intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Nguyên lý kế toán (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Nguyên lý kế toán bao gồm các chủ đề chủ yếu như kế toán tài chính, kế toán quản trị, hệ thống kế toán, và các phương pháp định giá. Thông qua việc học tập và ứng dụng các lý thuyết và phương pháp kế toán, người học sẽ nắm vững cách quản lý và phân tích thông tin tài chính, từ đó hỗ trợ quyết định quản lý và đảm bảo sự minh bạch trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Nguyên lý kế toán (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN NGÀNH: QUẢN TRỊ LỮ HÀNH TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng .......năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân lộc ) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành Du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế-xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam, với tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng, đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên bản đồ du lịch thế giới. Trong bối cảnh đó, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Du lịch trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Giáo trình "Nguyên lý Kế toán" cung cấp một cái nhìn toàn diện về các khái niệm cơ bản và kỹ thuật kế toán cần thiết cho việc quản lý tài chính và báo cáo của tổ chức. Tài liệu này được thiết kế nhằm giúp sinh viên và người học hiểu rõ về các nguyên tắc kế toán, quy trình ghi chép, phân tích và báo cáo tài chính. Nội dung giáo trình bao gồm các chủ đề chủ yếu như kế toán tài chính, kế toán quản trị, hệ thống kế toán, và các phương pháp định giá. Thông qua việc học tập và ứng dụng các lý thuyết và phương pháp kế toán, người học sẽ nắm vững cách quản lý và phân tích thông tin tài chính, từ đó hỗ trợ quyết định quản lý và đảm bảo sự minh bạch trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trong quá trình nghiên cứu môn học "Nguyên lý Kế toán", sinh viên thường phải tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau, dẫn đến sự không đồng nhất trong cách tiếp cận và hiểu biết về ngành. Đồng thời, một số tài liệu tham khảo còn mang tính hàn lâm, thiếu tính thực tiễn, khiến sinh viên gặp khó khăn trong việc liên hệ lý thuyết với thực tế ngành Du lịch đang phát triển nhanh chóng và đầy biến động. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, cập nhật và gắn liền với thực tiễn hơn, nhóm giảng viên chúng tôi đề xuất và biên soạn giáo trình "Nguyên lý Kế toán" này. Giáo trình được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết vững chắc, kết hợp với các ví dụ thực tế giúp sinh viên phát triển tư duy sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường kinh doanh thay đổi nhanh chóng. Với những kiến thức và kỹ năng được trang bị, sinh viên sẽ sẵn sàng đối mặt với các thách thức và nắm bắt các cơ hội trong lĩnh vực lữ hành đầy tiềm năng. Giáo trình "Nguyên lý Kế toán" dành riêng cho người học trình độ Trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Vai trò của công tác kế toán trong nghiệp vụ kinh doanh lữ hành Chương 2: Phương pháp chứng từ kế toán 2
  4. Chương 3: Phương pháp tài khoản kế toán Chương 4: Phương pháp tính giá Chương 5: Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán Chương 6: Sổ kế toán – hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Nguyễn Xuân Khuê 2. ThS. Phạm văn Thành 3. TS. Nguyễn Văn Thuân 4. TS. Nguyễn Văn Quyết 5. Th.S. Nguyễn Ngọc Diệp 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 5 CHƯƠNG 1: VAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN ........................................... 11 TRONG NGHIỆP VỤ KINH DOANH LỮ HÀNH .................................................. 11 CHƯƠNG 2. : PHÁT TRIỂN DU LỊCH ....................................................................... 16 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ........................................... 21 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ .................................................................. 26 CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ..................... 30 CHƯƠNG 6: SỔ KẾ TOÁN – HÌNH THỨC KẾ TOÀN ............................................. 34 VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ............................................................................ 34 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 2. Mã môn học: MH23 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: + Nguyên lý kế toán là môn học tự chọn thuộc các môn học đào tạo nghề trong chương trình khung trình độ trung cấp nghề ”Quản trị lữ hành“ tại trường Cao đẳng Hòa Bình – Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: + Nguyên lý kế toán là môn học giới thiệu về phương pháp hạch toán kinh doanh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. + Là môn lý thuyết kết hợp với thực hành, được đánh giá kết thúc môn học bằng hình thức kiểm tra hết môn. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Quản trị lữ hành. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm giúp học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản và nâng cao về quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh trong ngành du lịch và lữ hành. Thông qua việc học tập và ứng dụng các lý thuyết và phương pháp kế toán, người học sẽ nắm vững cách quản lý và phân tích thông tin tài chính, từ đó hỗ trợ quyết định quản lý và đảm bảo sự minh bạch trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A.1 +Hiểu biết được các chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán, sổ kế toán và hình thức kế toán, lập báo cáo tài chính. A.2 +Nắm được phương pháp hạch toán kế toán. Về kỹ năng: B.1 Nhận biết được tính lệ, hợp pháp của chứng từ kế toán trong doanh nghiệp lữ hành; B.2 Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp lữ hành; B.3 Tính toán được giá bán các sản phẩm dịch vụ lữ hành; B.4 Tổng hợp được số liệu ghi trong sổ kế toán, lập được bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp lữ hành. 5
  7. 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C.1 Nghiêm túc và tự giác trong học tập. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Mã Số Tổng Thi/ Lý Thực MH, Tên Môn học/ Mô đun tín số Kiểm thuyết hành MĐ chỉ tiết tra I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 2 45 21 21 3 MH05 Tin học 2 45 15 29 1 MH06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Môn học, mô đun cơ sở ,chuyên II môn 65 1445 504 884 57 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 5 90 56 28 6 MH07 Tổng quan du lịch 2 30 14 14 2 MĐ08 Kỹ năng giao tiếp 1 30 14 14 2 MH09 Pháp luật du lịch 2 30 28 0 2 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 36 935 196 711 28 MĐ10 Tiếng Anh chuyên ngành 1 4 90 28 58 4 MĐ11 Tiếng Anh chuyên ngành 2 4 90 28 58 4 MH12 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 30 14 14 2 6
  8. Hệ thống di tích và danh thắng Việt MH13 2 45 14 29 2 Nam MH14 Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam 3 45 28 14 3 MĐ15 Nghiệp vụ hướng dẫn 4 90 28 58 4 MH16 Tuyến, điểm du lịch Việt Nam 3 60 28 29 3 MĐ17 Tin học ứng dụng 2 45 14 29 2 MH18 Marketing du lịch 2 30 14 14 2 MĐ19 Thực hành nghiệp vụ 1 1 10 0 9 1 MĐ20 Thực hành nghiệp vụ 2 1 20 0 19 1 MĐ21 Thực tập tốt nghiệp 8 380 380 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 24 420 252 145 23 MĐ22 Nghiệp vụ lữ hành 3 60 28 29 3 Bảo vệ môi trường và phát triển du MH23 2 45 14 29 2 lịch bền vững MH24 Lịch sử văn minh thế giới 3 45 42 0 3 MH25 Tiến trình lịch sử Việt Nam 2 30 28 0 2 MH26 Các dân tộc Việt Nam 3 45 42 0 3 MH27 Văn hoá ẩm thực 2 45 14 29 2 MH28 Nguyên lý kế toán 2 30 14 14 2 MH29 Nghiệp vụ thanh toán 2 45 14 29 2 MH30 Tổ chức sự kiện 2 30 28 0 2 MH31 Quản trị kinh doanh lữ hành 3 45 28 15 2 Tổng cộng 78 1700 610 1018 72 7
  9. 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Học cách lãnh đạo và động viên đội ngũ, quản lý xung đột và xây dựng môi trường làm việc tích cực. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 8
  10. 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, B4 1 Sau 12 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A2, B4, C1 2 Sau 20 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, B3, B4, 1 Sau 30 giờ học trắc nghiệm C1, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Quản trị kinh doanh lữ hành. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. 9
  11. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - Nguyễn Hữu Ba, Lý thuyết hạch toán kế toán, Nhà xuất bản tài chính, 2003. - Nguyễn Văn Công, Kế toán và thuế, Nhà xuất bản thống kê, 2003. - Trịnh Xuân Dũng, Kế toán doanh nghiệp du lịch khách sạn, NXB Thống kê, 2002. - Nguyễn Thị Đông, Lý thuyết hạch toán kế toán, 2003. - Trần Ngọc Nghĩa, Lý thuyết hạch toán kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, 2003. - Trường Trung học kinh tế Hà Nội, Lý thuyết hạch toán kế toán, 2000. - Các chuẩn mực kế toán, 2003, 2004 10
  12. CHƯƠNG 1: VAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG NGHIỆP VỤ KINH DOANH LỮ HÀNH  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương 1 của giáo trình "Nguyên lý Kế toán" tập trung vào việc khám phá vai trò quan trọng của kế toán trong nghiệp vụ kinh doanh lữ hành. Đây là phần căn bản giúp người học hiểu được các chức năng và nhiệm vụ của kế toán, đồng thời nhận thức rõ về đối tượng mà kế toán phục vụ. Chương này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về cách kế toán phản ánh hoạt động kinh doanh, giám sát tài chính, và là công cụ hỗ trợ quản lý và điều hành doanh nghiệp hiệu quả.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp lữ hành.  Về kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích và áp dụng các nguyên lý kế toán vào hoạt động kinh doanh cụ thể của ngành du lịch.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tăng cường khả năng tự chủ trong việc thực hiện và giám sát các nghiệp vụ kế toán, cũng như khả năng đưa ra các quyết định tài chính chính xác.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có 11
  13.  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 12
  14.  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 2.1. Môi trường và môi trường du lịch 2.1.1. Môi trường 2.1.1.1. Khái niệm Môi trường là tổng thể các điều kiện tự nhiên và xã hội xung quanh chúng ta, bao gồm không khí, nước, đất, sinh vật, và các yếu tố phi vật thể khác. Môi trường cung cấp các tài nguyên cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của con người cũng như các sinh vật khác. Khái niệm môi trường không chỉ đề cập đến các yếu tố vật lý mà còn bao gồm cả các yếu tố văn hóa, kinh tế, và xã hội, tạo nên một hệ sinh thái phức tạp và đa dạng. 2.1.1.2. Bảo vệ môi trường Bảo vệ môi trường là các hành động và biện pháp nhằm duy trì và cải thiện chất lượng môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững của con người và tự nhiên. Điều này bao gồm việc giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên, và bảo tồn đa dạng sinh học. Bảo vệ môi trường đòi hỏi sự tham gia tích cực của toàn xã hội, từ các chính phủ, tổ chức, doanh nghiệp đến từng cá nhân, nhằm bảo vệ các giá trị môi trường cho các thế hệ tương lai. 2.1.2. Môi trường du lịch 2.1.2.1. Khái niệm Môi trường du lịch là tổng hợp các yếu tố tự nhiên và nhân tạo tạo điều kiện cho hoạt động du lịch diễn ra. Nó bao gồm cảnh quan thiên nhiên, các di sản văn hóa, cơ sở hạ tầng du lịch, và các dịch vụ hỗ trợ khác. Môi trường du lịch đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút và giữ chân du khách, vì chất lượng môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến trải nghiệm du lịch của họ. 2.1.2.2. Nội dung các thành phần môi trường du lịch Các thành phần của môi trường du lịch bao gồm môi trường tự nhiên (địa hình, khí hậu, hệ sinh thái), môi trường văn hóa (di tích lịch sử, phong tục tập quán), và môi trường nhân tạo (cơ sở hạ tầng, tiện ích du lịch). Mỗi thành phần đều có ảnh hưởng đến sự phát triển và bền vững của ngành du lịch. Bảo vệ và quản lý tốt các thành phần này sẽ giúp nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch và tạo ra lợi ích lâu dài cho cả cộng đồng và du khách. 2.2. Môi trường với phát triển du lịch bền vững 2.2.1. Phát triển du lịch bền vững 2.2.1.1. Khái niệm về phát triển bền vững 13
  15. Phát triển bền vững là quá trình phát triển đáp ứng được nhu cầu hiện tại mà không gây tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Nó bao gồm ba yếu tố chính: kinh tế, xã hội, và môi trường, đảm bảo rằng mọi hoạt động phát triển đều được thực hiện một cách cân bằng và hài hòa giữa các yếu tố này. Phát triển bền vững yêu cầu sự cân nhắc kỹ lưỡng về tác động lâu dài của các quyết định và hành động hiện tại. 2.2.1.2. Phát triển du lịch bền vững Phát triển du lịch bền vững là một phần của phát triển bền vững, nhằm tạo ra các hoạt động du lịch mang lại lợi ích kinh tế, xã hội, và môi trường một cách bền vững. Nó bao gồm việc tối ưu hóa lợi ích kinh tế từ du lịch, đảm bảo quyền lợi và sự tham gia của cộng đồng địa phương, và bảo vệ môi trường tự nhiên và văn hóa. Phát triển du lịch bền vững đòi hỏi các biện pháp quản lý cẩn thận và sự hợp tác giữa các bên liên quan để duy trì và phát triển ngành du lịch trong dài hạn. 2.2.2. Vai trò của môi trường với phát triển du lịch bền vững Môi trường đóng vai trò quan trọng trong phát triển du lịch bền vững, vì nó cung cấp các tài nguyên và không gian cần thiết cho hoạt động du lịch. Một môi trường sạch và lành mạnh không chỉ thu hút du khách mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các dịch vụ du lịch. Bảo vệ môi trường giúp duy trì các nguồn tài nguyên du lịch, bảo tồn các di sản tự nhiên và văn hóa, và tạo ra một hình ảnh tích cực cho điểm đến du lịch. Việc kết hợp các biện pháp bảo vệ môi trường vào hoạt động du lịch sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành du lịch. 2.3. Những vấn đề về môi trường tác động đến phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam 2.3.1. Một số ảnh hưởng chủ yếu của tình trạng môi trường đến phát triển du lịch bền vững Tình trạng môi trường hiện nay ở Việt Nam đang gây ra nhiều thách thức đối với sự phát triển du lịch bền vững. Ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, suy thoái đất, và mất đa dạng sinh học là những vấn đề nghiêm trọng ảnh hưởng đến chất lượng môi trường du lịch. Những vấn đề này không chỉ làm giảm sức hút của các điểm du lịch mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe và trải nghiệm của du khách. Việc giải quyết các vấn đề môi trường là yếu tố then chốt để duy trì và phát triển ngành du lịch một cách bền vững. 2.3.2. Các tác động chủ yếu của hoạt động du lịch đến môi trường Hoạt động du lịch cũng có nhiều tác động tiêu cực đến môi trường, bao gồm khai thác quá mức các tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm do chất thải và nước thải, và xói mòn đất do xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch. Sự gia tăng lượng du khách cũng tạo áp lực lớn lên các hệ sinh thái và làm gia tăng nguy cơ suy thoái môi trường. Để phát triển du lịch bền vững, cần áp 14
  16. dụng các biện pháp quản lý và quy hoạch du lịch hợp lý, khuyến khích du lịch có trách nhiệm, và nâng cao nhận thức của cộng đồng và du khách về bảo vệ môi trường.  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương này trình bày ba phần chính: Phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, Giám sát tài chính của doanh nghiệp, và Công cụ phục vụ quản lý và điều hành doanh nghiệp. Phần đầu tiên khái quát về kế toán và vai trò của nó trong việc phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phần tiếp theo tập trung vào các nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán trong việc giám sát tài chính. Phần cuối cùng giải thích về các đối tượng kế toán và cách chúng được thể hiện cụ thể trong đơn vị kinh doanh lữ hành.  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1: Kế toán là gì và nó đóng vai trò gì trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lữ hành? Câu hỏi 2: Nêu các nhiệm vụ chính của kế toán trong việc giám sát tài chính của doanh nghiệp lữ hành. Câu hỏi 3: Kế toán đáp ứng những yêu cầu nào để đảm bảo hiệu quả giám sát tài chính? Câu hỏi 4: Đối tượng chung của kế toán trong doanh nghiệp là gì? Câu hỏi 5: Làm thế nào để các biểu hiện cụ thể của đối tượng kế toán được thể hiện trong một đơn vị lữ hành? 15
  17. CHƯƠNG 2. : PHÁT TRIỂN DU LỊCH  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương 2 của giáo trình "Nguyên lý Kế toán" tập trung vào phương pháp chứng từ kế toán, một phần cơ bản trong hệ thống kế toán. Phương pháp này liên quan đến việc thu thập, xử lý và lưu trữ các chứng từ kế toán để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính. Chương này sẽ cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về khái niệm, ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán, các loại chứng từ, nội dung của chứng từ, và trình tự luân chuyển chứng từ trong quy trình kế toán.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Hiểu khái niệm và ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán. - Nắm rõ các loại chứng từ kế toán và nội dung của chúng. - Nắm bắt quy trình trình tự luân chuyển chứng từ kế toán.  Về kỹ năng: - Xác định và phân tích các loại chứng từ kế toán. - Thực hiện quy trình kiểm tra, hoàn chỉnh, tổ chức luân chuyển và bảo quản chứng từ kế toán.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có khả năng quản lý và xử lý chứng từ kế toán một cách chính xác và hiệu quả. - Đảm bảo các chứng từ kế toán được luân chuyển và lưu trữ đúng quy định.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. 16
  18. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 17
  19.  NỘI DUNG CHƯƠNG 2 1. Khái niệm và ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán 1.1. Khái niệm phương pháp chứng từ kế toán Phương pháp chứng từ kế toán là một hệ thống các bước và quy trình để thu thập, xử lý và lưu trữ các chứng từ kế toán. Chứng từ là các tài liệu ghi nhận các giao dịch tài chính của doanh nghiệp, từ đó tạo ra các số liệu để ghi sổ và lập báo cáo tài chính. Phương pháp này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch của thông tin tài chính, đồng thời hỗ trợ quá trình kiểm tra và kiểm soát. 1.2. Ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán Phương pháp chứng từ kế toán có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo đảm tính chính xác và hợp pháp của thông tin tài chính. Nó giúp doanh nghiệp theo dõi các giao dịch tài chính một cách có hệ thống, phát hiện và sửa chữa sai sót kịp thời. Đồng thời, phương pháp chứng từ còn hỗ trợ việc kiểm toán và báo cáo tài chính, đảm bảo sự minh bạch và tin cậy của các báo cáo tài chính trước các bên liên quan. 2. Các loại chứng từ và nội dung của chứng từ kế toán 2.1. Khái niệm và ý nghĩa của chứng từ kế toán Chứng từ kế toán là các tài liệu ghi nhận các giao dịch tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các biên bản, hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, và các tài liệu khác. Chứng từ giúp xác thực các giao dịch tài chính và cung cấp thông tin cần thiết để ghi sổ và lập báo cáo tài chính. Ý nghĩa của chứng từ kế toán nằm ở việc cung cấp cơ sở pháp lý và chứng minh cho các số liệu tài chính. 2.2. Các loại chứng từ kế toán Các loại chứng từ kế toán bao gồm chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ. Chứng từ gốc là các tài liệu trực tiếp ghi nhận giao dịch như hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi. Chứng từ ghi sổ là các tài liệu được lập dựa trên chứng từ gốc như sổ nhật ký, sổ cái. Mỗi loại chứng từ có vai trò và chức năng riêng trong việc ghi chép và quản lý các giao dịch tài chính. 2.3. Nội dung của chứng từ kế toán Nội dung của chứng từ kế toán bao gồm các thông tin cần thiết để xác nhận giao dịch tài chính, như ngày tháng, số hiệu chứng từ, thông tin về bên giao dịch, số tiền và nội dung giao dịch. Chứng từ cũng cần có các chữ ký và con dấu hợp pháp để chứng minh tính chính xác và hợp lệ của giao dịch. Nội dung chứng từ cần rõ ràng, đầy đủ và chính xác để hỗ trợ quá trình ghi sổ và kiểm toán. 18
  20. 3. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán 3.1. Kiểm tra chứng từ Trình tự luân chuyển chứng từ bắt đầu bằng việc kiểm tra chứng từ để đảm bảo tính hợp lệ và chính xác. Việc kiểm tra bao gồm xác minh các thông tin trên chứng từ, đảm bảo chứng từ được lập đúng quy định và có đầy đủ chữ ký, con dấu cần thiết. Đây là bước quan trọng để phát hiện và sửa chữa các sai sót trước khi tiến hành ghi sổ. 3.2. Hoàn chỉnh chứng từ Sau khi kiểm tra, chứng từ cần được hoàn chỉnh bằng cách điền đầy đủ các thông tin cần thiết, lập các bản sao (nếu cần) và chuẩn bị cho bước ghi sổ. Việc hoàn chỉnh chứng từ đảm bảo rằng tất cả các giao dịch tài chính được ghi nhận chính xác và có thể được sử dụng để ghi sổ kế toán. 3.3. Tổ chức luân chuyển và ghi sổ kế toán Chứng từ được tổ chức luân chuyển trong hệ thống kế toán để thực hiện các bước ghi sổ. Quá trình này bao gồm việc phân loại chứng từ theo loại giao dịch, nhập dữ liệu vào sổ nhật ký và sổ cái, và thực hiện các bút toán cần thiết để ghi nhận giao dịch tài chính. Việc tổ chức luân chuyển hiệu quả giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch của các báo cáo tài chính. 3.4. Bảo quản và lưu trữ chứng từ Cuối cùng, chứng từ cần được bảo quản và lưu trữ theo quy định của pháp luật và chính sách của doanh nghiệp. Việc bảo quản chứng từ bao gồm việc lưu trữ an toàn, bảo mật và dễ dàng truy xuất khi cần thiết. Chứng từ cần được lưu trữ đủ thời gian theo quy định và được bảo vệ để tránh hư hỏng hoặc mất mát.  TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Phương pháp chứng từ kế toán là một phần không thể thiếu trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Nó bao gồm việc thu thập các chứng từ từ các giao dịch tài chính, xử lý chúng để ghi sổ và bảo quản cho các mục đích kiểm tra và báo cáo. Chương này sẽ giúp người học hiểu rõ hơn về khái niệm chứng từ kế toán, ý nghĩa của chúng trong việc đảm bảo tính chính xác của thông tin tài chính, và quy trình cần thiết để luân chuyển chứng từ trong hệ thống kế toán.  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 2 Câu hỏi 1: Khái niệm phương pháp chứng từ kế toán là gì? Câu hỏi 2: Tại sao phương pháp chứng từ kế toán lại quan trọng trong hệ thống kế toán? Câu hỏi 3: Liệt kê các loại chứng từ kế toán và nêu rõ chức năng của từng loại. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2