Các yếu tố dự đoán tuân thủ điều trị của bệnh nhân suy tim tại Nam Định
lượt xem 2
download
Giảm tỷ lệ tái nhập viện, nâng cao chất lượng cuộc sống của bệnh nhân suy tim là một thách thức đối với ngành y tể nói chung và chăm sóc điều dưỡng nói riêng, trong đó không tuân thủ điều trị là một nguyên nhân quan trọng dẫn đến tái nhập viện của bệnh nhân suy tim. Nghiên cứu này mô tả tuân thủ điều trị và xác định những yếu tố dự đoán tuân thủ điều trị ở những bệnh nhân suy tim trưởng thành tại Nam Định dựa trên mô hình tuân thủ điều trị của WHO.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các yếu tố dự đoán tuân thủ điều trị của bệnh nhân suy tim tại Nam Định
- Nhi đồng 2. Bệnh tự kỷ. Tài liệu hội thào. 42 - 47. 8. Brown, M. (2009). Specialists speak out for 5. Nguyễn Phữơng Minh (2013). Các yếu tố liên autistic children: Look at Vietnam. Retrieved from quan đến hành vi tự chăm sóc của trẻ học đường mắc http://www.lookatvietnam.com/2009/03/speciaiists- bênh thalassemia ở Thái Nguyến, Việt Nam. speak-out-for-autisticchildren. html. 6. Newschaffer, c . J., Faib, M. D., & Gurney, J. G. 9. Stuart, M., & McGrew, J. H. (2009). Caregiver (2005). National autism prevalence trends from United burden after receiving a diagnosis of an autism States special education data. Pediatrics, 115(3), spectrum disorder. Research in Autism Spectrum e277-282. Disorders, 3(1), 86-97. 7. Centers for Disease Control and Prevention. 1 in 10. Taylor, B. A., & Hoch, H. (2008). Teaching 68 children has been identified with autism. 2015. children with autism to respond to and initiate bids for (Accessed at http://www.cdc.gov/media/releases/ joint attention. Journal o f Applied Behavior Analysis, 2Q14/p0327-autism-spectrum-disorder.html) 41, 377-391. CÁC YÉU TÓ Dự ĐOÁN TUÂN THỦ ĐIẺU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN SUY TIM TẠI NAM ĐỊNH a a o Tác giả: Nguyễn Bá Tâm, Khoa Điều dưỡng - Hộ sinh, Đ ại học Điều dư ỡ ng Nam Định Người hướng dẫn: Tiến sỹ Ngô Huy Hoàng- Phổ hiệu trường, Đại học Điều dưỡng Nam Định. Phó giáo sư Wannee Deoisres, Phó trưở ng khòa Điều dưỡng, Đ ại học Burapha, Thái lan. TÓM TẤT Giảm tỷ lệ tái nhập viện, nâng cao chất lượng cuộc sống của bệnh nhân suy tim là một thách thức đối với ngành y tể nói chung và chăm sóc điều dưỡng nói riêng, trong đó không tuân thủ điều trị là một nguyên nhàn quan trọng dẫn đến tái nhập viện của bệnh nhân suy tĩm. Nghiên cứu này mô tả tuân thủ điều trị và xác định những yếu tố dự đoán tuân thủ điều trị ở những bệnh nhân suy tim trưởng thành tại Nam Định dựa trên mô hình tuân thủ điều trị của WHO. Mô tả cắt ngang trên 82 bệnh nhân ngoại trú, được chẩn đoán suy tim độ II và độ III, tại Bệnh viện đa khoa Nam Định, thời gian từ 01/09/2015 đến 15/11/2015 thông qua phỗng vấn bằng bộ cãu hỏi có cấu trúc. Kết quả cho thấy đa sổ người tham gia là 50-60 tuổi (61.0%) và gần hai phần ba (64,6%) bệnh nhân suy tim độ III. Nhìn chung tuân thủ điếu trị là ờ mức độ trung bình (Mean = 3.55, SD - 0.61). Tuân thu dùng thuốc ở mức đọ cao (Mean = 4.01, SD = 0.77) và tuân thù thay đoi lối sồng là trung bình (Mean - 3.45, SD ~ ổ. 1). Phân tích hồi quy đa biến cho thấy giáo dục, kiến thức, trầm cảm và hỗ trợ từ điều dưỡng dự đoán đáng kể tuân thủ điều trị (R2 =0.708, F4 77 = 46.59, p
