intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán xây dựng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

Chia sẻ: Ochuong_999 Ochuong_999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:137

83
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình "Kế toán xây dựng" được biên soạn nhằm trợ giúp trang bị các kiến thức cơ bản về kế toán doanh nghiệp xây dựng và những người sử dụng thông tin kế toán doanh nghiệp, phục vụ cho công việc và mục đích của mình có thể nắm bắt và vận dụng chính sách kế toán một cách có hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán xây dựng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ                                                                      GIÁO TRÌNH MÔ  ĐUN KẾ TOÁN XÂY DỰNG NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG  Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/QĐ­CĐN ngày 04 tháng 01 năm 2016  của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
  2. Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được  phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về  đào tạo và tham   khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử  dụng với mục đích kinh  doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  4. LỜI GIỚI THIỆU Kế toán xây dựng hay còn gọi là kế toán xây dựng là một trong những loại  hình kế  toán khó nhất hiện nay bởi vậy mà việc nắm bắt các kiến thức cơ  bản trọng tâm về kế toán xây dựng là vô cùng quan trọng. Giáo trình "Kế toán   xây dựng" được biên soạn nhằm trợ giúp trang bị các kiến thức cơ bản về kế  toán doanh nghiệp xây dựng và những người sử dụng thông tin kế toán doanh   nghiệp, phục vụ cho công việc và mục đích của mình có thể nắm bắt và vận   dụng chính sách kế toán một cách có hiệu quả. Nội dung biên soạn theo hình thức tích hợp giữa lý thuyết và thực hành.  Trong quá trình biên soạn, tác giả  đã tham khảo nhiều tài liệu và cập nhật  những kiến thức mới nhất.  Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả  rất mong nhận được sự  góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn học viên để  giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 02 tháng 01 năm 2016 Biên soạn Trần Thị Hoa 
  5. MỤC LỤC        TRANG Bài mở đầu....................................................................................................1 Bài 1: Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp xây dựng............4 1. Những vấn đề tổng quan về tổ chức công tác kế toán trong doanh  nghiệp xây dựng.............................................................................................4 1.1. Đặc điểm hoạt động xây dựng, xây dựng.....................................4 1.2.  Yêu   cầu  và  nhiệm   vụ  tổ  chức  công  tác   kế   toán  trong  doanh   nghiệp xây dựng.............................................................................................6 2. Hệ thống Tài khoản kế toán doanh nghiệp xây dựng..........................6 Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ...................................7 1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ..............7 2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.......................9 2.1. Tài khoản sử dụng..........................................................................9 2.1.1. Tài khoản 152 – Nguyên vật liệu............................................9 2.1.2. Tài khoản 153 – Công cụ dụng cụ........................................10 2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ..............10 2.2.1. Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu........................................11 2.2.2. Kế toán tổng hợp Công cụ, dụng cụ.....................................13 Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương....................14 1. Khái niệm và phân loại Tiền lương....................................................14 1.1. Khái niệm Tiền lương..................................................................14 1.2. Phân loại Tiền lương....................................................................15 1.2.1. Theo tính chất lương..............................................................15 1.2.2. Theo môi trường được trả lương..........................................15 1.2.3. Theo hình thức trả lương.......................................................15 2. Tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn,  Bảo hiểm thất nghiệp..................................................................................16
  6. 3. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.........................16 3.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................16 3.2. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 17 Bài 4: Kế toán Tài sản cố định.................................................................22 1. Nhiệm vụ kế toán tài sản cố định.......................................................22 2. Kế toán tài sản cố định........................................................................23 2.1. Kế toán tăng Tài sản cố định........................................................23 2.2. Kế toán giảm Tài sản cố định......................................................25 3. Kế toán khấu hao tài sản cố định........................................................26 3.1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản..............................26 3.2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.............26 Bài 5: Khái niệm, phân loại, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và  tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp xây dựng.......................29  1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng..........29 1.1. Khái niệm chi phí sản xuất...........................................................29 1. 2. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây dựng..............................30 2. Phân loại chi phí sản xuất....................................................................31 2.1. Theo yếu tố chi phí........................................................................31 2.2. Theo khoản mục chi phí................................................................31 2.3. Theo mối quan hệ giữa chi phí với số lượng sản phẩm sản xuất 32 3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm  trong Doanh nghiệp xây dựng......................................................................32 Bài 6: Kế toán chi phí sản xuất trong Doanh nghiệp xây dựng...........34 1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................................34 1.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................34 1.2. Phương pháp kế toán.....................................................................35 2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................37
  7. 2.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................37 2.2. Phương pháp kế toán.....................................................................38 3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................................38 3.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................38 3.2. Phương pháp kế toán.....................................................................39 4. Kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................41 4.1. Nguyên tắc tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung..............41 4.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................42 4.3. Phương pháp kế toán.....................................................................43 5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang....................44 5.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................44 5.2. Phương pháp kế toán.....................................................................45 Bài 7: Đánh giá sản phẩm xây dựng dở dang cuối kỳ..........................53 1. Trường hợp sản phẩm xây dựng dở dang là các khối lượng hoặc  giai đoạn xây dựng thuộc từng công trình, hạng mục công trình chưa hoàn  thành. 53 2. Trường hợp sản phẩm xây dựng dở dang là công trình, hạng mục  công trình chưa hoàn thành...........................................................................54 Bài 8: Tính giá thành sản phẩm................................................................55 1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn.......................55 2. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số, tỷ lệ...................56 2.1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số......................56 2.2. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ.......................56 3. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng.................57 Bài 9: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................64 1. Quy định về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................64 2. Tài khoản sử dụng................................................................................67 3. Kế toán doanh thu sản phẩm xây dựng, xây dựng hoàn thành...........68
  8. 4. Doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ (không bao gồm  sản phẩm xây dựng, xây dựng)...................................................................71 5. Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả  lạ i 73 5.1.  Tài khoản sử dụng........................................................................73 5.2. Hạch toán Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,  hàng bán bị trả lại.........................................................................................75 5.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại............................................75 5.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán.....................................................75 5.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại....................................................75 5.2.4. Kế toán kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng  bán và hàng bán bị trả lại.............................................................................76 6. Kế toán chiết khấu thanh toán.............................................................76 Bài 10: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp  trong doanh nghiệp xây dựng...................................................................78 1. Khái niệm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............78 1.1. Chi phí bán hàng............................................................................78 1.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................79 2. Tài khoản sử dụng................................................................................80 2.1. Tài khoản 641 ­ Chi phí bán hàng.................................................80 2.2.Tài khoản 642 ­ Chi phí quản lý doanh nghiệp.............................81 3. Phương pháp kế toán............................................................................82 3.1. Phương pháp kế toán chi phí bán hàng.........................................82 3.2. Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................83 Bài 11: Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác.............................86 1. Nội dung thu nhập và chi phí khác.......................................................86 1.1. Thu nhập khác...............................................................................86 1.2. Chi phí khác...................................................................................87
  9. 2. Tài khoản sử dụng................................................................................88 2.1.Tài khoản 711 – Thu nhập khác.....................................................88 2.2. Tài khoản 811 – Chi phí khác........................................................88 3. Kế toán các khoản thu nhập khác........................................................88 4. Kế toán các khoản chi phí khác...........................................................90 Bài 12: Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................92 1. Cách xác định kết quả kinh doanh.......................................................92 2. Tài khoản sử dụng................................................................................93 3. Phương pháp kế toán............................................................................94 Bài 13: Kế toán phân phối lợi nhuận......................................................98 1. Nội dung................................................................................................98 2. Nguyên tắc............................................................................................99 3. Tài khoản sử dụng..............................................................................100 4. Phương pháp kế toán..........................................................................101 Các thuật ngữ chuyên môn......................................................................103 Tài liệu tham khảo...................................................................................104
  10. BÀI MỞ ĐẦU MÔ ĐUN: KẾ TOÁN XÂY DỰNG Mã mô đun: MĐ 23 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  Môn kế toán xây dựng là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống   quản lý kinh tế tài chính, được học sau các môn kế toán doanh nghiệp  1,2,3,4,  tài chính doanh nghiệp, thuế; là cơ  sở  để  học môn kế  toán quản trị  và thực  hành kế toán. Môn học kế  toán  xây dựng  cung cấp những kiến thức về  nghiệp vụ  kế  toán, là môn chuyên môn chính của nghề kế toán doanh nghiệp xây dựng. Thông qua kiến thức chuyên môn về kế toán doanh nghiệp xây dựng, người  học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán. Môn học kế toán  xây  dựng có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt  động kinh tế.  Mục tiêu của mô đun:  Sau khi học xong mô đun này, học sinh – sinh viên có năng lực: ­ Trình bày được khái niệm và đặc điểm từng hạng mục công trình của   doanh nghiệp xây dựng. ­ Trình bày được được nhiệm vụ của kế toán xây dựng. ­ Trình bày được được đặc điểm kế toán chi phí và tính gía thành trong các   DN xây dựng.  ­ Trình bày được nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả trong các  DN xây dựng.   Theo dõi và quản lý từng hợp đồng xây dựng Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân  công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác Trang 1
  11. Lập và theo dõi bảng lương nhân công theo tiến độ thi công thực tế, nhật   ký thi công đối với các máy thi công nhằm xác định chính xác mức tiêu hao  nhiên liệu cụ thể đối với các máy phục vụ cho công trình xây dựng. Tập hợp, phân bổ chi phí và tính ra giá thành từng công trình, hạng mục   công trình.  Lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây dựng, cung   cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành  phục vụ cho yêu cầu quản lý của Ban Giám đốc. Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác  xây dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở  dang theo nguyên tắc quy định. Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành. Sắp xếp, lưu trữ, quản lý hồ sơ, chứng từ kế toán một cách khoa học. Thường xuyện cập nhật các văn bản của nhà nước liên quan. Chủ động, độc lập trong công việc, có tinh thần trách nhiệm, tác phong  công nghiệp, tinh thần hợp tác trong công việc. Nội dung của mô đun: Số Thời gian  Hình thức  Tên chương mục TT (giờ) giảng dạy Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp   1 xây dựng. 1 Lý thuyết 2 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 6.5 Tích hợp Kế  toán tiền lương và các khoản trích theo   1 Tích hợp 3 lương 4 Kế toán Tài sản cố định 5 Tích hợp Kiểm tra bài 2 đến 4 2 5 Khái niệm, phân loại, đối tượng hạch toán  2 Lý thuyết chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm  trong Doanh nghiệp xây dựng. 6 Kế toán chi phí sản xuất trong Doanh nghiệp  13 Tích hợp Trang 2
  12. xây dựng. Đánh giá sản phẩm xây dựng dở dang cuối  5 7 kỳ Tích hợp 8 Tính giá thành sản phẩm 22 Tích hợp Kiểm tra bài 6 đến bài 8 4 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch  3 Tích hợp 9 vụ Kế  toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý  3 Tích hợp 10 doanh nghiệp trong doanh nghiệp xây dựng 11 Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác 3 Tích hợp 12 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 13.5 Tích hợp 13 Kế toán phân phối lợi nhuận 2 Tích hợp Kiểm tra bài 12 và 13 4 Cộng 90 Trang 3
  13. BÀI 1: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP  XÂY DỰNG Giới thiệu: Để thực hiện tốt công tác kế toán ở một đơn vị nhằm phục vụ cho nhu cầu   thông tin của những nhà quản lý đơn vị và những người sử dụng thông tin bên   ngoài đơn vị  thì việc tổ  chức công tác kế  toán trước khi ghi sổ  là một điều  cần thiết tất yếu. Mục tiêu:  ­ Trình bày được khái niệm và đặc điểm sản phẩm của doanh nghiệp xây   dựng. ­ Trình bày được nhiệm vụ của kế toán xây dựng. ­ Trình bày được hệ  thống Kế  toán và các Tài khoản kế  toán trong doanh   nghiệp xây dựng. ­ Xác định được hệ  thống Kế  toán và các Tài khoản kế  toán mà doanh  nghiệp xây dựng sử dụng. ­ Tích cực, chủ động trong quá trình làm việc tổ chức công tác kế toán. ­ Trung thực, cẩn thận và chính xác trong quá trình  tổ  chức công tác kế  toán. Nội dung: 1. Những vấn đề  tổng quan về  tổ  chức công tác kế  toán trong doanh   nghiệp xây dựng. 1.1. Đặc điểm của hoạt động xây dựng Xây dựng cơ  bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng thuộc lĩnh vực   công nghiệp nhằm tạo nên cơ  sở  hạ tầng cho xã hội. Thông thường công tác  xây dựng cơ bản do các đơn vị nhận thầu tiến hành. Đứng trên góc độ  kế  toán tài chính thì hoạt động của doanh nghiệp xây   Trang 4
  14. dựng cơ bản có những đặc điểm cơ bản sau: Sản phẩm xây dựng là các công trình, các vật kiến trúc đáp ung nhu cầu   sử dụng toàn xã hội trong các lĩnh vực dân dụng, cầu đường hoặc thủy   lợi. Ngoài ra sản phẩm xây dựng cơ  bản còn có thể  là các tư  liệu lao   động   để   tiếp   tục   quá   trình   sản   xuất   chẳng   hạn   các   nhà   xưỏng,   xí  nghiệp... Nhưng sản phẩm này có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời   gian sản xuất dài nhưng nếu xét từng sản phẩm thì ta lại bắt gặp tính   đơn chiếc. Do vậy, việc tổ  chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải  có dự toán thiết kế, thi công. Sản phẩm xây dựng cơ  bản cố  định tại nơi sản xuất, đời hỏi đặt trên  một khu vực địa lý nhất định thường được khách hàng chọn trước, để  thực hiện được quá trình sản xuất thì các nguồn nhân lực, vật lực (máy  móc   thiét   bị,   công   cụ   lao   động,   nguyên   vật   liệu...)   phải   di   chuyển  thường xuyên theo địa điểm thi công. Chính vì đặc thù của sản phẩm  xây dựng như vậy đã làm ảnh hưỏng đến cơ cấu của các doanh nghiệp   xây dựng, bao gồm nhiều đơn vị  nhận thầu rải rác khắp nơi, tách rời   với bộ phận kế toán của đơn vị chủ quản. Bản chất của sản phẩm xây dựng cùng với cơ  cấu hoạt động của các  doanh nghiệp xây dựng đã dẫn đến tình trạng mọi hợp đồng xây dựng   thường chiếm gần hết thời lượng trong năm kế toán của doanh nghiệp. Giá tiêu thụ của sản phẩm xây dựng cơ bản dựa theo giá dự toán trên cơ  sở đã điều chỉnh thêm phần thực tế phát sinh ngoài dự toán được duyệt  hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước; do vậy tính hàng hóa của   sản phẩm xây dựng thể hiện không rõ ràng. Phần lớn công việc theo hợp đồng xây dựng cần phải thực hiện lắp ráp  nhiều loại vật liệu nhiều bộ phận chi tiết thuộc nh ững nguồn lực khan  hiếm quan trọng, do vậy phải có kế  hoạch tổ chức thi công cụ thể  để  tránh tối  đa sự  gián đoạn trong thi công công trình. Sự  gián đoạn của  công trình  ảnh hướng rất lớn đến khả  năng quay vòng vốn của doanh  Trang 5
  15. nghiệp. Tổ  chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây dựng  cơ  bản  ở  nước ta  hiện nay, phần lớn đều theo phương thức khoán gọn các công trình, các  hạng mục công trình đến các đội, các xí nghiệp xây dựng trong nội  bộ  doanh nghiệp theo từng hợp đồng xây dựng đấu thầu được. Trong giá  khoán gọn bao gồm cả tiền nhân công, nguyên vật liệu, công cụ  dụng  cụ thi công và các chi phí chung của bộ phận nhận khoán. 1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp   xây dựng. Từ  các  đặc điểm về  hoạt động kinh doanh và sản phẩm của ngành xây  dựng dẫn đến những điểm khác biệt nhất định trong từng phần hành công tác  kế toán. Tuy nhiên, về cơ bản công tác kế toán của DN xây dựng cơ bản cũng  bao gồm các phần hành kế  toán tương tự như  các DN công nghiệp: kế  toán  nguyên vật liệu, công cụ  dụng cụ; kế  toán lao động tiền lương; kế toán tài  sản cố định; kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm... 2. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp xây dựng Theo nguyên lý kế toán thì kế toán DN xây dựng cũng chính là kế toán của  một dạng DN sản xuất công nghiệp, do vậy về cơ bản hệ thống tài khoản kế  toán của  DN  xây dựng cũng có khá nhiều tài khoản trùng với hệ  thống tài  khoản kế toán thống nhất áp dụng đối với các DN sản xuất kinh doanh thông  thường. Tuy nhiên  để  phù hợp với  đặc thù của các  đối tượng hạch toán kế  toán  trong DN xây dựng, ngày 16/12/1998 Bộ  Tài chính đã ban hành hệ  thống tài   khoản   kế   toán   áp   dụng   cho   các  DN  xây   dựng   kèm   theo   Quyết   định   số  1864/1998/QĐ­ BTC về việc "Ban hành chế  độ  kế toán áp dụng cho các DN  xây dựng".  Đến ngày 09/10/2002 để  hướng dẫn thực hiện kế  toán phù hợp  với   các   chuẩn   mực   kế   toán   mới,   Bộ   Tài   chính  đã  ban   hành   Thông   tư  89/2002/TT­BTC. Hiện nay, Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho DN xây  Trang 6
  16. dựng theo Thông tư  số  200/TT – BTC ban hành ngày 24/12/2104 có hiệu lực   thi hành từ ngày 01/01/2015. CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1.1: Nêu các đặc điểm và yêu cầu khi tổ chức công tác kế toán trong DN  xây dựng? Câu 1.2: Nêu Hệ thống tài khoản sử dụng trong DN xây dựng hiện nay? YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP  ­ Phân  biệt   được  Kế   toán  xây  dựng  và  Kế  toán  Doanh  nghiệp  thông  thường. ­ Hình thức đánh giá: Hỏi – đáp. ­ Tài liệu: Hệ thống Tài khoản theo Thông tư 200/TT – BTC. BÀI 2: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Giới thiệu: Nguyên vật liệu là một bộ  phận trọng yếu của tư  liệu sản xuất, nguyên  vật liệu là đối tượng của lao động đã qua sự  tác động của con người. Khác   với NVL, công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ tiêu chuẩn   quy định về  giá trị  và thời gian sử  dụng của tài sản cố  định. Trong quá trình   thi công xây dựng công trình, chi phí sản xuất cho ngành xây dựng gắn liền  với việc sử dụng nguyên nhiên vật liệu, máy móc và thiết bị thi công và trong  quá trình đó NVL, CCDC là cơ sở vật chất cấu thành lên sản phẩm công trình.  Vì vậy, DN đòi hỏi phải quản lý tốt khâu thu mua, dự  trữ  và sử  dụng NVL,   CCDC để bảo đảm chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành,  tăng lợi nhuận cho DN. Mục tiêu:  ­ Trình bày được khái niệm và nhiệm vụ của kế toán vật liệu, CCDC. Trang 7
  17. ­ Phân loại và cách tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ. ­ Tính toán và phân bổ được công cụ dụng cụ vào quá trình xây dựng. ­ Thực hiện được các nghiệp vụ kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ. ­ Trung thực nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp. ­ Chính xác khi thực hiện xác định các yếu tố  của quá trình sản xuất kinh  doanh trong doanh nghiệp xây dựng Nội dung 1. Khái niệm và đặc điểm của vật liệu, công cụ dụng cụ lao động Vật liệu xây dựng là những  đối tượng lao động thể  hiện dưới dạng vật  chất cụ thể, do doanh nghiệp xây dựng mua ngoài hay tự sản xuất hoặc nhận   của bên giao thầu công trình (bên A) dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh  xây dựng, sản xuất sản phẩm công nghiệp, dịch vụ liên quan đến hoạt động  xây dựng. Vì  vậy,  vật liệu xây dựng là cơ  sở  vật chất cấu thành nên sản  phẩm xây dựng hoặc các lao vụ, dịch vụ xây dựng khác. Khi được xuất dùng, vật liệu chỉ tham gia một lần vào từng công trình xây  dựng cụ thể, một dịch vụ xây dựng cụ thể, không sử dụng nhiều lần như các  loại công cụ dụng cụ hoặc tài sản cố định, chúng bị tiêu bao toàn bộ và thay  đổi hoàn toàn hình thái vật chất ban đầu. Trong xây dựng  cơ  bản, tiền chi phí vật liệu xây dựng thường chiếm  tỷ  trọng từ  70% đến 75% giá thành xây dựng công trình. Do vậy, t ổ  chức tốt  công tác kế  toán vật liệu có tác dụng và ý nghĩa rất  quan trọng trong việc  quản lý chi phí tiết kiệm, hiệu quả và hạ giá thành sản phẩm xây dựng cũng  như tăng mức doanh lợi. Bên cạnh vật liệu, hoạt động xây dựng còn phải thường xuyên sử  dụng   đến một số tư liệu sản xuất không thuộc đối tượng lao động và cũng không  thuộc tài sản cố định, đó chính là công cụ dụng cụ lao động. Công cụ dụng cụ  trong xây dựng là những tư liệu lao động không đủ  tiêu chuẩn giá trị  và thời   gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Vì vậy công cụ dụng cụ   được  Trang 8
  18. quản lý và kế toán như nguyên vật liệu. Những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn quy định làm TSCĐ gồm: ­ Là tư liệu lao động có giá trị thỏa m ãn điều kiện làm tài sản cố định nhưng  thời gian sử dụng không thỏa mãn điều kiện làm tài sản cố định. ­ Là tư liệu lao động có giá trị không thỏa mãn điều kiện làm tài sản cố  định  nhưng thời gian sử dụng thỏa mãn điều kiện làm tài sản cố định. ­ Là tư liệu lao động có giá trị và thời gian sử dụng không thỏa  mãn  điều  kiện làm tài sản cố định. ­ Ngoài ra còn có một số  tư  liệu lao động được xếp vào công cụ  dụng cụ  không phân biệt giá trị và thời gian sử dụng. Theo quy định hiện hành, những tư  liệu lao động sau đây không phân biệt  tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng vẫn hạch toán là công cụ dụng cụ: + Các dàn giáo, công cụ  dụng cụ  tỉa lắp chuyên dùng cho sản xuất xây  dựng; +  Các  loại  bao  bì dùng  để  đựng vật liệu, hàng hóa trong quá trình thu  mua, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa; + Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng nhưng trong  quá trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự  trữ trong kho có  tính giá trị Hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì; + Những dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành, sứ; + Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc... 2. Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ 2.1. Tài khoản sử dụng:  Theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán cần sử  dụng các tài khoản   sau: 2.1.1. Tài khoản 152 " Nguyên liệu, vật liệu"  được sử  dụng để  phản  ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại nguyên liệu, vật liệu trong  kho của doanh nghiệp xây dựng. Nguyên liệu, vật liệu của DN xây dựng có  Trang 9
  19. thể  do doanh nghiệp xây dựng mua ngoài, tự  sản xuất hoặc nhận của bên  giao thầu công trình (bên A) dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh xây dựng  hoặc sản xuất các sản phẩm công nghiệp, dịch vụ. Kết cấu và nội dung của tài khoản 152: Bên Nợ: ­ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, nhận  ứng trước  của bên giao thầu (bên  A), tự  sản xuất, thuê ngoài gia công chế  biến,  nhận  gópvốn  liên doanh, được cấp trên cấp phát hoặc từ  các nguồn  khác. ­ Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê. Bên Có: ­ Trị  giá thực tế  của nguyên liệu, vật liệu xuất kho để  sản xuất, thuê  ngoài gia công, góp vốn liên doanh hoặc nhượng bán; ­ Chiết khấu, giảm giá hàng mua  được  hưởng hoặc giá trị  hàng mua trả  lại cho người bán; ­ Trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê. Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2: TK 1521 ­ Nguyên liệu, vật liệu chính TK 1524 ­ Phụ từng thay thế TK 1522 ­ Vật liệu TK 1526 ­ Thiết bị XDCB TK 1523 ­ Nhiên liệu TK 1528 ­ Vật liệu khác  L  ưu  ý:     ­ Đối với TK 1521­ Nguyên liệu, vật liệu chính, khi phản ánh có thể  bao  gồm nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, nhận của bên A, gia công hoặc tự  chế  biến. ­ Đối với TK 1526­ Thiết bị XDCB, nội dung phản ánh bao gồm cả giá trị  thiết bị xây dựng cơ bản của bên giao thầu hoặc bên giao thầu ủy nhiệm cho   đơn vị nhận thầu mua thiết bị thuộc vốn thi ết bị của công trình xây dựng cơ  Trang 10
  20. bản sau đó lắp đặt vào công trình. 2.1.2.  Tài khoản 153 "Công cụ, dụng cụ": Kết cấu và nội dung tài khoản 153 như sau: Bên Nợ: ­ Trị giá thực tế của công cụ,dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê  ngoài gia công, nhận góp vốn liên doanh... ­ Giá trị công cụ, dụng cụ, đồ dùng cho thuê nhập lại kho. ­ Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê. Bên Có: ­ Trị  giá thực tế  của công cụ, dụng cụ  xuất kho sử  dụng cho sản xuất,   kinh doanh, cho thuê hoặc góp vốn liên doanh; ­ Chiết khấu mua công cụ, dụng cụ được hưởng. ­ Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện khi kiểm kê. Số dư bên Nợ: ­ Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho. Tài khoản 153 có 3tài khoản cấp 2: ­ Tài khoản 1531 ­ Công cụ , dụng cụ ­ Tài khoản 1532 ­ Bao bì luân chuyển ­ Tài khoản 1533 ­ Đồ dùng cho thuê Lưu ý: chỉ hạch toán vào tài khoản 1533 khi công cụ  , dụng cụ  được doanh   nghiệp mua về hoàn toàn sử dụng vào mục đích cho thuê. 2. 2. Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ Việc kế  toán tổng hợp tình hình biến động tăng giảm nguyên vật liệu và  công cụ dụng cụ có thể được mô tả qua các sơ đồ sau: 2.2.1. Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu: Trang 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2