intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp xây dựng (Ngành: Kế toán - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Kế toán tài chính doanh nghiệp xây dựng (Ngành: Kế toán - Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được một số vấn đề chung về công tác kế toán ở doanh nghiệp xây dựng; nắm được nội dung các khoản mục chi phí trong doanh nghiệp xây dựng; nêu được chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng của các khoản mục chi phí trong doanh nghiệp xây dựng;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp xây dựng (Ngành: Kế toán - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG NGÀNH: KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: 597/QĐ-CĐXD1 ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng số 1) Hà Nội, năm 2023 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. MỤC LỤC 3
  4. LỜI GIỚI THIỆU Kế toán tài chính là một bộ phận quan trọng trong hệ thống kế toán, nó không ngừng được hoàn thiện cho phù hợp với Luật kế toán, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và các thông lệ kế toán quốc tế nhằm có được thông tin kế toán chất lượng cao nhất. Với nhận thức đó, cuốn bài giảng “Kế toán tài chính doanh nghiệp xây dựng” Giáo trình “Kế toán tài chính doanh nghiệp xây dựng” là tài liệu biên soạn được cập nhật những quy định pháp lý mới nhất về kế toán, chọn lọc nội dung cơ bản. Giáo trình được biên soạn theo hướng tiếp cận năng lực cho học sinh chuyên ngành kế toán xây dựng - hệ trung cấp đáp ứng kịp thời nhu cầu đào tạo của trường Cao đẳng Xây dựng số 1 và sẽ là cuốn tài liệu giúp cho các cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu, học sinh có tài liệu giảng dạy, nghiên cứu và học tập. Giáo trình được kết cấu thành 3 chương Chương 1: Kế toán chi phí, giá thành hoạt động xây dựng Chương 2: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Chương 3: Báo cáo tài chính Với kết cấu như vậy, về nội dung cơ bản thống nhất với chương trình quy định của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội cho đối tượng Trung cấp ngành Kế toán xây dựng. Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã cân nhắc và lựa chọn các nội dung phù hợp nhất với mục tiêu đào tạo để đảm bảo tính khoa học, tính hiện đại của giáo trình, song chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc và các thầy, cô giáo. Xin trân trọng cảm ơn! T/M TẬP THỂ TÁC GIẢ Chủ biên ThS. Nguyễn Thị Hương 4
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 4 MỤC LỤC .................................................................................................................. 5 Chương 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ........... 9 1.1. Một số vấn đề chung về doanh nghiệp xây dựng ................................................ 9 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................. 10 1.2.1. Nội dung ......................................................................................................... 10 1.2.2. Chứng từ sử dụng: .......................................................................................... 11 1.2.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 11 1.2.4. Phương pháp kế toán ...................................................................................... 11 1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................................... 13 1.3.1. Nội dung ......................................................................................................... 13 1.3.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................... 14 1.3.3. Tài khoản sử dụng: ......................................................................................... 14 1.3.4. Phương pháp kế toán ...................................................................................... 15 1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................................... 16 1.4.1. Nội dung ......................................................................................................... 16 1.4.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................... 17 1.4.3. Tài khoản sử dụng: ......................................................................................... 17 1.4.4. Phương pháp kế toán ...................................................................................... 18 1.5. Kế toán chi phí sản xuất chung.......................................................................... 22 1.5.1. Nội dung ......................................................................................................... 22 1.5.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................... 23 1.5.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 23 1.5.4. Phương pháp kế toán ...................................................................................... 23 1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng ......... 25 1.6.1. Kế toán tổng hợp chi phí xây lắp: .................................................................. 25 1.6.2. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ ................................................. 27 1.6.3. Kế toán giá thành sản phẩm xây dựng ........................................................... 28 Chương 2: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG XÂY LẮP .................................................................................................. 35 2. 1. Kế toán bán hàng .............................................................................................. 36 2.1.1. Nội dung ......................................................................................................... 36 2.1.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................... 36 2.1.3. Tài khoản sử dụng: ......................................................................................... 36 2.1.4. Phương pháp kế toán ...................................................................................... 36 2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............................... 38 5
  6. 2.2.1. Nội dung ......................................................................................................... 38 2.2.2. Chứng từ sử dụng: .......................................................................................... 39 2.2.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 39 2.2.4. Phương pháp kế toán ...................................................................................... 40 2.3. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính ............................................. 45 2.3.1 Nội dung .......................................................................................................... 45 2.3.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................... 46 2.3.3. Tài khoản sử dụng: ......................................................................................... 46 2.3.4. Phương pháp hạch toán ................................................................................. 47 2.4. Kế toán chi phí và thu nhập hoạt động khác: .................................................... 51 2.4.1 Nội dung ......................................................................................................... 51 2.4.2. Chứng từ sử dụng: .......................................................................................... 51 2.4.3. Tài khoản sử dụng: ........................................................................................ 51 2.4.4. Phương pháp kế toán: .................................................................................... 52 2.4.4.1. Kế toán chi phí khác .................................................................................... 52 2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 54 2.5.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh .................................................... 54 2.5.2. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ................................. 55 2.5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................. 57 2.5.4. Kế toán phân phối lợi nhuận: ......................................................................... 58 Chương 3: BÁO CÁO TÀI CHÍNH......................................................................... 68 3.1. Một số vấn đề chung về BCTC ......................................................................... 68 3.1.1. Khái niệm và tác dụng báo cáo tài chính :..................................................... 68 3.1.2. Thời hạn lập và gửi BCTC ............................................................................. 69 3.1.3. Công việc chuẩn bị và cơ sở số liệu lập BCTC .............................................. 70 3.2. Phương pháp lập báo cáo tài chính .................................................................... 71 3.2.1. Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản ........................................................ 71 3.2.2. Bảng cân đối kế toán ...................................................................................... 71 3.2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh ........................................................................... 92 6
  7. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Kế toán tài chính doanh nghiệp xây dựng Mã môn học: MH17 Thời gian thực hiện môn học: 105 giờ (Lý thuyết: 45 giờ; Thực hành, thảo luận, bài tập: 55 giờ; Kiểm tra 5 giờ) (Trong đó: Tổng số giờ giảng dạy và học tập trực tuyến: 30 giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: + Môn học được bố trí ở kỳ học thứ 3. + Môn học tiên quyết: Nguyên lý kế toán (MH09) - Tính chất: Là môn học chuyên ngành. II. Mục tiêu môn học: 1. Về kiến thức: - Trình bày được một số vấn đề chung về công tác kế toán ở doanh nghiệp xây dựng; - Trình bày được nội dung các khoản mục chi phí trong doanh nghiệp xây dựng; - Trình bày được chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng của các khoản mục chi phí trong doanh nghiệp xây dựng; - Trình bày phương pháp kế toán các khoản mục chi phí trong doanh nghiệp xây dựng; - Trình bày được nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh; - Trình bày được nội dung kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh; - Trình bày được tài khoản sử dụng, phương pháp kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh; - Trình bày được kết cấu và phương pháp lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng. 2. Về kỹ năng: - Định khoản được các nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan đến các khoản mục chi phí trong doanh nghiệp xây dựng; - Đánh giá được giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ; - Tập hợp được chi phí sản xuất và tính được giá thành công trình, hạng mục công trình xây dựng; - Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kế toán kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh; - Xác định được kết quả kinh doanh; - Lập được bảng cân đối số phát sinh các tài khoản, bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; - Ghi được sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung. 7
  8. 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Cẩn thận, chính xác trong công việc; - Có tinh thần tự học hỏi, tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; - Có khả năng học tập, làm việc độc lập và theo nhóm. Nội dung của môn học: 8
  9. Chương 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Giới thiệu chương: Chương 1 trình bày nội dung các khoản mục chi phí trong doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành công trình, phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang, phương pháp tính giá thành, chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng, phương pháp kế toán ... Mục tiêu: - Trình bày được một số vấn đề chung về công tác kế toán ở doanh nghiệp xây dựng; - Trình bày được nội dung các khoản mục chi phí trong doanh nghiệp xây dựng; - Trình bày được chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng của các khoản mục chi phí trong doanh nghiệp xây dựng; - Trình bày phương pháp kế toán các khoản mục chi phí trong doanh nghiệp xây dựng; - Định khoản được các nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan đến các khoản mục chi phí trong doanh nghiệp xây dựng; - Đánh giá được giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ; - Tập hợp được chi phí và tính được giá thành công trình, hạng mục công trình xây dựng. - Ghi được sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Nội dung chính: 1.1. Một số vấn đề chung về doanh nghiệp xây dựng * Đặc điểm sản xuất xây lắp - Sản xuất xây lắp: Là hoạt động xây dựng mới, mở rộng, cải tạo lại, hay hiện đại hóa các công trình thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân (như công trình giao thông, thủy lợi, các khu công nghiệp, các công trình quốc phòng, các công trình dân dụng khác,….). Đây là hoạt động nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho mọi ngành trong nền kinh tế. Sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác với ngành sản xuất khác và ảnh hưởng đến tổ chức kế toán: + Công trình xây dựng, vật kiến trúc... có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất lâu dài. Do vậy, việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết sản phẩm xây lắp phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công), quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo. + Thực hiện cố định tại nơi sản xuất, các điều kiện sản xuất (xe máy, thiết bị thi công, người lao động ...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Do vậy, công tác 9
  10. quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết, và dễ mất mát hư hỏng,... + Thời gian sử dụng sản sản phẩm xây lắp rất lâu dài vì vậy tổ chức quản lý và hạch toán sao cho chất lượng công trình đảm bảo đúng dự toán thiết kế, bảo hành công trình. * Các loại giá thành trong sản xuất xây lắp - Giá thành dự toán: toàn bộ các chi phí trực tiếp, gián tiếp tạo nên sản phẩm tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực và theo các định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước ban hành để xây dựng công trình XDCB. Giá thành dự toán = Giá trị dự toán XL - Thu nhập chịu thuế XL của công trình trước thuế tính trước Thu nhập chịu thuế tính trước được xác định trên cơ sở lãi định mức trong xây dựng cơ bản được Nhà nước xác định trong từng thời kỳ, cho từng loại công trình. - Giá thành định mức: Là tổng số các chi phí để hoàn thành một đối tượng xây lắp cụ thể, giá thành định mức được xác định trên cơ sở đặc điểm kết cấu của công trình, phương pháp tổ chức thi công theo các định mức chi phí đã đạt được trong DN đó ở thời điểm bắt đầu thi công công trình. Giá thành định mức phản ánh mức độ chi phí đã đạt được, nên khi các định mức thay đổi thì giá thành định mức sẽ thay đổi và được tính toán lại cho phù hợp với định mức chi phí đạt được trong từng thời gian. - Giá thành thực tế: Là toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra để hoàn thành công tác xây lắp và được xác định theo số liệu kế toán. Tuỳ theo sự lỗ lực của các đơn vị và các đơn vị có liên quan, mà giá thành thực tế nhỏ hơn hoặc lớn hơn giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, giá trị dự toán. 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.2.1. Nội dung Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp: là những chi phí NVLTT thực tế dùng để thi công xây lắp công trình, hạng mục công trình (không bao gồm những nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công, quản lý đội công trình). - VL xây dựng: + Vật liệu chính: gạch, gỗ, sắt, cát, đá, sỏi, xi măng… + VL phụ: đinh kẽm, dây buộc… + Nhiên liệu: Than, củi nấu, nhựa đường…. + Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn… - Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như: thiết bị vệ sinh, thiết bị thông hơi, chiếu sáng, truyền dẫn hơi nóng, hơi lạnh, ... Chú ý: - Vật liệu sử dụng luân chuyển (ván khuôn, dàn giáo, cốp pha) thì kế toán phân bổ dần vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 10
  11. - Giá trị vật liệu phụ đi kèm (đinh kẽm, dây buộc,…) và công lắp dựng tháo dỡ được tính trực tiếp vào chi phí sản xuất của công trình có liên quan (TK 621). * Phương pháp trực tiếp: tập hợp riêng biệt cho từng đối tượng sử dụng. * Phương pháp phân bổ: tập hợp chung cho quá trình sản xuất, cuối kỳ phân bổ theo tiêu thức thích hợp. 1.2.2. Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho ... 1.2.3. Tài khoản sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, kinh doanh khách sạn, du lịch, dịch vụ khác. Kết cấu: Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán. Bên Có: - Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ. - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho. Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ. 1.2.4. Phương pháp kế toán a. Kế toán chi tiết. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được theo dõi riêng cho từng công trình, hạng mục sông trình. Trường hợp không theo dõi riêng được thì theo dõi chung sau đó phân bổ theo tiêu thức cho phù hợp. BẢNG TÍNH CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP CHO TỪNG CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM. THÁNG …. NĂM… A. Tổng chi phí phát sinh Nợ TK 621 trong kỳ……………..đồng B. Nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập kho……….đồng C. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phân bổ kỳ này……đồng D. Tiêu thức phân bổ…………………………………………đồng 11
  12. E. Hệ số phân bổ………………………………………… ĐVT: đồng ĐỐI TƯỢNG PHÂN BỔ TIÊU THỨC PHÂN BỔ SỐ TIỀN I. Hoạt động SXXL Công trình A Công trình B ……. II. Hoạt động khác Sản phẩm A Sản phẩm B ….. Cộng Ngày…tháng….năm…. * Kế toán tổng hợp (1) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ, ghi: Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. (2) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 331, 141, 111, 112,... (3) Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. (4) Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường hoặc hao hụt được tính ngay vào giá vốn hàng bán, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. (5) Đối với chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh: - Khi phát sinh chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh, căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (chi tiết từng hợp đồng) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 331… 12
  13. - Định kỳ, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung (có sự xác nhận của các bên) và xuất hoá đơn GTGT để phân bổ chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh cho các bên, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác) Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. Trường hợp khi phân bổ chi phí không phải xuất hóa đơn GTGT, kế toán ghi giảm thuế GTGT đầu vào bằng cách ghi Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. (6) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu (phân xưởng sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, công trình, hạng mục công trình của hoạt động xây lắp, loại dịch vụ,...) theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình thường) Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NVLTRỰC TIẾP TK 152 (TK 611) TK 621 TK 152 (TK 611) (1) (3) Xuất vật liệu Nhập lại kho vật liệu TK 111, 112, 141 TK 154 (TK 631) Mua vật liệu trực tiếp (5) Kết chuyển chi phí (2) nguyên vật liệu trực tiếp TK 331 TK 133 1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 1.3.1. Nội dung Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp xây lắp. Chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động sản 13
  14. xuất xây lắp bao gồm cả các khoản phải trả cho lao động thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng loại công việc. Các khoản phải trả gồm tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp (lương chính, lương phụ, phụ cấp lương) kể cả khoản phải trả về tiền công cho công nhân thuê ngoài không bao gồm các khoản trích theo lương,và tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp thi công xây lắp. Chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm tiền lương của công nhân khi vận chuyển vật liệu ngoài cự ly công trường, lương nhân viên thu mua bảo quản bốc dỡ vật liệu trước khi đến kho công trường, lương công nhân tát nước,vét bùn khi thi công gặp trời mưa hay mạch nước ngầm và tiền lương của các bộ phận khác (sản xuất phụ, xây lắp phụ,nhân viên bảo vệ quản lý). Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp được tính vào chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp. - Phương pháp trực tiếp: tập hợp riêng biệt cho từng đối tượng sử dụng. - Phương pháp phân bổ: tập hợp chung cho quá trình sản xuất, cuối kỳ phân bổ theo tiêu thức thích hợp. 1.3.2. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng giao thầu - Biên bản nghiệm thu khối lượng - Biên bản thanh lý hợp đồng - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - Bản cam kết - Hợp đồng lao động thời vụ - Bảng chấm công, Bảng lương 1.3.3. Tài khoản sử dụng: TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp” Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ (giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch, khách sạn, tư vấn,...). Kết cấu: Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”; - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632. 14
  15. Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ. 1.3.4. Phương pháp kế toán a. Kế toán chi tiết. Chi phí nhân công trực tiếp được theo dõi riêng cho từng công trình, hạng mục công trình. Trường hợp không theo dõi riêng được thì theo dõi chung sau đó phân bổ theo tiêu thức cho phù hợp. BẢNG TÍNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP CHO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM. A.Tổng chi phí nhân công trực tiếp phân bổ kỳ này (Nợ TK 622)………đồng B. Tiêu thức phân bổ…………………………………………………. C. Tỷ lệ phân bổ (%)……………………………………………….. ĐỐI TƯỢNG PHÂN BỔ TIÊU THỨC PHÂN BỔ SỐ TIỀN I. Hoạt động SXXL Công trình A Công trình B ……. II. Hoạt động khác Sản phẩm A Sản phẩm B ….. Cộng b. Kế toán tổng hợp (1) Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, ghi: Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 334 - Phải trả người lao động. (2) Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 hoặc bên Nợ TK 631 theo đối tượng tập hợp chi phí, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, hoặc Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình thường) Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 15
  16. TK 334 TK 622 TK 154 (TK631) (1) và (2) Tiền lương, ăn ca Kết chuyển chi phí nhân TK 335 công trực tiếp (5) (3) Trích trước lương nghỉ phép TK 632 TK 338 (5) CPNCTT vượt trên mức (4) Các khoản trích theo lương bình thường 1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 1.4.1. Nội dung - Máy thi công xây lắp là một bộ phận TSCĐ bao gồm tất cả các loại xe máy kể cả thiết bị được chuyển động bằng động cơ (chạy bằng hơi nước, xăng dầu...) được sử dụng trực tiếp cho công tác xây lắp trên các công trường thay thế cho sức lao động của con người. - Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu, nhân công, các chi phí khác trực tiếp dùng cho quá trình sử dụng máy phục vụ cho các công trình xây lắp. Do đặc điểm của máy thi công được sử dụng ở nhiều công trình thuộc các địa điểm khác nhau nên chi phí máy thi công chia thành 2 loại: + Chi phí thường xuyên: chi phí phát sinh hằng ngày cần thiết cho việc sử dụng máy như: Tiền lương, phụ cấp của công nhân điều khiển máy, kể cả công nhân phục vụ máy; chi phí nhiên liệu, dầu mỡ, động lực dùng cho máy và chi phí vật liệu khác, chi phí dụng cụ, công cụ liên quan tới hoạt động của xe, máy thi công; khấu hao máy thi công.; chi phí dịch vụ mua ngoài như: thuê máy thi công (nếu có), chi phí sửa chữa thường xuyên, điện, nước…; chi phí khác. + Chi phí tạm thời: chi phí phát sinh một lần tương đối lớn nên được phân bổ hoặc trích trước theo thời gian sử dụng máy thi công ở công trình như: Chi phí tháo, lắp, chạy thử sau khi lắp để sử dụng; chi phí vận chuyển máy thi công đến địa đIểm xây dựng, chi phí trả máy về nơi đặt để máy.; chi phí sửa chữa lớn máy thi công; chi phí xây dựng các công trình tạm phục vụ máy thi công: lều lán che, bệ để máy,… 16
  17. 1.4.2. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng thuê máy - Biên bản bàn giao máy - Hóa đơn - Chứng từ thanh toán - Nhật ký máy thi công - Định mức nguyên vật liệu máy thi công … 1.4.3. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản sử dụng: TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”. Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây, lắp công trình trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây, lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn theo phương thức bằng máy thì không sử dụng Tài khoản 623 “Chi phí sử dụng máy thi công” mà hạch toán toàn bộ chi phí xây lắp trực tiếp vào các TK 621, 622, 627. Không hạch toán vào TK 623 khoản trích về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính trên lương phải trả công nhân sử dụng xe, máy thi công. Phần chi phí sử dụng máy thi công vượt trên mức bình thường không tính vào giá thành công trình xây lắp mà được kết chuyển ngay vào TK 632. Kết cấu: Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công (Chi phí vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa xe, máy thi công. . .). Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe, máy thi công. Bên Có: - Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi công vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”; - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vượt trên mức bình thường vào TK 632. Tài khoản 623 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công, có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6231 - Chi phí nhân công: Dùng để phản ánh lương chính, lương phụ, phụ cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công, phục vụ máy thi công như: Vận chuyển, cung cấp nhiên liệu, vật liệu. . . cho xe, máy thi công. Tài khoản này không phản ánh khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành được tính trên lương của công nhân sử dụng 17
  18. xe, máy thi công. Các khoản trích này được phản ánh vào Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”. - Tài khoản 6232 - Chi phí vật liệu: Dùng để phản ánh chi phí nhiên liệu (Xăng, dầu, mỡ. . .), vật liệu khác phục vụ xe, máy thi công. - Tài khoản 6233 - Chí phí dụng cụ sản xuất: Dùng để phản ánh công cụ, dụng cụ lao động liên quan tới hoạt động của xe, máy thi công. - Tài khoản 6234 - Chi phí khấu hao máy thi công: Dùng để phản ánh chi phí khấu hao xe, máy thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình. - Tài khoản 6237 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Dùng để phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài như thuê ngoài sửa chữa xe, máy thi công; tiền mua bảo hiểm xe, máy thi công; chi phí điện , nước, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ,. . . - Tài khoản 6238 - Chi phí bằng tiền khác: Dùng để phản ánh các chi phí bằng tiền phục vụ cho hoạt động của xe, máy thi công. TK 623 chỉ sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công đối với trường hợp DNXL thực hiện xây lắp công trình theo phương thức hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. - Trường hợp DN xây lắp có tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có phân cấp hạch toán cho đội máy tổ chức hạch toán kế toán riêng, thì tất cả các chi phí liên quan tới hoạt động của đội máy thi công không hạch toán vào TK 623, mà toàn bộ chi phí liên quan đến máy thi công tập hợp trên các TK 621, 622, 627 giống như kế toán chi phí và tính giá thành trong DN công nghiệp. 1.4.4. Phương pháp kế toán a. Kế toán chi tiết. - Mở sổ chi tiết chi phí sử dụng xe, máy thi công - Phiếu theo dõi ca xe, máy hoạt động. SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SỬ DỤNG XE, MÁY THI CÔNG Tài koản 623 - “Chi phí sử dụng máy thi công”. Tên xe máy……………………………………………. Công suất……………………………………………… Nước sản xuất…………………………………………. Tháng…. Năm….. ĐVT: Chứng từ Diễn giải TK Khoản mục chi phí Số Ngày đối 6231 6232 6233 6234 6237 6238 ứng Cộng Ngày…tháng….năm…. 18
  19. Người lập biểu Kế toán trưởng (ký tên) (ký tên) PHIẾU THEO DÕI CA MÁY THI CÔNG Quyển số:……………… Số:………………………. Tên xe máy………………………………….. Mã hiệu:…………………………………………. Nước sản xuất:…………………………………… Biển đăng ký(nếu có)……………………………. Công suất, tải trọng………………………………….. Ngày Đối tượng sử dụng Số giờ máy thực Số ca máy Chữ ký bộ phận tế hoạt động thực tế hoạt sử dụng xe máy động A B 1 2 C Phụ trách đơn vị quản lý Người điều khiển xe (MTC) (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG Tháng….. năm…… Số ca Công trình Công trình Tổng Số chi phí Tên xe (giờ số chi phân bổ CP máy CP máy Số TT máy thi máy Số ca Số ca phí cho một TC TC phân công hoạt (giờ) (giờ) phân bổ ca (giờ) phân bổ bổ động) 5= 3/4 6 7= 5x6 1 2 3 4 8 9= 5x8 Ngày …. Tháng …. Năm…. Người lập bản Kế toán trưởng (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) 19
  20. Ghi chú: Việc phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng xây lắp được thực hiện theo từng loại máy, nhóm máy căn cứ vào số ca máy hoạt động thực tế hoặc khối lượng công việc hoàn thành của máy. Trường hợp chi phí tập hợp chung cho cả nhóm máy thì cột 4 ở bảng trên phải quy về tiêu chuẩn Số ca (giờ) máy tiêu chuẩn = Số ca (giờ) máy hoạt động x Hệ số tính đổi của của từng loại máy thực tế của loại máy đó loại máy đó b. Kế toán tổng hợp b1. Trường hợp tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có tập hợp riêng chi phí cho đội máy thi công. Việc hạch toán chi phí và tính giá thành của đội máy thi công tương tự như sản xuất sản phẩm. Tài khoản tổng hợp tính giá thành: TK 154 - “Chi phí SXKD dở dang”. - Các chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy thi công: Nợ TK 621, 622, 627 Có TK 152, 153, 211, 111, 112, 334… - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí vào TK 154 tính giá thành của máy thi công. Nợ TK 154 (mở chi tiết cho MTC) Có TK 621, 622, 627 - Chi phí sử dụng máy thi công cho đội máy: Nợ TK 623 Có TK 154 (chi tiết công trình, hạng mục công trình) - Trường hợp DN thực hiện theo phương thức bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ DN, căn cứ vào giá bán nội bộ phân bổ cho các đối tượng xây dựng, lắp đặt. + Giá thành thực tế của ca máy đã cung cấp cho các công trình, hạng mục công trình: Nợ TK 632 Có TK 154 (mở chi tiết cho máy thi công) + Giá bán nội bộ của máy thi công cho các công trình, hạng mục công trình: Nợ TK 111, 112, 136 (8) (chi tiết cho từng đối tượng) Có TK 5112 Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp tính theo giá bán nội bộ) b2. Trường hợp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tập hợp chi phí riêng cho đội máy thi công. - Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên điều khiển máy thi công 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0