intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Nguyên lý kế toán (Ngành: Kế toán doanh nghiệp/Kế toán xây dựng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Nguyên lý kế toán (Ngành: Kế toán doanh nghiệp/Kế toán xây dựng - Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được khái niệm và vai trò của kế toán, phân loại đối tượng của kế toán; nắm được khái niệm và ý nghĩa các phương pháp kế toán;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Nguyên lý kế toán (Ngành: Kế toán doanh nghiệp/Kế toán xây dựng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP/KẾ TOÁN XÂY DỰNG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: 368ĐT /QĐ-CĐXD1 ngày 10 tháng 08 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng số 1) Hà nội, năm 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Để giúp cho cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu, sinh viên, học sinh có tài liệu giảng dạy, nghiên cứu và học tập, Bộ môn Kế toán- Khoa Kế toán – Tài chính - Trường Cao đẳng Xây dựng số I đã biên soạn cuốn giáo trình “ Nguyên lý kế toán” dành cho ngành đào tạo Kế toán - Hệ Trung cấp, các ngành khác thuộc khối ngành Kinh tế của trường. Khoa Kế toán – Tài chính và tập thể tác giả bày tỏ lòng cảm ơn tới các đồng chí giáo viên, giảng viên Khoa Kế toán – tài chính, các chuyên gia phản biện, các thành viên Hội đồng khoa học đã có nhiều ý kiến đóng góp quý báu. Tuy rất cố gắng, song cuốn giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Chúng tôi rất mong nhận được từ bạn đọc những ý kiến đóng góp có tính xây dựng và có giá trị khoa học, để lần tái bản sau được hoàn thiện hơn. Tập thể tác giả xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày….tháng….năm 2019 T/M TẬP THỂ TÁC GIẢ 3
  4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN ......................... 8 1.1. Khái niệm hạch toán kế toán ........................................................................................ 8 1.1.1. Sự ra đời và phát triển của hạch toán kế toán ........................................................... 8 1.1.1.1. Hạch toán là nhu cầu tất yếu khách quan của mọi hình thái kinh tế xã hội .... 8 1.1.1.2. Hạch toán kế toán là cần thiết và tất yếu trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa 9 1.1.2. Khái niệm về hạch toán kế toán.............................................................................. 10 1.2. Đối tượng chung........................................................................................................... 10 1.3. Đối tượng cụ thể ........................................................................................................... 10 1.4. Vai trò ........................................................................................................................... 12 1.4.1. Vai trò ..................................................................................................................... 12 1.4.2. Nhiệm vụ ................................................................................................................ 13 1.4.3. Yêu cầu ................................................................................................................... 13 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN .................................................. 15 2.1. Khái quát chung về phương pháp chứng từ kế toán ................................................ 15 2.1.1. Khái niệm và nội dung............................................................................................ 15 2.1.1 Khái niệm của phương pháp chứng từ kế toán .................................................... 15 2.1.2. Nội dung ............................................................................................................. 15 2.1.2. Ý nghĩa ................................................................................................................... 15 2.2. Chứng từ kế toán ......................................................................................................... 16 2.2.1. Khái niệm, tính chất................................................................................................ 16 2.2.1.1. Khái niệm: ....................................................................................................... 16 2.2.1.2. Tính chất .......................................................................................................... 16 2.2.2. Tác dụng ................................................................................................................. 17 2.2.3. Các yếu tố của chứng từ kế toán ............................................................................. 17 2.2.3.1. Các yếu tố cơ bản ............................................................................................ 17 2.2.3.2. Các yếu tố bổ sung........................................................................................... 18 2.2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán ................................................................... 18 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN.................... 20 3.1. Khái quát chung về phương pháp tính giá ................................................................ 20 3.1.1. Khái niệm ............................................................................................................... 20 3.1.2. Ý nghĩa ................................................................................................................... 20 3.2. Phương pháp tính giá tài sản ...................................................................................... 20 3.2.1. Nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ............................................................... 21 3.2.1.1. NVL, CCDC nhập kho ..................................................................................... 21 3.2.1.2. Nguyên vật liệu, CCDC xuất kho..................................................................... 22 3.2.2. Tài sản cố định ........................................................................................................ 22 3.2.2.1 Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình ............................................................... 23 4
  5. 3.2.2.2. Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình................................................................. 23 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ................................................. 26 4.1. Khái quát chung về phương pháp tài khoản kế toán ............................................... 26 4.1.1. Khái niệm và nội dung............................................................................................ 26 4.1.2. Ý nghĩa ................................................................................................................... 26 4.2. Tài khoản kế toán ........................................................................................................ 27 4.2.1. Khái niệm ............................................................................................................... 27 4.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán ..................................................................................... 27 4.2.3. Kết cấu chung ......................................................................................................... 38 4.2.4. Phân loại ................................................................................................................. 40 4.2.4.1. Theo nội dung kinh tế ghi chép trên tài khoản kế toán.................................... 40 4.2.1.2. Theo công dụng và kết cấu của tài khoản ....................................................... 40 4.2.1.3 Theo mức độ phản ánh đối tượng kế toán trên tài khoản kế toán .................... 45 4.2.1.4 Theo mối quan hệ với các chỉ tiêu ở Bảng cân đối kế toán .............................. 45 4.2.1.5 Theo cách ghi chép trên các tài khoản kế toán ................................................ 45 4.2.5. Nội dung và kết cấu của các tài khoản kế toán chủ yếu ......................................... 46 4.2.5.1. Tài khoản tài sản ............................................................................................. 46 4.2.5.2. Tài khoản nguồn vốn ....................................................................................... 48 4.2.6. Cách ghi chép vào tài khoản kế toán ...................................................................... 49 4.2.6.1. Ghi đơn ............................................................................................................ 49 4.2.6.2. Ghi kép ............................................................................................................. 49 4.2.7. Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết ............................................................... 51 4.2.7.1. Hạch toán kế toán tổng hợp............................................................................. 51 4.2.7.2. Hạch toán kế toán chi tiết ................................................................................ 51 4.3. Chữa sổ kế toán............................................................................................................ 52 4.3.1. Mở sổ ...................................................................................................................... 52 4.3.2. Ghi sổ ...................................................................................................................... 52 4.3.3. Khóa sổ ................................................................................................................... 54 CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ................................. 62 5.1. Khái quát chung về phương pháp tổng hợp cân đối kế toán ................................... 62 5.1.1. Khái niệm ............................................................................................................... 62 5.1.2. Ý nghĩa ................................................................................................................... 63 5.2. Bảng cân đối kế toán ................................................................................................... 63 5.2.1. Khái niệm và ý nghĩa của bảng cân đối kế toán .................................................... 63 5.2.2. Nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế toán ....................................................... 64 5.2.3. Tính cân đối của bảng cân đối kế toán ................................................................... 66 CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRONG .................................. 75 DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH .................................................................. 75 5
  6. 6.1. Kế toán một số nghiệp vụ về vật tư ............................................................................ 75 6.1.1. Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 75 6.1.2. Phương pháp kế toán .............................................................................................. 77 6.2. Kế toán tài sản cố định ................................................................................................ 79 6.2.1. Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 79 6.2.2. Phương pháp kế toán .............................................................................................. 80 6.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .................................................... 81 6.3.1. Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 81 6.3.2. Phương pháp kế toán .............................................................................................. 84 6.4. Kế toán bán hàng ......................................................................................................... 85 6.4.1. Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 85 6.4.2. Phương pháp kế toán .............................................................................................. 86 6
  7. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Nguyên lý kế toán Mã môn học: MH09 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí: Môn học được bố trí ở kỳ học thứ I, học sau môn Kinh tế vi mô - Tính chất: Là môn học cơ sở. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: + Trình bày được khái niệm và vai trò của kế toán, phân loại đối tượng của kế toán. + Trình bày được khái niệm và ý nghĩa các phương pháp kế toán + Trình bày được khái niệm chứng từ kế toán, các yếu tố của chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ kế toán + Trình bày được nội dung phương pháp tính giá tài sản. + Trình bày được nội dung, kết cấu và cách ghi chép vào tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn. + Trình bày được khái niệm, ý nghĩa, nội dung, kết cấu và tính cân đối của bảng cân đối kế toán. + Trình bày được tài khoản sử dụng, phương pháp kế toán của các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp. + Trình bày được các phương pháp chữa sổ kế toán. - Về kỹ năng: + Phân loại được các đối tượng kế toán + Tính được trị giá thực tế của nguyên vật liệu và nguyên giá của tài sản cố định. + Định khoản được một số nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất liên quan đến nguyên vật liệu, tiền lương, tài sản cố định, bán hàng. + Phản ánh được số liệu vào tài khoản kế toán dạng chữ T. + Chữa được sổ kế toán khi có sai sót. + Lập được bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản. 7
  8. Nội dung của môn học: CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN Giới thiệu: - Thời gian: 05 tiết Mục tiêu: + Trình bày được khái niệm và vai trò của hạch toán kế toán, đối tượng kế toán + Phân loại được các đối tượng kế toán Nội dung chính: 1.1. Khái niệm hạch toán kế toán 1.1.1. Sự ra đời và phát triển của hạch toán kế toán 1.1.1.1. Hạch toán là nhu cầu tất yếu khách quan của mọi hình thái kinh tế xã hội Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở để xã hội loài ngư­ời tồn tại và phát triển. Trong mọi hình thái kinh tế xã hội, con ngư­ời đều phải tiến hành các hoạt động sản xuất. Các quá trình hoạt động sản xuất đó đ­ược lặp đi lặp lại và không ngừng đổi mới, hình thành quá trình tái sản xuất xã hội. Khi tiến hành các hoạt động sản xuất, con ngư­ời luôn quan tâm đến chi phí bỏ ra và kết quả lao động đem lại, luôn tích lũy kinh nghiệm để thực hiện hoạt động sản xuất ngày càng đạt hiệu quả cao. Từ đó hình thành hoạt động tổ chức và quản lý của con người đối với quá trình sản xuất. Để tiến hành hoạt động quản lý, cần thiết phải có những thông tin. Trong đó, quan sát, đo lư­ờng, tính toán và ghi chép các hoạt động kinh tế là một trong các phương pháp thu thập thông tin chủ yếu. Những hoạt động quan sát, đo l­ường, tính toán và ghi chép của con ng­ười đối với hoạt động lao động sản xuất nhằm thực hiện chức năng phản ánh và giám sát các hoạt động sản xuất đó gọi là hạch toán. Sản xuất xã hội ngày càng phát triển qua các hình thái kinh tế xã hội và theo trình độ phát triển của khoa học, yêu cầu tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất đặt ra ngày càng cao. Do đó hạch toán quá trình sản xuất cũng phải phát triển và hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu quản lý đặt ra. 8
  9. Như­ vậy hạch toán là tất yếu khách quan đối với mọi hình thái kinh tế xã hội, nó ra đời từ khi có hoạt động sản xuất của con ngư­ời và tồn tại, phát triển theo sự phát triển của nền sản xuất xã hội. 1.1.1.2. Hạch toán kế toán là cần thiết và tất yếu trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa Sản xuất xã hội ngày càng phát triển, các hoạt động kinh tế xảy ra trong quá trình sản xuất ngày càng đa dạng và phong phú. Để quản lý có hiệu quả quá trình sản xuất trong điều kiện nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển, hạch toán đã phát triển và phân chia thành ba loại: Hạch toán nghiệp vụ, hạch toán thống kê và hạch toán kế toán. Cùng với sự phát triển của sản xuất xã hội, hạch toán kế toán đã hình thành và không ngừng phát triển. Ở hình thái kinh tế xã hội công xã nguyên thủy, xã hội loài ngư­ời mới hình thành, trình độ sản xuất còn rất lạc hậu, của cải làm ra không nhiều vừa chư­a có dư­ thừa, song trong hoạt động lao động sản xuất con ngư­ời đã có những suy nghĩ và xuất hiện hoạt động tổ chức, quản lý quá trình lao động sản xuất. Sản xuất xã hội phát triển, hình thái kinh tế xã hội chiếm hữu nô lệ hình thành thay thế hình thái kinh tế xã hội công xã nguyên thủy. Trong hình thái này sản xuất phát triển hơn, của cải làm ra nhiều hơn và có dư­ thừa. Do đó nảy sinh các hoạt động trao đổi của cải giữa con ng­ười với nhau dẫn đến sự ra đời của tiền tệ và nền sản xuất hàng hóa sơ khai cũng hình thành từ đó. Theo tài liệu lịch sử cho thấy hạch toán kế toán đã hình thành vào giai đoạn này và đ­ược sử dụng ở các trang trại để theo dõi kết quả sử dụng nô lệ, ở phòng đổi tiền để theo dõi các nghiệp vụ về giao dịch thanh toán và buôn bán… Sổ sách kế toán đã xuất hiện những việc ghi chép còn rất đơn giản. Sản xuất tiếp tục phát triển, xã hội loài ng­ười tiếp tục trải qua hình thái kinh tế xã hội mới - hình thái kinh tế xã hội phong kiến thay thế hình thái kinh tế xã hội chiếm hữu nô lệ. Ở thời kỳ này hạch toán kế toán đã phát triển hơn ở hình thái kinh tế xã hội chiếm hữu nô lệ song còn ở trong một chừng mực nhất định. Hình thái kinh tế t­ư bản chủ nghĩa thay thế hình thái kinh tế xã hội phong kiến. Ở thời kì này nền kinh tế sản xuất hàng hóa phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi hạch toán kế toán có sự phát triển mới. Ghi kép trong kế toán đã nảy sinh cùng với hệ thống sổ kế toán đa dạng và phong phú. 9
  10. Ở thời kì phát triển của tư­ bản chủ nghĩa và tiếp đó là thời kì quá độ từ chủ nghĩa tư bản sang chủ nghĩa xã hội, hạch toán kế toán đã trở thành một môn khoa học với hệ thống các ph­ương pháp khoa học của nó để ghi chép, phản ánh, thu nhận, kiểm tra, xử lí và cung cấp những thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính nảy sinh trong hoạt động của các đơn vị, phục vụ cho việc đề ra các giải pháp, các quyết định kinh tế, thúc đẩy sự phát triển của đơn vị. Như­ vậy hạch toán kế toán hình thành và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của nền sản xuất hàng hóa. 1.1.2. Khái niệm về hạch toán kế toán Hạch toán kế toán (hay kế toán) là khoa học thu nhận, xử lí và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản (hay toàn bộ thông tin về sản phẩm và các hoạt động kinh tế tài chính) trong các đơn vị, nhằm kiểm tra toàn bộ tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị đó. 1.2. Đối tượng chung Mỗi một doanh nghiệp, một tổ chức cơ quan hay các thể nhân khi hình thành và bước vào hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình đều phải sử dụng một lư­ợng tài sản nhất định. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh các hoạt động kinh tế tài chính nảy sinh làm biến động tài sản và cả sự chuyển hóa hình thái của tài sản từ dạng này sang dạng khác. Hạch toán kế toán là một công cụ quản lý các hoạt động kinh tế tài chính trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong các đơn vị nói riêng. Do đó hạch toán kế toán cần thực hiện đư­ợc việc thu nhận các thông tin về tài sản đơn vị đang sử dụng về các hoạt động kinh tế tài chính gây nên sự biến động, thay đổi, chuyển hóa tài sản (sự vận động của tài sản) trong đơn vị, thực hiện việc kiểm tra giám sát số tài sản hiện có và các hoạt động kinh tế tài chính, góp phần sử dụng có hiệu quả tài sản và nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị. Do đó đối tư­ợng chung của hạch toán kế toán là tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình hoạt động của đơn vị. 1.3. Đối tượng cụ thể Để hiểu rõ hơn đối tượng của hạch toán kế toán, cần đi sâu nghiên cứu đối tượng cụ thể của hạch toán kế toán trong đơn vị sản xuất vì ở đơn vị này có tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính đa dạng, phong phú. Trên cơ sở đó chúng ta có thể nhận biết đối tượng cụ thể của hạch toán kế toán trong đơn vị khác. 10
  11. Các đơn vị sản xuất muốn thực hiện chức năng sản xuất tạo ra những sản phẩm vật chất hữu ích cần thiết phải có một số tài sản nhất định như máy móc, thiết bị sản xuất, nguyên liệu, vật liệu… Tài sản trong đơn vị có nhiều loại khác nhau và được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau gọi là nguồn hình thành tài sản, biểu hiện bằng tiền của tài sản trong đơn vị sản xuất gọi là vốn kinh doanh của đơn vị. Vì vậy tài sản và nguồn hình thành tài sản là hai mặt biểu hiện của vốn kinh doanh. Trong đơn vị sản xuất kinh doanh, các hoạt động kinh tế tài chính nảy sinh thường xuyên, liên tục qua các giai đoạn khác nhau của quá trình tái sản xuất (giai đoạn mua hàng, giai đoạn sản xuất, giai đoạn bán hàng). Các hoạt động kinh tế tài chính này nảy sinh gây nên sự biến động, thay đổi chuyển hóa lẫn nhau giữa các loại tài sản và nguồn hình thành tài sản. Những thông tin về sự biến đổi này rất cần thiết cho việc tìm ra phương hướng và biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của quá trình tái sản xuất. Vì vậy mỗi loại tài sản, mỗi nguồn hình thành tài sản, mỗi một giai đoạn kinh doanh là một đối tượng cụ thể của hạch toán kế toán Tài sản trong doanh nghiệp nếu xét về mặt giá trị và tính chất luân chuyển thì toàn bộ tài sản trong doanh nghiệp được chia thành: + Tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý. + Các khoản đầu tư tài chính: Là các khoản đầu tư về vốn như đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, đầu tư cho vay... + Các khoản phải thu: Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác... + Hàng tồn kho: Nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng mua đang đi đường, thành phẩm, hàng hóa... + Tài sản cố định: Bao gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình + Bất động sản đầu tư: Bao gồm quyền sử dụng đất, nhà hoặc một phần nhà doanh nghiệp nắm giữ để cho thuê hoặc chờ tăng giá để bán. + Ngoài ra còn bao gồm các tài sản khác như: Tạm ứng, các khoản tiền ký quỹ, ký cược,… Nguồn vốn (nguồn hình thành tài sản): Xét theo nguồn hình thành, toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ 2 nguồn: Nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả: - Nguồn vốn chủ sở hữu: Là số vốn của các chủ sở hữu, cá nhà đầu tư đóng góp mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: + Vốn do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp và được sử dụng vào mục 11
  12. đích kinh doanh + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Đây là kết quả của toàn bộ hoạt động kinh doanh. Số lợi nhuận này khi chưa phân phối được sử dụng cho hoạt động kinh doanh và coi như nguồn vốn chủ sở hữu + Nguồn vốn chủ sở hữu khác: Là số vốn chủ sở hữu có nguồn gốc từ lợi nhuận để lại: các quỹ của doanh nghiệp, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá chưa xử lý - Nợ phải trả: Là số tiền vốn mà doanh nghiệp đi vay, chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm phải trả sau một thời gian nhất định. Các khoản nợ phải trả được chia ra: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. + Nợ ngắn hạn: Là khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn trả trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường hoặc trong vòng một năm: Bao gồm các khoản vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn, tiền phải trả cho người bán, phải trả cho người lao động, khoản thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, khoản phải trả phải nộp khác... + Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm bao gồm vay dài hạn, nợ dài hạn, các khoản nhận ký cược ký quỹ dài hạn, các khoản phải trả dài hạn khác. 1.4. Vai trò 1.4.1. Vai trò Kế toán giúp lãnh đạo doanh nghiệp theo dõi thường xuyên hoạt động sản xuất, kinh doanh, giúp theo dõi thị trường để sản xuất, tích trữ hàng hoá, nhằm cung cấp kịp thời cho thị trường những sản phẩm đáp ứng yêu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. Ngoài ra kế toán còn cung cấp tài liệu cho doanh nghiệp làm cơ sở hoạch định cho chương trình hành động cho từng giai đoạn, từng thời kì. Nhờ có kế toán mà quản lý điều hành trôi chảy hoạt động của đơn vị, giúp cho việc quản lý lành mạnh, tránh hiện tượng tham ô, lãng phí tài sản thực hiện kiểm soát nội bộ có hiệu quả. Nhờ có kế toàn mà người quản lý tính được kết quả công việc của mình đã điều hành từng giai đoạn và qua đó vạch ra phương hướng hoạt động cho tương lai, điều hoà được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Kế toán còn là căn cứ để giải quyết mọi tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và là cơ sở pháp lý để chứng minh hành vi vi phạm chính sách, chế độ tài chính... 12
  13. 1.4.2. Nhiệm vụ Thu thập, xử lí thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. 1.4.3. Yêu cầu Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán. Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Thông tin số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạ động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản ánh kì này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được. Bài tập mẫu: Bài 1: Các đối tượng sau đây thuộc tài sản hay nguồn vốn? - Tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng - Phải trả người bán - Phải thu khách hàng - Phải trả người lao động - Tài sản cố định vô hình - Quỹ đầu tư phát triển 13
  14. - Vốn đầu tư của của chủ sở hữu Bài giải: TÀI SẢN NGUỒN VỐN - Tiền mặt - Phải trả người bán - Tiền gửi ngân hàng - Phải trả người lao động - Phải thu khách hàng - Quỹ đầu tư phát triển - Tài sản cố định vô hình - Vốn đầu tư của chủ sở hữu Bài 2: Các đối tượng sau đây thuộc tài sản hay nguồn vốn? 1. Cổ phiếu, trái phiếu 2. Vốn đầu tư của CSH 3. Tài sản cố định vô hình 4. Thành phẩm 5. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 6. Quỹ phát triển khoa học công nghệ 7. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 8. Phải thu nội bộ 9. Phải thu khách hàng Bài giải: TÀI SẢN NGUỒN VỐN - Cổ phiếu, trái phiếu - Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Tài sản cố định vô hình - Quỹ phát triển khoa học công nghệ - Thành phẩm - Thuế và các khoản phải nộp nhà - Thuế GTGT được khấu trừ nước - Phải thu nội bộ - Phải thu khách hàng 14
  15. CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Giới thiệu: - Thời gian: 05 tiết Mục tiêu: + Trình bày được khái niệm, ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán + Trình bày được khái niệm, tính chất, tác dụng của chứng từ kế toán + Trình bày và được các yếu tố của chứng từ kế toán + Trình bày được trình tự luân chuyển chứng từ Nội dung chính: 2.1. Khái quát chung về phương pháp chứng từ kế toán 2.1.1. Khái niệm và nội dung 2.1.1 Khái niệm của phương pháp chứng từ kế toán Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp kế toán được sử dụng để phản ánh các hoạt động (nghiệp vụ) kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh hoạt động đó vào các bản chứng từ kế toán, phục vụ cho công tác kế toán, công tác quản lý. 2.1.2. Nội dung Phương pháp chứng từ kế toán được cấu thành bởi hai yếu tố: + Hệ thống bản chứng từ. + Chương trình luân chuyển chứng từ. Bản chứng từ kế toán là phần tử chứa đựng thông tin (vật mang tin) về hoạt động kinh tế tài chính, nó chứng minh cho các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành. Chương trình luân chuyển chứng từ kế toán là đường đi của chứng từ kế toán được xác định trước đến các bộ phận chức năng, các cá nhân có liên quan, thực hiện chức năng truyền thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính phản ánh trong chứng từ kế toán. 2.1.2. Ý nghĩa - Phương pháp chứng từ kế toán thích ứng với tính đa dạng và biến động liên tục của đối tượng hạch toán kế toán, có khả năng theo sát từng nghiệp vụ, sao 15
  16. chụp nguyên mẫu các nghiệp vụ đó trên các bản chứng từ để làm cơ sở cho công tác hạch toán kế toán, xử lý thông tin từ các nghiệp vụ đó. - Hệ thống bản chứng từ hợp pháp là căn cứ pháp lý cho việc bảo vệ tài sản, xác minh tính hợp pháp trong giải quyết các mối quan hệ kinh tế - pháp lý thuộc đối tượng của hạch toán kế toán, căn cứ cho việc kiểm tra, thanh tra hoạt động sản xuất kinh doanh, là cơ sở pháp lý cho mọi thụng tin kế toán. - Phương pháp chứng từ là phương tiện thông tin hoả tốc phục vụ công tác lãnh đạo nghiệp vụ ở đơn vị hạch toán và phân tích kinh tế. - Theo sát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (về quy mô, thời gian, địa điểm, trách nhiệm vật chất của các đối tượng có liên quan), góp phần thực hiện tốt việc hạch toán kinh doanh nội bộ, khuyến khích lợi ích vật chất gắn liền với trách nhiệm vật chất. - Chứng từ là cơ sở để phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng hạch toán cụ thể. Với vị trí quan trọng và tác dụng to lớn trong công tác quản lý nói chung và hạch toán kế toán nói riêng, phương pháp chứng từ kế toán phải được áp dụng trong tất cả các đơn vị hạch toán. 2.2. Chứng từ kế toán 2.2.1. Khái niệm, tính chất 2.2.1.1. Khái niệm: - Là sự chứng minh bằng giấy tờ (hoặc vật mang tin) về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành ở một điểm thời gian và không gian nhất định. - Là khâu khởi điểm công tác kế toán và là căn cứ để ghi số liệu vào sổ sách kế toán. 2.2.1.2. Tính chất - Tính hợp pháp: Là thể hiện nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi trong chứng từ kế toán không vi phạm chế độ chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước đã ban hành. - Tính hợp lý: Thể hiện nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi trong chứng từ kế toán phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị và mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. - Tính hợp lệ: Là thể hiện chứng từ kế toán được ghi chép rõ ràng, đầy đủ các yếu tố của chứng từ (ngày, tháng, năm, số hiệu, nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh) 16
  17. và có đủ chữ ký của người chịu trách nhiệm giám sát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó. 2.2.2. Tác dụng - Thông tin kinh tế ban đầu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho việc chỉ đạo hoạt động kinh tế hàng ngày của lãnh đạo doanh nghiệp. - Thông qua chứng từ kế toán có thể kiểm tra được tính hợp pháp, hợp lý của các hoạt động kinh tế tài chính. Ngăn ngừa các hiện tượng hành vi xâm phạm tài sản, phạm vi chính sách chế độ về kinh tế tài chính kế toán. - Là căn cứ pháp lý cho việc kiểm tra và xác định trách nhiệm vật chất của các đơn vị, bộ phận cá nhân đối với hoạt động kinh tế tài chính ghi trong chứng từ kế toán. Là cơ sở pháp lý cho mọi số liệu ghi trong sổ sách kế toán và thông tin kinh tế. 2.2.3. Các yếu tố của chứng từ kế toán 2.2.3.1. Các yếu tố cơ bản - Là các yếu tố bắt buộc phải có trong tất cả các loại chứng từ, là căn cứ chủ yếu đảm bảo sự chứng minh về tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, là cơ sở để chứng từ thực hiện chức năng thông tin về kết quả của nghiệp vụ. Các yếu tố cơ bản bao gồm: + Tên chứng từ: Khái quát loại nghiệp vụ được chứng từ phản ánh. + Tên, địa chỉ của đơn vị, cá nhân có liên quan đến nghiệp vụ (nhằm theo dừi và kiểm tra về trách nhiệm). + Ngày và số chứng từ: Ngày tháng ghi trên chứng từ là yếu tố quan trọng chứng minh tính hợp lý về mặt thời gian, là căn cứ để xác định thời gian ghi sổ kế toán, thời gian lưu trữ và huỷ chứng từ. Số chứng từ bao gồm ký hiệu và số thứ tự của chứng từ. + Nội dung kinh tế cụ thể của nghiệp vụ: cần ghi đầy đủ, ngắn gọn nhưng phải đảm bảo tính thông dụng và dễ hiểu. + Quy mô của nghiệp vụ về số lượng, giá trị (chỉ tiêu giá trị được viết đồng thời bằng số và bằng chữ). + Tên, chữ ký của người chịu trách nhiệm thi hành và phê duyệt nghiệp vụ: trên chứng từ tối thiểu phải có hai chữ ký, những đối tượng thực hiện nghiệp vụ phải ký trực tiếp, không được ký qua giấy than. Trong trường hợp liên quan đến 17
  18. tư cách pháp nhân của đơn vị kế toán thì phải ký tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của đơn vị và đóng dấu đơn vị. 2.2.3.2. Các yếu tố bổ sung - Là các yếu tố có vai trò thông tin thêm nhằm làm rõ các đặc điểm cá biệt của từng loại nghiệp vụ hay góp phần giảm nhẹ hoặc đơn giản hóa công tác kế toán, - Ví dụ: + Quan hệ của chứng từ đến các sổ sách kế toán, tài khoản kế toán + Quy mô kế hoạch hay định mức của nghiệp vụ. + Phương thức thực hiện (phương thức thanh toán). + Thời gian bảo hành... 2.2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán Để phục vụ cho công tác quản lý và công tác hạch toán kế toán, chứng từ kế toán phải luôn vận động từ bộ phận này sang bộ phận khác, theo một trật tự nhất định phù hợp với từng loại chứng từ và loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tạo thành một chu trình gọi là sự luân chuyển của chứng từ. * Bước 1: Kiểm tra chứng từ: - Khi nhận được chứng từ phải kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ như­ các yếu tố chung, chữ ký của ng­ười có liên quan, tính chính xác của số liệu trên chứng từ. - Chỉ sau khi chứng từ đã đư­ợc kiểm tra đảm bảo các nội dung trên không vi phạm mới được sử dụng để ghi sổ kế toán. * Bước 2: Hoàn chỉnh chứng từ: - Là việc tập hợp phân loại chứng từ phục vụ ghi sổ kế toán - Các chứng từ kế toán mà ch­a ghi đầy đủ các số lượng, đơn vị đo l­ường (đơn vị tiền tệ) kế toán cần tính toán chính xác, đúng đắn và ghi đầy đủ các đơn vị đo lường cần thiết. Sau đó phân loại chứng từ, tổng hợp số liệu, lập định khoản kế toán phục vụ cho việc ghi sổ kế toán. * Bước 3: Tổ chức luân chuyển chứng từ: - Chứng từ sau khi đã đư­ợc kiểm tra và hoàn chỉnh cần phải đư­ợc tổ chức luân chuyển đến các bộ phận đơn vị cá nhân có liên quan, phục vụ ghi sổ kế toán. - Kế toán trư­ởng phải có những quy định cụ thể về đư­ờng đi của từng loại chứng từ kế toán đến từng bộ phận đơn vị cá nhân, và thời gian sử dụng chứng từ ở từng bộ phận đơn vị cá nhân. Việc luân chuyển chứng từ kế toán phải tuân thủ quy định của kế toán tr­ưởng. 18
  19. * Bước 4: Bảo quản và l­ưu trữ: - Chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý cho mọi số liệu ghi trong sổ kế toán. Đồng thời là tài liệu lịch sử của doanh nghiệp. Nên sau khi ghi sổ kế toán xong, chứng từ cần đư­ợc bảo quản chu đáo có hệ thống cùng sổ sách liên quan để tiện tra cứu khi cần. - Theo chế độ hiện hành thời gian bảo quản chứng từ ở bộ phận kế toán là 1 năm sau niên độ kế toán, sau đó đ­ược chuyển sang phòng lưu trữ của doanh nghiệp và được lưu trữ theo quy định của cục lưu trữ nhà nước. - Mọi trường hợp mất chứng từ gốc phải báo cáo với thủ trưởng và kế toán trưởng để xử lý. - Riêng trường hợp mất hoá đơn bán hàng (hoá đơn bán hàng, biên lai, séc trắng) phải báo cáo cơ quan Thuế và cơ quan công an địa phương: số lượng hoá đơn mất, hoàn cảnh mất có biện pháp xác minh, xử lý theo pháp luật và thông báo vô hiệu hoá chứng từ bị mất. Câu hỏi ôn tập 1. Trình bày khái niệm phương pháp chứng từ kế toán? 2. Trình bày khái niệm, tác dụng và tính chất của chứng từ kế toán? 3. Trình bày các yếu tố của chứng từ kế toán? 4. Căn cứ vào công dụng và nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hãy phân loại chứng từ kế toán? 5. Trình bày trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ? 19
  20. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN Giới thiệu: - Thời gian: 06 tiết Mục tiêu: + Trình bày được khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tính giá + Trình bày được phương pháp tính giá tài sản + Tính được trị giá thực tế của nguyên vật liệu và nguyên giá tài sản cố định Nội dung chính: 3.1. Khái quát chung về phương pháp tính giá 3.1.1. Khái niệm Phương pháp tính giá là phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để xác định giá trị của các đối tượng kế toán theo những yêu cầu và nguyên tắc nhất định. Đối tượng tính giá là các loại tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập, chi phí, kết quả kinh doanh của đơn vị. Các loại giá được sử dụng để tính giá có nhiều loại, tùy thuộc từng loại tài sản và yêu cầu sử dụng, cung cấp thông tin để lựa chọn loại giá nào: giá gốc, giá thị trường, giá trị hiện tại, giá trị thuần hay giá hợp lý. 3.1.2. Ý nghĩa - Thông qua phương pháp tính giá kế toán xác định được giá trị các loại tài sản, các yếu tố chi phí đầu vào từ đó tính toán giá thành sản phẩm, giá bán, xác định kết quả kinh doanh của đơn vị. - Phương pháp tính giá cho phép biểu hiện các đối tượng kế toán dưới dạng chỉ tiêu tiền tệ, từ đó thực hiện ghi sổ, tổng hợp số liệu, cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính tổng hợp, phục vụ cho yêu cầu quản lý các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. 3.2. Phương pháp tính giá tài sản Tài sản là một là một trong các đối tượng tính giá của kế toán, tài sản có nhiều loại, được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và tùy vào mục đích sử dụng thông tin mà tài sản được tính theo các loại giá khác nhau. Ở thời điểm hình thành ban đầu tài sản được tính theo giá gốc (Giá trị thực tế). Giá gốc của tài sản là số tiền hoặc các khoản tương đương tiền mà đơn vị kế toán đã trả, phải trả để có được tài sản đó ở thời điểm ghi nhận. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2