- ĐẶT VẤN ĐỀ suy tim (CVI = 0.62, K-R 20 = 0.67), Triệu chứng trầm súy tim là một vấn đề iớrt đối với chăm sóc y tể, cảm (BDI-II, CVI =0.92, a = 0.89), và Hỗ írợ của điều hiện đang ảnh hưởng đến hơn 23 triệu người trên toàn dưỡng (CVI = 0.98; a = 0.89). thề giới. Ước tính rằng 1,6 triệu người Vỉệt Nam đã bị KỄT QUẢ NGHIÊN c ứ u ảnh hưởng bởi HF trong năm -2008 [1], và 1.97% dân Trong số 82 người bệnh tham gia, độ tuổi từ 20-60 số vào năm 2012 [2]. Đe tiếp tục một cuộc sống bình tuổi, đa số nằm trong khoảng 50-60 tuổi (61.0%) và nữ ỉhường và ngăn chặn các tai biến của bệnh, bệnh (56.1%). Hầu hết đa lập gia đình (80.5%), 32.9% số nhân cần phải tuân thù điều trị theo quy định', báo gồm người tham gia đã hoàn thành trung học phổ thông vá cầ phác đo thuốc và nhiều thay đổi lối sống [3]. 23.2% tốt nghiệp trung học, và 69.5% người bệnh sử Không tuân thủ điều trị được xác định ià một dụng bảo hiểm y tế đề chi trả cho điều trị. Gần hai nguyên nhân tái nhập viện, thaỹ đổi bệnh lý, chức phần ba (64.6%) người bệnh suy tim độ 111. Tắt cả năng tim xấu đi, các dếu hiệu, triệu chửng vá biến những ngừời íhám gia có ít nhất một bệnh phối hợp, chứng của bệnh; giảm khả năng vận động; tăng mức trong đó tăng huyết áp là íoạị phổ biến nhất (78.0%)! độ nghiêm trộng cua các vấn đề sức khồe; chi phí y tế (Xem bảng l Ị íănglên và tẳng nguy cơ tử vong cao [4, 5]. Tuy nhiên Bảng 1. Thông tin chung về người bệnh (n = 82). trên thực tế, tuân thủ điều trị ià thấp ơ những bệnh Thông tin chung Số lượng % nhân suy tim [6, 7). ở Việt Nam, 37% bệnh nhân suy Tuổi ( X = 47.95, SD = 10.58) tim không dùng thuốc theo chỉ định, 10% số người 20-29 5 6.1 tham gia không theo dõi triệu chứng cùa họ thường 30-39 13 15.8 xuyên, tái khám theo iịch, và hơn một nửa (52.5%) tiếp 40-49 14 17.1 tục chế độ ăn mặn bình thường sau khi xuẩt viện [8]. 50-60 50 61.0 Theo Tổ chưc Y tế Thế giới (WHO) khung phân Giới loại các yểu íố ảnh hưởng đến tuân thủ điều trị (MAM) Nam 36 43.9 gồm: các yếu tổ kinh tế xã hội, các yếu tố hệ thống Nữ 46 56.1 chăm sóc sức khỏe, các yếu tố tính trạng sức khỏe Tình trạng hôn nhân của người bệnh, các yểu tố điều trị, và các yếu tổ khác Lâp qia đình 66 80.5 của người bệnh [9]. Dựa trên các nghiên cứu trước, Ly dị 8 9.8 các yeu tố ảnh hương lớn đến tuân thủ điều trị là trình Độc than 2 2.4 độ giáo dục ếyếu tố kinh tế xã hội), kiến thức của bệnh Gốa 6 7.3 nhân (các yều tố người bệnh), tram cảm (yếu tố tình Trình đô giảo due trạng sức khỏe ngươi bệnh) và hỗ trợ điều dưỡng (các { x = 10.94, SD = 3.92) Tiều hoc 14 17.1 yểu tố hệ thống chăm sốc sức khỏe) [10]. Trung học 27 32.9 ở Viẹt Nam, tuân thủ điều ỉrị đa được xác định là 23.2 Trung học phố thônq 19 thấp và cần phai được quản iý, can thiệp ổể có thề cải Cao dẳnq 9 11.0 thiện tình trạng này. Nghiên cứu về tuân thủ điều trị Đại học và sau đại học 13 15.8 củã bệnh nhân suy tim vẫn còn hạn chế và đặc điểm Chi phí điều tri văn hóa Việt khác với các nước khác. VI vậy, nghiên Bảo hiêm 57 69.5 cứu này đữợc thực hiện vởi mục tiêu: mô tằ tuân thủ Tư trả 20 24.4 điều trị và kiểm tra mức độ dự đoán của các yếu tổ: Khác 5 6.1 trinh độ giáo dục, kiến thức về suy tim, triệu chứng Phân ioai suy tim trầm cảm và hỗ trợ điều dưỡng về tuân thủ điều trị của Đô li 29 35.4 bệnh nhân suy tim người lớn điều trị ngoại írú tại Bệnh Độ II! 53 64.6 viện đa khoa tinh Nam Định, Việt Nam. Bệnh phồí hợp ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯỚNG PHÁP NGHIÊN cứu Cao huyết áp 64 78.0 1. Đối tư ợ ng nghiên cứu: Bệnh nhân cỏ chẩn Tiếu đường 38 46.3 đoán suy tim đang điều trị ngoại tru tại bệnh viện đa COPD 6 7.3 Khác (Tai biến, gouí, Cường giáp, 48 58.5 khoa tỉnh Nam Định Viêm phổi, Hen, Viêm khớp) 2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được áp dụng để nghiên cứu mối tương quan Phân tích mô tả cũng cho thầy kiến thức về suy tim dự đoán nói chung ờ mức độ thấp (Mean = 8.89, SD = 2.81), 3. Chọn mẫu và c ỡ mẫu: Công thức tĩnh cỡ triệu chứng trầm cảm ở mức độ nhẹ (Mean = 14.97, mẫu của Tabachnick và Fideil (N £ 50 +8m) đã được SD = 7.66), và hỗ trợ của điều dưỡng đạt mức độ sử dụng [111. Cỡ mẫu nhỏ nhất phụ thuộc vào sổ trung bình (Mean = 3.Ó5, SD = 0.44). Tuân thủ điều trị lượng yểu tố dự đoán, bao gồm cả mức độ tin cậy là trung binh (Mean = 3.55, SD = 0.61), trong đó tuân (95%), a = 0.05. Từ nghiên cứu này có bốn yếu tố dự thủ thuốc đạí mức cao (Mean = 4.01, SD = 0.77), và báo, cỡ mẫu được tính toán ià 82. Sử dụng kỹ thuật thay đổi íối sống là trung bình (Mean = 3.45, SD = 6.1). lẩy mẫu ngẫu nhièn đơn giản. (Xem bảng 2). 4. Kỹ ỉh u ậ t thu thập sổ liệu: Các số Eỉệu được Trong tuân thủ thay đổi lối sống, hạn chế các chất thu thập bằng cách sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn có kích thích ở mức độ cao (Mean = 4.61, SD = 0.50), cấu trúc. Bộ câu hỏi gồm 5 phần: Thông tin chung, các tuân thủ khác ờ mửc độ trung binh !à tuân thủ chế Tuân thủ điếu trị (CVI = 0.97; a = 0.89), Kiến íhức về độ ăn uống đã được íuâri thủ (Mean = 3.17, SD =
- 0.82), uổng nước theo khuyến nghị của các nhà cung BÀN LUẬN cấp chăm sóc sức khỏe (Mean - 3.26, SD = 0.84), tự Tuân thủ điều trị của bệnh nhân suy tim được xác theo dõi (Mean = 3.12, SD - 0.67), tập thể dục (Mean định ở mức trung bình. Nghiên cứu của Kiều và = 3.19, SD = 0.79), kiểm soát căng thẳng (Mean = Nguyễn (2011) tại Việt Nam cũng cho thấy một nừa số 3.11, SD = 0.90), ngăn ngừa nhiễm trùng đường hô bệnh nhân suy tim là tuân thủ trung bình [8], và nghiên hấp (Mean = 3.09, SD = 0.82), và tuân thủ theo tích cứu khác tỉm thấy điều trị tuân thu 52% bệnh nhân ờ hẹn khám (Mean = 3.55, SD = 0.71). (Xem bảng 2) mức trung bình và tuân thủ cao hơn (48%) [6]. Trong Bảng 2. Mô tả các biến (n = 82). kết quả, tuân thủ thuốc đâ được trinh bày mức độ tuân thủ cao. Kết quả này cũng đã được chứng minh trong Biên Mean SD Phân loai các nghiên cứu trước đó [12, 13, 14]. Trong một Trinh độ giáo dục 10.94 3.92 Trunq bình Kiến thức suy tim 8.89 2.81 Thầp nghiên cứu trước đố đánh giá rằng 63,4% bệnh nhấn Trằm cảm 14.97 7.66 Nhẹ tuân thủ dùng thuốc cao va sự tuân thủ thay đổi lối Hỗ trợ điều dưỡng 3.05 .44 Trung bình sống ở mức vừa phải [15], Kết quả đã chứng minh sự Tuân thủ điều tri 3.55 .61 Trung binh tuân thủ khó khăn hơn đê ỉhay đổi phong cách sống Tuân thù dùng thuôc 4.01 .77 Cao hơn íhuốc tuân thủ từng được trinh bày trong nghiên Thay đối lối sônq 3.45 .61 Trung bình cứu khác [8,161- - Chế độ ăn 3.17 .82 Trung bình Phân tích hồi quy đa biến chỉ ra rằng giáo dục, kiến - Hạn chể dịch 3.26 .84 Trunq bình thức, trầm cảm và hỗ trợ điều dưỡng dự đoán 70.8% - Hạn chê chấỉ kích thích 4.61 .50 Cao tuân thủ điều trị (R2 = 0.708, F
- thích bời vai trò của đề u dưỡng là người trực tiểp patients in Cardiovascular hospital. Hanoi: Hanoi đánh giá bệnh nhân và cung cấp thông tin và khuyến Medical University; 2011, khích tỉnh thần liên quan đển quản iý thuốc và thay đồi 9. World Health Organization (WHO). Adherence iối sống [6, 193. Các nghiên cứu khác cho íhấy rằng to long term therapies: evidence for action. 2003. các hướng dẫn được cung cấp bời người đều dưỡng Avaiable from: http:// WWW. WHO. Com /WHO Library đã có một tác động tích cực đến tuân thủ điều trị [6]. Cataloguing- in-Pubiication Data. KẾT LUẬN 10. Berber! L, Dobbels F, Engberg s, HI!! MN, Đe Suy tlm là một bệnh mãn tính nghiêm trọng ảnh Geest S. An ecological perspective on medication hưởng đến cuộc sổng hàng ngày của người bệnh và adherence. West Journal Nurs Res 2012; 34(5): 635- cần phải tuân thủ điều trị trong thời gian dài. Tuân thủ 653. điều trị là vấn đề cực kỳ quan trọng trong kiềm soát 11. Tabachnick BG, Fideil L. Using multivariate tỉnh trạng sức khỏe mới của người bệnh. Phù hợp với statistics multiple regression (Vol. 5th). New York: các nghiên cửu trước về tuân thủ điều trị của bệnh Pearson: 2007. nhân suy tim, nghiên cứu này cho thẩy trinh độ học 12. American Heart Association. ACCF/AHA vấn, kiến ỉhức suy tim, triệu chứng trầm cồm và hỗ trợ guideline for the management of heart failure điều dưỡng đều liên quan chặt chẽ đến tuân thủ điều Circulation 2013; 128(16). trị. Các đều dưỡng không thể can thiệp đến trình độ 13. Nieuwenhuis, M. M., Jaarsma, T-, van học vẩn của bệnh nhân, nhưng họ cổ thể can thiệp Veidhuisen, D. J., Posímus, D., & van der Wal, M. H. đến nhận thức của bệnh nhân, triệu chứng trầm cảm Long-term compliance with nonpharmacologic bệnh nhân và hỗ trợ điều dưỡng, thông qua đỏ nâng treatment of patients with heart failure. Americal cao tuân íhủ điều trị của người bệnh cung như nâng Journal Cardioi 2012; 110(3), 392-397. cao chất lượng cuộc sống cua người bệnh suy tim. 14. Sanchez R, Zoraya L, Correa E, Eduardo L, TÀI LIỆÙ THAM KHẢO Figuera c , Alberto F. Adherence to phararmacological 1. Giang D. Need to detect soon the heart failure and non-pharmacological treatment in patients with disease. 2010. Available from heart failure. Enfermeria Global 2014. http://nhaquanly.vn/suckhoevip/detail/can-phat-hien- 15. Hoang, Q. H. Evaluation of drug usage after som-benhsuy-tim.html. percutaneous coronary intervention. Y hoc TP. Ho Chi 2. Huong T. The Vietnam population in 2012. Minh 2010; 14(2) 148-152. 2012. Available from http://www.qdnd.vn/qdndsite/vi- 16. Nguyen, Q. N., Pham, s. T., Do, L. D., Nguyen, VN/61/43/7/24/24/171764/Default aspx V. L., Wall, S., Weinehail, L.,& Byass, p. 3. Davidson PM, Inglis s c & Newton PJ, Self- Cardiovascular Disease Risk Factor Patterns and Their care in patients with chronic heart failure. Expert Rev Implications for Intervention Strategies in Vietnam. Pharmacoecon Outcomes Res 2013; 13(3): 351-9. International Journal of Hypertension, 2012 (1), 1-11. 4. van der Wal MH, van Veidhuisen DJ, Veeger 17. Jaarsma T, Nikolova-Simons M, van der Wal NJ, Rutten FH, & Jaarsma T. Compliance with non- MH. Nurses' strategies to address self-care aspects pharmacoiogical recommendations and outcome in related to medication adherence and symptom heart failure patients. Euro Heart Journal 2010; 31(12): recognition in heart failure patients: an in-depth look. 1486-1493. Heart Lung 2012; 41(6): 583-93. 5. Zablocki E. Non-adherence contributes to 18. Riegel B, Driscoll A, Suwanno J, Moser DK, poor outcomes in CHF. Managed Healthcare Lennie TA, Chung ML, Cameron J. Heart failure seif- Executive 2013; 4(3): 56-67. care in developed and developing countries. Journal 6. Mantovani VM, Ruschel KB, Souza ENd, Cardio Failure 2009; 15(6): 508-516. Mussi c , Rabelo-Silva ER. Treatment adherence in 19. Artinian NT, Magnan M, Sloan M, Lange MP. patients with heart failure receiving nurse-assisted Self-care behaviors among patients with heart failure. home visits. Acta Paul Enferm 2015; 28(1): 41-7. Heart Lung 2002; 31 (3): 161 -172. 7. Wu JR, Frazier SK, Rayens MK, Lennie TA, 20. Bonin CD, Santos RZ, Ghisi GL, Vieira AM, Chung ML, Moser DK. Medication adherence, social Amboni R, Benetti M. Construction and validation of a support, and event-free survival in patients with heart questionnaire about heart failure patients’ knowledge failure. Health Psychol 2013; 32(6): 637-46. of their disease. Arq Bras Cardiol 2014; 102(4): 364- 8. Kieu TTH, Nguyen TH. The first step in using 73. SCHFI scale to assess self care on heart failure -216-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Xét nghiệm nước tiểu (Kỳ 1)
5 p | 155 | 38
-
Trầm cảm sau sinh và các yếu tố ảnh hưởng trên những phụ nữ đến sinh tại Bệnh viện Đại học Y dược TP.HCM
7 p | 154 | 21
-
Quy trình Xét nghiệm nước tiểu
18 p | 395 | 19
-
Nên cho trẻ ăn đồ tanh từng ít một
3 p | 102 | 7
-
ĐẠI CƯƠNG HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU
12 p | 94 | 6
-
Tuân thủ điều trị thuốc và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại một số bệnh viện thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 17 | 5
-
Tạp chí Y học cộng đồng: Số 64 (Số đặc biệt: 09)/2023
312 p | 18 | 4
-
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ bệnh võng mạc trẻ đẻ non tại Trung tâm Nhi khoa – Bệnh viện Bạch Mai
8 p | 11 | 3
-
Quá trình gây ra rối loạn hấp thu part6
5 p | 63 | 3
-
Đau đầu do nhồi máu não trong giai đoạn cấp
6 p | 63 | 2
-
Yếu tố liên quan diễn tiến thành tân sinh nguyên bào nuôi sau thai trứng tại Bệnh viện Từ Dũ
4 p | 54 | 2
-
Nghiên cứu các yếu tố dự đoán phù não tử vong ở bệnh nhân nhồi máu não lớn trên lều
7 p | 38 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn