân điều trị phẫu thuậtbệnh lý hẹp ống sống cổ đa tầng do thoái hóa
5 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn