Cách đọc và sử dụng những thông tin trên bảng điện tử giao dịch của sàn giao dịch chứng khoán TPHCM (Hà Nội)
lượt xem 100
download
* Giao dịch lô lẻ: là giao dịch có số lượng từ 1 đến 99 đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư. Giao dịch lô lẻ được giao dịch trực tiếp với Công ty chứng khoán mà không phải khớp lệnh tập trung với biên độ giao động giá quy định hoặc khách hàng có thể giao dịch trực tiếp lô lẻ với nhau để tạo thành lô chẵn. * Giao dịch lô chẵn: là giao dịch có số lượng từ 10 đến 4.900 và là bội số của 100 đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư. Được...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Cách đọc và sử dụng những thông tin trên bảng điện tử giao dịch của sàn giao dịch chứng khoán TPHCM (Hà Nội)
- Đề tài : Trình bày các giao dịch trên sở giao dịch chứng khoán. Cách đọc và sử dụng những thông tin trên bảng điện tử giao dịch của sàn giao dịch chứng khoán TPHCM (Hà Nội) Trình bày và ví dụ về các lệnh trong giao dịch và kinh doanh chứng khoán. Trên các Sở giao dịch của Việt Nam hiện nay đang áp dụng những lệnh nào? MỤC LỤC I. Các giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán 1. Sàn thành phố Hồ Chí Minh 2. Sàn Hà Nội II. Sử dụng và cách đọc thông tin trên bảng điện tử. 1. Các thông tin cơ bản trên bảng điện tử 2. Ý nghĩa. 3. Các thể hiện trên bảng điện tử 4. Cách đọc trên bảng điện tử III. Các lệnh giao dịch
- 1. Lệnh giới hạn 2. Lệnh thị trường (viết tắt là MP): 3. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (viết tắt là ATO): 4. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (viết tắt là ATC): 5. Lệnh hủy 6. Lệnh dừng IV. Liên hệ Lưu ký (CK) Mở tài khoản Nhà đầu tư Ký quỹ (tiền) Đặt lệnh (ghi phiếu mua/bán) Thông báo (Trực tiếp, từ xa) kết quả Kiểm tra Nhân viên môi giới giao dịch phiếu lệnh (Fax, Tel, Net)
- Đại diện giao dịch tại TTGDCK (Gõ/Key) Máy chủ của TTGDCK
- Các giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán I. Các khái niệm cơ bản: Giá tham chiếu: Là mức giá cơ sở để xác định giá trần và giá sàn - Biên độ giao động giá: là giới hạn giao động giá trong ngày giao dịch - Đơn vị yết giá: là mức giá tối thiểu cho mỗi lần mua và bán chứng khoán - Đơn vị giao dịch: là số chứng khoán nhỏ nhất có thể được khớp lệnh - (Điều 6 của Quy chế giao dịch chứng khoán Phương thức khớp lệnh bao gồm: Khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục. Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch được h ệ th ống giao d ịch th ực hi ện trên c ơ s ở a. so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán của khách hàng tại một thời điểm xác định. Nguyên tắc xác định giá thực hiện trong phương thức khớp lệnh định kỳ như sau: Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất; i. Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn tiết i nêu trên thì mức giá trùng ho ặc g ần với giá th ực ii. hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn; Phương thức khớp lệnh định kỳ được sử dụng để xác định giá mở c ửa và giá đóng c ửa c ủa ch ứng khoán trong phiên giao dịch. Khớp lệnh liên tục: Là phương thức giao dịch được h ệ th ống giao dịch th ực hi ện trên c ơ s ở b. so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch. Nguyên tắc xác định giá thực hiện trong phương thức khớp lệnh liên tục là mức giá của các l ệnh giới hạn đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh.
- Phương thức thoả thuận: Là phương thức giao dịch trong đó các thành viên t ự tho ả thu ận v ới nhau v ề các đi ều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch của thành viên nhập thông tin vào hệ thống giao dịch để ghi nhận.) Nguyên tắc khớp lệnh - Ưu tiên về giá: lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước ; lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước - Ưu tiên về thời gian: trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước - Ưu tiên về khối lượng: trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán nhập cùng thời gian thì lệnh nào có khối lượng lớn hơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước - Ưu tiên về khách hàng: trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có khối lượng bằng nhau thì lệnh của khách hàng sẽ được thực hiện trước lệnh tự doanh của công ty chứng khoán 1. Hồ Chí Minh a. Đơn vị chứng khoán Mỗi lô chứng khoán gồm 10 cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đầu tư. Không quy định đơn vị lô giao dịch đối với trái phiếu. Theo khối lượng chứng khoán, giao dịch được chia thành 03 loại: * Giao dịch lô lẻ: là giao dịch có số lượng từ 1 đến 9 đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư. Giao dịch lô lẻ được giao dịch trực tiếp với Công ty chứng khoán mà không phải khớp lệnh tập trung với biên độ giao động giá quy định hoặc khách hàng có thể giao dịch trực tiếp lô lẻ với nhau để tạo thành lô chẵn.
- * Giao dịch lô chẵn: là giao dịch có số lượng từ 10 đến 19.990 và là bội số của 10 đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư. Được giao dịch thông qua khớp lệnh tập trung tại Sở GDCK TP HCM. * Giao dịch lô lớn: có số lượng bằng hoặc lớn hơn 20.000 đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư; có số lượng không giới hạn đối với trái phiếu. Được giao dịch theo hình thức thỏa thuận. * Đơn vị yết giá Giao dịch theo phương thức khớp lệnh: - Mức giá = 100.000 đơn vị yết giá là 1000đ Không quy định đơn vị yết giá đối với phương thức giao dịch thoả thuận. * Đơn vị yết giá: 100đ b. Phương thức giao dịch: Hiện nay Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng ba phương thức giao dịch: khớp lệnh định kỳ; khớp lệnh liên tục; và phương thức thỏa thuận. c. Thời gian giao dịch: Các phiên giao dịch chứng khoán được thực hiện từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần trừ các ngày lễ, Tết và các ngày nghỉ khác theo quy định của Luật Lao động, UBCKNN và Sở GDCK.
- - Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư được giao dịch theo phương thức khớp lệnh và thỏa thuận. - Trái phiếu được giao dịch theo phương thức thỏa thuận. * Giao dịch khớp lệnh: Mỗi phiên giao dịch có ba đợt khớp lệnh cụ thể như sau: * Đợt 1: - Từ 8h30 đến 8h45 Nhận lệnh đợt 1 - 8h45 Khớp lệnh đợt 1 * Đợt 2: - Từ 8h45 đến 10h30: Nhận và khớp lệnh liên tục - 10h30: Kết thúc khớp lệnh liên tục * Đợt 3: - Từ 10h30 đến 10h45 : Nhận lệnh đợt 3 - 10h45 : Khớp lệnh đợt 3 2. Sàn Hà Nội a. Đơn vị chứng khoán Mỗi lô chứng khoán gồm 100 cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đầu tư. Không quy định đơn vị lô giao dịch đối với trái phiếu.
- Theo khối lượng chứng khoán, giao dịch được chia thành 02 loại: * Giao dịch lô lẻ: là giao dịch có số lượng từ 1 đến 99 đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư. Giao dịch lô lẻ được giao dịch trực tiếp với Công ty chứng khoán mà không phải khớp lệnh tập trung với biên độ giao động giá quy định hoặc khách hàng có thể giao dịch trực tiếp lô lẻ với nhau để tạo thành lô chẵn. * Giao dịch lô chẵn: là giao dịch có số lượng từ 10 đến 4.900 và là bội số của 100 đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư. Được giao dịch thông qua hình thức báo giá liên tục tại Sở GDCK TP HN. * Giao dịch lô lớn: có số lượng bằng hoặc lớn hơn 5.000 đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư; có số lượng không giới hạn đối với trái phiếu. Được giao dịch theo hình thức giao dịch thỏa thuận. b. Phương thức giao dịch: Hiện nay Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội áp dụng hai phương thức giao dịch: giao dịch báo giá liên tục và giao dịch thỏa thuận. c. Thời gian giao dịch: Các phiên giao dịch chứng khoán được thực hiện vào các buổi sáng từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần trừ các ngày lễ, Tết và các ngày nghỉ khác theo quy định của Luật Lao động, UBCKNN và TTGDCK. Thời gian giao dịch được thực hiện từ 8h30 đến 11h00. II.Cách đọc và sử dụng thông tin trên bảng điện tử 1.Các thông tin cơ bản được thể hiện trong bảng điện tử
- SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH BẢNG CHỨNG KHOÁN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN BẢNG CHỨNG KHOÁN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN FLEX ( NEW ) GTGD: 1,053.512 tỉ Vn Index: 449.93▼-1.66 (- KLGD: Số GD: 32,296 Ngày: 01/12/2010 Đóng cửa thị trường 0.37%) 49,057,464 VNĐ Đợt 1: 451.02 ▼-0.57 (-0.13%) KLGD: 1,973,160 GTGD: 43.504 tỉ VNĐ............ Đợt 2: 451.37 ▼-0.22 (-0.05%) KLGD: 41,443,974 GTGD: 881.108 t ỉ VNĐ............ HOSE Dư mua Dư bán Thấ Trầ Mở Cao Mã Giá ĐCGN Sàn Giá KLTH +/- p TKLGD Giá Giá Giá Giá Giá KL 1 khớp KL 3 cửa nhất nhất CK n KL 3 KL 2 KL 1 KL 2 3 2 1 1 2 3 AAM 24 25.2 22.8 23.6 100 23.7 300 23.8 215 24 601 0 24 320 24.2 850 24.3 205 23.5 24 23.5 2,561 ABT 42.5 44.6 40.4 40.5 30 40.9 50 41 305 41.5 384 -1 41.5 526 42 134 42.5 28 42 42 41.5 409 ACL 28.5 29.9 27.1 28 170 28.1 2 28.5 200 28.8 200 0.3 28.8 127 28.9 215 29 346 28.1 29.2 28.1 425 AGD 28.5 29.9 27.1 27.6 39 27.8 500 27.9 3 28 510 -0.5 28 490 29 120 29.4 100 27.8 28 27.6 547 CE AGF 24.5 25.7 23.3 24.8 200 24.9 100 25.2 39 25.7 2,930 25.7 1,206 23.4 25.7 23.4 15,070 1.2 AGR 12.6 13.2 12 12.4 1,150 12.6 926 12.7 13 12.9 5,022 0.3 12.9 5,195 13 6,369 13.1 7,245 12.6 13 12.1 46,029 CE ALP 14.2 14.9 13.5 14.7 500 14.8 4 14.9 628 14.9 135 14.7 14.9 14.4 3,429 0.7 ANV 13.6 14.2 13 13.8 1,932 13.9 1,700 14 202 14 3,962 0.4 14.1 300 14.2 3,025 13.6 14.2 13.5 52,463 APC 13 13.6 12.4 12.7 250 12.8 209 12.9 128 12.9 485 -0.1 13 288 13.1 1,110 13.2 618 13 13.2 12.6 4,332 ASM 61.5 64.5 58.5 59.5 430 60 575 60.5 832 60.5 1,233 -1 61 607 61.5 3,519 62 90 60.5 61.5 60 10,846 ASP 8.5 8.9 8.1 8.2 150 8.3 300 8.4 234 8.6 1 0.1 8.5 69 8.6 900 8.7 630 8.7 8.7 8.4 1,558 ATA 25.1 26.3 23.9 24.1 92 24.2 280 24.9 113 25.6 0.5 25.3 125 25.4 30 25.5 410 24.3 25.6 24.1 358 AVF 23.1 24.2 22 22.1 3,272 22.2 1,050 22.5 40 22.5 500 -0.6 22.7 946 23 1,900 23.1 500 22.5 23 22.5 2,655 BAS 6.3 6.6 6 6.4 750 6.5 971 6.6 2,206 6.6 20 CE 6.3 6.6 6.3 10,052
- 0.3 - Cột mã chứng khoán : Là mã hiệu (tên viết tắt) của chứng khoán được đăng ký và niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán (TTGDCK). - Cột giá tham chiếu : Là giá đóng cửa của ngày giao dịch trước đó và là cơ sở để xác định giá trần, giá sàn của ngày giao dịch hiện tại. - Cột giá trần : Là mức giá cao nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua, bán chứng khoán. + Trên TTGDCK TP HCM : Giá trần = Giá tham chiếu + 5% *Giá tham chiếu + Trên TTGDCK Hà Nội : Giá trần = Giá tham chiếu + 7% * Giá tham chiếu - Cột giá sàn : Là mức giá thấp nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua, bán CK. + Trên TTGDCK TP HCM : Giá sàn = Giá tham chiếu - 5% * Giá tham chiếu + Trên TTGDCK Hà Nội : Giá sàn = Giá tham chiếu - 7% * Giá tham chiếu - Cột giá mở cửa : Là mức giá thực hiện đầu tiên trong ngày giao dịch. - Cao nhất: mức giá đã được khớp cao nhất từ đầu phiên đến thời điểm hiện tại - Thấp nhất: mức giá đã được khớp thấp nhất từ đầu phiên đến thời điểm hiện tại - Cột giá khớp lệnh : Là mức giá tại đó khối lượng CK được giao dịch nhiều nhất.
- - Cột khối lượng khớp lệnh : Là khối lượng CK được thực hiện tại mức giá khớp lệnh. - Cột chênh lệch (+/-) : Là thay đổi của mức giá hiện tại so với giá tham chiếu trong ngày giao dịch (= giá hiện tại – giá tham chiếu). - Giá đóng cửa chính là giá hiển thị ở cột Giá khớp sau 10h30’ (thời điểm kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa đó) - Dư mua : những lệnh còn chờ mua chưa được khớp + Giá 3, KL 3; Giá 2, KL 2; Giá 1, KL 1: KL là khối lượng, Giá 1 là giá đang có lệnh chờ mua cao nhất (tốt nhất) tương ứng với khối lượng ngay bên cạnh, rồi đến Giá 2 là giá chờ mua cao tiếp theo và cuối cùng là Giá 3 - Dư bán : những lệnh còn chờ bán chưa được khớp + Giá 3, KL 3; Giá 2, KL 2; Giá 1, KL 1: KL vẫn là khối lượng, ở bên cột dư bán này thì Giá 1 là giá đang có lệnh chờ bán thấp nhất (tốt nhất) tương ứng với khối lượng ngay bên cạnh, rồi đến Giá 2 là giá chờ bán thấp tiếp theo và cuối cùng là Giá 3 2. Ý nghĩa của các chữ số màu xanh, vàng đỏ: + Màu xanh: Biểu tượng cho sự thay đổi tăng giá + Màu đỏ: Biểu tượng cho sự thay đổi giảm giá
- + Màu tím: Giá trần +Màu xanh nước biển: giá sàn + Màu vàng: Biểu tượng cho sự đứng giá (không thay đổi) 3. Cách thể hiện Cách thể hiện trên bảng điện tử: - Trên bảng điện tử thì chỉ có 3 mức giá chào mua tốt nhất và chào bán tốt nhất được hiện lên. - Trong cột giá mua thì giá mua tốt nhất (giá mua cao nhất đang chờ khớp lệnh tại thời điểm đó) được ưu tiên xếp lên đầu, tiếp theo là các mức giá giảm dần. - Bên cạnh giá mua thì có khối lượng mua tương ứng với mức giá đó. Ví dụ: Cổ phiếu AAM dư mua ở mức giá 23.800 đ có khối lượng là 2150 cổ phiếu, tiếp đến ở mức giá 23.700 đ có khối lượng cổ phiếu chào mua là 3000 cp , tiếp đến ở mức giá 23.600 đ có khối lượng cổ phiếu chào mua la 1000cp - Trong cột giá bán thì giá bán tốt nhất ( giá bán thấp nhất đang chờ khớp lệnh tại thời điểm đó) được ưu tiên xếp lên đầu, tiếp theo là các mức giá bán tăng dần. - Bên cạnh giá bán thì có khối lượng bán tương ứng với mức giá đó. Cố phiếu AAM dư bán ở mức giá 24.000 đ có khối lượng là 3200 cổ phiếu, tiếp đến mức giá 24.200 có khối lượng chào bán là 8500 cổ phiếu, tiếp đến mức giá 24.300 đ có khối lượng chào bán 2050 cp. Thuyết minh:
- - Chỉ số Vnindex đạt 449.93 điểm, giảm 1.66 điểm so với phiên giao dịch ngày hôm trước. 4.Cách đọc bảng giá trên sàn Sàn HCM khớp lệnh định kỳ. Có nghĩa là lệnh vào hệ thống thì sẽ được khớp vào cuối mỗi phiên, sau một khoảng thời gian nhất định. Phiên 1: Từ 8h30 đến 8h45. Xác định giá mở cửa. Phiên 2: Từ 8h45 đến 10h30. Khớp lệnh liên tục Phiên 3: Từ 10h30 đến 10h45. Xác định giá đóng cửa 10h30 đến 11h là giờ giao dịch thoả thuận giành cho các Đại Gia mua bán với khối lượng lớn. Nhà đầu tư nhỏ thì không cần quan tâm đến thời điểm này mà về nghỉ ngơi sớm. Vì 1 ngày giao dịch 3 phiên với 3 lần khớp lệnh khác nhau nên chỉ số giá chứng khoán có thể khác nhau. Phiên 1 có thể tăng mạnh, phiên 2 giảm, phiên 3 lại tăng nhẹ. Để biết xu hướng tăng giảm thế nào bạn phải theo dõi cả 3 phiên hoặc đến công ty chứng khoán xin kết quả khớp lệnh của của phiên 1, phiên 2 và phiên 3. Không có quy định nào cấm bạn thay đổi lệnh mua bán. Ví dụ trong phiên 1 bạn đặt mua cổ phiếu với giá thấp mà không khớp được thì bạn có thể yêu cầu sửa lại giá mua cao hơn. Bạn phải thực hiện yêu cầu sửa lệnh trong giờ giải lao, trước khi vào phiên giao dịch. Tuy nhiên, đối với chứng khoán niêm yết trên sàn giao dịch HCM thì hiện nay các công ty chứng khoán có vẻ như là hạn chế cho nhà đầu tư sửa lệnh (trừ khi bạn là khách hàng lâu năm hoặc lệnh của bạn có khối lượng rất lớn) bởi
- vì muốn sửa được lệnh thì nhân viên viên trong sàn giao dịch lại phải sửa khi bắt đầu vào phiên vì lúc này hệ thống mới cho phép hoạt động. Trong khi thời gian giao dịch mỗi phiên diễn ra rất ngắn, nếu có nhiều lệnh phải sửa thì sẽ ảnh hưởng đến việc nhập lệnh mới vào hệ thống. Còn riêng đối với các cổ phiếu niêm yết trên sàn HN thì bạn có thể thay đổi lệnh đặt mua bán một cách thoải mái nếu lệnh của bạn chưa khớp vì thời gian giao dịch trên sàn HN diễn ra khá dài (2 tiếng liên tục) và hệ thống giao dịch trong sàn HN có khả năng thay đổi lệnh một cách nhành chóng và thuận tiện ngay tức thì. Đây cũng là một trong những ưu điểm của hệ thống khớp lệnh liên tục trong sàn HN mà Trung Tâm GDCK HCM cũng sẽ áp dụng vào cuối năm nay. III.Các lệnh trong giao dịch 1. Lệnh giới hạn LO ( áp dụng trong khớp lệnh định kỳ và liên tục ) - Là loại lệnh khách hàng đưa ra giá trong lệnh. CK được mua hoặc bán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. - Lệnh giới hạn có hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc đến khi lệnh bị hủy bỏ - Đặc điểm: + Được sắp xếp theo thứ tự trong khớp lệnh và phân bổ CK sau khớp lệnh + Có thể thực hiện hoặc không + Do có mức giá giới hạn mà mức giá có thể nằm ngoài tầm kiểm soát , khiến mất cơ hội đầu tư -Trường hợp áp dụng: nhà đầu tư cần xác định trước mức lãi hoặc lỗ
- 2. Lệnh thị trường (viết tắt là MP): 2.1 Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán th ấp nh ất hoặc l ệnh bán ch ứng khoán t ại m ức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. 2.2 Nếu sau khi so khớp lệnh theo nguyên tắc ở điểm 2.1 mà khối lượng đặt lệnh của l ệnh th ị trường vẫn chưa được thực hiện hết thì lệnh thị trường sẽ được xem là lệnh mua t ại mức giá bán cao h ơn ho ặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường 2.3 Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh thị trường vẫn còn sau khi giao d ịch theo nguyên t ắc t ại đi ểm 2.2 và không thể tiếp tục khớp được nữa thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới h ạn mua t ại mức giá cao hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó hoặc lệnh gi ới h ạn bán t ại m ức giá thấp hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó. Trường hợp giá thực hiện cuối cùng là giá trần đối với l ệnh th ị trường mua ho ặc giá sàn đ ối v ới l ệnh th ị trường bán thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh gi ới h ạn mua t ại giá tr ần ho ặc l ệnh gi ới h ạn bán tại giá sàn. 2.4 Các thành viên không được nhập lệnh thị trường vào hệ thống giao dịch khi chưa có lệnh giới hạn đối ứng đối với chứng khoán đó. 2.5 Lệnh thị trường được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh liên tục
- 3. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (viết tắt là ATO): 3.1 Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá mở cửa. 3.2 Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh. 3.3 Lệnh ATO được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp l ệnh đ ịnh kỳ đ ể xác đ ịnh giá m ở cửa và sẽ tự động bị hủy bỏ sau thời điểm xác định giá mở cửa n ếu l ệnh không đ ược th ực hi ện ho ặc không được thực hiện hết. 4. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (viết tắt là ATC): 4.1 Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa 4.2 Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh. 4.3 Lệnh ATC được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh định kỳ đ ể xác đ ịnh giá đóng cửa và sẽ tự động bị hủy bỏ sau thời điểm xác định giá đóng c ửa n ếu l ệnh không đ ược th ực hiện hoặc không được thực hiện hết. 5. Lệnh hủy: Là loại lệnh hủy bỏ trước đó khi chưa thực hiện Có 2 loại lệnh hủy bỏ: - Hủy bỏ luôn: hủy bỏ lệnh trước đó khi chưa thực hiện mà không đưa ra lệnh nào thay thế - Hủy bỏ có thay thế: hủy bỏ lệnh trước đó khi chưa thực hiện nhưng được thay thế bằng lệnh khác
- 6. Lệnh dừng - Là loại lệnh đặc biệt quan trọng được sử dụng trong kinh doanh CK. B ản ch ất là l ệnh th ị tr ường “ treo”. Hoặc là lệnh chỉ có giá trị khi giá thị trường đạt tới hoặc vượt qua giá d ừng. Lệnh này đưa ra nhằm bảo vệ lợi nhuận hoặc hạn chế thô lỗ cho nhà đầu tư - Có 2 loại lệnh dừng: + Lệnh dừng để mua: đặt giá cao hơn giá thị trường + Lệnh dừng đẻ bán: đặt giá thấp hơn gái thị trường - Trường hợp áp dụng: được sử dụng để đề phòng nh ận định sai c ủa nhà đ ầu t ư và có tác d ụng b ảo v ệ tiền lời hoặc hạn chế thô lỗ IV. Liên hệ Hiện nay, Sở GDCK TP. HCM đang áp dụng 3 loại lệnh là lệnh giới hạn, lệnh ATO, lệnh ATC. Sở GDCK Hà Nội chỉ áp dụng lệnh giới hạn. 1.Lệnh giới hạn (LO) : - Là lệnh mua/bán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Lệnh giới hạn được áp dụng trong cả khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa, đóng cửa và khớp lệnh liên tục. -Lệnh có ghi giá: Vd: Mua REE 1.000cp @254 Bán SAM 500cp @206
- -Hiệu lực của lệnh: đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ (trừ lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài). -Lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa hoặc giá đóng cửa nếu không được khớp hoặc chỉ được khớp một phần vào thời điểm khớp lệnh xác định giá mở cửa hoặc giá đóng cửa thì lệnh mua hoặc phần còn lại của lệnh mua đó sẽ tự động bị huỷ bỏ. -Lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh liên tục nếu không được khớp hoặc chỉ được khớp một phần thì lệnh mua hoặc phần còn lại của lệnh mua đó sẽ tự động bị huỷ bỏ. a .Ví dụ về lệnh LO (định kỳ): Cổ phiếu AAA: Giá tham chiếu: 99; Kết quả khớp lệnh: Giá khớp 100- Khối lượng khớp:2000 Sổ lệnh như sau: KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán 5000 100 98 1000 100 1000 Sổ lệnh sau khi khớp: KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán 3000 100
- b. Ví dụ về lệnh LO (liên tục) Cổ phiếu AAA: Giá tham chiếu: 99; Kết quả khớp lệnh: Giá 98 - KL khớp 1000: Giá 100 - KL khớp 1000 Sổ lệnh như sau: KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán (C) 5000 100 98 1000 (A) 100 1000 (B) Sổ lệnh sau khi khớp: KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán (C) 3000 100 2. Lệnh thị trường. Lệnh thị trường chỉ sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục (9:00 - 10:00). Bạn có thể thấy quá trình sử dụng lệnh thị trường rõ hơn qua sơ đồ và ví dụ sau: Lệnh không ghi giá (ghi MP - giá thị trường) Ví dụ: Mua REE 1.000cp @MP Bán SAM 500cp @MP Trình tự khớp:
- Lệnh đối ứng? Không có >> Lệnh bị từ chối Có >> Xét Giá tốt nhất: Khớp hết? >> Chấm dứt Không khớp hết >> Giá tốt kế tiếp. Khớp hết? >> Chấm dứt Không khớp hết >> Giá tốt kế tiếp… Khối lượng lệnh MP hết? >> Chấm dứt Khối lượng lệnh MP còn >> Chờ trên sổ lệnh tại mức giá thực hiện cuối cùng +1 đơn vị yết giá nếu là lệnh MP mua (-1 đơn vị yết giá nếu là lệnh MP bán). Ví dụ về lệnh thị trường: Sổ lệnh cổ phiếu BBB như sau: KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán 5000(C) MP 120 1000(A) 121 2000(B) Kết quả khớp lệnh: (C) 3000 - 1000(A) ,(120) - 2000 (B) ,(121) - 2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 122. Sổ lệnh cổ phiếu BBB sau khi so khớp như sau:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn sử dụng Incoterms 2000 của ICC
505 p | 767 | 422
-
Phương pháp xác định chi phí huy động vốn và sử dụng các thước đo chi phí huy động vốn
5 p | 945 | 277
-
Đề tài : Phân tích các tác động của chính sách bảo trợ mậu dịch của Việt Nam và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
33 p | 759 | 162
-
Quy chế Quản lý sử dụng Nhà chung cư
19 p | 716 | 147
-
Cải cách thuế tài sản ở các nước đang phát triển
25 p | 368 | 120
-
Cách đọc và sử dụng những thông tin trên bảng điện tử giao dịch
20 p | 233 | 98
-
Các giao dịch trên sở giao dịch chứng khoán. Cách đọc và sử dụng những thông tin trên bảng điện tử
30 p | 265 | 71
-
Hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm ACMan
46 p | 1132 | 69
-
Giáo trình Kế toán máy - Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 1- NXB Văn hóa Thông tin (bản cập nhật)
246 p | 136 | 28
-
Chương X - sự san bằng tỷ suất lợi nhuận chung do cạnh tranh. Giá cả thị trường và giá trị thị trường. lợi nhuận siêu ngạch
19 p | 198 | 24
-
Giáo trình Kế toán xây dựng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
137 p | 82 | 21
-
Giáo trình mô đun Kế toán xây dựng (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
109 p | 45 | 10
-
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các tập đoàn kinh tế
6 p | 84 | 7
-
Hướng dẫn làm Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
7 p | 64 | 3
-
Khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán – nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
11 p | 33 | 3
-
Thang đo khoảng cách kỳ vọng kiểm toán
10 p | 45 | 3
-
Nâng cao chất lượng kiểm toán độc lập Việt Nam trước yêu cầu hội nhập - PGS.TS. Thịnh Văn Vinh
16 p | 13 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn